Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA 5 tuan 5 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.83 KB, 34 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009
Tập đọc:
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ, nhấn giọng ở vị trí các
từ gợi tả.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện đợc cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của ngời kể chuyện
với chuyên gia nớc ngoài.
- Hiểu các từ ngữ khó hiểu, từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nớc bạn với công nhân Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về
trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết
hợp giới thiệu bài.
2.Hớng dẫn HS luyện đọc:
- 1 hs đọc toàn bài
Hoạt động học
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lợt trả lời
từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.


- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : công trờng,
hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,..
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lu ý cách ngắt câu : Thế là/ A - lếch- xây
đa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn
tay đầy dàu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi Hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?

+ Đoạn 1: Đó là... sắc êm dịu
+ Đoạn 2 : Chiếc máy xúc...giản dị.
+ Đoạn 3 : Đoàn xe tải... chuyên gia máy
xúc !
+ Đoạn 4: A - lếch- xây ...tôi và A - lếch-
xây.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc
- Lắng nghe.
1
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây có gì đặc biệt?
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây gợi cho tác giả
cảm nghĩ nh thế nào ?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ
nhất? Vì sao?
+ Nội dung bài học nói lên điều gì?
4. Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc
để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn HS luyện đọc
đoạn 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A - lếch-
xây gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở công trờng
xây dựng.
+ Anh A - lếch- xây vóc ngời cao lớn, mái tóc
vàng óng ửng lên nh một mảng nắng, thân
hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh
công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai ngời bạn đồng
nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nhìn nhau
bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay
nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
* Đại ý : Tình hữu nghị của chuyên gia
nớc bạn với công nhân Việt Nam.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm
thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu
nghị của ngời kể chuyện.
- Luyện đọc theo hớng dẫn của GV.
- 3 HS thi đọc.
- 2- 3 HS trả lời trớc lớp.
Toán

Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. b ài cũ:
- Gọi Hs chữa bài 2, 3 SGK.
- Nhận xét,cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hớng dẫn ôn tập:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
2
- Hs đọc đề, GV treo bảng
+ 1m = ? dm ? -> Ghi

+ 1m = ? dam ?
- 1 HS đọc.
1m = 10 dm
1m =
dam
10
1
Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1km 1hm 1dm 1m 1dm 1cm 1mm

=10hm =10dam =10m =10dm =10cm =10mm
=
10
1
km =
10
1
hm =
10
1
dam =
10
1
m =
10
1
dm =
10
1
cm
- Yêu cầu Hs làm tiếp các cột còn lại
trong bảng.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng
- Cho Hs đọc lại.
+ 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị
lớn gấp mấy lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng
mấy phần đơn vị lớn?
- Một vài Hs nhắc lại.
Bài 2 (23):
- Hs đọc đề bài.

- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
+ Em làm thế nào để tính đợc?
342dm = 3420cm?, 25000m = 25km?,
1cm = m
Bài 3 (23):
- Hs đọc yêu cầu.
- GV viết 4km 35m = .m, yêu cầu Hs
nêu cách tính tìm số thích hợp điền.
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa
+ Nêu cách tính của 3040m = 3km 40m?
- HS làm vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1- 2 Hs đọc lại.
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé =
10
1
đơn vị lớn
- Hs nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a)135m = 1350dm
342dm = 3420 cm
15cm = 150 mm
c) 1mm =
10
1

cm
1cm =
100
1
m
1m =
1000
1
km
- 1 Hs đọc.
4km 37m = 4km + 37m
= 4000m + 37m = 4037m
Vậy 4km 37m = 4037m
- Hs làm các phần còn lại.
8m 12cm = 8012cm; 354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 40m.
+ HS nêu.
3
3. Củng cố, dặn dò:
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp, kém
nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét tiết học.
- dặn dò về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau
- HS nêu nối tiếp.
- Lắng nghe.
Lịch sử:
Phan bội châu và phong trào đông du
I. Mục tiêu
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nớc tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu
đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):

+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan
Bội Châu lớn lên khi đất nớc bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đờng giiảI phóng
dân tộc.
+ Từ năm 1905 1908 ông vận động thanh niên Việt Námang Nhật học để trở về đánh
Pháp cứu nớc. Đây là phong trào Đông Du.
II. Đồ dùng dạy học
- Chân dung Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới
* Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời nội
dung câu hỏi
* GV giới thiệu bài: GV cho HS quan sát
chân dung Phan Bội Châu và giới thiệu bài.
- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi
sau:
+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Namđã xuát
hiện những ngành kinh tế nào?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những
giai cấp, những tầng lớp mới nào trong xã hội
Việt Nam?
Hoạt động 1:
Tiểu sử Phan Bội Châu
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để
giải quyết yêu cầu:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin
t, liệu em tìm hiểu đợc về Phan Bội Châu
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm
hiểu trớc lớp.

