Giáo án lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức Ngọn gàng, ngăn nắp
Tập đọc
2
Chiếc bút mục
Toán 38 +25
Thể dục Bài 9
Thứ ba
Toán Luyện tập.
Kể chuyện Chiếc bút mực
Chính tả Chiếc bút mực
Thủ công Gấp máy bay đuôi rời
Thứ tư
Tập đọc Mục lục sách
Luyện từ và câu Tên riêng: Kiểu câu Ai là gì?
Toán Hình chữ nhật –Hình tứ giác.
Mó thuật Tập nặn, tạo dáng tự do.
Hát nhạc Chuyên
Thứ năm
Tập đọc Cái trống trường em
Chính tả
Toán Bài toán về nhiều hơn.
Tập viết Chữ hoa D.
Thứ sáu
Toán Luyện tập
Tập làm văn Trả lời câu hỏi – đặt tên cho bài.
Tự nhiên xã hội Cơ quan tiêu hóa.
Thể dục Bài 10
Hoạt động NG Nghe đọc thư của Bác.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: GỌN GÀNG,NGĂN NẮP.
I.MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Thực hiện gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi.
II.ĐỒ DÙNG.
-Vở BTĐ Đ2.
III.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới
a.GTB2’
b.Giảng bài.
HĐ1:Hoạt
cảnh đồ dùng
để ở đâu?
10’
Kết luận:
HĐ 2: Thảo
luận nhận
xét nội dung
tranh.
Mt: Biết
-Khi mắc lỗi em cần làm gì?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác
dụng gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc kòch bản.
-Phát kòch bản cho 4 nhóm.
-Vì sao Dương không tìm thấy
cặp?
-Qua hoạt cảnh trên em rút ra
điều gì?
-Các em cần rèn luyện thói
quen gọn gàng, ngăn nắp trong
sinh hoạt.
-Chia nhóm theo bàn.
-Nhận xét xem nơi học tập, sinh
hoạt của các trong tranh đã gọn
gàng, ngăn nắp chưa?Vì sao?
-Nhận lỗi và sửa lỗi.
-Giúp em mau tiến bộ Được
mọi người quý mến.
-1 HS đọc.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Đọc.
-Các nhóm thảo luận và
chuẩn bò trình bày.
-2 nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Vì vất lung tung.
-Đồ dùng để gọn gàng, khi
cần đỡ mất thời gian.
-Quan sát tranh SGK.
-Thảo luận .
-trình bày ý kiến và giải
thích.
-Tranh 1,3:Nội dung sinh
hoạt, học tập của các bạn
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
phân biệt
gọn gàng
ngăn nắp và
chưa gọn
gàng ngăn
nắp.10’
HĐ 3:Bày tỏ
ý kiến.
MT: HS biết
đề nghò bày
tỏ ý kiến của
mình với
người khác.
10’
3.Củng cố,
dặn dò 2’
-Theo em nên sắp xếp lại sách
vở đồ dùng như thế nào cho
gọn gàng ngăn nắp?
-Nêu tình huống: Bố mẹ xếp
cho Nga một góc học tập riêng
nhưng mọi người trong gia đình
thường để đồ dùng lên bàn học
của Nga? Theo em Nga cần
làm gì?
-Nơi học tập sinh hoạt của gia
đình em như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
gọn gàng…
-Tranh 2,4: chưa gọn gàng,
sách vở để lung tung.
-Vài HS cho ý kiến.
-Thảo luận.
-Bày tỏ ý kiến.
+Không để đồ lung tung.
+Săp xếp sách vở gọn
gàng…
+Yêu cầu mọi người không
để đồ dùng lên bàn mà để
dúng nơi quy đònh.
-Đọc ghi nhớ.
-Vài HS cho ý kiến.
-Về làm bài tập.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:CHIẾC BÚT MỰC
I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND:Cô giáo khen ngợi bạn Mai Là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn.
(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5).
II.ĐỒ DÙNG.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
5’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài
HĐ1: Luyện
đọc 30’
-Đọc từng
câu.
-Đọc đoạn
-Đọc nhóm.
-Thi đọc.
HĐ2: Tìm
hiểu bài.
MT: giúp HS
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu: toàn bài giọng
chậm rãi Lan: buồn, Mai: dứt
khoát, cô giáo: dòu dàng, thân
mật.
-Theo dõi ghi từ sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ câu văn dài.
-Chia nhóm.
