Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án 4 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.35 KB, 22 trang )

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 12
1
2
3
4
5
CC
T
T Đ
CT
Ôn tập về các phép tính với STN
Vương quốc vắng nụ cười
Nghe- viết: Vương quốc vắng nụ cười
3 13
1
2
3
4
5
T
LTVC
K C
K H
Ôn tập về các phép tính với STN (tt)
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Khát vọng sống
Động vật cần gì để sống
4 14
1


2
3
4
5
T
T D

TLV
M T
Ôn tập về biểu đồ
Ngắm trăng – Không đề
Luyện tập đoạn văn miêu tả con vật
Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong ngày hè
GVC
5 15
1
2
3
4
5
T
LTVC
L S
Đ L
K T
Ôn tập về phân số
Thêm TN chỉ nguyên nhân cho câu
Kinh thành Huế
Khai thác khoang sản và hải sản ở ….
Lắp ô tô tải (t.t)

6 16
1
2
3
4
5
T
TLV
K H
Đ Đ
SHL
Ôn tập về các phép tính với phân số
Luyện tập XD đoạn văn miêu tả con vật
Trao đổi chất ở động vật
Dành cho địa phương
Thứ hai ngày 12 tháng tư năm 2010
1 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Toán
TIẾT 156 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (t.t.)
A MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn tập về phép nhân , phép chia các số tự nhiên : Cách làm tính ( bao gồm cả
tính nhẩm ) , tính chất mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
- Các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia .
- Rèn cho HS năng lực tư duy lô-gíc , tính cẩn thận , chính xác qua việc giải bài tập thực
hành
- Bỏ dòng 2 bài tập 1a , 1b ( trang 163 ) theo yêu cầu giảm tải .
B CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
33’
1’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu các em giải các bài tập ở tiết trư\ớc .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu :Nêu tên bài
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Cho HS đọc đề bài
- H : Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- Cho HS tự làm bài . Bỏ dòng 2 cả 2cột a vàb
Bài 2 :
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- Khi chữa bài , cho HS nhắc lại quy tắc “ Tìm
một thừa số chưa biết “ và “ Tìm số bị chia
chưa biết “ .
Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Hướng dẫn HS chữa bài đồng thời yêu cầu HS
giải thích cách điền chữ , số của mình :
+ Vì sao em viết a x b = b x a ?
+ Em dựa vào tính chất nào để viết được
( a x b ) x c = a x ( b x c ) ? Hãy phát biểu tính
chất đó
+ Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 :

- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Hướng dẫn : Để so sánh hai biểu thức với nhau
trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Cho HS làm bài .
-Hướng dẫn HS chữa bài , yêu cầu HS nói rõ
cách tính trước khi so sánh .
Bài 5 : - Cho HS đọc đề bài toán
- Cho HS tự làm bài
IV Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc đề bài
- Đặt tính và tính .
- 2 HS làm BL , HS cả lớp làm VBT .
- 2 HS làm BL , HS cả lớp làm VBT .
- Kết quả :
a) x = 35
b) x = 2665
- 1 HS làm BL , HS cả lớp làm VBT .
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tích
thì tích đó không thay đổi
- Tính chất kết hợp của phép nhân : Khi
thực hiện nhân một tích với một số ta có
thể nhân thừa số thứ nhất với tích của
thừa số thứ hai và thừa số thứ ba .
Làm bài 4 b :
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi ở SGK .
- Tính giá trị các biểu thức ,sau đó so sánh

các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh
phù hợp .
-2 HS làm BL , HS cả lớp làm VBT
- Nhận xét bài làm ở bảng , chữa bài .
- 1 HS đọc đề bài toán
- 1 HS làm BL , HS cả lớp làm VBT .
- Ghi bài
Tập đọc
TIẾT 63 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.
2 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A MỤC TIÊU :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ
miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
B CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
10’
12’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : Con chuồn chuồn nước
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài.

2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- 3 lượt HS,mỗi lượt 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
của bài văn .Kết hợp cho HS đọc đúng các từ ngữ khó
: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo
não.
- Kết hợp xem tranh minh hoạ .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1HS đọc cả bài .
- Đọc diễn cảm: Cần đọc với giọng với giọng chậm
rãi ở Đ1 + Đ2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức , hi
vọng.
b ) Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1
H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương
quốc nọ rất buồn ?
H: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy lại buồn chán
như vậy ?
H: Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
* Đoạn 2: - Cho HS đọc đoạn 2
H: Kết quả viên đại thần đi học như thế nào ?
* Đoạn 3: - Cho HS đọc đoạn 3
H: Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
H: Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở
tuần 33
3/ Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc theo cách phân vai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : “ Vị đại

thần vừa xuất hiện …Nhà vua phấn khởi ra lệnh “
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét, khen những nhóm đọc hay.
IV Củng cố – Dặn dò :
- Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì ?
- CBBS: Ngắm trăng và Không đề.
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS đọc,mỗi em 1đoạn rồi trả lời câu hỏi
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài :
*Đoạn 1 : Từ đầu … đến chuyên về môn cười
cợt
*Đoạn 2 : Tiếp theo … đến Thần đã cố gắng
hết sức nhưng học không vào
*Đoạn 3 : Phần còn lại - Luyện đọc theo cặp .
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS khá đọc cả bài .
- Theo dõi thầy giáo đọc , nắm cách đọc diễn
cảm toàn bài
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- “ Mặt trời không muốn dậy , chim không muốn
hót , hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt
mọi người rầu rĩ , héo hon , …”
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước
ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội
vì đã gắng sức học nhưng học không vào. …

- HS đọc thầm đoạn 3.
- Viên thi vệ bắt được một kẻ đang cười sằng
sặc ngoài đường.
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- 4 HS đọc theo vai: người đẫn chuyện, viên đại
thần, viên thi vệ, đức vua.
- Cả lớp luyện đọc.
- Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện
đọc.
- Thi đọc diễn cảm .
- Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt,
buồn chán
- Ghi bài
Chính tả.
TIẾT 32 ( NGHE – VIẾT ): VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.
3 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A MỤ C ĐÍCH YÊU C ẦU :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ
cười.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s / x.
B CHUẨN BỊ :
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
27’
5’