- GV nhận xét và nêu một số nét chính về
tiểu sử Phan Bội Châu: Phan Bội Châu sinh
năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo,
- HS làm việc theo nhóm
+ Lần lợt từng HS trình bày thông tin của
mình trớc nhóm, cả nhóm cùng theo dõi.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các
nhóm khác bổ xung ý kiến.
- Lắng nghe.
4
giàu truyền thống yêu nớc thuộc hhuyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An...
Hoạt động 2:
Sơ lợc về phong trào Đông du
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
theo các câu hỏi:
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian
nào? Ai là ngời lãnh đạo? Mục đích của
phong trào là gì?
+ Nhân dân trong nớc, đặc biệt là các thanh
niên yêu nớc đã hởng ứng phong trào Đông
du nh thế nào?
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý
nghĩa của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trớc
lớp sau đó hỏi cả lớp:
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu
thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẵn hăng
say học tập?
+ Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan

Bội Châu và những ngời du học?
- GV giảng thêm: Phong trào Đông du thất
bại là vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật,đồng
ý cho Nhật buôn bán tại Việt Nam, còn Nhật
thì cam kết không để cho các nhà yêu nớc
Việt Nam trú ngụ và trú ngụ trên đất Nhật.Sự
thất bại của phong trào Đông du cho chúng ta
thấy rằng đã là đế quốc thì không phân biệt
màu da, chúng sẵn sàng câu kết với nhau để
áp bức dân tộc ta.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Phong trào Đông du đợc khởi xớng từ
năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục
đích của phong trào này là đào tạo những ng-
ời yêu nớc có kiến thức về khoa học kỹ thuật
đợc học ở nớc Nhật tiên tiến, sauđó đa họ về
nớc để hoạt động cứu nớc.
+ Càng ngày phong trào càng vận động đợc
nhiều ngời sang Nhật học. Để có tiền ăn học,
họ đã làm nhiều nghề kể cả việc đánh giày
hay rửa bát trong các quán ăn. Cuộc sống của
họ hết sức kham khổ. Mặc dù vậy họ vẵn
hăng say học tập. Nhân dân trong nớc cũng
nô nức đóng góp tiền của cho phong trào
Đông du.
+ Phong trào Đông du phát triển làm cho
thực dân Pháp hết sức lo sợ, năm 1908 chúng
câu kết với Nhật ra lệh trục xuất những ngời
yêu nớc Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi
Nhật Bản. Phong trào Đông du tan dã.

- HS trình bày ý kiến trớc lớp.
+ Vì họ có lòng yêu nớc nên quyết tâm học
tập để về cứu nớc.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống
phá phong trào Đông du.

5
+ Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội
Châu ?
- GV nêu: Phan Bội Châu là một ngời anh
hùng đầy nhiệt huyết. Cuộc đời hoạt động
của nhà chí sĩ yêu nớc Phan Bội Châu là một
tấm gơng sáng, không riêng ngời đơng thời
cảm kích mà những thế hệ hiện nay cũng đều
trân trọng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Gv nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- Một số HS nêu ý kiến trớc lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2009
Toán
ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lợng
I. Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về:
- Các đơn vị đo khối lợng, bảng đơn vị đo khối lợng.
- Chuyển đổi đơn vị đo các đơn vị đo khối lợng.
- Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lợng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. bài cũ:
- Gọi Hs chữa bài 3
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn ôn tập:
- Hs đọc đề, GV treo bảng
+ 1kg bằng bao nhiêu hg?
+ 1kg bằng bao nhiêu yến ?
- Yêu cầu Hs làm các cột còn lại
- 2 Học sinh lên bảng.
- NHận xét, bổ sung.
- 1kg = 10 hg.
- 1kg =
10
1
yến
Lớn hơn kg Kilôgam Nhỏ hơn kg
Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag g
1 tấn
=10 tạ
1 tạ
= 10 yến
=
tấn
10
1
1 yến
= 10 kg
=

ạt
10
1
1 kg
= 10 hg
=
yến
10
1
1 hg
= 10 dag
=
kg
10
1
1 dag
= 10 g
=
hg
10
1
1g
=
dag
10
1
- Nhận xét, chữa.
- Cho Hs đọc bảng. - Vài HS đọc.
6
+ 2 đơn vị đo khối lợng liền nhan thì đơn vị

lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng
mấy phần đơn vị lớn?
- Cho Hs nhắc lại.
Bài 1 (23-sgk):
- Hs đọc đề bài, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
- Y/c Hs nêu cách đổi của phần c, d?
Bài 2 (24-sgk):
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 4 (24-sgk):
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối l-
ợng liền nhau?
+ Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 Hs đọc và tự làm bài.
- Nhận xét.
- 1kg = 10hg
- 1kg =
10
1
yến
- Gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé = đơn vị lớn.

