Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 107 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 3
MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC
GIA 7
I) Thông tin chung về Trung Tâm 7
1.1) Tên gọi 7
1.2) Hình thức pháp lý 7
1.3) Lĩnh vực hoạt động 7
II) Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâ 9
2 1) Giai đoạn từ 1990 đến 200 10
2.2) Giai đoạn từ 2004 đến nay 11
III) Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp và kinh doanh của Trung Tâm trong những
năm gần đây 11
3.1) Kết quả hoạt động hành chính 11
3.2) Kết quả hoạt động kinh doanh 13
CHƯƠNG II 16
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM THÔNG
TIN KHOA HỌC 16
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 16
I) Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm 16
1.1) Sản phẩm 16
1.1. ) Dịch vụ thông ti 21
tn qua interne 27
ọccông nghệ chà 27
tn khoa học công n 28


31
ínhcủa Trung t 34
ố vốn hoạt động) 36
II) Phân tích thực trạng hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ
phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn H 37
ệncủa Trung Tâm 37
2. 1) 37
Bảg phí dịch vụ 38
2. 2) 38
ực tếthực hiện 38
2.2.1 ) Về đ 38
ng thi gian tới 38
2.2.2 ) Về hoạt động cung cấp trang thiết bị và 38
VỤ 43
Nguồn : Văn Phòng 43
2.2.3 ) Về hoạt động cung cấp cơ sở d 43
ủa Trng Tâm là 38000 TL) 45
2.2.4 ) 45
ỆN 47
1
Khóa luận tốt nghiệp
Nuồn : Văn Phòng 47
2.2.5 ) Về công tác tổ chứ 47
Tỉnh tới tất cả các Huyện 49
III) Đánh giá chung về tình hình cung cấp thông tin điện tử khoa học công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp của 49
rug Tâm trong thời gian qua 49
3. 1) Th 49
h tựu và nguyên nhân 49
điều hành có nhiều triển vọng 50

xã hội trên địa bàn Tỉnh nói c 53
án các sản phẩm thông qua tra 53
iệ cụ hể thuộc nội dung của đề tài 55
bàn của hu 58
n 58
CHƯƠNG III 58
GIẢI PHÁP CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆNTỬ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC
VỤ PHÁT TR IỂN NÔNG NGH 58
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN - TỈNH QUẢNG NINH 58
I) Những thuận lợi và khó khăn trong việc cung cấp thông tin điện tử khoa học và côg
nghệ phục vụ phát triển nông nghi 59
t ân địa bàn huyện 59
huhút được nhiều cá 59
u cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định 60
II) Định hướng của Trung Tâm về việc cung cấp thông tin điện tử khoa học và ông nghệ
phục vụ phát triển nông n 60
iệ tr ân địa 60
nh ột mạng lưới th 61
́ ận hành mô 62
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện 63
III) Giải pháp cung cấp thông tin điện tử khoa họcvà công nghệ phục vụ phát triển nô. .63
nhiệp tr ân địa bàn huyện - tỉnh Quảng Ninh 63
3. 1) Lựa chọn một số 63
yện tọng điểm triển khai 63
nh tếxã hội khác của 65
Trun ươ ng tới cấp huyện , từ đ ú lan toả tới các xã 66
ồ 66
c) Huyện Vân Đồn 66
d) Huyện Tiên Yên 66
e) Huyện Ba chẽ 67

. 2) hảo sát nhu cầu thông tin tại các huyện lựa chọn 67
3.2.1 ) Các n 67
t, gii thiệu phim KHKT là rất phù hợp v 69
c c B ản tin KH&CN c ủa huy ện cho huy ện b ạn 72
3. 3) 72
ghiêncứu xác lập nguồn tin, quy trìn 72
thu t s ố hi ện r ất tr ầm tr ọn 74
ộn đ ồng b ờ n ngo ài huy ện 78
3. 4) Xây 78
ựng m hình cung cấp thông 78
ng cấ thông tin cho người dân 78
3.4.2 ) Cung 79
2
Khóa luận tốt nghiệp
họcvà C ông nghệ Huyện " 81
3.4.3 ) Cung cấp các cơ 81
VIỆNĐIỆN TỬ 85
Nguồn : 85
hác thông tin cũng như 89
ao độg, cải thiện đời sống nhân dân 90
ụng cc sản phẩm, dịch vụ của mô hình 91
3.4.7 ) Thiết lập và cập nhật thông tin hai chiều 91
ngợc lại, cũng như giữa các Huyện với nhau 99
3. 5) Phương thứ 99
khai hác và nhân rộng hiệu quả của mô hình 99
n nắmbắt kịp thời các thông tin KH&CN mới 100
n KH&CN 100
gian tới 103
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT NỘI DUNG

