Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Lớp 3 Tuần 28 (Mục tiêu đủ 3 ND)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.92 KB, 27 trang )

TUẦN 28
Ngày soạn:20/3/2011
Ngày giảng:21/3/2011
Tập đọc - kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt,
tập tễnh …
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời câu hỏi trong SGK)
2. Kỹ năng.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng
đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con )
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong mọi công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo


viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ trong bài (Phần chú
thích).

- 1 -
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi
như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?

+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
Liên hệ:
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,
kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc
"mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn
đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,
…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà
vô địch.

- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung
lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp

- 2 -
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị
hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
4. Củng cố
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
2. Kỹ năng.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh chăm học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung. 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ

- 3 -
999 … 1012
GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự so sánh tiếp các cặp số :
3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100
000 100 000 và 99999
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu
trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.

c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh,
tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất
trên bảng mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên -
Chấm một số em – Nhận xét tuyên
dương
số hơn 999 nên 1012 > 999.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số bằng
nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng
từ trái sang phải
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra
kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6
chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99
999 < 100 000.

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30
620, 31 855
4. Củng cố
5. dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- 4 -
> , <, =
Ngày soạn:21 /3/ 2011
Ngày giảng:22 /3 /2011
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.

- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập
so sánh các số.
2. Kỹ năng.
- Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết
dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.

- 5 -
nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 =
8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Chính tả
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.

- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài
“Cuộc chạy đua trong“.
2. Kỹ năng.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.

- 6 -
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2a / b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài t
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe,
giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực
nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh -
hùng dũng.
4. Củng cố
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
5. dặn dò:
- Về nhà viết lại những từ đã viết sai.
Buổi chiều

LUYỆN TOÁN
I. MỤC TIÊU:

- 7 -
1. Kiến thức.
- Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1
a) Khoanh vào số lớn nhất:
54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) Khoanh vào số bé nhất:
65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
2/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
34321 + 45768 6493 - 4027
9546 : 6 1424 x 4
Bài 2: Tìm x:
x + 4563 = 6758
x x 6 = 9816
x - 3721 = 1762
x : 5 = 1000 + 312
Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải
nhựa xong đoạn đường 1615m trong 5
giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 8 giờ thì
xong đoạn đường dài bao nhiêu mét?

(Giải 2 cách).
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Hai em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
bổ sung:
a) 54 937 ; 73 945 ; 39 89973 954.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
34321 6493 1424 9546 6
+ 45768 - 4027 x 4 35 1591
80089 2466 5696 54
06
0
x + 4563 = 6758 x x 6 = 9816
x = 6758 – 4563 x = 9816 : 6
x = 2195 x = 1636
Giải:
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1
giờ là; 1615 : 5 = 323 (m)
Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8
giờ là: 323 x 8 = 2584 (m)
ĐS: 2584 km
Cách 2: Giải:

- 8 -

Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 8
giờ là:
(1615 : 5) x 8 = 2584 (m)
ĐS: 2584 km
LUYỆN ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS luyện đọc kể bài cuộc chạy đua rong rừng
2. Kỹ năng.
- Rèn HS kĩ năng đọc trôi chảy, phát âm đúng, kể chuyện theo ngôn ngữ của mình.
3. Thái độ
- Chăm chỉ học tập, rèn kỹ năng đọc bài
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn đọc bài.
* Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
- Đọc bài cá nhân, kết hợp trả lời câu hỏi.
Ưu tiên học sinh đọc chậm.
Đọc giọng kể chậm rãi, diễn cảm bài đọc.
* Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
HS chọn đoạn mình thích thi đọc.
Cách thi: - HS trong cùng trình độ
- Đọc đúng. thảo, Thành, Đạt Thanh
Thanh

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Đọc đúng, đọc diễn cảm, đọc nhanh.
Khánh Nguyên, Phương, Huy, Hoà
- Cho HS thi theo nhóm bài cuộc chạy
đua rong rừng.
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân
đọc tốt nhất.
* Kể chuyện trong nhóm.
HS kể trong nhóm.
HS trao đổi nội dung, ý nghĩa của đoạn
chuyện mình đọc.
HS đọc thi
- Thi đọc cá nhân.
- Lớp theo dõi, bình chọn những bạn đọc
tốt nhất.
Lớp lắng nghe.
Thi kể chuyện.

- 9 -
Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay,
hấp dẫn, tự nhiên
HS viết vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung của hai bài tập đọc.
Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Ngày soạn:22/3/2011
Ngày giảng:23/3/2011

Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
2. Kỹ năng.
Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật
của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo
vào dãy số.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung

a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691

- 10 -
Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích bài
toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự
ghép hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Giải:

Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo
mẫu .
4. Củng cố
5. Dặn dò:
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống,
xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người …
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
2. Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
+ Hiểu được các từ khó quả cầu giấy qua chú thích ở cuối bài.
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi
giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,

- 11 -
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời
được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.).
3. Thái độ
- GDHS thường xuyên tập thể dục
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng từ
khó.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài
thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện

"Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2
đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc
2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn

- 12 -
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

xuống, bay từ chân bạn này sang chân
bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất
tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu
không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem bài mới.
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Tiếp tục ôn về nhân hóa
- Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kỹ năng.
3. Thái độ
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và

các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

- 13 -
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập ,
cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.

- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ông.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
4. Củng cố
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?

5. Dặn dò
- Về nhà học bài xem trước bài mới.

- 14 -
Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử
dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm
2. Kỹ năng.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.
- GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
3. Thái độ .
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa
phương
- Có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những
gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo
khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và

chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không
thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như
thế nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước
lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết
của con người, đảm bảo cho trẻ em
sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm
– nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều
khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách
trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn

- 15 -
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét
về việc làm trong mỗi trường hợp là
đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt
ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày

trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước
nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường và thực hiện sử dụng
tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia
đình và nhà trường
thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm
cử đại diện của mình lên trình bày về nhận
xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm
rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ;
Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy
tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
Ngày soạn: /3/ 2011
Ngày giảng: /3 /2011

Luyện toán
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Diện tích một hình. So sánh diện tích hình này với diện tích hình kia
- Đọc viết số đo diện tích theo đơn vị cm
2

- Thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị
2. Kỹ năng.
3. Thái độ

- 16 -
II.CHUẨN BỊ :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
gọi HS lên bảng làm bài tập 3
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
3 .Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (T 60) Nêu yêu cầu
Điền các từ "lớn hơn" "bé hơn" "bằng" thích
hợp vào chỗ chấm
Diện tích hình tam giác ABD bé hơn diện tích
hình tứ giác ABCD
Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện tích
hình tam giác BCD

Diện tích hình hình tứ giác ABCD bằng tổng
diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình
tam giácBCD
Nhận xét chữa bài
Bài 3: (T 60)HS nêu yêu cầu
Làm bài cá nhân
Chữa bài
Bài 2(Trang 61):HS nêu yêu cầu
Hướng dẫn HS làm bài
'Quan sát hình viết tiếp vào chỗ chấm
GV nhận xét
Bài3 :Tính
15cm
2
+ 20cm
2
= 12cm
2
x 2=
60cm
2
_ 42cm
2
= 40cm
2
: 4 =
20cm
2
+10cm
2

+15cm
2
=
50cm
2
- 40cm
2
+0cm
2
=
2HS lên bảng làm lại bài tập 3 SGK
Tính
18 cm
2
+ 26 cm
2
= 6 cm
2
x 4 =
40 cm
2
_ 17 cm
2
= 32 cm
2
: 4 =
HS nhận xét
HS làm bài vào phiếu
B


A


C
D
1 vài HS nhắc lại
Chọn ý đúng
A. Diện tích hình M bằng diện tích hình
N
HS làm bài , chữa bài
a)Diện tích hình A bằng 6cm2
Diện tích hình B bằng 6cm2
b)Chọn ý đúng:
Diện tích hình A bằng diện tích hình B
4. Củng cố
5. Dặn dò :
Nhận xét chung tiết học , về nhà làm lại các bài tập
Luyện tiếng việt
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 28
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.

- 17 -
- Củng cố cho HS về biện pháp nhân hóa
- Củng cô cách đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ?
2. Kỹ năng.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu bài tập 3

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học,
ghi đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: GV gắn phiếu HT lên bảng
Đọc đoạn văn và gạch chân những từ gọi
chim như người và những từ tả chim như tả
người ,
Cả lớp nhận xét bổ sung , GV chữa bài
Bài tập 2: Đặt câu cho cho bộ phận gạch dưới
mỗi câu .
a) Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập
luyện để trình diễn Hội khỏe Phù Đổng
b) đ chuẩn bị cho cuộc thi chọi gà ngày mai.
c) để xem đấu vật .
Cả lớp nhận xét
Bài tập 3:HS đọc yêu cầu bài tập
Điền dấu chấm hỏi hay dấu chấm than cho
phù hợp .
- Chị Hồng ơi ngoài sông không ?
- Chị em mình ra xem đi !
- Được thôi học bài chưa ?
- Chị hày làm văn nhé !
Gọi HS trình bày
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS thảo luận nhóm đôi
Đại diện HS lên trình bày

Từ gọi chim như người : Chú, thím, anh,
bác, anh
Từ tả chim như người: nhanh nhảu, lắm
điều, đỏm dáng, trầm ngâm
HS làm việc cá nhân, 3 HS trình bày 3
câu
HS làm việc theo cặp
HS phát biểu ý kiến (HS đọc yêu cầu của
bài suy nghĩ làm
4. Củng cố
GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ , văn
5. Dặn dò :
Dặn HS xem lại các BT