2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc và viết lại trên
bảng lớp mẩu tin “ Sa mạc đen “ ( đã luyện tập ở
tuần trước ) cho đúng chính tả .
- Nhận xét , cho điểm từng học sinh .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Trong tiết chính tả hôm nay, các
em sẽ được nghe, viết một đoạn trong bài Vương
quốc vắng nụ cười. Sau đó các em sẽ làm bài tập
chính tả phân biệt âm đầu s/x .
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Nêu nội dung đoạn viết chính tả
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: kinh khủng,
rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
- Cho HS viết chính tả .
- Cho HS soát lại .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS thi làm bài dưới hình thức tiếp sức: Dán
lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô
trống.
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các từ cần điền
là: sao – sau – xứ – sức – xin – sự.
IV Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS chữa lại những chữ viết sai , đọc lại bài

tập vừa làm ở lớp .
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS lên bảng viết lại mẩu tin
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- HS mở sách , đọc thầm bài chính tả.
- Vương quốc nọ thiếu vắng tiếng cười .
- Viết các từ khó lên bảng con
- Viết chính tả .
- Soát lại bài .
- Từng cặp HS đổi vở , kiểm tra chéo
lẫn nhau .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- Chép lời giải đúng vào VBT

RÚT KINH NGHIỆM :



Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán
TIẾT 157 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo )

4 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về:
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.

- Các tính chất của các phép tính với số tự nhiên.
- Giải bài toán liên quan đến các phép tính với các sô tự nhiên.
- Bỏ bài tập 1b và bài số 5 theo yêu cầu giảm tải .
B CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS giải các bài tập
ở tiết trư\ớc .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
2 / Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trong bài,
khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức.
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Khi chữa bài
yêu cầu HS nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện
tính giá trị của từng biểu thức trong bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi
ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta
phải biết được gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
IV Củng cố – Dặn dò :
- On bài
- Nhận xét tiết học
Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .

- Nghe GV giới thiệu bài.
- Làm bài tập 1 :
- Bài tập yêu cầu tính giá trị của các
biểu thức có chứa chữ .
- 2 HS làm BL (1 HS làm một phần),
HS cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 HS làm BL, HS cả lớp làm VBT.
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- Chữa bài .
- Làm bài 3 như trên .
- Khi chữa bài nêu được các tính chất
đã áp dụng để thực hiện tính giá trị
biểu thức.


- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác
đọc thầm trong SGK
+ Trong 2 tuần, TB mỗi ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu mét vải ?
+ Chúng ta phải biết:
Tổng số mét vải bán trong hai tuần
Tổng số ngày mở cửa bán hàng của
hai tuần.
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm VBT
- Lắng nghe
- Ghi bài

RÚT KINH NGHIỆM :


Luyện từ và câu.
TIẾT 63 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU.
A MỤ C ĐÍCH, YÊU C ẦU :
5 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ?
Khi nào ? Mấy giờ ? )
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
B CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 1 ( Phần nhận xét )
- 2 băng giấy. , mỗi băng ghi một đoạn văn ở BT1 ( Phần luyện tập )
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’

1’
13’
4’
16’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ ở tiết trước .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Từ bài cũ -> bài mới.
2 / Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1,2
- Giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
1/ Trạng ngữ có trong câu : Đúng lúc đó
2/ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3
- Giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng :
Câu hỏi đặt cho trạng ngữ đúng lúc đó là :
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ?
3 / Ghi nhớ. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS HTL phần ghi nhớ .
4 / Phần luyện tập
Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- Giao việc , dán hai băng giấy đãviết

sẵn bài tập lên bảng
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét chung cho HS chữa bài .
Bài tập 2 b : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- HD : Đọc kĩ đoạn văn , tìm những câu văn thiếu
trạng ngữ trong đoạn . Sau đó viết lại bằng cách
thêm vào câu một trong hai trạng ngữ đã cho sẵn
để đoạn văn được mạch lạc . Chú ý viết hoa đúng
quy định .
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét chung cho HS chữa bài .
IV Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học :
Hát

- 2 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
- Nghe giới thiệu bài .
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS nhẩm thuộc lòng

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
- 2 HS làm bài trên bảng .
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS lần lượt trình bày .
- Lớp nhận xét , chữa bài : Các trạng ngữ là
a) Buổi sáng hôm nay , Vừa mới ngày hôm qua
,qua một đêm mưa rào .
b) Từ ngày còn ít tuổi , Mỗi lần đứng trước những
cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS lần lượt trình bày .
- Lớp nhận xét , chữa bài
…. Giữ a lúc gió đang gào thét ấy , cánh chim đại
bàng vẫn bay lượn trên nền trời . Có lúc chim cụp
cánh lao vút đi như một mũi tên . Có lúc , chim lại
vẫy cánh , đạp gió vút lên cao
- Vài HS đọc
- Ghi bài
Kể chuyện
TIẾT 32 : KHÁT VỌNG SỐNG
A MỤ C ĐÍCH YÊU C ẦU :
1. Rèn kĩ năng nói:
6 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát
vọng sống , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu nội dung câu chuyện , trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện : Ca ngợi con người với khát
vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói , khát , chiến thắng thú dữ , chiến thắng cái chết

2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3 . Qua đó , giáo dục HS tình yêu cuộc sống .
B CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa truyên Khát vọng sống .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’

16’
3’
I Ôn đ ịnh tổ chức :.
II Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại một câu chuyện nói về một hội thi ở trường mà
em được chứng kiến hoặc tham gia .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài
2/ Giáo viên kể chuyện Khát vọng sống .
- Kể lần 1:
+ Kể không sử dụng tranh minh hoạ.
+ Chú ý : kể với giọng rõ ràng , thong thả . Cần nhấn
giọng ở các từ ngữ dài đằng đẵng , nén đau , cái
đói , cào xé ruột gan , chằm chằm , anh cố bình tĩnh ,
bò bằng hai tay …
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ .
* Tranh 1 : ( Đoạn 1 : Giôn và Bin …mất hút )
* Tranh 2 : ( Đoạn 2 : Giôn nén đau … ăn để mà

sống )
* Tranh 3 : ( Đoạn 3 : Một ngày kia … đã qua )
* Tranh 4 : ( Đoạn 4 : Vào một ngày … và đầu gối ).
* Tranh 5 : ( Đoạn 5 : Một lần …trên mình con sói .)
* Tranh 6 : ( Đoạn 6 : Trên boong tàu …đã trải qua .)
3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện , trao đổi về nội
dung câu chuyện
a/ Cho HS kể chuyện theo nhóm
b) Cho HS thi kể chuyện .trước lớp .
-Nêu nhận xét , bình chọn HS kể hay .
- GV khen ngợi những em hiểu chuyện , kể hay .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện ?
- CBBS: Kể một câu chuyện em đã được nghe , được
đọc nói về tinh thần lạc quan , yêu đời
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 1 HS kể lại câu chuyện theo yêu cầu của
GV .

