Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an lop 4D tuan 29 ca ngay CKT- KNS- BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.21 KB, 45 trang )

Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
Sáng Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ
…………………………………………………
Tiết 2 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. mơc tiªu : Giúp HS:
1-KT: Ơn tập về tỉ số của hai số, giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
2-KN: Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. Giải được bài toán tìm 2 ssố khi
biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
3- GD : Có ý thức học tập tốt mơn tốn
II.®å dïng d¹y häc:
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, u
cầu các em làm các BT hướng
dẫn luyện tập thêm của tiết
140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, u cầu giờ
học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-u cầu HS tự làm bài vào
VBT.
-GV chữa bài của HS trên


bảng lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài tốn.
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-u cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của
mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK.
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên
số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
1
TUẦN 29
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-GV chữa bài, nhận xét và

cho điểm HS.

Bài 4
-u cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.

3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 141
sách BT .
VBT.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau :1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135
Số thứ hai: 135 x 7 = 945
Đáp số : 135 và 945
- Làm bài vào vở rồi chữa bài .
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau :
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật :
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : 50 m và 75 m
…………………………………………………
Tiết 3 Tập đọc

ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. mơc tiªu:
1-KT: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp
độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm u mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp
của đất nước.
2-KN: Đọc lưu loát toàn ba. Đọc đúng các từ , câu. Biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả. HTL hai đoạn cuối bài.
3- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu con người Việt Nam.
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: Nội dung bài, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo
em, nó định làm gì ?
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng
óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi
lại gần …
-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
2
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục
đối với con sẻ nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu.
b). Luyện đọc:
-GV chia đoạn.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng
cảm bảo vệ con …
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh
vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái …
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
-Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
-GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ
nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ: chênh
vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1:
-Cho HS đọc.
* Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về cảnh và người thể hiện
trong đoạn 1.
¶ Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
* Em hãy nêu những điều em hình dung
được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị
trấn trên đường đi Sa Pa.
¶ Đoạn 3:

-Cho HS đọc.
* Em hãy miêu tả điều em hình dung
được về cảnh đẹp Sa Pa ?
* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan
sát tinh tế của tác giả.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như
đi trong những đám mây trắng bồng bềnh,
đi giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông,
Tu Dí …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi …
hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu
những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa.

* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh
đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
3
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
-Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc
lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà HTL.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hơm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
……………………………………………………………
Tiết 4 Kể chuyện
ĐƠI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. mơc tiªu:
1-KT: Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn
đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khơn lớn, vững vàng.
2-KN: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và tồn
bộ câu chuyện Đơi cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời

kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
3- Giáo dục giúp HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng,
từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã
II.®å dïng d¹y häc:
1-GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
2- HS: SGK, đọc trước câu truyện.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ1. GV
a, GV kể lần 1:
-GV kể lần 1 (khơng chỉ tranh).
b). GV kể lần 2:
- Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
- Cho HS đọc u cầu của BT1 + 2.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể
chuyện , trao đổi về ý nghóa truyện
*Giúp HS kể được truyện , trao đổi
về ý nghóa truyện .
* Thực hành , giảng giải , trực
quan
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc các yêu cầu của BT1,2 .
- Kể chuyện theo nhóm : Mỗi nhóm gồm

2 , 3 em tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện ; sau đó , từng em kể toàn truyện ;
cùng các bạn trao đổi về ý nghóa truyện .
- Thi kể chuyện trước lớp : Vài tốp ( mỗi
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
4
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
- Cho HS thi kể.

-GV nhận xét + bình chọn HS kể
hay nhất.
-GV chốt lại ý nghĩa của câu
chuyện.

3. Củng cố, dặn dò:
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để
nói về chuyến đi của ngựa trắng ?
- Giáo dục HS có ý thức mở rộng
tầm hiểu biết của mình qua du lòch
. -GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
tốp 2 , 3 em ) thi kể từng đoạn truyện
theo 6 tranh .
- Vài em thi kể toàn bộ truyện ; kể xong
phải nói ý nghóa truyện hoặc trao đổi với
các bạn về nội dung truyện .
- Cả lớp nhận xét lời kể , khả năng hiểu
truyện của mỗi bạn ; bình chọn bạn kể

