Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

PHÂN TÍCH hệ THỐNG về dữ LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.45 MB, 103 trang )

Trần Quang Huy Tin Học 5A
Mục Lục
Chương I. Khảo sát hệ thống 3
I. Hồ sơ khảo sát chi tiết hệ thống
1. Mô tả hệ thống .
a. Nhiệm vụ cơ bản.
b. Cơ cấu tổ chức.
c. Quy trình xử lý.
d. Mẫu biểu.
2. Mô hình tiến trình nghiệp vụ
a.Giải thích kí hiệu.
b.Vẽ mô hình.
3. Xử lý kết quả khảo sát
a.Chức năng.
b.Dữ liệu.
c.Xác định nhóm người sử dụng hệ thống.
II. Xây dựng dự án
1. Hồ sơ điều tra.
a.Hồ sơ đầu ra.
b.Hồ sơ đầu vào.
c.Tài nguyên.
2. Dự trù thiết bị
a. Cấu hình thiết bị.
b. Thiết bị ngoại vi.
c.Phần mềm
3. Kế hoạch triển khai dự án.
a.Tiến độ triển khai dự án.
b.Đội ngũ tham gia dự án.
Chương II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG 27
I. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
1. Các bước xây dựng.


2. Các kí hiệu sử dụng.
3. Áp dụng bài toán.
II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU(DFD)
1. Các bước xây dựng.
2.Ký hiệu sử dụng.
3.Áp dụng bài toán.
B1.Vẽ DFD mức khung cảnh.
B2. Xây dựng DFD mức đỉnh.
Trần Quang Huy Tin Học 5A
B3. Xây dựng DFD mức dưới đỉnh.
III. Đặc tả các chức năng chi tiết
Chương III. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU 40
I. ER mở rộng
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính.
2. Xác định kiểu liên kết.
3. Vẽ ER mở rộng.
II. Chuẩn hóa dữ liệu
1. Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh điển.
2. Chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế.
3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình quan hệ.
III. Đăc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ
Chương IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 59
I. Thiết kế tổng thể
1. Phân định công việc giữa người và máy.
2. Vẽ DFD hệ thống.
II. Thiết kế kiểm soát
1. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống.
2. Phân định các nhóm người dùng.
3.Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng.
III. Thiết kế giao diện

1.Thiết kế menu chương trình.
2.Thiết kế báo cáo.
3.Thiết kế màn hình nhập liệu.
4.Thiết kế hộp thoại
IV. Thiết kế CSDL vật lý
1. Xác định các thuộc tính tình huống.
2. Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật.
3. Mô hình dữ liệu của hệ thống.
4. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu.
V. Thiết kế modum chương trình
1.Viết kịch bản cho các nhóm người dùng.
2.Thiết kế modun.
Trần Quang Huy Tin Học 5A
Chương I: Khảo sát hệ thống.
I.Hồ sơ khảo sát chi tiết.
1. Mô tả hệ thống.
A.Nhiệm vụ cơ bản.
Hệ thống quản lý cửa hàng giày được xây dựng nhằm phục vụ các nhiệm vụ cơ bản
sau:
• Tự động hoá một số công việc để tiết kiệm thời gian và công sức như: tạo mã
số hàng hóa, thông tin hàng đã bán, kiểm tra hàng hoá trong kho…
• Cập nhập thông tin của các loại hàng mới vào danh sách hàng bán và xoá
thông tin của một số loại hàng không còn bán nữa.
• Tự động tính toán và tổng hợp lợi nhuân thu được sau mỗi ngày,mỗi tuần, mỗi
tháng….
• Khách hàng có thể tìm kiếm chi tiết thông tin hàng hoá.(tên hàng hoá, mã hàng
hoá, giá, số lượng … có bán tại cửa hàng qua website.)

B.Cơ cấu tổ chức.
Cửa hàng có các bộ phận sau: quản lý, kho, bán hàng, kinh doanh online, tài chính.