- Nghe giới thiệu
- Lắng nghe GV kể.
- Nghe kể chuyện kết hợp quan sát tranh
minh họa .
- Mỗi nhóm 3 HS , mỗi HS kể theo 2 tranh .
Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm
-6 HS thi kể từng đoạn .
- 2 HS thi kể cả câu chuyện . Sau đó nêu ý
nghĩa câu chuyện
- Lớp nhận xét .

- Ca ngợi con người với khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói , khát , chiến thắng
thú dữ , chiến thắng cái chết
- Lắng nghe
- Ghi bài
RÚT KINH NGHIỆM:

Khoa học
TIẾT 63 : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A MỤC TIÊU : Giúp HS
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
7 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
- Giáo dục HS ý thức yêu quý vật nuôi trong việc chăm sóc động vật.
B CHUẨN BỊ : - Hình trang 126 , 127 SGK .
- Sưu tầm tranh ảnh một số loại động vật .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
20’
8’
2’
Hoạt động khởi động
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : - Trao đổi chất ở thực vật
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU NHU CẦU THỨC ĂN
CỦA CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT KHÁC NHAU .

Bước 1 : Chia thành nhóm 4 người .
- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những con vật
ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên
trong nhóm đã sưu tầm .
- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn
của chúng , trình bày lên giấy khổ lớn .
Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS trình bày ý kiến của nhóm mình , lớp
nhận xét
- Hãy nói tên , loại thức ăn của từng con vật trong
các hình minh họa trong SGK .
- Kết luận : Phần lớn thời gian sống của động vật
dành cho việc kiếm ăn . Các loài động vật khác nhau
có nhu cầu về thức ăn khác nhau . Có loài ăn thực
vật , có loài ăn thịt , ăn sâu bọ , có loài ăn tạp .
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐỐ BẠN CON GÌ ?
Bước 1 : Phổ biến cách chơi :
Bước 2 : Cho HS chơi thử .
Bước 3 : Cho HS chơi theo nhóm , mỗi nhóm 1 dãy
bàn .
- Tổng kết ghi điểm cho những HS đoán đúng tên
con vật theo luật chơi .
HOẠ T Đ ỘNG KẾT THÚC
IV Củng cố – Dặn dò :
- Động vật ăn gì để sống ?
- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết
- CBBS: Trao đổi chất ở động vật
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi GV

- Nghe giới thiệu bài .
- Hình thành nhóm 4 người .
- Sắp xếp , phân loại tranh theo nhóm : (Ví du )
+ Nhóm ăn thịt + Nhóm ăn cỏ , lá cây .
+ Nhóm ăn hạt + Nhóm ăn sâu bọ
+ Nhóm ăn tạp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Lớp thảo luận bổ sung thêm .
- HS nối tiếp nhau trình bày .
H 1 : Con hươu ăn lá cây
H2 : Con bo ăn cỏ , lá mía , lá ngô , …
H3 : Con hổ ăn thịt các đ vật khác .
H 4 : Con gà ăn thóc , rau , côn trùng H 5 :
Chim gõ kiến ăn sâu , kiến ,…
H 6 : Con sóc ăn trái chín , củ mì lát ,
H7 : Con rắn ăn chuột , nhái , …
H1 : Cá mập ăn thịt các loài vật khác .
H 1 : Con nai ăn cỏ .
- Lắng nghe
Ví dụ : HS đeo con vật là con hổ,hỏi :
- Con vật này có 4 chân phải không? -
Đúng .
- Con vật này có sừng phải không ? – Sai
- Con vật này ăn thịt tất cả những loài động
vật khác phải không ? - Đúng
- Đấy là con hổ - Đúng . ( Cả lớp vỗ tay
khen bạn )
- 2 HS đọc lại mục bạn cần biết
- Lắng nghe
- Ghi bài

RÚT KINH NGHIỆM:

Thứ tư ngày 14 tháng tư năm 2010
Toán
TIẾT 158 : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
8 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
II / CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I./ On đ ịnh tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các phép
tính với số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
III./ Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu tên bài
b) Hướng dẫn ôn tập : Đọc, phân tích &
xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
Bài tập 1:
- GV treo biểu đồ tranh trên bảng
- Cho HS đọc y/c bài tập
- HS trả lời theo yêu cầu SGK.

+ Cả 4 tổ cắt được bao nhiêu hình? Có bao
nhêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông
và bao nhiêu hình chữ nhật
+ Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu
hình vuông, nhưng ít hơn tổ bao nhiêu
hình chữ nhật
Bài tập 2: Nêu y/c bài tập
- Cho HS làm bài
- Nêu từng câu hỏi cho HS trả lời
Bài tập 3:
- GV treo biểu đồ cột lên bảng
- Tiến hành như BT2
Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 câu a,
nhóm 2 câu b. Sau đó đại diện nhóm lên
trình bày bảng và nhận xét.
IV./ Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
- Nhận xét tiết học
Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát biểu đồ
- 1 HS đọc y/c bài tập
- 1 HS lên bảng trình bày và giải thích
+ 16 hình; 4 hình tam giác; 7 hình
vuông; 5 hình chữ nhật
+ Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 1 hình vuông
nhưng ít hơn tổ 2 1 hình chữ nhật.
- Lắng nghe