chuyện hấp dẫn nhất , bạn hiểu ý nghóa
truyện nhất .
( Đi một ngày đàng , học một sàng
khôn / Đi cho biết đó biết đây . Ở nhà
với mẹ biết ngày nào khôn ) .
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khơn
-Lớp nhận xét.
………………………………………………….
Chiều
Tiết 1 Tốn(LT)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. mơc tiªu: Giúp HS:
1-KT: Ơn tập về tỉ số của hai số, giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
2-KN: Viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại. Giải được bài toán tìm 2 ssố khi
biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
3- GDKNS : T duy s¸ng t¹o, tính tốn cẩn thận.
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: Nội dung bài
2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng, u cầu các
em làm BT1(c,d), BT2(Trg 149).
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:

-2 HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
5
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-Nêu mục tiêu, u cầu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Điền số vào bảng:
a 5 4m 15tạ 1m
2
35l 3giờ
b 6 10m 5tạ 40dm
2
50l 3giờ
b
a
.
Tổn
g hai
số
45 112 100 80
Tỉ
của
hai số
5
4
3
4
3

2
3
5
Số bé
Số
lớn
-u cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV cho HS chữ bài trên bảng lớp
Bài 2: Chu vi hình chữ nhật là 50m,
chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính
diện tích đó.
-Gọi HS đọc đề bài tốn.
+Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.

Bài 3: Chu vi hình chữ nhật là 48m,
chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính
diện tích đó.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
-HS làm bài vào bảng nhóm, trình bày
-Theo dõi chữa bài
a 5 4m 15tạ 1m
2
35l 3giờ
b 6 10m 5tạ 40dm

2
50l 3ngày
b
a
6
5
m
10
4
5
15
tạ
40
100
dm
2
l
50
35
72
3
giờ
Tổng
hai số
45 112 100 80
Tỉ của
hai số
5
4
3

4
3
2
3
5
Số bé 45:(4+5)
×
4
=20
48 40 30
Số
lớn
45 – 20 = 25 64 60 40
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- Làm bài vào vở rồi chữa bài .
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
50 : 2 = 25(m)
Tổng số phần bằng nhau :
1 + 4 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật :
25 : 5 x 1 = 5 (m)
Chiều dài hình chữ nhật :
25 – 5 = 20 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
20
×
5 = 100(m

2
)
Đáp số : 100m
2
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài
- Làm bài vào vở rồi chữa bài .
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
6
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-u cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.

3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét tiết học .
- Làm các bài tập tiết 141 sách BT
để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
48 : 2 = 24 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
(24 – 4) : 2 = 10(m)
Chiều dài hình chữ nhật :
10 + 4 = 14 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
14
×
10 = 140 (m

2
)
Đáp số : 100m
2
…………………………………………….
Tiết 2 TiÕng ViƯt (LT)
Lun tËp miªu t¶ c©y cèi
I. mơc tiªu:
1. KT: HS lun tËp tỉng hỵp, viÕt hoµn chØnh 1 bµi v¨n miªu t¶ c©y cèi tn tù theo
c¸c bíc: lËp dµn ý, viÕt tõng ®o¹n (më bµi, th©n bµi, kÕt bµi)
2. KN: Lun :tiÕp tơc cđng cè kÜ n¨ng viÕt ®o¹n më bµi (kiĨu trùc tiÕp, gi¸n tiÕp)
®o¹n kÕt bµi (kiĨu më réng, kh«ng më réng)
3- GD: HS cã ý thøc häc tËp tèt
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: B¶ng líp chÐp s½n ®Ị bµi, dµn ý.Tranh ¶nh c©y ¨n qu¶, c©y bãng m¸t, c©y
hoa.
2- HS: Vë, nh¸p.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
¤n ®Þnh
A.KiĨm tra bµi cò
B.D¹y bµi míi
1.Giíi thiƯu bµi SGV 150
2.Híng dÉn HS lµm bµi tËp
a)Híng dÉn HS t×m hiĨu yªu cÇu
- GV më b¶ng líp
- G¹ch díi c¸c tõ ng÷ quan träng trong ®Ị
bµi: T¶ mét c©y cã bãng m¸t( hc c©y
hoa, c©y ¨n qu¶) mµ em yªu thÝch.
- §Ị bµi yªu cÇu t¶ g× ?

