Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

luận văn Kế toán bán hàng phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp XÂY DỰNG HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.08 KB, 73 trang )

TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
-TSCĐ Tài sản cố định 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
1.1.Khái quát chung về doanh nghiệp 8
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh: 9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất
kinh doanh của Công ty : 10
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh công ty:
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tại công ty cổ phần thương
mại Phú Thái Hà Nội và chi nhánh
1.4.1. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ THÁI HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀI DƯƠNG 20
2.1. Đặc điểm tình hình chung về công tác kế toán bán hàng 20
2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa
2.1.2. Phương thức thanh toán của khách hàng
2.1.3. Phương thức xác định giá vốn của hàng hóa xuất kho
2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng 22
2.2.1. Chứng từ về bán hàng theo phương thức tiêu thụ của doanh
nghiệp
2.2.2. Kế toán bán hàng:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 25
2.2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán 38
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
2.3. Kế toán phân bổ chi phí mua hàng: 43


2.4. Xác định kết quả kinh doanh 44
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3. Xác định kết quả kinh doanh
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương
mại Phú Thái Hà Nội – chi nhánh Hải Dương 65
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.2. Những nhược điểm cũn tồn tại:
3.2.Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng,phân bổ chi
phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh : 68
KẾT LUẬN 70
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- BHXH Bảo hiểm xã hội
- BHYT Bảo hiểm Y tế
- CPBH Chi phí bán hàng
- CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
- CKTM Chiết khấu thương mại
- DT Doanh thu
-TGNH Tiền gửi ngõn hàng
- DTBH Doanh thu bán hàng
- GGHB Giảm giá hàng bán
- KPCĐ Kinh phí công đoàn
- KKTX Kê khai thường xuyên
- KKĐK Kiểm tra định kỳ
- XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
- BBTL Biên bản thanh lý
- BPBKH Bảng phân bổ khấu hao

- CTGS Chứng từ ghi sổ
- BTTL Bảng thanh toán lương
- PXK Phiếu xuất kho
- HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
-PNK Phiếu nhập kho
-TSCĐ Tài sản cố định
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
-TSCĐ Tài sản cố định 3
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
1.1.Khái quát chung về doanh nghiệp 8
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh: 9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất
kinh doanh của Công ty : 10
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh công ty:
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tại công ty cổ phần thương
mại Phú Thái Hà Nội và chi nhánh
1.4.1. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG PHÂN BỔ CHI PHÍ
MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ THÁI HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀI DƯƠNG 20
2.1. Đặc điểm tình hình chung về công tác kế toán bán hàng 20
2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa
2.1.2. Phương thức thanh toán của khách hàng
2.1.3. Phương thức xác định giá vốn của hàng hóa xuất kho
2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng 22

2.2.1. Chứng từ về bán hàng theo phương thức tiêu thụ của doanh
nghiệp
2.2.2. Kế toán bán hàng:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 25
2.2.2.2: Kế toán giá vốn hàng bán 38
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
2.3. Kế toán phân bổ chi phí mua hàng: 43
2.4. Xác định kết quả kinh doanh 44
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3. Xác định kết quả kinh doanh
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương
mại Phú Thái Hà Nội – chi nhánh Hải Dương 65
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.2. Những nhược điểm cũn tồn tại:
3.2.Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng,phân bổ chi
phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh : 68
KẾT LUẬN 70
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế
phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn
thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu
quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh
doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực

gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,
làm căn cứ để ra quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kế toán tài chính thực hiện, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các
quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong
hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh, thông qua công tác kế toán, doanh
nghiệp sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán có hiệu quả nhất.
Điều này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường đầy
biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề
ra như: doanh thu, lợi nhuận, thị phần uy tín, uy tín… xuất phát từ nhận thức và
qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ Phần Thương mại Phú Thái Hà Nội – chi
nhánh Hải Dương. Em nhận thấy bán hàng là một trong những hoạt động chính
của công ty. Nó giúp ban quản lý của công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận,
tình hình kinh doanh của công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế
toán tại công ty cổ phần Thương mại phú thái Hà Nội - chi nhánh Hải Dương,
em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng,phân bổ chi phí mua hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp” để nghiên cứu và viết chuyên đề của
mình. Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân còn hạn chế nên chuyên đề không
tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo tận tình của cô
giáo và các anh chị để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, đặc biệt là
giảng viên Th.s Trịnh Thị Thu Nguyệt cùng toàn thể các anh chị trong phòng
kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội - chi nhánh Hải

Dương nơi em thực tập đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo để em có thể hoàn thành
chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương :
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Chương 1 : Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại Phú Thỏi Hà
Nội – chi nhánh Hải Dương
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán bán hàng ,phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại
Phú Thái Hà Nội - chi nhánh Hải Dương.
Chương 3 : Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện những vân đề
tồn tại trong công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội
tại chi nhánh Hải Dương.

SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ
THÁI HÀ NỘI - CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
1.1.Khái quát chung về doanh nghiệp.
Công ty cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội – Chi nhánh Hải Dương là
một trong 12 chi nhánh trực thuộc Công ty cổ phần Thương mại Phú Thái Hà
Nội hoạt động trong lĩnh vực phân phối sản phẩm của công ty TNHH P&G Việt
Nam bao gồm các ngành hàng hóa mỹ phẩm như: Bột giặt Tide, nước giặt Ariel,
xả vải Downy, dầu gội đầu Rejoice, pantene, H&S, xà bông camay, bỉm
Pamper, bàn chải oralbi, dao cạo râu gillette
Do yêu cầu của thị trường , để đáp ứng kịp thời ngày càng nhiều hơn về
số lượng sản phẩm cũng như chất lượng hàng hoá, năm 2005 Công Ty quyết

định thành lập Chi Nhánh Công Ty tại Hải Dương với phương châm phục vụ
người tiêu dùng nhanh nhất, thuận tiện nhất
Chi Nhánh Công Ty tại Hải Dương hạch toán phụ thuộc và chịu trách
nhiệm bảo toàn và phát triển vốn do Công Ty giao cho.
Tân công ty: công ty cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội - chi nhánh
Hải Dương
Loại hình HĐ: Công ty cổ phần thương mại.
Địa chỉ chi nhánh: KCN Phía Tây, Đường Ngô Quyền, P.Cẩm Thượng,
TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Năm thành lập: 2005
Mã số thuế: 014923411
Website:
Điện thoại: 0320.3897.136
Fax: 0320.3897.136
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Giám đốc chi nhánh: Phạm Thị Thư
Đại diện chi nhánh: Phan Văn Lam Chức vụ: DSM
*Lĩnh vực kinh doanh và các mặt hàng chủ yếu của chi nhánh
Chi nhánh Hải Dương của Công ty cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội
hoạt động trong lĩnh vực phân phối sản phẩm của công ty TNHH P&G Việt
Nam gồm các ngành hàng hóa mỹ phẩm như:
+ Bột giặt Tide, nước giặt Ariel, xả vải Downy,
+ Dầu gội đầu Rejoice, pantene, H&S, xà bông camay
+ Bỉm Pamper, bàn chải oralbi, dao cạo râu gillette
Và một số loại sản phẩm khác
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh:
Tuy mới được thành lập cách đây không lâu nhưng chi nhánh đã hoàn
thành được tốt sứ mênh mà công ty giao cho, phân phối, bày biện sản phẩm tới

các đại lý lớn nhỏ điều đó đã giúp cho chi nhánh đạt được mức doanh thu đứng
thứ ba trong tổng số các chi nhánh.
Với chiến lược kinh doanh dài hạn, sự bảo đảm trong chất lượng từng sản
phẩm, chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo, công ty đang ngày càng giành được
sự tin tưởng của khách hàng, vượt qua các đối thủ cạnh tranh và dần khẳng định
thương hiệu của mình.
Thấu hiểu: Chất lượng là cơ sở cho sự bền vững và phát triển của công ty.
Công ty luôn giành những sự quan tâm lớn nhất tới chất lượng của từng sản
phẩm. Tất cả các sản phẩm công ty phân phối đều có giấy chứng nhận về nguồn
gốc xuất xứ và được sản xuất bởi công ty phân phối sản phầm độc quyền của
công ty. Đặc biệt hơn, công ty luôn có những đánh giá thực tế, chính xác trước
khi cung cấp sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Ngoài ra, công ty luôn đề xuất
những mặt hàng khuyến mại, giảm giá. Nhằm tăng doanh thu hàng năm của
doanh nghiệp
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Truyền hình, Internet, quảng cáo là hình thức phân phối sản phẩm phổ biến
và chiếm ưu thế ở các nước tiên tiến. Ở Việt Nam, công ty cổ phần thương mại
Phú Thái - chi nhánh Hải Dương, là một trong những công ty đi tiên phong và
tin tưởng sẽ giành được sự hài lòng của khách hàng bởi các ưu thế của hình thức
bán hàng này: Khách hàng được cung cấp đầy đủ thông tin, được so sánh với
các sản phẩm khác, được tư vấn chu đáo và được giao hàng tận nơi.
Khách hàng là mối ưu tiên hàng đầu. Để làm được điều này, chi nhánh
cung cấp dịch vụ hỗ trợ liên tục tới tất cả khách hàng thông qua hệ thống điện
thoại và tư vấn trực tuyến. Khách hàng sẽ được hỗ trợ bất cứ khi nào họ cần. Tất
cả các nhân viên của công ty đều được tuyển chọn, đào tạo bài bản để mang đến
sự hài lòng cho khách hàng với phương châm “hỗ trợ nhiều hơn những gì chúng
tôi có thể”.
Bên cạnh đó công ty luôn có những chương trình khuyến mãi lớn cho
khách hàng, hỗ trợ những khách hàng giới thiệu , quảng cáo tốt cho công ty, vừa