- HS làm bài
a) HN:921km
2
; ĐN: 1255km
2
;
TPHCM: 2095 km
2
b) ĐN > HN: 33 4km
2
;
ĐN < TPHCM:840km
2
- Theo dõi, quan sát
- a) Tháng 12 bán được 42 cuộn vải hoa
- b) Tháng 12 bán được tất cả: 127 cuộn
vải
- Lắng nghe
- Ghi bài
RÚT KINH NGHIỆM:
Tập đọc
TIẾT 64 : NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ .
A MỤ C ĐÍCH YÊU C ẦU :
1/ - Đọc trôi chảy , lưu loát hai bài thơ , đọc đúng nhịp thơ
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ với giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung , thư thái , hào
hứng , lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh .
9 GV: Đào Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
2/ Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu nội dung : Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , bất chấp mọi hoàn

cảnh khó khăn của Bác ( ở trong tù - bài Ngắm trăng ; ở chiến khu , thời kì kháng chiến chống Pháp gian
khổ - bài Không đề ) . Từ đó , khâm phục , kính trọng và học tập Bác : luôn yêu đời , không nản chí trước
khó khăn .
3/ - Học thuộc lòng hai bài thơ .
B CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
13’
18’
3’
I Ôn đ ịnh tổ chức :.
II Kiểm tra bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
Bài 1 : Ngắm trăng
a) Luyện đọc
- Đọc diễn cảm bài thơ ( giọng ngân nga , thư thái )
kết hợp giải thích xuất xứ của bài , nói thêm về
hoàn cảnh của Bác ở trong tù : rất thiếu thốn , khổ
sở về vật chất , dễ mệt mỏi , suy sụp về ý chí , tinh
thần ; giải nghĩa từ hững hờ
b) Tìm hiểu bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác
Hồ với trăng ?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?

-Giảng thêm để HS thấy tinh thần lạc quan, yêu đời
của BH
Bài 2 : Không đề
a / Luyện đọc : Tiến hành các bước như bài 1
b / Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và
phong thái ung dung của Bác ?
- Giảng : Qua lời tả của Bác , cảnh rừng núi chiến
khu rất đẹp , thơ mộng . Giữa bốn bề việc quân ,
việc nước , Bác vẫn sống rất bình dị , yêu trẻ , yêu
đời .
c / Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bài thơ .
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, khen những HS đọc hay.
- Cho học sinh nhẩm HTL bài thơ .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Hai bài thơ giúp em hiểu gì về tính cách của BH?
- Học thuộc bài- CBBS: Vương quốc vắng nụ cười
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 4 HS đọc và trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu bài .
- Nghe đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc bài thơ .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS khá đọc cả bài .
- HS các nhóm đọc thầm bài thơ , trao đổi , trả

lời các câu hỏi tìm hiểu bài . Sau đó , trao đổi
cùng nhau , nêu được :
+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ … TGT ở TQ
+ H. ảnh : Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ .
+ Em thấy Bác yêu thiên nhiên , yêu cuộc sống
, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó
khăn .
- Thực hành luyện đọc như bài 1 .
- Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì k/c chống
thực dân Pháp rất gian khổ - Từ ngữ : đường
non , rừng sâu quân đến , tung bay chim ngàn .
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh
đường non đầy hoa ; quân đến rừng sâu , chim
rừng tung bay . Bàn xong việc quân , việc nước ,
Bác xách bương , dắt trẻ ra vườn tưới rau .
- Luyện đọc diễn cảm bài thơ
- Thi đọc diễn cảm bài thơ .
- Nhẩm trhuộc lòng bài thơ .
- Bác luôn lạc quan , yêu đời , cả trong hoàn
cảnh tù đày hay kháng chiến gian khổ ;. …
- Lắng nghe. - Ghi bài
Tập làm văn
TIẾT 63 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
A MỤC DÍCH , YÊU CẦU :
- Củng cố kiến thức về đoạn văn .
- Thực hành , vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật .
- Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng vật nuôi .
B CHUẨN BỊ : - Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :

10 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : -Hãy đọc đoạn văn tả các
bộ phận của con gà trống ( BT3 tiết trước )
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu :Nêu tên bài
2/ Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài tập 1 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Cho HS xem ảnh con tê tê ở SGK
- Giao việc : Phân đoạn bài văn và nêu nội dung
chính của mỗi đoạn
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét và chốt lại :
b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy
, miệng , hàm , lưỡi , bốn chân . Tác giả rất chú
ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh
phù hợp , nêu được những khác biệt khi so sánh
: Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn
nhiều – Bộ vẩy như một bộ giáp sắt .
c) Những chi tiét cho thấy tác giả quan sát hoạt

động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được
nhiều đặc điểm lí thú :
- Cách tê tê bắt kiến : Nó thè cái lưỡi dài , nhỏ
như chiếc đũa , xẻ làm ba nhánh , đục thủng tổ
kiến , rồi thò lưỡi vào sâu bên trong. ….
- Cách tê tê đào đất : Khi đào đất nó dũi đầu
xuống đào nhanh như một cái máy , chỉ càn
chừng nửa phút đã ngập nửa thân mình nó . ….
Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3 .
- Hướng dẫn : Em hãy viết đoạn văn miêu tả
hoạt động của một con vật mà em yêu thích
- Cho HS q.sát tranh ảnh một số con vật , gợi ý
cho HS nhớ lại những h.động của nó rồi làm bài
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
IV Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn .
- CBBS: Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
trong bàig văn miêu tả con vật
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ
phận của con gà trống
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc , lớp lắng nghe .
- Quan sát ảnh con tê tê
- Một số HS trả lời ; Lớp nhận xét .
a) Bài văn có 6 đoạn
+ Đoạn 1 : “ Con tê tê …thủng núi ” Giới
thiệu chung về con tê tê
+ Đoạn 2 : “ Bộ vẩy …chỏm đuôi “