1.Quản lý.
Bộ phận này có trách nhiệm quản lý toàn bộ các bộ phận còn lại.Dựa vào
báo cáo hàng ngày,hàng tuần từ các bộ phận gửi đến để ra các quyết định như:
nhập hàng , khuyến mại …
Bộ phận quản lý sẽ có 1 PC cài phần mềm quản lý cho phép nhận báo cáo từ
các bộ phận và gửi yêu cầu, nhiệm vụ tới các bộ phận.
2.Kho
Bộ phận kho có trách nhiệm lựa chọn, liên hệ với các nhà cung cấp để nhập
hàng theo yêu cầu từ quản lý.
Bộ phận này có 1 PC và 1 máy in mã hàng hóa; phiếu nhập, xuất hàng .
Trần Quang Huy Tin Học 5A
Trên PC sẽ cài phần mềm dành cho bộ phận kho và phần mềm tự động tạo mã
hàng hóa.
3.Bán hàng.
Phụ trách việc bán hàng tại cửa hàng, nhận thanh toán và in hóa đơn.(đối với
những hóa đơn có giá trị dưới 10 triệu đồng.)
Yêu cầu chuyển hàng từ kho lên cửa hàng: loại hàng,số lượng.
2 PC của bộ phận bán hàng sẽ được cài phần mềm dành cho việc bán hàng và
kết nối với máy quét mã hàng hóa, máy in hóa đơn.
4.Kinh doanh online.
Phụ trách việc giới thiệu và bán hàng qua website của cửa hàng.(Giao hàng
tận nơi nếu khách có yêu cầu.)
Bộ phận này có 1 PC kết nối internet ADSL.
5.Tài chính.
Thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
Nhận thanh toán các hóa đơn mua hàng lớn.(trên 10 triệu đồng)
Tính toán lương thưởng cho nhân viên cửa hàng.

C.Quy trình xử lý.
Khi khách đến mua hàng tại cửa hàng nhân viên bán hàng sẽ tư vấn cho khách

hàng về các loại giầy dép có bán tại cửa hàng. Nếu khách mua hàng thì sẽ thanh
toán tại quầy và nhận hóa đơn mua hàng (trường hợp hàng có sẵn tại cửa hàng).
Hóa đơn bao gồm các thông tin: ngày,giờ khách mua hàng; tên khách hàng,số điện
thoại; loại hàng hóa,tên hàng hóa,mã hàng hóa,số lượng,đơn giá,tổng giá trị hóa
đơn.Hóa đơn này sẽ tự động được lưu vào trong máy tính của bộ phận bán
hàng.Nếu loại hàng đó ở cửa hàng đã hết, nhân viên bán hàng sẽ liên hệ với bộ
phận kho để kiểm tra trong kho.Nếu trong kho có hàng thì hàng sẽ được chuyển
lên cửa hàng. Nếu không còn hàng trong kho khách hàng có thể đặt hàng với cửa
hàng.Nhân viên bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu đặt hàng cho khách và nhận trước
Trần Quang Huy Tin Học 5A
nửa số tiền của món hàng đó.(Phiếu đặt hàng cũng được lưu vào trong máy tính
của bộ phận bán hàng.)
Đối với những hóa đơn mua hàng và phiếu đặt hàng có giá trị trên 10 triệu đồng,
khách hàng sẽ làm việc trực tiếp với bộ phận tài chính.
Khi cửa hàng bán hết một số loại hàng nào đó,sẽ yêu cầu chuyển các loại hàng
đó từ kho lên. Bộ phận kho sẽ kiểm tra lượng hàng có trong kho và chuyển hàng
lên(nếu có hàng).Khi hàng chuyển hàng lên cửa hàng, bộ phận kho sẽ phải lập
phiếu xuất trong đó ghi rõ các thông tin: ngày,giờ xuất hàng; loại hàng, mã hàng,
số lượng.(Phiếu này phải được lưu trong máy tính và được gửi kèm theo báo cáo)
Trên phiếu nhập hàng phải có đủ chữ kí của trưởng bộ phận kho và bán hàng.
Bộ phận kinh doanh online sẽ cập nhật hàng trực tiếp từ kho để giới thiệu trên
website của cửa hàng. Khi có khách đặt hàng, nhân viên của bộ phận này sẽ lấy
hàng từ kho và lập hóa đơn nếu có hàng(hóa đơn phải lưu trong máy tính).
Cuối mỗi ngày quản lý bộ phận bán hàng và kinh doanh online phải nộp báo
cáo cho quản lý gồm các thông tin sau về lượng hàng đã bán: loại hàng hóa, số
lượng, mã hàng, đơn giá, số lượng hóa đơn, giá trị từng hóa đơn và phiếu đặt hàng,
tổng giá trị các hóa đơn và phiếu đặt hàng.Ngoài ra trong báo cáo còn có thêm yêu
cầu như: các mặt hàng nên nhập về…
Báo cáo của quản lý bộ phận bán hàng và kinh doanh online nộp vào cuối mỗi
ngày cho bộ phận tài chính bao gồm các thông tin về lượng hàng đã bán: loại