qua chi nhánh có ba đại lý nhận được sự hỗ trợ của công ty là nhận được Iphone
4s và các phần quà của công ty cho những đại lý thu được lợi nhuận cho công ty
ở mức cao nhất.
Qua những chiến lược kinh doanh,hình thức phân phối và sản phẩm chất
lượng tốt ,công ty đã đạt được một mức doanh thu khá lớn
Và mức doanh thu ấy còn tăng hơn nữa qua từng tháng, từng quý, từng năm
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và quy trình công nghệ sản xuất kinh
doanh của Công ty :
1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh công ty:
1.3.1.1. Chức năng của công ty.
Chức năng chủ yếu của chi nhánh là kinh doanh và là nhà phân phối sản
phẩm của công ty cổ phần thương mại Phú Thái Hà Nội được cung cấp bởi công
ty TNHH P&G Việt Nam phân phối các sản phẩm như:
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
+ Bột giặt Tide, nước giặt Ariel, xả vải Downy,
+ Dầu gội đầu Rejoice, Pantene, H&S, xà bông camay
+ Bỉm Pamper, bàn chải oralbi, dao cạo râu gillette
Và một số loại sản phẩm khác
Đến các đại lý ,cửa hàng lớn nhỏ tại chi nhánh Hải Dươg
1.3.1.2. Nhiệm vụ của chi nhánh
Viễn cảnh: Trở thành nhà phân phối chuyên nghiệp ngành hàng P&G
Mục đích: Thực hiện xuất sắc nhất các YTNT thông qua việc xây dựng tổ
chức vững mạnh.
Chiến lược:
1 - Chiến thắng tại các cửa hiệu
2 - Mở rộng tối ưu hóa các MCP
3 - Nâng cao chất lượng hoạt động
4 - Nâng cao kỹ năng làm việc của nhân viên
Kinh doanh đúng ngành nghề được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký

kinh doanh, xác định phương án chiến lược kinh doanh, phát triển kế hoạch và
mục tiêu chiến lược của công ty. Tổ chức nghiên cứu thị trường tìm hiểu và xác
định thị trường có nhu cầu gì nhằm đáp ứng tốt, phù hợp với mọi yêu cầu. Thực
hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất tinh
thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên. Tuân
thủ quy định của nhà nước về bảo vệ cơng ty, trật tự an toàn xã hội. Mở sổ sách
kế toán theo quy định của pháp lệnh thống kê kế toán và chịu sự kiểm tra của cơ
quan thuế, tài chính, nộp thuế và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp lệnh
thống kê kế toán và chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế, tài chính, nộp thuế và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BAN LÃNH ĐẠO HỘI SỞ
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TỔNG GĐ
GĐ Điều hành
P.
NHÂN SỰ
P.
BÁN HÀNG
P.
KẾ TOÁN
P. Hậu Cần P. HỆ
THỐNG
Trợ lý
Hành chính
Trợ lý
Nhân sự
ASM

DSM
NVBH
NV.BB
KT. Tổng
hợp
KT. Thanh
toán
KT. Thuế
KT. Khuyến
mại
KT. Chi
nhánh
KT. Chi
nhánh
IDS
Điều vận
Trợ lý IT
CHỦ TỊCH HĐQT
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
- Tổng số DSM: 21 Ký hiệu:
- Tổng số DSR: 167 HĐQT: Hội đồng quản trị
- Tổng số MER: 18 KT: Kế toán
- Tổng số RSU: 140 DSM: giám sát chi nhánh
- Tổng số BO: 81 ASM: giám sát vùng
- Tổng số DLT: 7 RSU: Nhân viên giao hàng
- Tổng số Chi nhánh: 18
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ THÁI HN, TẠI
CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP

Bộ máy quản lý tại chi nhánh Hải Dương.
+ Giám sát chi nhánh: Là người đứng đầu chi nhánh có quyền ra quyết
định chỉ đạo toàn bộ hoạt động của chi nhánh được sự tham mưu trực tiếp của
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
DSM: Phan Văn Lam
DSR_ KW: Nguyễn Thị Hương
DSR _ KR: Bùi văn Dũng
DSR _ OT: Nguyễn Đình Quynh
DSR _ OT: Bùi Văn Hải
DSR _ KR: Đoàn Văn Tám
DSR _ KR: Nguyễn Sĩ Hới
DSR _ OT: Lương Văn Hải
DSR _ OT: Nguyễn Văn Hà
DSR _ OT: Mã Thị Huệ
DSR_ DDR: Nguyễn Sỹ Trưởng
DSR _ DDR: Nguyễn thị Huyền
RSU1: Đ. M. Ngọc
RSU2: N.V.Truyền
RSU3: N.V. Tuyền
RSU4: N. Như Kha
RSU5: T. Mậu Vinh
NVBB: N.N. Hòa
PK: N.Văn Dương
TK. N. Thị. Anh
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
giám sát miền và trụ sở chính.
Các phòng, nhân viên tài chính thủ kho và một số ban ngành khác có chức
năng tham mưu giúp giám sát chi nhánh quản lý và điều hành tốt công việc.
+ Nhân viên bán hàng và bày biện: Thực hiện kế hoạch đặt hàng với công
ty, kế hoạch bán hàng, tiêu thụ hàng hóa, theo từng hàng hóa đáp ứng nhu cầu

của khách hàng trên toàn tỉnh. Đồng thời nhân viên bày biện đi bày biện quảng
cáo chương trình trưng bày quảng bá các sản phẩm của công ty.
+ Thủ kho, phụ kho có nhiệm vụ quản lý kho, nhập xuất hàng hóa cho
công ty, kiểm tra và quản lý khuyến mại
+ Một bộ phận không thể thiếu là kế toán chi nhánh và IDSS( kế toán bán
hàng): có nhiệm vụ theo dõi công nợ, quản lý doanh thu, báo cáo, chạy đơn hàng
và palm… cho nhân viên.
1.3.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tại công ty cổ phần thương mại
Phú Thái Hà Nội và chi nhánh.
(Kế toán chi nhánh chịu sự quản lý của Giám sát chi nhánh và chịu sự
quản lý theo ngành từ kế toán hội sở. Kế toán chi nhánh và kế toán hội sở có sự
liên kết chặt chẽ với nhau).
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
*) Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ,
công việc cho các nhân viên, phụ trách tổng hợp về công việc của mình tại tất cả
các bộ phận kế toán
Mỗi bộ phận kế toán thực hiện một chức năng nhiệm vụ của mình, song
có sự liên kết hỗ trợ nhau trong việc hoàn thành nhiệm vụ mà công ty giao phó
Vì thời gian có hạn, nên chưa tỉm hiểu sâu hơn về bộ máy kế tốn của công
ty, song việc thực hiện công việc của kế toán tại chi nhánh bao gồm như sau:
- Kế toán chi nhánh: có nhiệm vụ theo dõi và chốt công nợ cho nhân viên
hàng ngày, lập báo cáo gửi thông tin lên hội sở, làm hóa đơn GTGT cho khách
hàng và phiếu thu chi hàng ngày của công ty
- Kế toán IDSS: có nhiệm vụ đánh đơn hàng cho nhân viên vào hệ thống,
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
KT.
Trưởng

KT. Tổng
hợp
KT. Thuế KT. Chi
nhánh
KT. Thanh
toán
KT.
Khuyến
mại
KT. Công
nợ
IDSS
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
làm báo cáo palm, chạy và cập nhật dữ liệu, làm báo cáo khuyến mại, nhập xuất
tồn kho, đặt hàng,
Và một số công việc khác.
1.4. Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng.
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần thương mại Phú Thái là
hình thức “Chứng từ ghi sổ” với hệ thống kế toán sử dụng: Sổ cái, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết, bảng cân dối phát sinh
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm đến 31 tháng 12
hàng năm
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Thuế của hàng hóa bán ra tính thuế: 10%
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế của hàng hóa mua vào tính thuế 10%
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
1.4.1. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty.