-Yêu cầu.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Ai được viết bút mực ?còn ai
-2 HS đọc bài: Mít làm thơ và
trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
-Quan sát tranh và nhắc lại
tên bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
-2 HS đọc từ ngữ chú giải.
-Đặt câu với từ :hồi hộp.
-Luyện đọc trong nhóm(Bàn)
-Đọc đồng thanh trong nhóm.
-Thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm
đọc tốt, cá nhân đọc hay.
-đọc
-Đọc từng đoạn.
-Cả lớp, chỉ còn Mai và Lan.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
nắm được nội
dung bài.
15’
Kết luận:
HĐ 3: Luyện
đọc lại.
12- 15’
3.CC,dạn dò
2’
vẫn viết bút chì?
-Những từ ngữ nào cho biết
Mai mong được viết bút mực?
-Chuyện gì xẩy ra đối với
Lan?
-Vì sao Mai loay hoay mãi với
cái với cái hộp bút?
-Cuối cùng Mai quyết đònh ra
sao?
-Khi biết mình cũng được viết
bút mựcMai nghó và nói gì?
-Sau đó cô giáo làm gì với
Mai?
-Vì sao Mai được cô giáo
khen?
-Mai là cô bé ngoan chân thật,
biết giúp đỡ bạn bè…
-Câu chuyệnnày nói về điều
gì?
-Em thích nhân vật nào vì sao?
-Em đã làm gì để giúp đỡ bạn
bè?
-Nhận xét, nhắc nhở.
-HD đọc theo vai.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Thấy Lan… hồi hộp…buồn
lắm chỉ còn…
-Lan được viết bút mực
nhưng lại quên bút ở nhà, gục
đầu xuống bàn khóc nức nở.
-Nửa muốn cho bạn mượn ,
nửa còn tiếc.
-Lấy bút cho Lan mượn.
-Mai thấy tiếc nhưng em vẫn
nói cứ để Lan viết trước.
-Cho Mai mượn chiếc bút
mới tinh.
-Vì Mai ngoan biết giúp đỡ
bạn bè.
-…bạn bè phải biết yêu
thương giúp đỡ lẫn nhau.
-Vài HS cho ý kiến.
-Nói.
-2 nhóm đọc.
-Bình chọn cá nhân, nhóm
đọc tốt.
-Tập đọc, kể lại bài ở nhà.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: TOÁN
Bài: 38 + 25.
I.MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vò dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
II.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài
HĐ1:GT phép
cộng 38+25
10’
HĐ2: Thực
hành 20’
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Bài 4.
-Chấm vở bài tập.
-Nhận xét, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nêu phép tính 38 + 25.
-Nêu yêu cầu.
-Vẽ sơ đồ lên bảng.
-HD cách so sánh.
-Đọc theo cặp bảng cộng 8.
-Làm bảng con 38 + 9, 48 + 7.
-Nêu phép cộng.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện trên que tính.
-Nêu: Lấy 3 bó 1 chục que và 8
que rời.
-Lấy tiếp 2 bó và 5 que rời.
Tất cả có 63 que tính.
-Đặt tính vào bảng con.
-Nêu cách cộng.
-Làm bảng con.
-Nêu cách cộng.
-Làm vào vở.(HS khá giỏi làm)
-đọc bài.
-Tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời
để tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
-Con kiến đi từ A đến C hết:
28 + 34 = 62 ( dm)
Đáp số: 62 dm.
-Làm vào vở.
- 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
8 + 9 = 9 +8 18 + 9 =19 + 8
9 + 7 > 9 + 6 9 + 10 > 10 +
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
3.Củng cố,
dặn dò 2’
-Chấm vở, nhận xét.
-Dặn HS.
18
-Làm vở bài tập ở nhà.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
3825
63
+
Giáo án lớp 2
Môn: Thể dục
Bài:Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hinh vòng tròn và ngược lại.
Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu.
-Ôân 4 động tác vươn thở, tay, chân, lườn.Yêu cầu thực hiện từng động tác tương
đối chính xác.
-Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại.Yêu
cầu thực hiện động tác tương đối nhanh chính xác, trật tự.
II.Chuẩn bò
- Đòa điểm: sân trường
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát:Xoè hoa.
-Dậm chân theo nhòp
-Trò chơi diệt các con vật có hại.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ tập lại động
tác lườn.
-Nhận xét, đánh giá.
B.Phần cơ bản.
