Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Tiểu luận Ứng dụng thương mại điện tử tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thời Đại Mới.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.6 KB, 13 trang )

TIỂU LUẬN
Ứng dụng thương mại điện tử tại công ty cổ phàn đầu tư và phát triển Thời Đại mới.
LỜI MỞ ĐẦU
Là một sinh viên chuyên ngành Quản trị Thương Mại Điện Tử - Trường Đại học Thương Mại, được
đào tạo cơ sở lý luận tại trường; được cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về thương mại điện tử, quản trị
đã giúp em nâng cao được khả năng tư duy cũng như trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên, việc vận dụng
những kiến thức ấy vào thực tế vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, quá trình thực tập tốt nghiệp sẽ giúp sinh viên
chúng em tập làm quen với công việc thực tế, hòa nhập với môi trường doanh nghiệp. Từ đó kết họp lý
thuyết đã học ứng dụng vào các tình huống thực tế trong doanh nghiệp, nhận thức khách quan và đi sâu hơn
vào các kiến thức quản trị kinh doanh, các tác nghiệp thương mại điện tử

Khi Internet ngày càng phổ biến kéo theo tốc độ phát triển nhanh chóng của
TMĐT, những cái tên như vật giá, chợ điện tử’,__đã trở nên quá quen thuộc không
chỉ với người mua mà còn cho những người có nhu cầu chào và bán các sản phẩm trực tuyến. Chính vì lẽ đó,
em đã chọn Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thời Đại Mới - một trong nhũng doanh nghiệp đi đầu về
lĩnh vực Thương mại điện tử với website www.megabuv.vn - làm địa điểm thực tập và học hởi kinh nghiệm
Sử dụng những kiến thức được trang bị ở trường, cùng với sự giúp đỡ tận tình của ban giám đốc, các
anh chị quản lý, nhân viên trong công ty em đã có thể hiểu rõ hơn về công ty, phát hiện những điểm yếu
trong kiến thức cũng như kỹ năng của mình.
Em xin chân thành cảm on công ty đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập; chân thành cảm ơn cô
Vũ Thị Hải Lý đã hướng dẫn và góp ý để em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này
ế
Bài báo cáo
gồm các phần:
PHÂN 1: Giới thiệu chung về công ty
PHÂN 2: Tổng họp - đánh giá - phân tích theo phiếu điều tra PHÂN 3: Những vấn đề cấp
thiết đặt ra cần tập trung nghiên cứu
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VÈ CÔNG TY

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT DOANH NGHIỆP.
1.2 Tên đằv đủ doanh nghiêp:


GVHD: Vũ Thị Hải Lý 1
CÔNG TY CỒ PHẦN ĐẦU Tư PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THỜI ĐẠI MỚI
(NEWAGE DISTRIBUTION)
•S Đỉa chỉ: số 17 ngõ 178 Thái Hà - Q. Đống Đa - Hà Nội •SEmail:
support@megabuy
ế
vn ^ Điên thoai: (04) 6275-7210 S Ngày thành lâp:
9/3/2006 S Số giấy phép: 010301136
Website; www.megabuy.vn - www.thoidaimoi.vn S Loai hình doanh nghiêp :
Công ty cổ phần S Ngành nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh, phân phối, bán lẻ các sản phấm công nghệ cao bằng cách áp dụng hình thức bán hàng
trực tuyến trên mạng Internet (kinh doanh Thương mại điện tử). Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu:
- Máy tính thiết bị tin học
- Thiết bị mạng phần mềm
- Thiết bị, nội thất văn phòng
- Điện tử cầm tay
- Âm thanh truyền hình
- Điện gia dụng và công nghệ
- Thiết bị viễn thông
- Thiết bị an ninh
- Thiết bị siêu thị - ngân hàng
- Thiết bị chăm sóc sức khỏe
1.2 QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Bắt đầu kinh doanh là một phòng kinh doanh nhỏ của Công ty TNHH H&B từ năm 2001, sau khi tách
ra thành công ty CP Đầu tư Phát triển Công Nghệ Thời Đại Mới. Cho đến nay, Công ty đã trở thành công ty
hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh, phân phối trực tuyến các sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam.
Công ty Thời Đại Mới đã mở rộng quan hệ bạn hàng với nhiều đối tác lớn trong cũng như ngoài
nước, thiết lập kênh phân phối trực tuyến hiệu quả và hệ thống mạng lưới đại diện thương mại và công tác
viên bán hàng tại nhiều khu vực với quy mô rộng khắp trên cả nước, xây dựng một bộ máy điều hành quản
lý chuyên nghiệp biết phối hợp với nhau hiệu quả