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú
->: ghi hàng ngày
=> : ghi hàng tháng
< > : đối chiếu kiểm tra
Trình tự tiến hành ghi sổ kế toán theo hình thức “ chứng từ ghi sổ”
như sau:
Căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra lập chứng từ ghi sổ quỹ song song
phải kèm theo báo cáo ký quỹ để lập chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ cần hạch toán
chi tiết phải đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ thẻ chi tiết.
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
Chứng từ
gốc
Sổ quỹ Sổ chi
tiết
Sổ đăng
ký CTGS
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân
đối phát
sinh
Báo cáo kế
toán
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Chứng từ ghi sổ khi lập xong phải vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và phải
theo thứ tự thời gian. Số của chứng từ ghi sổ cũng là số trong sổ đăng ký chứng

từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã đăng ký để ghi vào các tài khoản liên quan
trong sổ cái.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết lập bảng chi tiết. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, sau đó đối chiếu với bảng tổng hơp chi
tiết đảm bảo khớp đúng. Đối chiếu số liệu giữa số tiền cộng ở bảng cân đối số
phát sinh các tài khoản với số tiền cộng ở sổ đẳng ký chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết lập báo
cáo kế toán.
Bên cạnh đó, phòng kế toán của công ty còn sử dụng phần mềm
SOLOMON để phục vụ vào công tác kế toán của mình. Đõy là phần mềm hiện
đại được công ty nâng cấp và hoàn thiện phù hợp với đặc điểm hình thức hoạt
động của công ty, góp phần giảm nhẹ khối lượng công việc cho các nhân viên kế
toán, tiết kiệm thời gian tăng tính chính xác của thông tin.
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG PHÂN BỔ
CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHÚ
THÁI HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀI DƯƠNG
2.1. Đặc điểm tình hình chung về công tác kế toán bán hàng
2.1.1. Phương thức tiêu thụ hàng hóa
+ Phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức áp dụng đối với khách
hàng trực tiếp và nhận hàng từ kho của cơng ty.
+ Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng mua hàng: công ty có bộ phân
bỏn hàng và giao hàng có trách nhiệm giao hàng tới các cửa hàng bỏn lẻ, bán xỉ,
bán buôn, theo thỏa thuận đã được ghi trên hợp đồng
+ Phương thức tiêu thụ nội bộ: công ty có nhiều chi nhánh trên toàn miền
bắc, các chi nhánh sẽ nhận được hàng từ tổng công ty sản xuất phân phối tới các

chi nhánh và có thể phân phối qua lại với nhau.
2.1.2. Phương thức thanh toán của khách hàng.
Trong quá trình bán hàng công ty có quan hệ với nhiều khách hàng khác
nhau tùy theo từng khách hàng mà công ty áp dụng nhiều hình thức thanh toán
khác nhau cho phù hợp như:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Khi mua khách hàng sẽ thanh toán ngay bằng
tiền mặt hay chuyển khoản cho nhân viên.
+ Bán chịu (hay bán trả chậm): tức là khách hàng sẽ nhận hàng và thanh
toán trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận.
2.1.3. Phương thức xác định giá vốn của hàng hóa xuất kho.
Hiện nay công ty tính giá vốn của hàng hóa xuât kho theo phương
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
pháp giá đơn vị bình quân, theo phương pháp này đơn giá xuất kho được tính
trên cơ sở giá bình quân của hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Sau đây là số dư đầu kỳ của một số loại hàng hóa
STT Mã hàng Tên mặt hàng ĐVT SL QuyLẻ Đơn giá Thành tiền
1 82194057
RJC DG 650X6
GTXR GG
Thăng 648 6 1.000.000 648.000.000
2 75060284
OB Class 40 Sft
BCd APAC
Thăng 550 24 1.500.000 825.000.000
3 82148588
Dao cao Mach 3
in 1
Thăng 425 24 250.000 106.250.000
4 82186810

Downy 22mlx360
ĐM
Thăng 285 24 400.000 114.000.000
5 82166199
PAMPER TK
L32SX8
Thăng 157 8 2.000.000 314.000.000