- Em chän t¶ lo¹i c©y g× ?
- Nªu vÝ dơ c©y cã bãng m¸t
- VÝ dơ c©y ¨n qu¶
- VÝ dơ c©y hoa
- GV d¸n 1 sè tranh ¶nh lªn b¶ng
- CÊu tróc bµi v¨n cã mÊy phÇn ?
- H¸t
- 2 em ®äc ®o¹n kÕt bµi më réng miªu t¶
c©y cèi ë bµi tËp 4
- Nghe, më s¸ch
- 1 em ®äc yªu cÇu ®Ị bµi, líp ®äc thÇm
- 2- 3 em ®äc l¹i ®Ị bµi trªn b¶ng líp
- T¶ 1 c©y
- HS nªu lùa chän
- Bµng, phỵng, ®a, bå ®Ị, trµm…
- Cam, bëi, xoµi, mÝt, na, hång …
- Phỵng, b»ng l¨ng, hoa hång, ®µo, mai…
- HS quan s¸t, ph¸t biĨu vỊ c©y em chän t¶
- 4 em nèi tiÕp ®äc 4 gỵi ý
- C¶ líp ®äc thÇm, theo dâi SGK
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
7
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
b)Híng dÉn HS viÕt bµi
- GV nhËn xÐt chÊm 7- 10 bµi
3.Cđng cè, dỈn dß
- §äc 1 bµi viÕt hay nhÊt cđa HS
- DỈn HS hoµn chØnh bµi ë nhµ
- 3 phÇn (më bµi, th©n bµi, kÕt bµi)

- 3 em nªu c¸ch viÕt néi dung c¸c phÇn
- HS lËp dµn ý
- ViÕt bµi c¸ nh©n vµo vë
- §ỉi vë gãp ý cho nhau
- Nèi tiÕp nhau ®äc bµi viÕt
- Líp nghe nªu nhËn xÐt
…………………………………………….
Tiết 3 Thể dục
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN: ĐÁ CẦU-NHẢY DÂY
I. mơc tiªu: Giúp học sinh
1-KT: Ơn và học mới một số nội dung mơn đá cầu. Ơn nhảy dây kiểu chân trước
chân sau
2- KN: Thực hiện được động tác chuyển cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách
thực hiện chuyển cầu bằng má trong bàn chân. Biết thực hiện động tác nhảy dây
kiểu chân trước, chân sau.
3-GD: HS có ý thức tập luyện
II.®å dïng d¹y häc:
1-GV: Còi, dây nhảy, quả cầu
2- HS: Vệ sinh sân trường sạch sẽ, mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ học
Ơn các động tác tay, chân, lườn, bụng, phối hợp,
nhảy của bài thể dục phát triển chung
-Kiểm tra bài cũ :
- Đứng tại chỗ khởi động xoay các khớp đầu
gối , hông , cổ chân
- Ôn các động tác tay , chân , lườn , bụng phối
hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do

cán sự điều khiển
- Kiểm tra bài cũ : Thi nhảy dây
2. Phần cơ bản
a.Đá cầu:
*Ơn Chuyền cầu bằng mu bàn chân
-Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
-Nhận xét
*Học chuyền cầu
-Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
8
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
-Nhận xét
b.Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
-Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
-Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ

- Nhận xét, tuyên dương
3. Phần kết thúc
-HS vừa đi vừa hát theo nhịp
-Thả lỏng
-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
-Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
-Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
………………………………………………………………………………………
Sáng Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. môc tiªu: Giúp HS:
1- KT: Củng cố về giải toán tìm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2- KN: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3- GD: HS có ý thức học tập tốt
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: Nội dung bài
2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 141.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
9
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
ô Bài toán 1
-GV nêu bài toán.
+Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của
hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ
đoạn thẳng.
-Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số
trên sơ đồ.
-GV kết luận về sơ đồ đúng.
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy
phần bằng nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là
mấy?
+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2

phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24
đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần
bằng nhau?
+Như vậy hiệu hai số tương ứng với
hiệu số phần bằng nhau.
+Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng
nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.
+Vậy số bé là bao nhiêu ?
+Số lớn là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán,
nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước
tìm giá trị của một phần và bước tìm số
bé với nhau.
ô Bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-HS nghe và nêu lại bài toán.
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là
24, tỉ số của hai số là
5
3
.
+Yêu cầu tìm hai số.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu
thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn
là 5 phần như thế.
-HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.