1)-Chuyển đội hình hàng dọc thành
độihình vòng tròn và ngược lại
-HD HS tập chuyển đội hình.
2.ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân,
lườn.
-GV điều khiển –Hstập.
-Tổ chức tập theo tổ.
-Cùng HS bình chọn tổ tập tốt nhất.
3)trò chơi, kéo cư lừa xẻ.
-Chơi theo cặp – kết hợp hát có vần
điệu.
C.Phần kết thúc.
-Cúi lắc người thả lỏng nhảy thả lỏng.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài
1’
1-2’
1-2’
1-2’
2lần x 8
nhòp
3 – 4lần
1-lần
6’
5 –6’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5;38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 3’
2.Bài mới.
a.GTB 2’
b.Giảng bài 30’
Bài 1: Tính
nhẩm
Bài 2: đặt tính
rồi tính.
Bài 3.
Bài 4. Điền số.
Bài 5.
-Chấm vở bài tập
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Yêu cầu
-ghi lên bảng.
-Khoanh tròn vào chữ đặt
trước kết quả đúng.
-Chữa bài tập 2.
-Nhắc lại tên bài học.
-Hoạt động cặp đôi- nêu kết
quả các phép tính.
-Tự nêu kết quả và phép tính
-Làm bảng con
- 2 HS đọc tốm tắt
- -Giải vào vở
- Cả 2 gói kẹo có số cái
28 + 26 = 54 (cái)
Đáp số: 54 cái.
Làm bảng lớp
-Đọc yêu cầu bài.
-Làm vào bảng con
28 + 4 = ? A: 68
B: 22
C: 32
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
×
×
×
×
×
×
×
×
× ×
×
×
×
×
××
×
×
T4
T1
T2
T3
Giáo án lớp 2
3.Củng cố, dặn
dò 2’
-Chấm vở HS
-Nhắc HS về nhà làm bài
tập
D: 24
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: Kể Chuyện
Bài: CHIẾC BÚT MỰC
I.MỤC TIÊU:
Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT 1).
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
Hđ1: Kể từng
đoạn theo tranh
15’
HĐ2: Kể toàn bộ
nội dung câu
chuyện 10’
3.Nhận xét, dặn
dò. 2’
-Yêu cầu kể chuyện:Bím
tóc đuôi sam.
-Giới thiệu bài
-HD kể chuyện
-Yêu cầu HS quan sát tranh
SGK
-Yêu cầu HS nói tóm tắt
từng nội dung của tranh.
-Chia lớp 4 nhóm.
-Yêu cầu HS kể bằng lời
của mình.
-Nhận xét chung, đánh giá.
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS:
-2 HS kể
-Nhận xét.
-Quan sát tranh
-Phân biệt các nhân vật trong
tranh
+T1: Cô giáo gọiLan lên bàn
lấy bút.
+T2:Lan khóc vì quên bút ở
nhà
+T3: Mai đưa bút của mình
cho Lan mượn
+T4: Cô giáo cho Mai viết
bút mực
-4 HS nối tiếp nhau kể 4
đoạn
-Kể trong nhóm
-Cử 4 HS trong nhóm lên kể
thi đua với các nhóm khác.
-Nhận xét, đánh giá giọng
điệu , điệu bộ , cử chỉ…
3-4 HS kể toàn bộ nội dung
câu chuyện
-Nhận xét, bình xét HS kể
hay.
-Về tập kể cho người thân
nghe.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài.CHIẾC BÚT MỰC.
I.MỤC TIÊU.
- Chép chính xác,trình bày đúng bài chính tả(SGK).
- Làm được BT2;BT3 phần a/b.
II.ĐỒ DÙNG
- Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,…
III.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới
HĐ1.HD tập
chép 20’
HĐ2; HD làm
bài tập 10’
Bài 3.
3.Củng cố, dặn
dò. 2’
Đọc: dỗ em, ăn giỗ, ròng rã,
dòng sông
-Nhận xét
-Giới thiệu yêu cầu giờ học
-Treo tranh chép nội dung
-Yêu cầu HS phân tích và viết
bảng con.
-Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi
viết.
-Đọc bài
-Chấm 8- 10 bài và nhận xét.
Bài 2.
-Gọi HS đọc bài
-Nêu yêu cầu:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con.
-2-3 HS đọc bài.
-Bút mực, lớp, quen, lấy,
mượn,…
-Viết tên riêng của các bạn
trong bài vào bảng con
-Đọc câu có dấu phẩy
-Nhìn bảng và chép bài.