Từ năm 2004 đến nay, Siêu thị điện tử MEGABUY ('www.megabuv.vn ) ra đời là một bước đột phá
trong việc ứng dụng TMĐT vào công việc cung cấp hàng ho á, dịch vụ trực tiếp tới khách hàng
ế
Được sự hỗ
trợ và họp tác với những nhà sản xuất, phân phối sản phẩm đi đầu tại Việt Nam, MEGABUY mang tới cho
bạn hàng chục nghìn mặt hàng sản phẩm của nhiều nhóm ngành hàng, khách hàng sẽ có được sự lựa chọn vô
cùng phong phú đa dạng
Trong những năm qua, bên cạnh những thành công trong việc phân phối hàng hóa cho các nhà nhập
khẩu, cung cấp hàng hóa chuyên nghiệp, Công ty Thời Đại Mới cũng phát triển mảng nhập khẩu, phân phối
những hàng hóa công nghệ cao để đáp ứng cho thị trường ngày một tăng tại Việt nam
l

3 CO CẤU TỔ CHỨC
GVHD: Vũ Thị Hải Lý 2
Đội ngũ CBCNV hiện nay của Công ty 80 người, trong đó hơn 92% là hiểu biết CNTT, ưên 90 % có
trình độ đai học và sau đại học, là cử nhân các ngành tài chính, kinh tế, điện tô viễn thông, maketing. Cụ thể:
- Tổng số CBCNV: 80 người
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 60 người
- Số nhân lực tốt nghiệp khối Kinh tế và QTKD: 35 người, trong đó tốt nghiệp Đại học Thương Mại:
9 người
GVHD: Vũ Thị Hải Lý 3
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TẬP ĐOẢN THOI ĐẠI MỚI NEWAGE TECHNOLOGY GROUP
s Hội đồng quản trị: Quản lý công ty, có quyền đưa ra các quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
s Ban điều hành: Hoạch định, kiểm soát chiến lược chung của toàn doanh nghiệp, đồng thòi quản lý,
giám sát, kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày.
s Phòng kinh doanh: Xây dựng và triển khai các kế hoạch phát triển đơn vị; đưa ra ý kiến trong việc
quản lý, điều hành mạng lưới kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời tư vấn bán hàng, quảng cáo, giói
thiệu sản phẩm
S Phòng kỹ thuật dịch v«


* Duy trì bộ máy phối hợp giữa các phòng ban, hệ thống mạng và các máy
móc thiết bị của công ty; cài đặt phần mềm cho các nhân
TRƯỞNG
PHỎNG
+ Sơ đô cơ câu tô chức doanh nghiệp
( PHÒ
PHỎNG
KỸ
f
PHÒNG
f
'BAN
KIỂM
PHÒNG
HÀNH
DOAN
H
DỊCH
VU
TAI
CHINH
NOI
BO
CHINH
NHAN


k
l J

BAN ĐIỀU HÀNH TỐNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH CÁC PHÓ TÔNG GIÁM
ĐÕC PHỤ TRÁCH
GIÁM
ĐÕC
KINH
DOANH
TRƯỞN
G BỘ
PHÂN
KỸ
THUÂT
KÉTỌÁ
N
TRƯỞN
G
TRƯỞN
G eộ
PHẬN
LẬP
TRÌNH
TRUÔNG
BAN KIẾM
SOÁT
GVHD: Vũ Thị Hải Lý 4
BỘ
PHẬN
PHÓ
BAN
K1ỄM