- 18 -
Luyện tự nhiên-xã hội
LUYỆN BÀI TUẦN 28
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nắm được cấu tạo ngoài của thú rừng
2. Kỹ năng.
- Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong
cuộc sống hằng ngày.
- Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong
cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tích cực, chịu khó khi học bài.
II. CHUẨN BỊ :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận(Chỉ
và nói được tên một số con thú rừng
được quan sát)
-Yêu cầu hs quan sát các con thú rừng
sgk và trả lời
+Kể tên một số loài thú rừng mà em biết?
+Nêu đặc diểm cấu tạo ngoài của từng
loài thú rừng dược quan sát?
+So sánh tìm ra những điểm khác nhau
và giống nhau giữa một số loài thú rừng
và thú nhà?
-Kết luận : Thú rừng cũng có những đặc
điểm như thú nhà như lông mao,đẻ con,
nuôi con bằng sữa mẹ. Thú nhà là những
loài thú đã được con người nuôi dưỡng
và thuần hoa từ rất nhiều đời nay, chúng
đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự
nuôi dưỡng, chăm sóc của con người.
Thú rừng là những loài thú sống hoang
dã, chúng còn những đặc điểm thích nghi
để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên.
*Hoạt động 2: Làm việc với sgk(Kể được
một số ví dụ về việc con người sử dụng
ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong
cuộc sống hằng ngày)
-Quan sát theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận : Thú rừng cũng có những đặc điểm
như thú nhà như lông mao,đẻ con, nuôi con
bằng sữa mẹ. Thú nhà là những loài thú đã
được con người nuôi dưỡng và thuần hoa từ
rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi
và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc
của con người. Thú rừng là những loài thú
sống hoang dã, chúng còn những đặc điểm
thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự
nhiên.
1 số hs trả lời
-Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng
nước .
-Kể về Mặt Trời trong nhóm của mình.
- Đại diện nhóm kể trước lớp.

- 19 -
-Yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày:
Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
-Quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và
kể những ví dụ về việc con người đã sử
dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời
-Nhận xét, chốt ý
-Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung
4. Củng cố
5. Dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết sau

Ngày soạn:/3/ 2011
Ngày giảng:/3 /2011
Toán
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
2. Kỹ năng.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS
so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.

- 20 -
dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

xăng-ti-mét vuông là diện tích của một
hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi
HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười
lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba
xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ô vuông 1cm
2
.
Diện tích hình A bằng 6cm
2

- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng
tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :( Nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ
sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét
vuông:120 cm
2
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông:
Viết là 1500 cm
2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000
cm
2
- Một em nêu yêu cầu của bài.

- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm
2
nên hình B có
diện tích bằng 6 cm
2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng
con.
a/ 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
b/ 6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
32cm
2
: 4 = 8 cm

2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :

- 21 -
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm
2
)
Đ/S : 20 cm
2
4. Củng cố
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình
đó.
5. Dặn dò:
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật – lời kể rõ ràng
tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi, ) Viết ngắn
gọn rõ ràng, đủ thông tin.

2. Kỹ năng.
3. Thái độ
- GDHS chăm học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu
thể thao, một số tờ báo có tin thể thao.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi
đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy
trên sân vận động, sân trường hoặc qua
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.

- 22 -
ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như
gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu

chuyện hấp dẫn hơn.
- Mời một em kể mẫu nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết
tin thể thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã
viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài
văn tốt.

- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể
hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.

Buổi chiều
LUYỆN TOÁN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
- Biết xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
2. Kỹ năng.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.

- 23 -
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
1. Kiểm tra bài cũ :
So sánh diện tích của 2 hình SBT
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và
mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:

Hình A gồm 6 ô vuông 1cm
2
.
Diện tích hình A bằng 6cm
2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên
bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng
con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
+ Sáu xăng-ti-mét vuông:6 cm
2
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: Viết là 12 cm
2
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông:
Viết là 305 cm

2
+ Hai nghìn không trăm linh bốn xăng-ti-mét
vuông:Viết là 2004 cm
2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm
2
Vậy hình B có
diện tích bằng 6 cm
2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 15 cm
2
+ 20 cm
2
= 35 cm
2
60 cm
2
– 42 cm
2
= 18 cm
2
b/ 12 cm
2
x 2 = 24 cm

2
40cm
2
: 4 = 10 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
Diện tích tờ giấy là :
4 x 5 = 20 (cm
2
)

- 24 -
- Về nhà xem lại các BT đã làm Đ/S : 20 cm
2
Luyện tập làm văn:
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO ĐÀI
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức.
2. Kỹ năng.
3. Thái độ
- Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật
– lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem
ti vi, ) Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin.
B/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

C/Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Kể về buổi thi đấu thể thao mà em
được trực tiếp thấy trên sân vận động,
sân trường
- Mời một em kể mẫu - giáo viên nhận
xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu. Lớp nhân xét,
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể
hấp dẫn nhất.

- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.

- 25 -

×