hàng hóa, số lượng, mã hàng, đơn giá, số lượng hóa đơn, giá trị từng hóa đơn và
phiếu đặt hàng, tổng giá trị các hóa đơn và phiếu đặt hàng; bản sao các hóa đơn và
phiếu đặt hàng.
Khi có yêu cầu nhập hàng từ quản lý chung của cửa hàng,bộ phận kho sẽ tiến
hành chọn nhà cung cấp để đặt mua các mặt hàng nói trên bằng cách lựa chọn qua
các tiêu chuẩn như: giá cả mà nhà cung cấp đưa ra, chất lượng của hàng hóa.Khi
nhận đủ hàng từ nhà cung cấp bộ phận kho sẽ lập hóa đơn nhận và chuyển cho bộ
phận tài chính để thanh toán cho nhà cung cấp.Các thông tin trong hóa đơn bao
Trần Quang Huy Tin Học 5A
gồm: ngày giờ nhập hàng,tên nhà cung cấp,loại hàng hóa,số lượng hàng hóa,đơn
giá,tổng giá trị hóa đơn.
Sau khi hàng đã nhập vào trong kho, bộ phận kho sẽ tiến hành tạo mã hàng
hóa,in và dán mã hàng hóa.
Cuối ngày bộ phận kho phái nộp báo cáo cho bộ phận quản lý về lượng hàng
xuất nhập trong ngày. Báo cáo phải có các thông tin sau: ngày giờ nhập; tên nhà
cung cấp, địa chỉ và số điện thoại nhà cung cấp,loại hàng hóa,số lượng,đơn
giá,tổng giá trị hóa đơn (đối với báo cáo nhập); ngày giờ xuất,loại hàng, mã
hàng,số lượng.(đối với báo cáo xuất).
Bộ phận tài chính có trách nhiệm tính toán thu chi của cửa hàng và thực hiện
nhận thanh toán hay đặt hàng của những khách hàng lớn.Khi bộ phận kho thông
báo đã nhận đủ hàng từ nhà cung cấp, hóa đơn thanh toán sẽ được chuyển tới bộ
phận tài chính và được thanh toán cho nhà cung cấp.Khi có khách mua hàng hay
đặt hàng với giá trị lớn.(trên 10 triệu đồng)
Thống kê thu chi của cửa hàng sẽ được bộ phận tài chính tính toán dựa trên các
hóa đơn, phiếu đặt hàng, phiếu mua hàng từ nhà cung cấp … để đưa vào báo cáo
gửi đến bộ phận quản lý.
Quản lý dựa trên các báo cáo nhận được và tình hình thực tế của cửa hàng sẽ đưa
ra các yêu cầu tới từng bộ phận như: quyết định nhập hàng; tăng lương, thưởng
cho nhân viên; hình thức khuyến mại bán hàng…
D.Quy tắc quản lý.

Mỗi bộ phận đều có quản lý riêng và người quản lý này chịu trách nhiệm báo
cáo với quản lý chung của cửa hàng (có quyền cao nhất).
Hàng ngày quản lý các bộ phận sẽ báo cáo cho quản lý chung :
+/ Quản lý bộ phận bán hàng và kinh doanh online báo cáo các thông tin sau
về lượng hàng đã bán: loại hàng hóa, số lượng, mã hàng, đơn giá, số lượng hóa
đơn, giá trị từng hóa đơn và phiếu đặt hàng, tổng giá trị các hóa đơn và phiếu đặt
Trần Quang Huy Tin Học 5A
hàng.Ngoài ra trong báo cáo còn có thêm yêu cầu như: các mặt hàng nên nhập
về…
+/ Quản lý bộ phận kho phải nộp báo cáo cho bộ phận quản lý chung về
lượng hàng xuất nhập trong ngày. Báo cáo phải có các thông tin sau: ngày giờ
nhập; tên nhà cung cấp, địa chỉ và số điện thoại nhà cung cấp,loại hàng hóa,số
lượng,đơn giá,tổng giá trị hóa đơn (đối với báo cáo nhập); ngày giờ xuất,loại hàng,
mã hàng,số lượng.(đối với báo cáo xuất).
+/ Quản lý bộ phận tài chính sẽ báo cáo thống kê thu chi của cửa hàng dựa
trên các hóa đơn, phiếu đặt hàng, phiếu mua hàng từ nhà cung cấp …
E. Mẫu biểu.
1.Mã vạch dán trên hàng hóa.
Tên cửa hàng:
Địa chỉ:
Tên hàng:
Giá tiền:
Mã vạch
Trần Quang Huy Tin Học 5A
2.Hóa đơn nhập hàng.