SOẢT
TRƯỞNG
PHÒNG NHÀN
NHỎM PHỤ TRÁCH
MÁNG DỊCH vu
BÁO HANH
CÁC THÁNH
VIỀN 7HUÔC
PHÕNG KẼ TOÁN
'
TRƯỞNG
BỘ PHÂN
3Ộ PHÂN TRO
LÝ KINH
DOANH &Hỗ
NHÓM
PHU
TRÁCH
MÁNG
GIAO
HẢNG,
viên quản trị, khách hàng nếu cần thiết, khắc phục lỗi, thực hiện bảo hành, bảo trì
sản phẩm cho khách hàng
S Phòng kế toán tài chính: Thực hiện công tác kế toán tài chính đối với hoạt
động kinh doanh của công ty và kế toán tài chính văn phòng công ty, chức năng
giám đốc, phân phối và tổ chức luân chuyển vốn. Tổ chức kiểm tra công tác kế
toán, kiểm tra quyết toán và kiếm tra việc sử dụng vốn và tài sản của công ty.
s Phòng CNTT: Cập nhật thông tin, dữ liệu về sản phẩm, khuyến mãi mới
nhất trên website, quản trị cơ sở dữ liệu khách hàng, nhà cung ứng, sản phẩm. Tổ
chức phân quyền quản trị đến từng nhân viên. Sử dụng các phần mềm, ứng dụng

tin học để thực hiện bán hàng, quảng bá
s Ban kiếm soát nội bộ: Kiếm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, của các nhân viên trong công ty.
s Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện công tác thống kê tài liệu, văn thư,
theo dõi đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của các đon vị. Đồng thời phụ trách
vấn đề nhân sự, chấm công nhân viên và tuyển dụng nhân sự mới.
1.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.4.1 Tình hình hoat đông kinh doanh trong 3 năm gần
đây + Một số chỉ tiêu tài chính CO’ bản:
STT Chỉ tiêu tài chính Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu 15,182,580,966 19,145,355,191 28,130,296,908
2
LN thuân từ hoạt động
KD
52,809,737 131,230,274 272,656,823
3 Tông LN sau thuê 38,023,011 92,324,907 167,547,195
4 Tông tài sản 3,726,308,579 6,734,484,901 10,524,693,635
5 Tông nguôn vôn 3,726,308,579 6,734,484,901 10,524,693,635
Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp trung bình từ 150% đến 200%/năm. Doanh thu
năm 2007 là 15 tỉ VNĐ, doanh thu năm 2008 là 19 tỉ VNĐ, doanh thu năm 2009 đã lên đến
hơn 28 tỉ VNĐ. Lợi nhuận tăng mỗi năm tăng hon 200%. Năm 2007 là 38 triệu VNĐ, năm
2008 là hon 92 triệu VNĐ và đến năm 2009 đã hon 272 triệu VNĐ.
1.4.2 Tình hình ứng dung CNTT và TMĐT
Trang thiết bị phần cứng: Trang bị đầy đủ các máy tính cho nhân viên với 10 máy
chủ và gần 80 máy trạm. Hệ thống mạng được kết nối bởi nhà mạng FPT và VNPT. Vói
các trưởng phòng Kinh Doanh, phó giám đốc được công ty cung cap laptop để tiện làm
việc cũng như thuận lợi cho việc xử lý và truyền thông tin cho doanh nghiệp.
Các phần mềm ứng dụng: Các phầm mềm CRM (phần mềm quản lý quan hệ
khách hàng, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng, ), phần mềm SRM ( phần mềm quản lý
quan hệ nhà cung úng), phần mềm so sánh giá, các phần mềm kế toán và phần mềm