Miêu tả bộ vẩy của con tê tê
+ Đoạn 3 : “ Tê tê săn mồi …mới thôi “
Miêu tả miệng , hàm , lưỡi của tê tê và
cách tê tê săn mồi .
+ Đoạn 4 : “ Đặc biệt nhất …lòng đất “
Miêu tả chân , bộ móng của tê tê và cách
nó đào đất .
+ Đoạn 5 :” Tuy vậy … miệng lỗ “ Miêu
tả nhược điểm của tê tê .
+ Đoạn 6 : “ Tê tê …bảo vệ nó “ Tê tê là
con vật có ích , ta cần bảo vệ nó .
- 1 HS đọc , lớp lắng nghe .
-HS làm bài .
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn
-HS nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi bài
Mĩ thuật
Tiết 32: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG NGÀY HÈ
I- MỤC TIÊU: -HS biết tìm chọn nội dung đề tài về hoạt động vui chơi trong mùa
hè.
-HS biết cách vẽ được tranh theo đề tài.
-HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè.
II-ĐỒ DÙNG:-Sưu tầm tranh theo đề tài. Bài vẽ của HS các lớp trước. Hình gợi ý
11 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
cách vẽ tranh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1’
2’
4’
20’
2’
1’
A.Kiểm tra: Chấm một số bài vẽ tiết trước
B.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
-Giới thiệu tranh, ảnh, gợi ý để HS nhận xét.
-GV gợi ý để HS nhớ lại hình ảnh, màu sắc của
cảnh mùa hè ở những nơi đã đến.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
-Các em chọn nội dung, nhớ lại những đã được
quan sát để vẽ tranh
-Gợi ý HS cách vẽ và đính hình gợi ý lên bảng.
Hoạt động 3: Thực hành
-Mỗi tổ là một nhóm, thực hành vẽ, xé dán tranh.
-GV gợi ý bố cục, cách chọn, vẽ các hình ảnh, vẽ
màu sao cho rõ nội dungvà thể hiện được không khí
vui nhộn, tươi sáng của mùa hè.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
-GV cùng HS chấm bài vẽ.
-GV gợi ý cho HS cách nhận xét xếp loại.
-GV nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp.
3.Củng cố, dặn dò
-Dặn hS về nhà vẽ lại tranh trên giấy A3
-Chuẩn bị: Vẽ tranh: Đề tài tự chọn
-HS nộp bài vẽ
-HS nêu các hoạt động vui

chơi trong ngày hè.
-HS chọn nội dung.
-HS nghe.
-HS theo dõi
-Nhóm thảo luận, phân công
công việc.
-HS thực hành.
-HS trưng bày tranh vẽ.
-HS cùng GV nhận xét, xếp
loại.
-HS nghe.
Rút kinh nghiệm:
Thứ năm ngày 15 tháng tư năm 2010
Toán
TIẾT 159 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
A MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về:
- Khái niệm ban đầu về phân số.
- Rút gọn phân số; quy đồng mẫu số các phân số.
- Sắp xếp thứ tự các phân số.
B CHUẨN BỊ : - Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS giải các bài
Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
12 GV: Đào Duy
Thanh

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
1’
32’
2’
tập ở tiết trư\ớc .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài
2 / Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS quan sát cá hình minh hoạ và tìm
hình đã được tô màu
5
2
hình
- Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu
trong các hình còn lại.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2.
- Vẽ tia số như trong bài tập lên bảng, sau đó
gọi một HS lên làm bài trên bảng, yêu cầu các
HS khác vẽ tia số và điền các phân số vào vở.
Bài 3.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút
gọn phân số ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bai, nhắc HS nên rút gọn đến
phân số tối giản
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4.
- Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số,

sau đó yêu cầu HS làm bài.
Bài 5.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hướng dẫn cách làm
- Yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích trên
để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng
dần.
IV Củng cố – Dặn dò :
- On bài
- Nhận xét tiết học :

- Nghe GV giới thiệu bài.
- Hình 3 đã tô màu
5
2
hình.
+ H 1 đã tô màu
5
1
+ H2 đã tô màu
5
3

+ Hình 4 đã tô màu
6
2
hình
- HS làm bài : Chọn ý c .

0

10
1

10
2

10
3

10
4

10
5

10
6

10
7

10
8

10
9
1
- Nêu cách rút gọn phân số
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm VBT.
- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo

vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số
- 3 HS làm BL, HS cả lớp làm VBT.
- Bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếp các phân
số theo thứ tự tăng dần.
- Trả lời câu hỏi của GV:….
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm VBT.
- HS xắp xếp:
6
1
;
3
1
;
2
3
;
2
5
- Lắng nghe
- Ghi bài
Luyện từ và câu.
TIẾT 64 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU.
A MỤ C ĐÍCH, YÊU C ẦU :
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời cho câu
hỏi: Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? )
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu, thêm được TN chỉ nguyên nhân cho
câu.
B CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở bài tập 1 ( Phần nhận xét )
- 3 băng giấy , mỗi băng ghi một câu văn ở BT2 ( Phần luyện tập )

C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
13 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
12’
4’
17’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ “ Thêm TN chỉ
thời gian cho câu” .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Từ bài cũ -> bài mới
2 / Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng :…
3 / Ghi nhớ.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS học thuộc lòng phần ghi nhớ .
4 / Phần luyện tập
Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- Giao việc : Gạch chân các trạng ngữ

chỉ nguyên nhân trong câu .
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét chung cho HS chữa bài .
Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- Hướng dẫn : Chọn từ thêm vào
chỗ trống cho thích hợp .
Dán 3 băng giấy lên bảng .
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét chung cho HS chữa bài .
Bài tập 3 : - Cho HS đọc yêu cầu của BT3
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét chung cho HS chữa bài , khen
những em đặt câu hay .
IV Củng cố – Dặn dò :
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Học thuộc ghi nhớ
- CBBS: MRVT: Lạc quan – Yêu đời
- Nhận xét tiết học :
Hát

- 2 HS trả lời
- Nghe giới thiệu bài .
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.

- HS nhẩm thuộc lòng
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS lần lượt trình bày .
- Lớp nhận xét , chữa bài :
a) Nhờ siêng năng, cần cù .
b) Vì rét . c) Tại Hoa
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK
- 3 HS lên bảng làm bài .
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS lần lượt trình bày .
a) Vì ; b) Nhờ ; c) Tại vì .
- 1 HS đọc bài tập .
- HS làm bài : mỗi HS đặt 1 câu .
- HS nối tiếp nhau trình bày .
- Lớp nhận xét .
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- Ghi bài
Lịch sử
TIẾT 32 : KINH THÀNH HUẾ
A MỤC TIÊU : HS biết :
- Sơ lược về quá trình xây dựng ; sự đồ sộ , vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế
- Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới .
B CHUẨN BỊ : - Hình Ngọ môn Huế và lăng Tự Đức ở SGK .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
I Ôn đ ịnh tổ chức :