3.Hóa đơn bán hàng
Hóa Đơn Nhập Hàng
Tên nhà cung cấp:

Địa chỉ nhà cung cấp:
Số điện thoại:
Ngày,giờ :
Chi tiết nhập
Tên hàng Loại hàng Số lượng Đơn giá Tổng
Tổng:
Trưởng bộ phận kho Nhà cung cấp
Chữ kí Chữ kí
Hóa Đơn Bán Hàng
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Ngày,giờ :
Tên hàng Mã hàng Kích Cỡ Đơn giá Tổng
Tổng:
Trần Quang Huy Tin Học 5A
4.Hóa đơn nhập kho.

5.Hóa đơn xuất kho.

Hóa Đơn Nhập Kho
Ngày,giờ:
Tên hàng Loại Kích cỡ Số lượng
Trưởng bộ phận kho
Chữ kí
Hóa Đơn Xuất Kho
Ngày,giờ:
Tên hàng Loại Kích cỡ Số lượng
Trưởng bộ phận kho
Chữ kí

Trần Quang Huy Tin Học 5A
6.Phiếu đặt hàng.


Phiếu Đặt Hàng
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Ngày,giờ :
Tên hàng Mã hàng Kích Cỡ Đơn giá Tổng
Tổng:
Đã trả trước:
Trưởng bộ phận bán hàng
Chữ kí
Trần Quang Huy Tin Học 5A
7.Thống kê lượng hàng bán trong ngày.
Phiếu Thống Kê
Ngày:
Tổng số hóa đơn:
Tổng số hàng bán được:
Tổng doanh thu:
Chi tiết:
Tên hàng Mã hàng Kích cỡ Số lượng Đơn giá Tổng

Trưởng bộ phận bán hàng
Chữ kí
Trần Quang Huy Tin Học 5A
2. Mô hình tiến trình nghiệp vụ.
Khách hàng
Nhà cung cấp

Quản lý
-Quản lý các bộ
phận.
-Đưa ra các yêu
cầu như: nhập
hàng, thưởng
cho nhân viên,
khuyến mại bán
hàng…
Tài chính
-Tính toán thu
chi.
-Tính lương
nhân viên.
-Thanh toán cho
nhà cung cấp.
-Nhận thanh
toán của khách
hàng lớn.
Kho
- Đặt hàng.
- Nhập hàng.
- Xuất hàng.
-Tìm kiếm hàng.
-Thống kê hàng
tồn.
- Báo cáo.
Kinh Doanh
online
-Tư vấn.

-Bán hàng qua
website.
-Thanh toán.
-Báo cáo.
Bán hàng
-Tư vấn.
-Bán hàng.
-Thanh toán, in
hóa đơn.
-Tìm kiếm hàng.
- Lập hóa đơn
mua hàng.
-Yêu cầu kho
chuyển hàng.
- Báo cáo bán
hàng.
Yêu cầu
Đưa hàng
Báo cáo
Tư vấn
Tư vấn
Bán
hàng
Bán hàng
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Thanh toán Thanh toán
Yêu cầu
Yêu cầu

Thanh toán
Thanh toán
Trần Quang Huy Tin Học 5A
3.Xử lý kết quả khảo sát.
A.Chức năng.
1. Nhập hàng
• Điều kiện kích hoạt : khi có yêu cầu nhập hàng từ quản lý.
• Thông tin đầu vào: Danh sách các mặt hàng cần nhập với thông tin bao gồm :
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
• Kết quả đầu ra:
- Mã hàng (nếu là mặt hàng mới chưa có trong kho).
- Các mặt hàng đã có được cập nhật lại về:
+ Số lượng.
+ Màu.
+ Giá.
- Các hóa đơn,chứng từ giao dịch giữa cửa hàng và nhà cung cấp.
• Nơi sử dụng: bộ phận kho.
2. Tìm kiếm hàng.
• Điều kiện kích hoạt: khách muốn mua hàng; nhân viên bán hàng hoặc kho kiểm
tra hàng.
• Thông tin đầu vào: yêu cầu mua hàng, danh mục hàng hóa có trong kho, thông tin
về hàng cần tìm gồm :
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
Trần Quang Huy Tin Học 5A