+Em đếm, thực hiện phép trừ:
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau
là: 5 – 3 = 2 (phần)
+24 đơn vị.
+24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Nghe giảng.
+Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
trong SGK.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
-Là 12m.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
10
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên
bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng
và hỏi:
+Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng
với 7 phần bằng nhau và chiều rộng
tương ứng với 4 phần bằng nhau ?

+Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với bao nhiêu mét ?

+Vì sao ?
+Hãy tính giá trị của một phần.
+Hãy tìm chiều dài.
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS trình bày bài toán.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
ôKết luận:
-Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu
các bước giải bài toán về tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu:
Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể
gộp bước tìm giá trị của một phần với
bước tìm các số.
c). Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao
em biết ?
-Là
4
7
.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra
giấy nháp.
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất
theo hướng dẫn của GV.
+Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật là
4

7
nên nếu biểu thị
chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều
rộng là 4 phần như thế.
+Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3
(m)
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng
với 12 mét.
+Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3
phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều
rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với
3 phần bằng nhau.
+Giá trị của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Chiều dài hình chữ nhật là:
4 Í 7 = 28 (m)
+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở.
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:
Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng
nhau.
Ø Bước 3: Tìm giá trị của một phần.
Ø Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài
trong SGK.
-Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số,
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
11

Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-u cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi:
+Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2
phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần
bằng nhau ?
3.Củng cố:
-u cầu HS nêu lại các bước giải của
bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học.
u cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó
là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là
5
2
nên nếu biểu
thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì
số thứ hai sẽ là 5 phần như thế.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo
dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.
…………………………………………………………
Tiết 2 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

I. mơc tiªu:
1- KT: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm du lòch, thám hiểm.
2-KN: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
bài tập 3. Biết chọn tên sơng cho trước đúng với lời giảo câu đố trong bài tập 4.
3- Giáo dục : Giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức
bảo vệ mơi trường. Dùng các từ đã học trong giao tiếp thích hợp.
* GDKNS: Giao tiÕp: øng xư, thĨ hiƯn sù c¶m th«ng.Th¬ng lỵng. §Ỉt mơc tiªu.
II.®å dïng d¹y häc:
1-GV: 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).Bảng nhóm để HS làm BT4
(phần luyện tập).
2- HS: Vở, SGK
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc u cầu của
BT1.
-GV giao việc: Các em đọc kĩ
đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý
a, b, c đã cho để trả lời.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Tr¶i nghiƯm.
- Tr×nh bµy ý kiÕn c¸ nh©n
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu +
vào ô đã cho.
-Một số HS lần lượt phát biểu:

Hoạt động được gọi là du lòch là:
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
12
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-GV nhận xét + chốt lại ý
đúng.

* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò,
tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc u cầu BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.

* Bài tập 4:
-Cho HS đọc u cầu của BT.
-GV giao việc: Chia lớp thành
các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu u cầu
BT
- Treo bảng phụ. Chia nhóm
tổ chức thành 2 cặp nhóm thi
trả lời nhanh. Nhóm 1 nhìn
bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả

lời đồng thanh. Hết nửa bài
thơ đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm
3, 4. Nhóm nào trả lời đúng
đều là thắng.
-GV nhận xét + chốt lại lời
giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh.
-Lớp nhận xét.
- Tr¶i nghiƯm.
- Tr×nh bµy ý kiÕn c¸ nh©n
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
HS suy nghĩ + tìm câu trả lời:
Thám hiểm có nghóa là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
-HS lần lượt trả lời.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một
sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ
mở rộng tầm hiểu biết, khôn ngoan, trưởng
thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chòu khó đi đây
đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan,
hiểu biết.
-Lớp nhận xét.
- Th¶o ln– chia sỴ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời
đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm
vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4
Sông Hồng.
Sông Cửu Long.
Sông Cầu.
Sông Lam.
Sông Mã.
Sông Đáy.
Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.
-Lớp nhận xét.
…………………………………………………
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TĨM TẮT TIN TỨC
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
13
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
I. mơc tiªu:
1- KT: Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24 , 25 .
2- KN: Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt(BT1,2). Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một
vài câu(BT3).
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: Thầy: Bảng phụ, phấn màu, một số tin cắt từ báo Nhi đồng, báo Thiếu
niên tiền phong.
2- HS: SGK, bút, vở, nháp, tin trên báo nhi đồng …
III.ho¹t ®éng trªn líp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Gv nêu mục tiêu, u cầu giờ học.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc u cầu của BT1 + 2.
-GV giao việc:
Các em sẽ tóm tắt 2 trong 2 bản tin trong
SGK. Để các em có thể chọn loại tin nào,
GV mời các em quan sát 2 bức tranh trên
bảng (GV treo 2 bức tranh trong SGK phóng
to) lên bảng lớp. Tóm tắt xong, các em nhớ
đặt tên cho bản tin.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ rộng
cho 2 HS làm bài. 1 em tóm tắt bản tin a, một
em tóm tắt bản tin b.
-Cho HS trình bày kết quả tóm tắt.
-GV nhận xét + khen những HS tóm tắt hay
+ đặt tên cho bản tin hấp dẫn.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc u cầu BT3.
-GV giao việc:
Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của
các em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng
một vài câu.
-Cho HS giới thiệu về những bản tin mình
đã sưu tầm được.
-Cho HS làm việc: GV có thể phát một số
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to u cầu, 2 HS nối tiếp