II Kiểm tra bài cũ : Nhà Nguyễn thành lập
III Dạy bài mới :
Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi GV
14 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
1’
12’
14’
3’
Giới thiệu : Từ bài cũ -> bài mới
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “ Nhà Nguyễn …
các công trình kiến trúc “
- Hãy mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh
thành Huế .
- Nhận xét các ý kiến của HS rồi nêu kết luận
chung .
Kinh thành Huế là một quần thể các công trình
kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Cho các nhóm quan sát ảnh Ngọ Môn ( Huế) và
lăng Tự Đức .Sau đó nhận xét và thảo luận để
tìm hiểu về những nét đẹp của các công trình kiến
trúc ở Huế .
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
- Nhận xét , chốt lại để học sinh nhận thức được
sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện , lăng tẩm

ở kinh thành Huế .
-Kết luận : Kinh thành Huế là một công trình
sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11 – 12 – 1993 ,
UNESCO đã công nhân Huế là một Di sản Văn
hoá thế giới .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Dựa vào nội dung bài , em hãy mô tả kiến trúc
độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
- Ngoài các công trình kiến trúc , em còn biết thêm
gì về thiên nhiên ,con người và các công trình văn
hoá ở Huế ?
- Gọi học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK
- Học bài; - Ôn lại các bài đã học từ đầu HKII
- Nhận xét tiết học:
- Nghe giới thiệu bài
- Từng HS đọc thầm bài đọc ở SGK , trao
đổi rồi xung phong trình bày cả lớp tham
gia thảo luận bổ sung , thống nhất được :
+ Việc huy động nhân công , vật liệu từ
mọi mền của tổ quốc về xây dựng kinh
thành Huế .
+ Giới thiệu toàn cảnh kinh thành và khu
Hoàng thành ( Ngọ Môn , điện Thái Hoà )
+ Giới thiệu việc xây dựng lăng tẩm các
vua .
- Lắng nghe .
- Tự đọc bài đọc ở SGK .
- Chia 4 nhóm , thảo luận theo gợi ý của
GV .
- Cử đại diện trình bày , nêu được các ý :

+ Miêu tả khu Hoàng thành , vẻ đẹp
hoành tráng của Ngọ Môn , cảnh uy nghi
của các lăng tẩm .
- Lớp theo dõi , trao đổi , bổ sung thêm .
- Vài HS nhắc lại .
- 1 HS trình bày
- 1 HS trình bày
- 1 HS đọc
- Ghi bài

RÚT KINH NGHIỆM :
Địa lí
TIẾT 32 : BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
A MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng :
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông , vịnh Bắc Bộ , vịnh Hạ Long , vịnh Thái Lan
, các đảo và quần đảo Cái Bầu , Cát Bà , Phú Quốc , Côn Đảo , Hoàng Sa , Trường Sa .
- Phân biệt được các khái niệm : vùng biển , dảo và quần đảo
- Trìnhbày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển , đảo và quần đảo của nước ta và vai trò
của chúng
B CHUẨN BỊ : - Bản đồ hành chính Việt Nam . - Các tranh ảnh về biển , đảo Việt Nam .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
15 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
15’
13’
2’
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : Thành phố Đà Nẵng
III Dạy bài mới :
Giới thiệu :Nêu tên bài
HĐ 1 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM
- Bước 1 : Làm việc theo cặp :
- Cho HS quan sát hình 1 , trao đổi theo cặp :
+ Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam , vị
trí biển Đông , vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan .
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước
ta.
- Nhận xét kết luận chung : Vùng biển nước ta
có diện tích rộng và là một bộ phận của biển
Đông . Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và
đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như
muối , khoáng sản , …
H Đ 2: ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
- Chỉ các đảo và quần đảo trên biển Đông và yêu
cầu HS trả lời câu hỏi :
+ Em hiểu thế nào là đảo , quần đảo ?
- Thảo luân theo nhóm nói rõ nơi nào ở biển
nước ta có nhiều đảo nhất ? Chỉ các đảo và
quần đảo chính ở :
+ Vịnh Bắc Bộ .
+ Biển miền Triung .
+ Biển phía Nam và Tây Nam .
- Kết luận : Không chỉ có vùng biển mà nước ta
còn có rất nhiều đảo và quần đảo ,cư dân sinh
sống bằng các nghề đánh bắt và chế biến thuỷ ,

hải sản , phát triển dịch vụ du lịch , mang lại
nhiều lợi ích kinh tế . ….
HOẠ T Đ ỘNG KẾT THÚC
IV Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS học phần ghi nhớ ở SGK và xem trước
bài Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng
biển Việt Nam để chuẩn bị cho tiết học sau .
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu bài .
- HS quan sát hình 1 .
- Thảo luận cặp đôi , chỉ trên bản đồ địa lí
tự nhiên Việt Nam , vị trí biển Đông , vịnh
Bắc Bộ , vịnh Thái Lan .
- Xung phong nêu được :
N hững giá trị mà biển Đông đem lại là :
muối , khoáng sản , hải sản du lịch , cảng
biển .


- Lắng nghe .
- Quan sát các đảo và quần đảo trên biển
Đông của nước ta rồi nhận xét nêu được :
+Đảo là bộ phận đất nổi , nhỏ hơn lục địa
xung quanh , có nước biển và đại dương
bao bọc
+ Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo
- Tiến hành thảo luận rồi cử đại diện trình
bày

Kĩ thuật
TIẾT 32 : LẮP XE Ô TÔ TẢI ( t. t. )
A MỤC TIÊU :
- Học sinh biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe tải .
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của xe
tải .
B CHUẨN BỊ : - Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
16 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
1’
3’
1’
22’
6’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ :
- Xe ô tô tải có những bộ phận nào ?
- Nêu lại quy trình thực hiện lắp xe tải .
III Dạy bài mới :
Giới thiệu : Nêu tên bài
Hoạt động 1 : Thực hành lắp xe ô tô tải
a) Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo
SGK
- Cho HS chọn các chi tiết như hướng dẫn
ở SGK cho đúng , đủ .

- Cho HS xếp các chi tiết vào nắp hộp
theo từng loại chi tiết
b) Lắp từng bộ phận :
- Cho HS lần lượt lắp các bộ phận theo quy
trình đã học ở tiết trước .
c) Lắp ráp xe ô tô tải ( H.1-SGK) :
- Tiến hành lắp ráp các bộ phận để hoàn
thành xe ô tô tải như H.1 . Sau đó kiểm
tra sự chuyển động của xe ô tô tải .
- Theo dõi , giúp đỡ các em còn lúng túng .
Hoạt động2 : Đánh giá kết quả học tập :
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành .
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập HS .
d) Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp .
- Tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo
rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại
với trình tự lắp .
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết
vào hộp .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Xe ô tô tải dùng để làm gì ?
- CBBS:Lắp ghép mô hình tự chọn .
- Nhận xét tiết học :
Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu bài .