- 1 Hs nêu.
- HS tự làm bài vào vở.
a) 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 tạ
35 tấn = 35000 kg 16000 kg = 16 tấn
c) 2kg 326g = 2326g d) 4008g = 4 kg
6kg 3g = 6003 g 9050 kg = 9 tấn 50 kg

Giải:
Đờng sắt từ ĐN đến TPHCM dài:
791 + 144 = 935 (km).
Đờng sắt từ HN đến TPHCM dài:
791 + 935 = 1726 (km).
Đáp số: a) 935km; b) 1726km
- Vài HS nêu.
Chính tả
Tuần 5
Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm đợc các tiếng có chứa uô/ ua trong bài văn và nắm đợc cách đánh dấu thanh : trong các
tiếng có chứa uô/ ua (BT2) ; tìm đợc tiếng có chứa uô hoặc ua để điền váo 2 trong số 4 câu
thành ngữ ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
7
- Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS lên bảng viết
tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình cấu
tạo vần.
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh
trong từng tiếng trên?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng
2.2 Hớng dẫn nghe viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả.
+ Dáng vẻ của ngời ngoại quốc này có gì đặc
biệt?
b) Hớng dẫn HS viết từ khó: khung cửa,
buồng máy, ngoại quốc, tham quan, công tr-
ờng, khoẻ, chất phác, giản dị
c) Viết chính tả
- GV đọc bài viết.
d) Soát lỗi, chấm bài.
2.3. Luyện tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp.
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh
trong mỗi tiếng em vừa tìm đợc?
- 3 HS lên bảng thực hành.
+ Những tiếng có âm cuối dấu thanh đợc đặt

ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài trớc lớp.
+ Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên nh
một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu
xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
khuôn mặt to chất phác,... tất cả gợi lên
những nét giản dị, thân mật.
- 2 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào bảng
con.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp làm vào
vở bài tập.
- Nhận xét.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
- 1 HS phát biểu, các HS khác thống nhất, bổ
xung.
+ Trong các tiếng có chứa ua: dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u.
+ Trong các tiếng có chứa uô: dấu thanh đặt ở
chữ cái thứ hai của âm chính uô là chữ ô.
8
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp: Tìm tiếng
còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích
nghĩa của thành ngữ đó.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Nếu câu thành
ngữ nào HS giải thích cha đúng GV giải
thích lại.
3) Củng cố - Dặn dò:
+ Qua bài học hôm nay em đợc biết thêm
điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
cùng làm bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ hoàn
thành một câu tục ngữ :
+ Muôn ngời nh một: mọi ngời đoàn kết một
lòng.
+ Chậm nh rùa: quá chậm chạp.
+ Ngang nh cua: tính tình gàn dở, khó nói
chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên
đồng ruộng.
- 2-3 HS trả lời trớc lớp.
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm đợc từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết đợc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ
trái nghĩa mà em biết.
- Gọi HS dới lớp đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ ở tiết LTVC trớc.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, ghi điểm.
9
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng
- HS lắng nghe.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý HS dùng bút
chì khoanh tròn vào chữ cái dặt trớc dòng nêu
đúng nghĩa của từ hoà bình)
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Tai sao em chọn ý b) mà không phải là ý
a) hoặc c) ?
* Kết luận: Hoà bình là trạng thái không có
chiến tranh, còn trạng thái bình thản có
nghĩa là bình thờng, thoả mái. Đây là từ chỉ
trạng thái tinh thần của ngời , không dùng
để nói tình hình đất nớc hay thế giới. Trạng
thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh
vật, hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hay
tính nết con ngời.

- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Tự làm bài.
- HS nêu ý mình chọn: ý b) ( Trạng thái
không có chiến tranh).
+ Vì: Trạng thái bình thản là th thái thoải
mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng
thái tinh thần của con ngời. Trạng thái hiền
hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc
tính nết của con ngời.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp (Gợi ý HS
dùng từ điển tìm hiểu nghĩa từng từ, sau đó
tìm những từ đồng nghĩa với từ hoà bình)
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ ở bài 2
và đặt câu với từ đó.
- Nhận xét từng HS giải thích từ và đặt câu.
Ví dụ :
+ bình yên : yên lành, không gặp điêù gì rủi
ro, tai hoạ.
+ bình thản : phẳng lặng, yên ổn, tâm trạng
nhẹ nhàng thoải mái, không có điều gì áy
náy, lo nghĩ.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
cùng làm bài.
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung, cả lớp
thống nhất: Những từ đồng nghĩa với từ hoà
bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