đọc ý a, b.
-HS quan sát tranh.
-2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại
tóm tắt vào vở, VBT.
-Một số HS lần lượt đọc bản tóm
tắt của mình.
-2 HS tóm tắt vào giấy lên dán trên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt đọc bản tin mình đã
sưu tầm được.
-HS đọc bản tin và tóm tắt.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
14
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
bản tin cho những HS khơng có bản tin. GV
phát giấy trắng cho 3 HS.
-Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình.
-GV nhận xét
+ khen những HS tóm tắt hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-3 HS tóm tắt vào giấy.
-Một số HS đọc bản tóm tắt của
mình.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

…………………………………………………
Tiét 4 Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. mơc tiªu: Giúp HS:
1-KT: Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, khơng khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khống.
2-KN: Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. Có khả
năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
3- GD: Ý thức bảo vệ và chăm sóc cây xanh
II.®å dïng d¹y häc:
1-HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng: Các cây đậu xanh hoặc ngô
được hướng dẫn gieo trướckhi có bài học 3-4 tuần.
2-GV có 5 cây trồng theo u cầu như SGK. Bảng nhóm.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu.
2.Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Mơ tả thí nghiệm
-Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.
-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí
nghiệm trong nhóm.
-u cầu: Quan sát cây các bạn mang đến.
Sau đó mỗi thành viên mơ tả cách trồng,
chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất
ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào
một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa
bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để
báo cáo.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

-Gọi HS báo cáo cơng việc các em đã làm.
GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây
trồng trong lon sữa bò của các thành
viên.
-Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS theo sự hướng dẫn của GV.
+Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên
bàn.
+Quan sát các cây trồng.
+Mơ tả cách mình gieo trồng, chăm
sóc cho các bạn biết.
+Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều
kiện sống của từng cây.
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
15
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
của từng cây theo kết quả báo cáo của HS.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự
chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí
nghiệm.
*Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống
và phát triển bình thường.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
mỗi nhóm 4 HS.
-Phát bảng nhóm cho HS.
-u cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự

đốn cây trồng sẽ phát triển như thế nào
và hồn thành phiếu.
GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác
bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và
ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm
việc tích cực.
+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và
phát triển bình thường ? Vì sao ?
+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây
đó phát triển khơng bình thường và có thể
chết rất nhanh ?
+Để cây sống và phát triển bình thường,
cần phải có những điều kiện nào ?
-GV kết luận hoạt động.
*Hoạt động 3:Tập làm vườn
-Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh,
cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để
giúp cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ?
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ
năng trồng và chăm sóc cây.
3.Củng cố:
+Thực vật cần gì để sống ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 lồi
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm theo sự

hướng dẫn của GV.
-Quan sát cây trồng, trao đổi và hồn
thành bài tập.
Các
yếu
tố mà
cây
được
cung
cấp
ng
sáng
Không
khí
Nứơc Các
chất
khoán
g có
trong
đất
Dự
đoán
kết
quả
Cây
1
Cây
2
Cây
3

Cây
4
Cây
5
-Đại diện của hai nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời.
+Các cây khác sẽ phát triển khơng
bình thường và có thể chết rất nhanh
. +Để cây sống và phát triển bình
thường cần phải có đủ các điều kiện
về nước, khơng khí, ánh sáng, chất
khống có ở trong đất.
-Lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-HS trình bày
-HS trả lời.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
16
Giỏo viờn son: Trng Th Thu H Nm hc 2010 -
2011
cõy sng ni khụ hn, 3 loi cõy sng ni
m t v 3 loi cõy sng di nc.