- HS chọn các chi tiết như hướng dẫn ở SGK
cho đúng , đủ .
- HS xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng
loại chi tiết
- HS lần lượt lắp các bộ phận theo quy trình đã
học ở tiết trước .
- Chú ý vị trí trong , ngoài của các thanh
-Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên
tấm lớn – Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp
thành xe vào mui xe .
- HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm
thực hành của mình và của bạn .
- Theo dõi nắm cách tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp
- Lần lượt tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới
tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với
trình tự lắp ; tháo xong phải xếp gọn các chi
tiết vào hộp .
- 1-2 HS trả lời
- Ghi bài
Thứ sáu ngày 16 tháng tư năm 2010
Toán
TIẾT 160 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ .
A MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh ôn tập , củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số .
B CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS giải các bài tập
Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
17 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
1’
33’
1’
ở tiết trư\ớc .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài
2/ Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng ,
trừ các phân số cùng mẫu số , khác mẫu số
- Yêu cầu học sinh tự làm bài , nhắc các em chú ý
chọn mẫu số bé nhất có thể để quy đồng rồi thực
hiện phép tính .
- Hướng dẫn học sinh chữa bài .
Bài 2 :
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài như bài 1
Bài 3 :
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS tự làm bài .
- Khi chữa bài , yêu cầu HS nêu cách tìm x của
mình

Bài 4 :
- Cho HS đọc đề bài ,tóm tắt , sau đó hỏi :
+ Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy
phần vườn hoa , ta phải tính được gì trước ?
+ Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối
đi thì ta làm thế nào để tính được diện tích bể
nước ?
- Cho HS làm bài .
IV Củng cố – Dặn dò :
- On bài
- Nhận xét tiết học :

- Nghe giới thiệu bài .

- 2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi ,
nhận xét
- Tự làm bài tập .
- Đổi chéo vở để kiểm tra , chữa bài .
- Thực hiện như bài 1 .
- Làm bài 3
- 3 HS làm BL , HS cả lớp làm vào VBT .
- Nhận xét , chữa bài .
- Làm bài 4 :
- Đọc và tóm tắt đề bài .
-Phải tính được diện tích trồng hoa và
diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa
.
- Ta lấy diện tích cả vườn trừ đi tổng diện
tích trồng hoa và lối đi đã tính được .
- 1 HS làm BL , cả lớp làm vào VBT .


- Lắng nghe
- Ghi bài

RÚT KINH NGHIỆM :
Tập làm văn
TIẾT 64 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .
A MỤ C ĐÍCH YÊU C ẦU :
Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật .
- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết ) để hoàn chỉnh bài
văn miêu tả con vật .
B CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ để học sinh viết đoạn mở bài gián tiếp ( BT2) và kết bài mở rộng ( BT3)
- Tranh minh họa đoạn văn ở SGK
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
18 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
28’
2’
I Ôn đ ịnh tổ chức :.
II Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc đoạn văn miêu tả
hoạt động của con vật đã làm ở tiết trước .
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Từ bài cũ -> bài mới

2/ Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Em hãy nhắc lại hai cách mở bài và kết bài đã học
- Cho HS đọc thầm bài Chim công múa , làm bài
cá nhân hoặc cặp .
- Nhận xét chung , chốt lại lời giải đúng :
+ Ý a , b :
* Đoạn mở bài ( 2 câu đầu ) : Mùa xuân trăm hoa
đua nở …. cũng là mùa công múa .
* Đoạn kết bài ( câu cuối ) : Quả không ngoa
khi người ta ví chim công là … rừng xanh .
+ Ý c:
* Để mở bài theo kiểu gián tiếp có thể chọn những
câu văn sau :
* Để kết bài theo kiểu không mở rộng có thể
chọn câu văn sau :
Bài tập 2 ,3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc : Viết mở bài theo kiểu gián tiếp và kết
bài mở rộng .
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày bài .
- Nhận xét , cho điểm HS làm bài tốt .
IV Củng cố – Dặn dò :
- Hoàn chỉnh bài làm .
– CBBS: kiểm tra viết miêu tả con vật .
- Nhận xét tiết học .
Hát
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của

mình .
- Nghe giới thiệu.

-1 HS đọc , cả lớp theo dõi .
- 2 cách mở bài : trực tiếp , gián tiếp
2 cách kết bài : mở rộng , không mở
rộng
- HS làm bài theo cặp .
- Một số HS phát biểu , lớp nhận xét .
Mở bài gián tiếp
Kết bài mở rộng .
Mùa xuân làmùa công múa (bỏ từ cũng)
Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè
uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm ấp .
(Bỏ câu kết bài mở rộng :Qua không
ngoa)
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm
- 1 HS làm bài ở bảng phụ rồi trình bày
lên bảng cho lớp nhận xét , chữa chung
- HS làm bài cá nhân .
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày .
- Lớp nhận xét .
- Lắng nghe
- Ghi bài
Khoa học
TIẾT 64 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
A MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có thể :
- Kể ra những gì động vât thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường
trong quá trình sống .
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật .

- Giáo dục HS tình cảm yêu khoa học .
B CHUẨN BỊ : - Hình trang 128 , 129 SGK
C CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : - Động vật ăn gì để sống ?
III Dạy bài mới :
Hát
- 2 HS trả lời các câu hỏi GV
19 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
15’
13’
2’
Giới thiệu : Nêu tên bài
HĐ 1 : PHÁT HIỆN NHỮNG BIỂU HIỆN
BÊN NGOÀI CỦA TRAO ĐỔI CHẤT Ở
ĐỘNG VẬT
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 128 SGK .
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan
trọng đối với sự sống của động vật ( ánh sáng ,
nước thức ăn ) có trong hình .
+ Phát hiện ra những yếu tố còn thiếu để bổ
sung ( không khí )
Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên

phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường
trong quá trình sống
- Quá trình trên được gọi là gì ?
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ?
- Kết luận : Động vật thường xuyên phải lấy từ
môi trường thức ăn , nước , khí ô-xi và thải ra
cácchất cặn bã , khí các-bô-níc , nước tiểu ,…
Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất
giữa động vật và môi trường
HĐ 2 : THỰC HÀNH VẼ SƠ ĐỒ TRAO
ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
Bước 1 : Tổ chức , hướng dẫn :
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 em
- Yêu cầu : Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật
- Giúp các nhóm thực hiện vẽ sơ đồ .
- Nhận xét , khen các nhóm vẽ đúng , đẹp , …
HOẠT Đ ỘNG KẾT THÚC :
IV Củng cố – Dặn dò :
- Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ?
- Gọi 2 HS đọc lại sơ đồ trao đổi chất ở động vật
- CBBS: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
- Nhận xét tiết học :
- Nghe giới thiệu bài .
- Trao đổi theo căp và trả lời các câu hỏi
nêu được :
+ Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và
thức ăn của chúng : bò ăn cỏ , nai ăn cỏ ,
hổ ăn bò , nai ; vịt ăn các loài động vật
nhỏ dưới nước . Các loài động vật trên
đều có thức ăn , nước uống , ánh sáng ,

không khí
- Trao đổi cùng nhau , đạt được các ý :
Lấy : thức ăn , nước , khí ô-xi có trong
không khí .
+Thải : Khí CO
2
, phân , nước tiểu

+ Đó là quá trình trao đổi chất ở ĐV
+ Đó là quá trình động vật lấy từ môi
trường thức ăn , nước uống , khí ô-xi và
thải ra môi trường khí các -bô-níc, phân ,
nước tiểu .
Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở
động vật
- Một số nhóm trình bày , các nhóm khác
bổ sung , kết quả như sơ đồ H.2 SGK
( trang 129)
- 1 HS trả lời
- 2 HS đọc lại sơ đồ trao đổi chất ở ĐV
- Ghi bài
Đạo đức
TIẾT 32 : GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐIỀU VỀ
LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
A MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Hiểu được những điều cơ bản về Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em .
- Biết thực hiện đúng bổn phận của mình để được đảm bảo quyền lợi theo quy định .
- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm trong việc thực thi Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ
em .

B CÁC HOẠ T Đ ỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
I Ôn đ ịnh tổ chức :
II Kiểm tra bài cũ : - Bảo vệ môi trường
III Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu tên bài
Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu bài .
20 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
12’ 2/ Giới thiệu sự ra đời và một số điều của Luật
bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em .

- Theo dõi .
15’
3’
Ngày 16 /8 / 1991 , Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ra lệnh
công bố Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em đã được Quốc hội thông qua ngày 12 /
8 /1991
Tiếp đó , ngày 14 / 11 / 1991 , Hội đồng Bộ trưởng đã ra Nghị định chi tiết thi hành luật
bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em .
Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em gồm 5 chương , 26 điều . Đối với lứa tuổi thiếu
niên các em cần hiểu rõ chương II của bộ luật .
Chương II : Gồm 11 điều ( từ điều 5 đến điều 15 ) quy định rõ các quyền cơ bản và bổn
phận của trẻ em .

Từ điều 5 đến điều 12 , quy định rõ các quyền cơ bản của trẻ em : Tất cả mọi trẻ em Việt
Nam sinh sống trên đất Việt Nam ; có cha mẹ hoặc không rõ cha mẹ ; là người Kinh hoặc
dân tộc thiểu số ; là người lành lặn hoặc khuyết tật , đều được Nhà nước và xã hội tôn trọng
, bảo vệ tính mạng , thân thể , nhân phẩm và danh dự ( từ điều 5 đến điều 8 )
Tất cả mọi trẻ em Việt Nam đều có quyền được chăm sóc , bảo vệ sức khoẻ ( điều 9 )
Tất cả mọi trẻ em Việt Nam đều có quyền được học tập , Nhà nước có chính sách bảo
đảm quyền học tập của trẻ em , khuyến khích trẻ em học tập tốt và tạo điều kiện để trẻ em
phát triển năng khiếu . Trẻ em bậc Tiểu học trong các trường , lớp quốc lập không phải trả
học phí ( điều 10 )
Tất cả mọi trẻ em Việt Nam đều có quyền được vui chơi , giải trí lành mạnh, được hoạt
động văn hoá , văn nghệ , thể dục , thể thao , du lịch phù hợp với lứa tuổi ( điều 11 )
Tất cả mọi trẻ em Việt Nam đều có quyền có tài sản , quyền thừa kế , quyền hưởng các
chế độ bảo hiểm theo quy định của pháp luật . ( Còn nữa )
3/ Thực hành , luyện tập :
-Hướng dẫn học sinh trao đổi tìm hiểu về những quyền cơ bản mà trẻ em được hưởng theo
quy định của luật .
- Chương II quy định điều gì ?
- Hãy nêu rõ những quyền trẻ em được hưởng theo quy định từ điều 5 đến điều 8 .
- Điều 9 quy định điều gì ?
- Quyền học tập của trẻ em được luật quy định như thế nào ?
- Điều 11 quy định quyền gì của trẻ em ?
- Ngoài những quyền lợi nêu trên , luật còn quy định cho trẻ em quyền gì nữa ?
IV Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học :
- Thảo luận nhóm theo bàn , xung phong nêu được những điều quy định trong luật để hiểu rõ
quyền lợi mình được hưởng .
- Lớp theo dõi bổ sung cho hoàn chỉnh .
- Ghi bài
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SƠ KẾT LỚP TUẦN 32- SINH HOẠT ĐỘI

21 GV: Đào Duy
Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
I. MỤC TIÊU:
- HS tự nhận xét tuần 32.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Tổ chức sinh hoạt Đội.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II.CÁC HOẠ T Đ ỘNG CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạ t đ ộng 1:
Sơ kết lớp tuần 32:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tham gia học tập tốt
-Nề nếp:
+Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt
+Truy bài đầu giờ tương đối nghiêm túc
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
-Tuyên dương: Cả lớp học tập có tiến bộ
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-On tập môn Tiếng Việt ,Toán và các môn học
khác.
-Nghỉ lễ 30/4; 1/5.
*Hoạ t đ ộng 2:
Sinh hoạt Đội:

-On lại nghi thức đội viên và gút dây
- Ôn bài múa tập thể
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận
xét chung.
-Thực hiện.
22 GV: Đào Duy
Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×