-Đổi vở, soát lỗi
-2 HS đọc đề
-LÀm bài vào bảng con.
-Tia nắng, đêm khuya, cây
mía.
-2 HS đọc
-đọc câu mẫu
-Ghi vào bảng con
a.nón, lợn, lười, non.
b.Xẻng, đèn,khen, thẹn.
-Làm vào vở BTTV.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI.
I. MỤC TIÊU.
Gấp được máy bay đuôi rời .Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.
II .ĐỒ DÙNG.
- Quy trình gấp máy bay, vật mẫu, giấu màu.
- Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút …
III CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
HĐ1.HD QS,
nhận xét 7’
HĐ2: HD
thao tác mẫu
20’
HĐ3: Thực
hành 20’
-Giới thiệu và đưa mẫu máy bay đuôi
rời
-Máy bay được sử dụng làm gì?
-Mở phần đầu, cánh máy bay mẫu
cho đến về lúc ban đầu
-Muốn gấp được máy bay đuôi rời
cần giấy như thế nào?
-HDHS gấp từng bước
+B1:Cắt giấy HCN bằng 1 hình
vuông, 1 HCN
+ B2:Gấp đầu và cánh máy bay
+ B3:Làm thân và đuôi máy bay
+B4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng
-Treo quy trình gấp máy bay đuôi rời
-Gấp lại lần 2, gấp chậm được bước
nào GV ddwa lên quy trình
-Yêu cầu HS lên thực hành lại thao
tác gấp đầu và cánh máy bay
-Chia lớp theo bàn và yêu cầu HS
thực hành gấp đầu và cánh máy bay.
GV theo dõi, giúp dỡ.
-Quan sát.
-Chở khách, chở hàng.
-Quan sát.
-1 tờ giấy HCN , gấp lại
lấy HV đẻ gấp đầu,
cánh.
+HCN để làm thân đuôi.
-Quan sát.
Quan sát
-Quan sát, theo dõi.
-2 HS thực hành
-Nêu các thao tác.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
3.Củng cố,
dặn dò. 1’
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn HS:
-Thực hành gấp.
-Trình bày sản phẩm.
-Tập gấp và chuẩn bò
gấp.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: MỤC LỤC SÁCH
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạnh văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để cha cứu.(trả lời được câu hỏi 1,2,3,4).
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sính
1. Kiểm tra3’
2.Bài mới
Hđ1: Luyện
đọc 15’
Đọc trong
nhóm
HĐ2: Tìm
hiểu bài 10’
-Nhận xét, đánh giá
-Giới thiệu bài- treo bảng
phụ
-đọc mẫu: giọng đọc rõ ràng,
rành mạch.
-HD cách đọc từng câu
-Theo dõi ghi từ khó, sửa sai
cho HS
-Chia lớp thành các nhóm
theo bàn
-Tuyển tập này có những
truyện gì?
-Truyện : Người học trò cũ.
trang nào?
-Truyện : Mùa quả cọ của
nhà văn nào?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi.
-Mục lục sách dùng để làm
gì?
-2-3 HS đọc bài : Chiếc bút mực
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
-Theo dõi
-Một//Quang Dũng//Mùa quả
cọ//trang 7/
-Nối tiếp nhau đọc
-Phát âm từ khó
-Luyện đọc cả bài trong nhóm.
-Kiểm tra số lượng đọc
-Thi đọc cá nhân
-Bình chon HS đọc hay nhất
-đọc thầm
-Nối tiếp nhau nêu tên truyện
-Trang 52.
-Quang Dũng
-Tự đạt câu hỏi- HS trả lời.
-HS nêu tên truyện- HS nêu tên
tác giả.
-Vài cặp lên thể hiện.
-Xem cuốn sách gồm có những
phần nào…
-HS nêu.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Hđ3: Luyện
đọc lại 7’
3.Củng cố,
dặn dò. 2’
-Yêu cầu HS thi hỏi đáp
nhanh về nội dung mục lục
tuần 5 SGK
-Theo dõi, giúp HS nhận xét,
đánh giá.
-Nhắc HS cần biết tra mục
lục sách trước khi đọc.
-TĐ:Chiếc bút mực/ 40
-3-5 HS đọc toàn bài
-Thực hành tra mục lục đọc sách
ở nhà.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:TÊN RIÊNG – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU.