+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
• Kết quả đầu ra: thông tin về hàng sau khi tìm kiếm:
+ Số lượng hàng còn trong kho.
+ Giá.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
• Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng ; bộ phận kho.
3. Lập hóa đơn mua hàng.
• Điều kiện kích hoạt: khách muốn mua hàng.(hàng mà khách muốn mua phải có
trong kho.)
• Thông tin đầu vào:
+Tên hàng.
+Số lượng.
+Ngày lập hóa đơn.
• Kết quả đầu ra: hóa đơn mua hàng với chi tiết về:
+Tên hàng.
+Mã hàng.
+Số lượng.
+Giá.
Trần Quang Huy Tin Học 5A
+Tổng tiền.
+Chữ ký xác nhận của nhân viên bán hàng.
• Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng.
4. Thống kê hàng tồn

• Điều kiện kích hoạt: bộ phận kho làm báo cáo định kì đưa đến quản lý cửa hàng.
• Thông tin đầu vào: danh mục sản phẩm, tổng số lượng nhập về, tổng số lượng đã
xuất.
• Kết quả đầu ra: danh mục hàng tồn kho với số lượng còn tồn với từng sản phẩm.
• Nơi sử dụng: Bộ phận quản lý kho.
• Trường hợp ngoại lệ : bộ phận kho lập báo cáo thống kê hàng tồn khi có yêu cầu
của quản lý cửa hàng. (yêu cầu làm báo cáo đột xuất không theo định kì.)
5. Báo cáo bán hàng.
• Điều kiện kích hoạt: bộ phận bán hàng làm báo cáo định kì đưa đến quản lý cửa
hàng.
• Thông tin đầu vào: danh mục sản phẩm, số lượng đã bán, khoảng thời gian yêu
cầu.
• Kết quả đầu ra: kết quả kinh doanh trong khoảng thời gian nhất định, với danh
mục các sản phẩm đã bán, sô lượng bán, lợi nhuận thu được.
• Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng.
• Trường hợp ngoại lệ : bộ phận bán hàng lập báo cáo bán hàng khi có yêu cầu của
quản lý cửa hàng. (yêu cầu làm báo cáo đột xuất không theo định kì.)
6.Tư vấn.
• Điều kiện kích hoạt: khách đến mua hàng cần biết thông tin về hàng hóa.
• Thông tin đầu vào: yêu cầu của khách về loại hàng , nhà sản xuất, kích cỡ, giá
cả…
Trần Quang Huy Tin Học 5A
• Kết quả đầu ra:
• Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng, kinh doanh online.
• Trường hợp ngoại lệ:
7.Đặt hàng.
• Điều kiện kích hoạt: khi tìm được nhà sản xuất có hàng hóa phù hợp.
• Thông tin đầu vào: các thông tin sau do quản lý yêu cầu:
+Tên hàng.
+ Loại hàng.

+ Giá.
+ Số lượng.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
• Kết quả đầu ra: nhà sản xuất có chấp nhận đơn đặt hàng với các thông tin trên hay
không.
• Nơi sử dụng: bộ phận kho.
• Trường hợp ngoại lệ:
8.Thanh toán.
• Điều kiện kích hoạt: khách mua hàng rồi thanh toán hóa đơn.
• Thông tin đầu vào: mã hóa đơn, các thông tin chi tiết trong hóa đơn.
• Kết quả đầu ra: hóa đơn đã được thanh toán hay chưa.
• Nơi sử dụng: bộ phận bán hàng, kinh doanh online.
• Trường hợp ngoại lệ:
Trần Quang Huy Tin Học 5A
9.Xuất hàng.
• Điều kiện kích hoạt: khi có yêu cầu xuất hàng từ quản lý.
• Thông tin đầu vào: Danh sách các mặt hàng cần xuất với các thông tin:
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.
+ Kích cỡ.
• Kết quả đầu ra: Danh sách các mặt hàng được xuất kho với các thông tin:
+ Loại hàng.
+ Nhà sản xuất.
+ Số lượng.
+ Nhà cung cấp.
+ Màu.