khác.
Giới thiệu về website của doanh nghiệp: www.megabuy.vn Website Siêu thị điện
tử MEGABƯY - bán hàng trực tuyến online trực thuộc công ty Cổ phần đầu tư và phát
triển công nghệ Thời đại mói là một thành tựu đột phá trong việc ứng dụng thương mại
điện tử vào công việc cung cấp hàng hoá trực tiếp qua mạng internet từ nhà nhập khẩu,
phân phối các sản phẩm uy tín, chất lượng cao tới khách hàng. Cùng với sự phát triển
nhanh chóng của Internet, các ứng dụng trên Internet và môi trường kết nối tốc độ cao tại
Việt nam, số lượng người sử dụng mạng Internet cũng gia tăng nhanh chóng, sau 4 năm
ra đời và hoạt động, được sự quan tâm và ủng hộ của quý khách hàng, thời gian ngắn
MEGABUY sẽ trở thành một trang web thương mại điện tử bán hàng trực tuyến B2C,
B2B (doanh nghiệp tới tay người tiêu dùng) hàng đầu tại Việt nam, giúp ích nhiều cho
khách hàng trong việc lựa chọn, mua sắm những sản phẩm hàng hoá phù họp, chất lượng
tốt với giá cả cạnh tranh.
1.5 CHIẾN LƯỢC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
Megabuy hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành một công ty công
nghệ hàng đầu của Việt Nam mang tầm cỡ quốc tế trong lĩnh vực phân phối bán lẻ dựa vào
phát triển kênh bán hàng trực tuyến và phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ các sản phẩm công
nghệ cao liên quan dành cho văn phòng, cơ quan, nhà máy, xí nghiệp, trường học, đồng thời
trở thành nhà thầu chuyên nghiệp cung cấp giải pháp tổng thể cho các dự án thuộc khối
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh và nước
ngoài

Doanh nghiệp phát triển theo các mảng lớn sau:
1

Xây dựng kênh bán hàng trực tuyến hàng đầu tại Việt nam để phân phối và bán lẻ
hàng hóa (B2B và B2C), sử dụng các công cụ website, phần mềm quản lý điều hành hoạt
động kinh doanh chuyên nghiệp, công cụ quản trị, truyền thông, chuyên nghiệp nhanh
chóng hiệu quả để kết nối hàng trăm nhà nhập khẩu, phân phối chuyên nghiệp, hàng nghìn
đại lý, cộng tác viên bán hàng trên khắp cả nước, khả năng cung cấp hàng chục nghìn sản

phẩm công nghệ mới nhất, chất lượng tốt nhất, giá cả cạnh tranh đi kèm dịch vụ hoàn hảo.
2

Phát triển chuỗi siêu thị cung cấp bán lẻ các sản phẩm bao gồm dành cho văn
phòng, sản phẩm tiêu dùng tại các trung tâm lớn như Hà nội, TP HCM, Đà nẵng để bán
hàng trực tiếp cho khách hàng tói mua sắm
3. Trở thành nhà thầu chuyên nghiệp cung cấp các giải pháp tổng thể về công nghệ
thông tin, viễn thông, giải pháp cho văn phòng hiện đại, thông minh, giải pháp an ninh cho
nhà máy, xí nghiệp, siêu thị, giải pháp tổng thể cho trường học như phòng vi tính, phòng
học đa năng, phòng thí nghiệm, nội thất trường học, thư viện Tập trung vào khối khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khối chính phủ, khu vực doanh nghiệp liên doanh, nước
ngoài, các khu công nghiệp trên cả nước.
PHÀN 2: TỔNG HỢP - ĐÁNH GIÁ - PHÂN TÍCH THEO PHIẾU
ĐIỀU TRA
2.1 THEO MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Theo kết quả tổng họp phiếu điều tra cho thấy sinh viên tốt nghiệp
chuyên ngành Quản trị Thương mại điện tử thuộc ngành Quản trị kinh doanh
có khả năng làm rất tốt các bộ phận có liên quan đến hoạt động thương mại
điện tử của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, còn có thể công tác tốt ở các bộ phận
khác như:
-Bộ phận truyền thông kinh doanh trực tuyến
-Bộ phận quản trị quan hệ khách hàng
-Bộ phận tổ chức sự kiện
2.2 KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, PHẨM CHẤT NGHÈ NGHIỆP CẦN THIÉT
ĐÓI VỚI SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH
2.2.1 Kiến thức
STT Cơ câu kiên thức Cân thiêt
Thứ tự độ
quan trọng
Sô phiêu