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và
nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1);bước đầu biết viết hoa tên
riêng Việt Nam (BT 2).
- Biết đặt câu theo mẫu:Ai là gì? (BT3)
II. ĐỒ DÙNG .
- Vở bài tập.
III. CÁCH TIẾN HÀNH .
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
28- 30’
Bài 1,2.
Bài 3: Đặt câu
theo mẫu.
Yêu cầu HS đăït câu hỏi – trả
lời về ngày , tháng, năm.
-Nhận xét, đánh giá
-Giới thiệu bài
-HDHS làm bài tập
-Đọc yêu cầu bài
+GT: Các từ ở cột 1 là tên
chung viết ntn?
-Các từ ở cột 2 viết ntn?
-Tên riêng của người, núi,
sông phải viết ntn?
-Yêu cầu HS viết tên 2 bạn
vào bảng
-Tìm tên dòng sông, suối,
kêng, rạch, núi, hồ?
-Yêu cầu:
-Bài tập yêu cầu làm gì?
a.Giới thiệu trường em.
-2 cặp HS
-2 HS đọc lại
-Viết thường
-Viếthoa các chữ cái đầu tiếng
-Phải viết hoa
-Nhắc lại
-HS viết
-Sông Hồng, Núi Trương Sơn…
-Viết bảng con.
-Nhắc lại ghi nhớ.
-2 HS đọc bài- đọc cả câu
mẫu
-Đặt câu theo mẫu
-nêu miệng theo từng ywu cầu
-Trường em là Trường tiểu học
Lán Tranh2.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
3.Củng cố –
dặn dò. 2 – 3’
b.Giới thiệu môn học em ưa
thích.
c.Giới thiệu thôn em ở.
-Dặn HS.
-Vài HS nêu
-Thôn em ở thôn Tân Kết
-Làm bài vào vở BT
-Nhắc lại ghi nhớ
-Làm lại bài tập 2-3.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: TOÁN
Bài:HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được và gọi tên đúng hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II.ĐỒ DÙNG.
- Hình chữ nhật, hình tứ giác.
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Giới
thiệu hình chữ
nhật, hình tứ
giác. 15’
HĐ 2: Thực
hành. 15’
Bài 2:
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đưa ra một số hình chữ nhật
-Đây là hình gì?
giới thiệu tên hình.
-Giới thiệu về hình tứ giác.
-Bài 1:Làm bảng con.
-Chấm trên bảng –2 HS lên
nối.
-Vẽ lên bảng.
-2HS đọc bảng cộng, 9, 8
-Làm bảng con. 38 + 45; 49+27
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật.
-Nối tiếp đọc tên hình chữ nhật.
ABCD, MNPQ, IEGH.
-Nhắc lại viết tên hình vào
bảng con.
-Đọc tên hình tứ giác: CDEG,
PQRS.
-Ghi vào bảng con:Hình tứ giác
KHMN.
-Tự chấm điểm theo HD của
GV.
-Vẽ vào bảng.
-Đọc tên hình, Hình chữ nhật
ABCD, Hình tứ giác MNPQ.
-Quan sát SGK.
-Nêu miệng : a-Hình 1.
b-Hình 2. C-1 hình tứ giác.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Bài 3.
3.Củng cố –
dặn dò. 2’
-Yêu cầu làm vào vở.
-Nhận xét – tiết học.
-Dặn dò. Về nhà làm bài tập vào vở bài
tập toán.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: Mó thuật
Bài: Tập nặn, tạo dáng tự do: Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số con vật.
- Biết cách vẽ một số con vật.
- Vẽ được con vật theo ý thích.
- Biết chăm sóc các con vật.
II, Chuẩn bò.
- Tranh các con vật.
- Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát
nhận xét.
7 – 10’
HĐ 2: Cách vẽ
con vật 10’
HĐ 3: Thực hành
13’
HĐ 4:Nhận xét
đánh giá.
-3.Dặn dò:
-Nhận xét.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Cho HS quan sát một số tranh vẽ
về con vật.
-HD HS vẽ một số con vật quen
thuộc.
-Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS
yếu.
-Cùng HS nhận xét.
-Đánh giá bài của HS.
-Dặn HS.
-Kiểm tra đồ dùng lẫn
nhau.
-Kể tên một số con vật
mà em biết.
-Quan sát.
-Nêu têncác con vật.
-Kể về hình dạng, đặc
điểm, màu sắc của các
con vật.
-Vẽ bảng con.