+ Kích cỡ.
• Nơi sử dụng: bộ phận kho.
• Trường hợp ngoại lệ:
5. Báo cáo kho hàng.
• Điều kiện kích hoạt: bộ phận kho làm báo cáo định kì đưa đến quản lý cửa hàng.
• Thông tin đầu vào: danh mục sản phẩm, số lượng đã bán, khoảng thời gian yêu
cầu.
• Kết quả đầu ra: thống kê .
• Nơi sử dụng: bộ phận kho.
Trần Quang Huy Tin Học 5A
• Trường hợp ngoại lệ : bộ phận kho lập báo cáo khi có yêu cầu của quản lý cửa
hàng. (yêu cầu làm báo cáo đột xuất không theo định kì.)
B.Dữ liệu. Bổ sung thêm các loại dữ liệu
Các dữ liệu chính được sử dụng trong hệ thống:
1. Dữ liệu về hàng hóa.
+ Số lượng: 1000 mặt hàng.
+ Khuôn dạng: mẫu biểu (form nhập liệu)
Số
TT
Tên dữ liệu Khuôn Dạng
(Giới hạn)
1 Mã hàng Char(10)
2 Tên hàng Char(30)
4 Loại hàng Char(20)
6 Giá Int
7 Số lượng Int
8 Màu sắc Char(20)
2. Dữ liệu về hóa đơn:
+ Số lượng: 1000 mặt hàng.
+ Khuôn dạng: mẫu biểu (form nhập liệu)

Số
TT
Tên gọi Khuôn Dạng
(Giới hạn)
1 Mã hoá đơn Char(10)
2 Tên khách hàng Char(30)
3 Tên hàng Char(30)
Trần Quang Huy Tin Học 5A
4 Loại hàng Char(20)
5 Giá Int
6 Số lượng Int
7 Màu sắc Char(20)
8 Ngày lập hoá đơn Date
C.Xác định nhóm người sử dụng hệ thống
• Nhóm nhân viên cửa hàng:
+Nhân viên bán hàng.
+Nhân viên bộ phận kho.
+ Nhân viên kinh doanh online.
• Nhóm quản lý :
+ Quản lý từng bộ phận.
+ Quản lý chung của cửa hàng.
II. Xây dựng dự án.
1. Hồ sơ điều tra.
a.Hồ sơ đầu ra.
+ Thông tin về hàng trong kho.
+ Hóa đơn.
+ Doanh thu của cửa hàng.
b.Hồ sơ đầu vào.
+Thông tin về hàng hóa.
+ Yêu cầu của khách hàng.

c.Tài nguyên.
Các thông tin về khách hàng và hàng hóa được liên tục cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.
*/Số lượng nhân viên tại các bộ phận:
Quản lý chung : 1 người.
Bán hàng: 6 người.
Kinh doanh online: 3 người.
Kho: 3 người
Tài chính: 1 người.
*/ Đánh giá sơ bộ về lượng hàng bán trung bình mỗi ngày:
+/ 150 đôi giầy.(60 đôi giầy nam; 90 đôi giầy nữ )
+/ 100 đôi guốc và dép. (20 dép nam)
*/Đánh giá sơ bộ về lượng khách hàng trung bình tại các thời điểm trong ngày:
+/ Sáng (8h – 11h): 10 nam mua hàng và 15 nữ mua hàng.
+/ Trưa (11h – 14h): 15 nam mua hàng và 30 nữ mua hàng.
Trần Quang Huy Tin Học 5A
+/ Chiều (14h – 18h): 20 nam mua hàng và 55 nữ mua hàng.
+/ Tối (18h – 22h): 35 nam mua hàng và 70 nữ mua hàng.
*/Dữ liệu đầu vào và đầu ra tại các bộ phận:
1.1 Bộ phận quản lý.
1.1.1 Dữ liệu đầu vào.
Báo cáo hàng ngày của các bộ phận: bán hàng,kho,tài chính,kinh doanh
online.
1.1.2 Dữ liệu đầu ra.
Ra các quyết định về công việc cho từng bộ phận: nhập hàng, tăng lương,
tiền thưởng cho nhân viên, hình thức khuyến mại …
1.2 Bộ phận bán hàng.
1.2.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Hóa đơn bán hàng.
2.Lượng hàng nhập từ kho: mã hàng hóa,số lượng.