Tỷ lệ
%
I. Kiên thức nên kinh tê
1 Kinh tê học vĩ mô 15/15 100% 1
2 Kinh tê học vi mô 14/15 93% 6
3 Kinh tê học phát triên 14/15 93% 5
4 Kinh tê học môi trường 10/15 67% 8
5 Kinh tê và quản lý công 10/15 67% 7
6 Kinh tê thương mại 12/15 80% 3
7 Kinh tê - xã hội Việt Nam 15/15 100% 2
8 Kinh tê khu vực ASEAN và thê giói 15/15 100% 4
II. Kiên thửc CO’ sỏ’ vê kinh doanh
1 Môi trường vĩ mô quôc gia và quôc tê 15/15 100% 3
- Môi trường kinh tê - xã hội
- Môi trường xã hội - dân sô
- Môi trường chính trị - pháp luật
- Môi trường tự nhiên - dân sô
- Môi trường khoa học - công nghệ
2
Môi trường cạnh tranh ngành của doanh
nghiệp
14/15 93% 6
3
Môi trường cạnh tranh trên thị trường sp của
DN
14/15 93% 5
4 Môi trường nội tại của doanh nghiệp 14/15 93% 7
5 Môi trường KD hiện đại - marketing căn bản 15/15 100% 2
6 Nguyên lý quản trị học 15/15 100% 4
7 Nguyên lý kê toán 13/15 87% 10

8 Nguyên lý Tài chính - Tiên tệ 14/15 93% 8
9 Nguyên lý thông kê kinh doanh 14/15 93% 9
10 Thương mại điện tử căn bản 15/15 100% 1
11 Đại cương kinh doanh quôc tê 13/15 87% 11
III. Kiên thức chung ngành Quản trị kinh doanh
1 Quản trị chiên lược kinh doanh 15/15 100% 1
2 Quản trị nhân lực doanh nghiệp 13/15 87% 6
3 Quản trị tài chính doanh nghiệp 15/15 100% 2
4 Quản trị marketing kinh doanh 14/15 93% 3
5 Quản trị logistics kinh doanh 14/15 93% 5
6 Quản trị sản xuât và tác nghiệp 12/15 80% 9
7 Tông quan thương mại hàng hoá 12/15 80% 10
8 Tông quan thư ong mại dịch vụ 14/15 93% 8
9
Tông quan TM hoạt động đâu tư và sở hữu trí
tuệ
12/15 80% 7
10 Pháp luật vê thương mại điện tử 15/15 100% 4
Từ việc phân tích số liệu điều tra đã tổng họp được về những kiến thức
cần có ở một cử nhân chuyên ngành TMĐT, ta thấy:
+ về kiến thức nền kinh tế:
Kiến thức kinh tế vĩ mô được đánh giá quan trọng nhất. Tiếp đến là
kiến thức kinh tế - xã hội Việt Nam là quan trọng thứ 2, mức quan trọng thứ 3
là về kiến thức kinh tế thương mại. Được đánh giá thấp nhất là kinh tế quản lý
công và kinh tế học môi trường.
Do đặc điểm của kinh doanh Thương mại điện tử, việc giao lưu buôn
bán giữa các quốc gia đòi hỏi phải có sự hiểu biết, kiến thức nhất định về môi
trường vĩ mô của đất nước trước khi tính đến các yếu tố kinh tế khác. Không
tham gia trực tiếp vào công tác sản xuất sản phẩm, việc quản lý được tích họp
bằng các phần mềm, ứng dụng thương mại điện tử có lẽ là những lý do mà vấn