-Thực hành vẽ con vật.
-Trình bày bài vẽ.
-Chọn bài hoàn thành tốt
-Về sưu tầm tranh con
vật.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Môn: Hát nhạc
Bài: Chuyên
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cái trống trường em.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: trống trường, nghỉ, ngẫm nghó, nghỉ
hè, nghiêng đầu, tung bừng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Nhận giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài, các câu thơ.
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái của bạn HS với cái trống và
trường học.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài
-Nhận xét.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
1-HS đọc bài: Mục lục sách.
1HS đọc mục lục – Tuần 5sgk.
-Nhắc lại tên bài học.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
HĐ 1: Luyện
đọc 10 – 15’
-Đọc khổ thơ.
-Đọc nhóm.
HĐ 2: Tìm
hiểu bài 8’
HĐ 3: Học
thuộc lòng
10’
3.Củng cố –
dặn dò: 2’
-Đọc mẫu.
-Theo dõi giúp HS đọc sai
-HD HS cách ngắt nghỉ.
-Chia lớp thành nhóm theo
bàn.
Yêu cầu đọc thầm.
-Bạn HS xưng hô trò
chuyện như thế nào với cái
trống.
-yêu cầu HS đọc câu hỏi 2
– 3 Sgk
-Yêu cầu luyện đọc.
-Nội dung bài nói lên điều
gì?
-Qua bài thơ em có tình
cảm gì về trường lớp của
em?
-Làm gì để trường lớp luôn
sạch đẹp?
-Nhận xét tiết học.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc 2câu thơ,
phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc khổ thơ.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Đặt câu với từ: Tưng bừng
-Luyện đọc trong nhóm.
-Kiểm tra số lượng HS đọc.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
-Đọc cả bài.
-Bình xét nhóm, cá nhân đọc
hay.
-Đọc
-Nói với cái trống như người
bạn thân thiết, xưng là “bọn
mình” hỏi buồn không …trống?
-Đọc.
-Thảo luận theo bàn.
-Báo cáo kết quả.
-Từ tả hoạt động của trống:
Nghỉ, ngẫm nghó, buồn, lặng im,
nghiêng đầu, mừng vui, giọng
tưng bừng.
-Bạn HS yêu trường, yêu lớp.
-Cả lớp đọc –dãy đọc – đọc
theo bàn.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đua đọc thuộc.
-Tình cảm thân ái gắn bó của
bạn HS đối với cái trống trường
-Nêu ý kiến.
-Nêu.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
Dặn HS. -Học thuộc bài thơ.
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài : CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài:Cái trống trường em.
- Làm được BT2 a/b,hoặc BT3 a/b.
II. ĐỒ DÙNG:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2,bài mới.
HĐ 1: HD
viết chính tả
20’
Viết chính tả.
HĐ 2: HD
làm bài tập
chính tả 10’
Bài 3.
-Đọc: chia quà, đêm khuya, tia
nắng, cây mía.
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài chính tả
-Hai khổ thơ này nói điều gì?
-Trong 2 khổ thơ đầu có mấy
dấu câu, có bao nhiêu chữ viết
hoa? Vì sao?
-Đọc:trống, nghỉ, nhẫm nghó,
năm, liền.
-Đọc từng dòng thơ- hướng dẫn
cách viết
-Đọc lại.
Chấm 8 – 10 bài –nhận xét.
-Bài 2a điền l hay n
-yêu cầu.
-Viết bảng con.
_nhắc lại tên bài học.
-Nghe 2- hs đọc.
-Nói về cái trống lúc các bạn
HS đang nghỉ hè.
-Có các dấu chấm, dấu hỏi.
-9Chữ viết hoa, đầu mỗi dòng
thơ.
-Phân tích viết vào bảng con.
-Viết vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu.
-Điền miệng.
-Long lanh đáy nước in trời.
-Thành xây khói biếc non phơi
bóng vàng.
-HS đọc đồng thanh.
-2 – 3HS đọc.
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.
Giáo án lớp 2
3.Củng cố –
dặn dò. 2’
-Chia lớp thành 3 nhóm thi đua
tiếp sức tìm từ – đánh giá các
nhóm.
-Nhận xét tiết dạy.
-Dặn HS.
-Các nhóm thi đua.
-Nhận xét –bổ xung.
-Về làm bài tập 2b,c
GV:Trần Đình Nhật Trường Tiểu học Thượng Cốc.