1.2.2 Dữ liệu đầu ra.
Báo cáo bán hàng theo ngày cho quản lý,tài chính: mã hàng hóa đã bán, số
lượng,doanh thu.(tính theo từng hóa đơn);tổng doanh thu.
1.3 Bộ phận kinh doanh online.
1.3.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Hóa đơn bán hàng.
2.Lượng hàng lấy từ kho: mã hàng hóa,số lượng.
1.3.2 Dữ liệu đầu ra.
Báo cáo bán hàng theo ngày cho quản lý,tài chính: mã hàng hóa đã bán, số
lượng,doanh thu.(tính theo từng hóa đơn);tổng doanh thu.
1.4 Bộ phận kho.
1.4.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Hàng nhập về: loại,hãng sản xuất,số lượng.
2.Hàng xuất cho bộ phận bán hàng,kinh doanh online:mã hàng,số lượng.
1.4.2 Dữ liệu đầu ra.
Báo cáo theo ngày cho quản lý về lượng hàng nhập,xuất.
1.5 Bộ phận tài chính.
1.5.1 Dữ liệu đầu vào.
1.Doanh thu hàng ngày của các bộ phận.
2.Chi phí: nhập hàng mới và các khoản phí khác.
3.Chấm công các nhân viên.
4.Đơn đặt hàng có giá trị lớn.
1.5.2 Dữ liệu đầu ra.
1.Doanh thu theo tuần ,tháng,năm.
2.Tổng chi phí theo tuần,tháng năm.
3.Lương,thưởng nhân viên.
4.Hóa đơn cho những giao dịch có giá trị lớn.
5.Báo cáo thu,chi cho quản lý.
Trần Quang Huy Tin Học 5A
2.Dự trù về thiết bị.

Cần tạo 1 mạng máy tính nối mạng Lan để có thể gửi và nhận dữ liệu giữa các
bộ phận. Máy tính của bộ phận quản lý và kinh doanh online được kết nối internet
ADSL.( các bộ phận còn lại có thể có hoặc không .)
Máy tính của mỗi bộ phận phải được cài đặt các phần mềm riêng phục vụ cho
công việc nhưng các phần mềm này phải tương thích với nhau về CSDL.
Máy tính của bộ phận kho được kết nối với máy in mã hàng hóa.
Máy tính của bộ phận bán hàng được nối với máy quét mã hàng hóa,máy in hóa
đơn bán hàng.
Máy tính của bộ phận tài chính được nối với máy in hóa đơn bán hàng.
Máy tính của bộ phận kinh doanh online được nối với máy in hóa đơn bán hàng.
2.1 Phần cứng:
2.1.1 Máy tính cho bộ phận quản lý
* Số lượng: 1 bộ.
* Cấu hình : HP A6617L
Processor Intel Core 2 Duo Processor E7200 2 X 2.53GHz
Bus 1066 MHz
Cache L2 3 MB
Chipset Intel® G33 Express Chipset
RAM 1GB DDR2 800MHZ, 2 Dim slot up to 4GB
HDD 250GB SATA
VGA Intergrated NVIDIA nForce 630i
Sound High Definition 8.1 audio ALC
Nic 10/100TX
Driver
Optical
16X DVD(+/-)R/RW 12X RAM (+/-)R DL LightScribe SATA
drive
External 1 PCI Express x16, 1 PCI, 2 PCI Express x1
I/O Port
15-in-1 (4slot) , USB(6), Headphone, Microphone, VGA, HP PS/2

keyboard & mouse
* Màn hình :
1.Màn hình HP 2009
2.Loại màn hình LCD, 16.7 triệu màu
3.Kích thước 20-inch
4.Thời gian đáp ứng 3ms
5.Độ tương phản upto 3000:1
Trần Quang Huy Tin Học 5A
6.Góc nhìn 160°/160°
7.Kích thước điểm ảnh 0.2768 mm
8.Độ phân giải tối ưu 1600 x 900
9.Cổng giao tiếp 1 DVI-D, 1 VGA
10.Tích hợp 2 x 2 W
11.Công suất tiêu thụ < 19.2W
12. Màu Đen
2.1.2 Máy tính cho bộ phận bán hàng
* Số lượng: 2 bộ.
* Cấu hình : HP SG 3711L
*
*
M
Màn hình:
HP W185
Processor Pentium E2220 ( 2.4 GHz / 1M Cache/ 800MHz FSB )
Bus 800 MHz
Cache L2 1 MB
Chipset Intel® G31 Express, Mother Board MS-7525
RAM 1024 MB DDR2 800 MHz upto 4 GB
HDD 160 GB SATA 3G (3.0 Gb/sec) 7200 rpm
VGA Integrated