đề môi trường và quản lý công ít được doanh nghiệp đề cập.
+ về kiến thức cơ sở kinh doanh
Nhìn vào bảng tổng họp ta thấy, kiến thức về thương mại điện tử và marketing
căn bản được đánh giá quan trọng nhất. Tiếp đến là các kiến thức về môi trường vĩ mô
IV. Kiên thức chuyên môn chuyên ngành
1 Thiêt kê và phát triên hệ thông TMĐT 15/15 100% 4
2 Môi trường và chiên lược TMĐT của DN 15/15 100% 3
3 Marketing TMĐT 15/15 100% 2
4 Quản trị tác nghiệp TMĐT B2B, B2C 15/15 100% 1
5 Thiêt kê và triên khai website 15/15 100% 5
6 Quản trị hệ thông thông tin TMĐT 15/15 100% 6
7 Truyên thông Online và thanh toán điện tử 15/15 100% 7
8 Quản trị rủi ro trong TMĐT 15/15 100% 9
9 Quản trị dự án thương mại điện tử 15/15 100% 8
quốc gia - quốc tế và Quản trị học. Được đánh giá ít quan trọng nhất là các kiến thức đại
cương kinh doanh quốc tế và nguyên lý kế toán.
Ket quả tổng họp này khá phù hợp đối với sinh viên nghiên cứu chuyên ngành
Thương mại điện tử. Việc nắm bắt được nhưng điều căn bản về TMĐT và Marketing sẽ
giúp ích rất nhiều trong quá trình sinh viên ứng dụng vào thực tiễn tại doanh nghiệp
ế
Sinh viên ngành quản trị kinh doanh cần nắm được những điều chung nhất về quản trị
cũng như môi trường vĩ mô để mở rộng các hoạt động kinh doanh Các kiến thức về đại
cương sẽ chỉ giúp bổ trợ và hoàn thiện hơn khả năng tư duy của sinh viên.
+ về kiến thức chung ngành Quản trị kinh doanh
Với khối kiến thức chung ngành quản trị TMĐT thì được cho là quan trọng nhất là
kiến thức về quản trị chiến lược kinh doanh tiếp theo là kiến thức Quản trị tài chính và
marketing kinh doanh. Pháp luật TMĐT và quản trị logistics được xếp sau đó. Được đánh
giá có mức quan trọng thấp nhất là quản trị tác nghiệp doanh nghiệp sản xuất vì công ty
thuộc lĩnh vực thương mại.
+ về kiến thức chuyên môn chuyên ngành

Với khối kiến thức chuyên nghành thì Quản trị tác nghiệp thương mại điện tò B2C,
B2B được đánh giá mức độ quan trọng nhất, tiếp theo là độ quan trọng giảm dần với kiến
thức Marketing TMĐT, môi trường và chiến lược TMĐT và Thiết kế triển khai hệ thống
thương mại điên tử. Kiến thức được đánh giá có độ quan trọng thấp là: Quản trị rủi ro, quản
trị dự án và truyền thông online.
STT Tên kỹ năng Cân thiêt
Thứ tự độ
quan trọng

phiêu
Tỷ lệ %
I. Kỹ năng nghê nghiệp (kỹ năng chuyên môn và phưoiig pháp công tác)
1
Hoạch định chiên lược, chính sách, kê hoạch
KD
14/15 93% 2
2 Nghiên cứu phát hiện và giải quyêt vân đê KD 13/15 87% 5
3
Thực hành phô biên các tác nghiệp B2B, B2C
theo các phần mềm chuyên dụng và phổ biến.
15/15 100% 1
4 Hoạch định website doanh nghiệp 14/15 93% 6
5 Lập dự án chuyên đôi TMĐT của doanh nghiệp 15/15 100% 3
6
Lập chương trình Marketing kinh doanh
TMĐT
15/15 100% 4
7 Làm báo cáo nghiên cứu và trình diên vân đê 13/15 87% 10
8 Giao tiêp và truyên thông KD trực tuyên 15/15 100% 7
9 Làm việc theo nhóm (Team Work) 14/15 93% 8

10 Tự học và phát triên kiên thức 12/15 80% 9
II. Kỹ năng cộng cụ
1 Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn TOEIC 13/15 87% 5
2
Đọc, dịch thành thạo các văn bản chuyên môn

tiếng Anh (Pháp, Trung)
14/15 93% 3
3
Sử dụng thành thạo máy tính phục vụ chuyên

môn tin học (tin học văn phòng, quản lý CSDL,
khai thác Internet)
15/15 100% 1
4 Truyên thông trực tuyên 15/15 100% 2
5
PR bản thân và hình ảnh thương hiệu doanh
nghiệp
14/15 93% 4
III. Những kỹ năng cân thiêt khác
- Kỹ năng tô chức sự kiện
- Kỹ năng phân tích kinh tê
Từ việc phân tích số liệu điều tra đã tổng họp được về

×