Chiu
Tit 1 Toỏn(LT)
TèM HAI S KHI BIT HIU V T S CA HAI S ể
I. mục tiêu: Giỳp HS:
1- KT: Cng c v gii toỏn tỡm Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú.

2- KN: Bit cỏch gii bi toỏn dng: Tỡm hai s khi bit hiu v t s ca hai s ú.
3- GD: HS cú ý thc hc tp tt
II.đồ dùng dạy học:
1- GV: Ni dung bi
2- HS: V, bng nhúm, nhỏp.
III.hoạt động trên lớp:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1.KTBC:
-GVyờu cu HS nờu cỏc bc gii
bi toỏn v tỡm hai s khi bit hiu
v t s ca hai s ú ?
-GV nhn xột v cho im HS.
2.Bi mi:
a).Gii thiu bi:
b). Luyn tp Thc hnh
ụ Bi toỏn 1 : Hiu ca hai s l
16. T s ca hai s ú l
3
5
, Tỡm
hai s ú.
-GV nờu bi toỏn.
+Bi toỏn cho ta bit nhng gỡ ?
+Bi toỏn hi gỡ ?
+Vy s bộ l bao nhiờu ?
+S ln l bao nhiờu ?
-Yờu cu HS trỡnh by li gii bi
toỏn, nhc HS khi trỡnh by cú th
gp bc tỡm giỏ tr ca mt phn
v bc tỡm s bộ vi nhau.

ụ Bi toỏn 2: B hn con 30 tui.
-HS tr li:
ỉ Bc 1: V s minh ho bi toỏn.
ỉ Bc 2: Tỡm hiu s phn bng nhau.
ỉ Bc 3: Tỡm giỏ tr ca mt phn.
ỉ Bc 4: Tỡm cỏc s.
-HS lng nghe.
-HS nghe v nờu li bi toỏn.
+Bi toỏn cho bit hiu ca hai s l 16, t s
ca hai s l
3
5
.
+Yờu cu tỡm hai s.
-HS v s : Biu th s bộ l 3 phn bng
nhau thỡ s ln l 5 phn nh th.
-HS biu th hiu ca hai s vo s .
S bộ:
S ln:
16
+Theo s hiu s phn bng nhau l: 5
3 = 2 (phn)
+Giỏ tr ca mt phn l: 16 : 2 = 8.
+S bộ l: 8 3 = 24.
+S ln l: 24 + 16 = 40.
ỏp s : S ln: 40; S bộ: 24
Giỏo ỏn lp 4D Trng Tiu hc Tõn Trung
17
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011

Tuổi bố bằng
2
7
tuổi con. Tính tuổi
của mỗi người
-Gọi 1 HS đọc đề bài tốn.
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn
trên.
-u cầu HS trình bày bài tốn.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
-GV nêu lại các bước giải, sau đó
nêu: Khi trình bày lời giải, chúng ta
có thể gộp bước tìm giá trị của một
phần với bước tìm các số.

3.Củng cố:
-u cầu HS nêu lại các bước giải
của bài tốn tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong
SGK.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
- hiệu là 30tuổi.
- tỉ số là
2
7

.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy
nháp.
? tuổi
Tuổi con:
…….? Tuổi ……………
Tuổi bố:
…… 30 tuổi …
+Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần)
+Giá trị của một phần là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
+Tuổi bố là là:
6 Í 7 = 42 (tuổi)
+Tuổi con là:
42 – 30 = 12 (tuổi)
Đáp số : Bố 42 tuổi; con 12 tuổi.
-HS trình bày bài vào vở.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để
nhận xét và bổ sung ý kiến.
…………………………………………………………
Tiết 2 Luyện từ và câu(LT)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. mơc tiªu:
1- KT: Củng cố thêm về vốn từ : Du lịch – Thám hiểm
2- KN: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm(BT1,2). Bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ
ở bài tập 3. Biết chọn tên sơng cho trước đúng với lời giảo câu đố trong bài tập 4.
3- Giáo dục : Giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức
bảo vệ mơi trường.
* GDKNS: Giao tiÕp: øng xư, thĨ hiƯn sù c¶m th«ng. Th¬ng lỵng. §Ỉt mơc tiªu.
II.®å dïng d¹y häc:

1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm.
2- HS: Vở, SGK
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
18
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-GV giới thiệu.
2.Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:Hãy sắp xếp những thành
ngữ, tục ngữ sau thành từng nhóm gần
nghĩa.
- Đi một ngày đàng, học một sang khôn.
- Đi nắng về mưa.
- Đi sớm về trưa.
- Đi một bữa chợ học được một bữa khôn.
- Đi ngược về xuôi.
- Đi nam về bắc.
- Đi bữa chợ học mớ khôn
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài. Hãy
tìm hiểu nghĩa của thừng câu, từ đó xếp
các từ có nghĩa gần nhau
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.

* Bài tập 2: Trong 15 từ cho sau, từ nào
có tiếng du có cùng nghĩa với du trong từ

du lịch: du hành; du khách; du dương; du
xuân; du ngoạn; du nhập; du học sinh, du
học; viễn du; hạ du; chu du; thượng du; du
kích; du mục; giao du.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát bảng nhóm cho các nhóm.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2
nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các
nhóm khác làm tương tự.
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
-HS lần lượt trả lời.
Nhóm 1: đi đây đi đó thì mở rộng tầm
hiểu biết, khôn ngoan hơn:
- Đi một ngày đàng, học một sang
khôn.
- Đi một bữa chợ học được một bữa
khôn.
- Đi bữa chợ học mớ khôn
+ Nhóm 2: Làm lụng vất vả dãi dầu:
- Đi nắng về mưa.

- Đi sớm về trưa.
- Đi ngược về xuôi.
- Đi nam về bắc.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào bảng nhóm.
-Theo nghĩa 1 của tiếng du, (cùng
nghĩa với du trong từ du lịch): du
hành; du khách; du xuân; du ngoạn;
du học sinh, du học; viễn du; chu du;
du kích; du mục; giao du.
- Theo nghĩa 2 của tiếng du(một khúc
sông): thượng du; hạ du
- Theo nghĩa 3 của tiếng du( vận
chuyển): du nhập( nhập từ nước
ngoài vào một yếu tố, hiện tượng văn
hóa nào đó)
- Theo nghĩa 4 của tiếng du( lâu, xa):
du dương( tiếng nhạc, tiếng hát trầm
bổng ngân vang một cách êm tai)
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm
trên bảng.
-Lớp nhận xét.
…………………………………………………
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
19
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
Tiết 3 Thể dục
MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN-NHẢY DÂY

I. mơc tiªu: Giúp học sinh
1-KT: Ơn và học mới một số nội dung mơn đá cầu. Ơn nhảy dây kiểu chân trước
chân sau
2- KN: Thực hiện được động tác chuyển cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách
thực hiện chuyển cầu bằng má trong bàn chân. Biết thực hiện động tác nhảy dây
kiểu chân trước, chân sau.
3-GD: HS có ý thức tập luyện
II.®å dïng d¹y häc:
1-GV: Còi, dây nhảy, quả cầu
2- HS: Vệ sinh sân trường sạch sẽ, mỗi HS một dây nhảy và 1 quả cầu
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Nội dung Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung u cầu giờ
học
-Khởi động
-HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường….bước
-Kiểm tra bài cũ :
+ Làm một số động tác bổ trợ gọi 3 em thực
hiện
+ Kiểm tra cách cầm bóng và tư thế đứng
chuẩn bò , ngắm đích , ném gọi 4 em thực
hiện
- Nhận xét
2.Phần cơ bản
a.Đá cầu:
*Ơn tâng cầu bằng đùi
-Hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
-Nhận xét

*Ơn chuyền cầu theo nhóm 2 người
-G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
-Nhận xét
b.Ơn nhảy dây kiểu chân trước,chân sau
-Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
-Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
20
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
-Hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
-Nhận xét
*Thi nhảy dây theo tổ
-Nhận xét, tuyên dương
3. Phần kết thúc
-HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
-Thả lỏng
-Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
-Về nhà tập luyện Tâng cầu bằng đùi
-Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
………………………………………………………………………………………
Sáng Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP
I. môc tiªu: Giúp HS:
1- KT: Củng cố về cách giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
2- KN: Rèn kĩ năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3- GD: Tính toán cẩn thận
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: Nội dung bài
2- HS: Vở, bảng nhóm, nháp.
II. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 142.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc
bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
21
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải
thích cách vẽ sơ đồ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn giải:
+Bài toán cho em biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn
lớp 4B 10 cây ?
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy
học sinh ?
+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2
học sinh và trồng được nhiều hơn lớp
4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi học
sinh trồng được.