Sound ALC 662 HD Audio
Nic 10/100 Base-T
Driver Optical DVD ROM (SATA)
External 1 x PCI Express x16, 2 x PCI Express x1, 1 x PCI
I/O Port Memory card reader, USB, Headphone, Microphone, PS2, VGA, LAN
Loại màn hình LCD, 16.7 triệu màu
Kích thước 18.5" wide-screen 16:9
Thời gian đáp ứng 5 ms
Độ tương phản up to 1000:1
Góc nhìn 170˚/160˚
Kích thước điểm ảnh 0.30 mm
Độ phân giải tối ưu 1366 x 768
Cổng giao tiếp 1 DVI, 1 VGA, 3.5 mm stereo mini jack
Tích hợp 2 x 1 W
Công suất tiêu thụ < 30W
Trần Quang Huy Tin Học 5A
2.1.3 Máy tính cho bộ phận kinh doanh online
* Số lượng: 1 bộ.
* Cấu hình : HP Dx2710MT
* Màn hình : HP 2009
Loại màn hình LCD, 16.7 triệu màu
Kích thước 20-inch
Processor Intel® Pentium® Dual core E2220 (2 x 2.4GHz)
Bus 800MHz
Cache L2 1MB
Chipset Intel® G33 Express
RAM DDR2 512MB
HDD 160GB SATA
VGA Intel Graphics MediaAccelerator
Sound 6 channel

Nic 10/100TX
Driver
Optical
DVD-ROM
External Keyboard/Mouse
I/O Port USB 2.0, Memory reader 16 in 1
Trần Quang Huy Tin Học 5A
Thời gian đáp ứng 3ms
Độ tương phản upto 3000:1
Góc nhìn 160°/160°
Kích thước điểm ảnh 0.2768 mm
Độ phân giải tối ưu 1600 x 900
Cổng giao tiếp 1 DVI-D, 1 VGA
Tích hợp 2 x 2 W
Công suất tiêu thụ < 19.2W
Màu Đen
2.1.4 Máy tính cho bộ phận kho
* Số lượng: 1 bộ.
* Cấu hình : HP SG3613L
Processor Pentum Dual Core E5200 ( 2.5 GHz - 800 MHz - 2M)
Bus 800 MHz
Cache L2 2 MB
Chipset Intel G31 Express
RAM 1 GB DDR2 800 MHz, Max 4G (2x2G), up to 4 GB
HDD 250 GB SATA 3G , 7200 rpm
Sound ALC 662 High Definition 5.1
Nic 10/100 Base-T
Driver
Optical
DVD+/-R/RW SuperMulti SATA

External
Memory card reader,1 x PCI Express x16, 2x PCI Express x1, 1
x PCI
.I/O Port 2 x PS2, 1x VGA, 6x USB, Headphone, Microphone
* Màn hình: HP W185
Loại màn hình LCD, 16.7 triệu màu
Kích thước 18.5" wide-screen 16:9
Thời gian đáp ứng 5 ms
Độ tương phản up to 1000:1
Góc nhìn 170˚/160˚
Kích thước điểm ảnh 0.30 mm
Độ phân giải tối ưu 1366 x 768
Cổng giao tiếp 1 DVI, 1 VGA, 3.5 mm stereo mini jack
Tích hợp 2 x 1 W
Công suất tiêu thụ < 30W
Trần Quang Huy Tin Học 5A
2.1.5 Máy tính cho bộ phận tài chính
* Số lượng: 1 bộ.
* Cấu hình : SG3613L
* Màn hình: HP W185
Processor Pentum Dual Core E5200 ( 2.5 GHz - 800 MHz - 2M)
Bus 800 MHz
Cache L2 2 MB
Chipset Intel G31 Express
RAM 1 GB DDR2 800 MHz, Max 4G (2x2G), up to 4 GB
HDD 250 GB SATA 3G , 7200 rpm
Sound ALC 662 High Definition 5.1
Nic 10/100 Base-T
Driver Optical DVD+/-R/RW SuperMulti SATA
External Memory card reader,1 x PCI Express x16, 2x PCI Express x1

I/O Port 2 x PS2, 1x VGA, 6x USB, Headphone, Microphone
Loại màn hình LCD, 16.7 triệu màu
Kích thước 18.5" wide-screen 16:9
Thời gian đáp ứng 5 ms
Độ tương phản up to 1000:1
Góc nhìn 170˚/160˚
Kích thước điểm ảnh 0.30 mm
Độ phân giải tối ưu 1366 x 768
Cổng giao tiếp 1 DVI, 1 VGA, 3.5 mm stereo mini jack
Tích hợp 2 x 1 W
Công suất tiêu thụ < 30W

×