… …
.
Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2013. Có tình hình về tồn, nhập, xuất hàng mặt
hàng Rejoice. Mã 82194057: RJC DG 650 X6 GTXR như sau:
Tồn đầu tháng: 648 Thăng. Đơn giá: 1.000.000 đồng, thành tiền:
648.000.000 đồng
Trong tháng nhập: 5.180 thăng. Đơn giá: 900.000 đồng, thành tiền:
4.662.000.000 đồng
Số lượng xuất bán trong tháng: 5.750 thăng.
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
Đơn giá thực
tế bình quân
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong
kỳ
Số lượng thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + số
lượng thực tế hàng hóa nhập trong kỳ
=
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Vậy đơn giá bình quân của tháng xuất bán được xác định như sau:
Vậy giá thực tế xuất kho trong tháng:
= 911.118,74 x 5.750 = 5.238.932,75 đồng


2.2. Tổ chức công tác kế toán bán hàng.
2.2.1. Chứng từ về bán hàng theo phương thức tiêu thụ của doanh nghiệp.
*) chứng từ sử dụng.
Những chứng từ kế toán được kế toán sử dụng để hoạch toán phản ánh
tình hình xuất hàng hóa tại công ty trong kỳ:
+ Hóa đơn GTGT của hàng hóa bán ra
+ Phiếu xuất kho
+ Thẻ kho
+ Sổ cái tài khoản
Việc lập chứng từ kế toán xuất hàng hóa phải được thực hiện theo đúng
quy định về biểu mẫu, phương pháp ghi chép, trách nhiệm ghi chép các số liệu.
*Để đơn giản dễ kiểm tra đối chiếu , công ty cổ phần thương mại Phú
Thỏi Hà Nội đã sử dụng quy trình hạch toán hàng hóa bán ra theo phương pháp
ghi thẻ song song như sau:
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
648.000.000 + 4.662.000.000
6.480+ 5.180
= =
911.118,74 (đồng/ thăng)
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Ghi chú:
 : ghi hàng ngày
 : ghi cuối kỳ
< > : quan hệ đối chiếu
Nghiên cứu phương pháp trên ta thấy:
Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu.

Nhược điểm: Việc ghi chép kế toán giữa kho và bộ phận kế toán trùng
lặp về chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vào cuối
tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán.
Phạm vi áp dụng:thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa,
nghiệp vụ xuất, nhập, không thường xuyên, trình độ chuyên môn của cán bộ kế
toán không cao.
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
Thẻ kho
Sổ kế toán
chi tiết hàng
hóa
Bảng tổng
hợp N-X-T
Chứng từ
nhập
Chứng từ
xuất
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Quy trình hoạch toán hàng hóa tiêu thụ:
Ghi chú:
 : ghi hàng ngày
=>: ghi cuối tháng.
< > : ghi đối chiếu, kiểm tra.
- Trình tự hoạch toán như sau:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, khi xuất bán hàng hóa, kế toán
lập hóa đơn bán hàng là các chứng từ xuất hàng hóa. Căn cứ vào chứng từ nhập
xuất hàng hóa, kế toán lập thẻ kho sau đó vào sổ chi tiết hàng hóa.
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7
Phiếu nhập
kho

Thẻ kho Phiếu xuất
kho
Hóa đơn
bán hàng
Sổ chi tiết
Bàng tổng
hợp N-X-T
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TRƯỜNG: CĐKT CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP
Cuối cùng kế toán nhận được hóa đơn thủ kho chuyển lên, kế toán tiến
hành kiểm tra tình hình hợp lệ, hợp pháp, thấy chính xác thì căn cứ vào đú lập
bảng tổng hợp nhập- xuất – tồn. Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn đú
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ và chứng từ ghi sổ
lập các sổ tài khoản.
2.2.2. Kế toán bán hàng:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
* Kết cấu TK 511:
- Tài khoản 511 chỉ phản ánh số daonh thu của khối lượng hàng hóa dịch
vụ được xác định là tiêu thụ.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh tài
khoản 5111 số tiền gia công thực tế được hưởng.
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB,
thuế XK) tính trên doanh thu bán
hàng của sản phẩm, hàng hóa đã
cung cấp cho khách hàng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng

- Kết chuyển doanh thu thuần vào
xác định kết quả
- doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ, lao vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch toán
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
* Nội dung chi tiết TK 511
Kế toán sử dụng TK 511” doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản
ánh doanh thu bán hàng trong tháng theo giá bán ghi trên hóa đơn, tài khoản này
cũng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, sau khi tính toán chính xác thì kết chuyển sang tài khoản 911 ( xác định
SV: ĐOÀN THỊ LINH CHI LỚP: CKT 10.7

×