+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết
mỗi học sinh trồng được 5 cây, hãy tính
số cây của mỗi lớp và trình bày lời giải
bài toán.
-GV kiểm tra vở của một số HS.
3.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
dõi và chữa bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-HS vừa lên bảng làm bài giải thích:
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số bóng
đèn trắng nên biểu thị số bóng đèn màu
là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn
trắng là 3 phần như thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
+HS trả lời theo dữ kiện bài toán.
+Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng
được.
+Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
+Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
+HS trình bày lời giải bài toán, 1 HS lên

bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
………………………………………………………………
Tiết 2 Chính tả(nghe viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
I. môc tiªu:
1- KT: Nghe và viết chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4
2-KN: Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết
đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.Tiếp tục luyện viết đúng các
chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch.
3- GD: Ý thức rèn chữ, giữ vở.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
22
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
II.®å dïng d¹y häc:
1-GV: Bảng nhóm viết BT2, BT3.
2- HS: Vở, SGK.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thầm lại bài CT.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, Bát
-đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.
b). GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn

trong câu cho HS viết.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
c). Chấm, chữa bài:
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Ghép các âm tr/ch với vần …
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã
cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần
đã cho.
-GV nhận xét + Khẳng định các câu HS đặt
đúng.
b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
-Cách làm như câu a.
-Lời giải đúng:
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các
âm đầu đã cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết
hợp được với các âm đầu còn lại.
-GV khẳng định các câu HS đọc đúng.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng

con.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi
lỗi ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
23
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt
cho người thân nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống,
HS còn lại làm vào VBT.

-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
………………………………………………………
Tiết 3 Khoa học
NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. môc tiªu: Giúp HS:
1-KT: Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
2-KN: Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. Ứng
dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt.
3- GD: Có ý thức chăm sóc cây cối
II.®å dïng d¹y häc:
1- GV: Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK. Bảng nhóm và bút dạ.
2-HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và
dưới nước.
III.ho¹t ®éng trªn líp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
+Thực vật cần gì để sống ?
+Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây
cần gì để sống ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu
về nước khác nhau
-Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật
của HS.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.

-Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
-Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây
-HS lên trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của các bạn.
-HS hoạt động nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Cùng nhau phân loại cây trong
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
24
Giáo viên soạn: Trương Thị Thu Hà Năm học 2010 -
2011
thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm
ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn
và dưới nước.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm
khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết,
ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.
+Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các
loài cây ?
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116
SGK.
-GV kết luận.
*Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai
đoạn phát triển của mỗi loài cây
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117,
SGK và trả lời câu hỏi.

+Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước ?
+Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng,
cây lúa lại làm nhiều nước ?
+Em còn biết những loại cây nào mà ở những
giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những
lượng nước khác nhau ?
tranh, ảnh và dựa vào những hiểu
biết của mình để tìm thêm các loại
cây khác.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng.
Giới thiệu với cả lớp loài cây mà
nhóm mình sưu tầm được. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Các loài cây khác nhau thì có
nhu cầu về nước khác nhau, có
cây chịu được khô hạn, có cây ưa
ẩm, có cây lại vừa sống được trên
cạn , vừa sống được ở dưới nước.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Cây lúa cần nhiều nước từ lúc
mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn
câu, vào hạt.
+Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều
nước để sống và phát triển, giai
đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước
để tạo hạt.

Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến
lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng
đến bắt đầu vào hạt thì không
cầng nước.
Cây rau cải: rau xà lách; su hào
cần phải có nước thường xuyên.
Các loại cây ăn quả lúc còn non
để cây sinh trưởng và phát triển
tốt cần tưới nước thường xuyên
nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít
nước hơn.
Cây mía từ khi trồng ngọn cũng
cần tưới nước thường xuyên, đến
Giáo án lớp 4D Trường Tiểu học Tân Trung
25

×