- 8 HS tiếp nối nhau phát biểu.
Câu ví dụ :
+ Ai cũng muốn đợc sống trong cảnh bình
yên.
+ Nó nhìn tôi bằng ánh mắt bình thản.
...
10
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn. GV cùng HS nhận
xét, sửa chữa để thành một đoạn văn mẫu.
- Nhận xét cho điểm bài viết tốt.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình.GV
nhận xét, sửa chữa và cho điểm những bài
viết tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- 2 HS lần lợt đọc bài cho cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em hiểu hoà bình có nghĩa là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà.
- HS nêu nối tiếp.
- Lắng nghe
Đạo đức:
Có chí thì nên
I. Mục tiêu

- Biết đợc một số biểu hiện cơ bản của ngời sống có ý chí.
- Biết đợc: ngời có ý chí có thể vợt qua đợc khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phụcvà noi theo những tấm gơng có ý chí vợt lên những khó khăn trong cuộc sống để
trở thành những ngời có ích cho gia đình, xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:
Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu
thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lợt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS
trả lời.
Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn
gì trong cuộc sống và trong học tập?
- Hoạt động theo hớng dẫn nh sau:
- 1 HS đọc HS cả lớp cùng nghe.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung
ý kiến và đi đến thống nhất.
+ Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất
khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại
hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng
11
Trần Bảo Đồng đã vợt qua khó khăn để
vơn lên nh thế nào?
Em học đợc điều gì từ tấm gơng của anh

Trần Bảo Đồng?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS:
- GV nêu kết luận: Dù khó khăn nhng Đồng
đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, có ph-
ơng pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ đợc
gia đình vừa học giỏi.
phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian
một cách hợp lí, có phơng pháp học tập tốt vì
thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi.
Năm 2005, Đồng thi vào trờng Đại học Khoa
học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ
thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhng có
niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vợt
qua đợc hoàn cảnh.
Hoạt động 2:
Thế nào là cố gắng vợt qua khó khăn
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong các tình
huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải
quyết tình huống.
1) Năm nay lên lớp 5 nên AHoa và Phan
Răng phải xuống tận dới trờng huyện học. Đ-
ờng từ bản đến trờng huyện rất xa phải qua
đèo, qua núi. Theo em Ahoa và Phan Răng có
thể có những cách xử lí nh thế nào? Hai bạn
làm thế nào mới là biết cố gắng vợt qua khó
khăn?
2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An pải nghỉ học

để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên
cuối năm Tâm An không đợc lên lớp 5 cùng
các bạn. Theo em Tâm An có thể có những
cách xử lí nh thế nào? Bạn làm thế nào mới là
đúng?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý
kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét cách ứng xử của HS nêu kết
luận cách ứng xử đúng.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận để giải
quyết 1 ttrong các tình huống mà GV đa ra:
Cách xử lí:
1) Ahoa và Phan Răng có thể ngại đờng xa
mà bỏ học không xuống trờng huyện nữa.
Theo em, hai bạn nên cố gắng đến trờng, dù
phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới học đến
lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa.
2) Vì phải học lại lớp 4 không đợc lên lớp 5
cùn các bạn, Tâm An có thể chán nản và bỏ
học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ
gìn sức khỏe và vui vẻ đến trờng cho dù phải
học lại lớp 4.
- 2 nhóm HS báo cáo kết quả trớc lớp, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3:
Liên hệ bản thân
12
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm,
liên hệ bản thân với yêu cầu nh sau:
1. Em hãy kể 3 khó khăn của em trong cuộc

sống và học tập và cách giải quyết những khó
khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
2. Nếu khó khăn em cha biết khắc phục,
hãy nhờ các bạn trong nhóm cùng suy nghĩ và
đa ra cách giải quyết (nếu có )
- GV cho HS các nhóm làm việc.
+ Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình.
+ Yêu cầu HS khác đa ra hớng giải quyết
giúp bạn.
+ Trớc những khó khăn của bạn bè, chúng
ta nên làm gì?
- GV kết luận: Khi bạn gặp khó khăn, chúng
ta cần biết giúp đỡ và động viên bạn vợt qua
khó khăn. Còn với khó khăn của chính mình,
chúng ta cần cố gắng, quyết tâm, vững vàng ý
chí thì sẽ vợt qua đợc.
- HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS cùng
hoạt động để thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện
+ Trớc những khó khăn của bạn, chúng ta
nên giúp đỡ bạn động viên bạn vợt qua khó
khăn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 4:
Hớng dẫn thực hành
- GV yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu những tấm gơng vợt khó ở xung quanh các em.
- Yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng sau:
STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân

3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trờng và học
tập
Khoa học:
Thực hành: Nói Không với các chất gây nghiện
I, Mục tiêu:
- Nêu đợc một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rợu, bia.
- Từ chối sử dụng rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II, Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ
- Nêu những việc em nên làm để giữ vệ sinh - Học sinh thi nói theo tổ (02 tổ).
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×