TRANG
1 Bảng 1 : Một số khoản chi cho hoạt động quản lý nhà nước của
Trung Tâm
12
2 Bảng 2 : Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2004 - 2007 14
3 Bảng 3 : Cơ cấu lao động theo trình độ 29
4 Bảng 4 : Phân loại lao động tại Trung Tâm 30
5 Bảng 5 : Nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm 32
6 Bảng 6 : Danh mục tài sản cố định mua sắm bằng kinh phí của
nhiệm vụ
37
7 Bảng 7 : Bảng tổng hợp kết quả cung cấp các CSDL và thư viện
điện tử.
39
8 Bảng 8 : Kết quả đào tạo cán bộ tại 8 Huyện 40
9 Bảng 9 : Một số thiết bị chủ yếu cần trang bị cho mô hình 69
10 Bảng 10 : Bảng tổng hợp dự kiến cung cấp các CSDL và thư
viện điện tử.
72
3
Khóa luận tốt nghiệp
11 Biểu 1 : Sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2007 13
12 Biểu 2 : Doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2005 -2007 15
13 Biểu 3 : Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo 29
14 Biểu 4 : Phân loại lao động tại Trung Tâm 30
15 Biểu 5 : Nguồn vốn hoạt động của Trung Tâm 32
MỞ ĐẦU
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm phát triển nông nghiệp, nông thôn
như một nhiệm vụ chiến lược. Hiện đại hoá, công nghiệp hoá nông nghiệp, nông
thôn là nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Trong nhiều năm qua, đó có các chương trình mục tiêu quốc gia được thực hiện
trên địa bàn nông thôn trong cả nước, trong đú có Chương trình "Xây dựng mô
hình ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội nông thôn và miền núi”. Nhiều kết quả quan trọng đó đạt được, góp
phần quan trọng trong việc xoá đói, giảm nghèo, từng bước phát triển sản xuất
hàng hoá tại các địa phương. Tuy nhiên, các kết quả của các chương trình đú
còn mang tớnh điển hình, cục bộ, chưa được lan toả, nhân rộng ra các địa
phương khác trong tỉnh, trong vùng và trong cả nước. Bên cạnh đú, nhiều kết
quả có tính ứng dụng tốt của các đề tài, dự án thuộc các chương trình KH&CN
trọng điểm quốc gia, cũng như kết quả nghiên cứu nói chung của các viện
nghiên cứu, trường đại học ở Trung ương và địa phương, chưa được áp dụng mở
rộng trên địa bàn các địa phương trong cả nước. Không ít các dự án được triển
khai khá thành công tại một xã, song các xã lân cận trong huyện, trong tỉnh cũng
không được biết. Nhiều nội dung nghiên cứu thuộc các đề tài cấp bộ, cấp nhà
nước được triển trên địa bàn địa phương mà các sở khoa học và công nghệ cũng
không được biết để phối hợp hoặc tiếp nhận kết quả khi kết thúc. Một trong
những nguyên nhân của tình trạng nói trên là cơng tác thông tin phổ biến tri thức
khoa học và chuyển giao công nghệ từ Trung ương tới địa phương, trong từng
địa phương, đặc biệt tại địa bàn nông thôn, miền núi còn yếu và thiếu. Cấp
4
Khóa luận tốt nghiệp
huyện vừa rất thiếu thông tin KH&CN vừa thiếu phương tiện và kênh thông tin
cần thiết, hiệu quả để nắm bắt kịp thời thông tin mới, cũng như cung cấp, chia sẻ
thông tin, tri thức, kinh nghiệm tiên tiến trong ứng dụng và chuyển giao kỹ thuật
tiến bộ cho bà con trong huyện, trong tỉnh và trong cả nước. Điều này cũng làm
cho vai trò của bộ phận quản lý KH&CN ở cấp huyện gặp không ít khó khăn
trong phối hợp với các ban ngành cùng cấp, đặc biệt trong chỉ đạo ứng dụng,
nhân rộng các thành tựu KH&CN trên địa bàn của huyện.
Chính vì vậy việc xây dựng một mô hình cung cấp thông tin khoa học và
công nghệ tới các địa bàn Huyện phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông

thôn là rất cần thiết. Trong thời gian qua Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia đã phối kết hợp với một số Tỉnh nhằm triển khai thí điểm
mô hình tại một số Huyện. Bên cạnh một số kết quả đã đạt được vẫn còn tồn tại
nhiều hạn chế. Trong thời gian tới, trên cơ sở đúc kết những kinh nghiệm qua
giai đoạn triển khai thí điểm Trung Tâm tiếp tục triển khai mô hình tại một số
Tỉnh trong cả nước.
Theo dự kiến, vào năm 2009 Trung Tâm sẽ tiến hành triển khai thí điểm
mô hình tại một số Huyện thuộc các Tỉnh vùng núi phía bắc trong đó có Tỉnh
Quảng Ninh.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng triển khai nhiệm vụ tại Trung Tâm,
nghiên cứu tình hình kinh tế -xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Báo cáo
chuyên đề xin đề cập đến vấn đề " cung cấp thông tin điện tử khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh của
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia" trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo chuyên đề gồm 3 chương :
Chương I : Tổng quan về Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc
gia.
5
Khóa luận tốt nghiệp
Chương II : Thực trạng hoạt động cung cấp thông tin điện tử khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung tâm Thông tin Khoa học và
Công nghệ Quốc gia.
Chương III : Giải pháp cung cấp thông tin điện tử khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển nông nghiệp trên địa bàn Huyện - Tỉnh Quảng Ninh.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song Báo cáo chuyên đề khó tránh khỏi những
khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
quý Trung Tâm. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
6
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ QUỐC GIA
I) Thông tin chung về Trung Tâm
1.1) Tên gọi
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là
Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức
đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa học và công nghệ, thực hiện chức
năng thông tin, thư viện trung tâm của cả nước về khoa học và công nghệ.
Tên giao dịch của Trung tâm bằng tiếng Anh là "National Centre for
Scientific and Technological Information" (viết tắt là NACESTI).
Trung tâm được sử dụng tên gọi truyền thống là "Thư viện Khoa học và
Kỹ thuật Trung ương" (tên giao dịch tiếng Anh là Central Library for Science
and Technology) trong quan hệ đối ngoại với cộng đồng thư viện và giới xuất
bản.
1.2) Hình thức pháp lý
Trung Tâm Thông Tin Khoa Học và Công Nghệ Quốc Gia là đơn vị hành
chính sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Khoa Học và Công Nghệ.
1.3) Lĩnh vực hoạt động
7
Khóa luận tốt nghiệp
Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia là đơn vị hành
chính sự nghiệp có thu trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ do đó về lĩnh vực
hoạt động Trung Tâm có những đặc trưng nhất định.
Có thế phân chia lĩnh vực hoạt động của trung tâm thành hai mảng chính sau :
Thứ nhất : Những nhiệm vụ và quyền hạn của Trung Tâm đối với quản lý nhà
nước.
* Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chiến lược, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động thông tin
khoa học và công nghệ; phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ
của đất nước.

* Thu thập, chọn lọc, xử lý, lưu trữ và phát triển các nguồn tin khoa học và công
nghệ trong nước và thế giới, đặc biệt nguồn tin về tài liệu điều tra cơ bản, luận
án trên đại học, tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học, các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đang tiến hành.
* Tổ chức và thực hiện đăng ký, lưu giữ kết quả nghiên cứu khoa học và công
nghệ.
* Tổ chức và thực hiện công tác thông tin tuyên truyền khoa học và công nghệ,
đưa tri thức khoa học đến với mọi người, đặc biệt là thông tin khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội nông thôn, miền núi, phục vụ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
* Thực hiện nhiệm vụ thư viện trung tâm của cả nước về khoa học và công
nghệ.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao.
* Quản lý tổ chức, cán bộ, tài sản và hồ sơ tài liệu của Trung tâm theo sự phân
cấp và qui định của Bộ.
Thứ hai : Một số hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung Tâm
* Tổ chức và thực hiện việc cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo, quản lý,
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giáo dục, đào tạo, sản xuất, kinh
8
Khóa luận tốt nghiệp
doanh.
* Xuất bản "Sách khoa học và công nghệ Việt Nam"; tạp chí "Thông tin Tư
liệu", ấn phẩm thông tin; công bố danh mục các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ nói trên.
* Phát triển và cung cấp dịch vụ mạng thông tin khoa học và công nghệ Việt
Nam (VISTA), Chợ ảo Công nghệ và Thiết bị Việt Nam.
* Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, áp dụng các chuẩn trong lĩnh
vực thông tin, thư viện khoa học và công nghệ.
* Phối hợp tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ thông tin
khoa học và công nghệ.

* Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tin khoa
học và công nghệ.
* Được thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực thông tin khoa học và công nghệ
theo quy định của pháp luật.
1.4) Địa chỉ giao dịch
+ Địa chỉ : Trung tâm có trụ sở tại 24-26 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
+ Tel : 04.9349923 - 04.9349119
+ Email :
+ Wedside : .v
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có các tài khoản nội tệ và
ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy
định của pháp luật
II) Quá trình hình thành và phát triển của Trung Tâ
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia trực thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ là tổ chức đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa
9
Khóa luận tốt nghiệp
học và công nghệ, thực hiện chức năng thông tin, thư viện trung tâm của cả
nước về khoa học và công nghệ
Trung tâm được thành lập ngày 24 tháng 9 năm 1990 theo Quyết định số
487/TCCB của Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và
Công nghệ) trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị
Viện Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trung ương, 1972-19
Thư viện Khoa học và kỹ thuật Trung ương, 1960-199
Trong thời gian hoạt động, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ
Quốc gia đã thay đổi tên như sau
Trung tâm Thông tin Tư liệu Khoa học và Công nghệ Quốc gia 1990-200
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 2004 – đến na
Năm 2004, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định số
11/2004/QĐ-BKHCN ban hành Điều lệ về Tổ chức và Hoạt động của Trung tâm

Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Theo Điều lệ Trung tâm có 15 đơn
vị trực thu c
Do có những đóng góp to lớn trong hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ từ năm 2000 đến năm 2005, Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ
Quốc gia vinh dự được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Nhất
2 1) Giai đoạn từ 1990 đến 200
Ngày 24 tháng 9 năm 1990 Trên cơ sở hợp nhất hai đơn vị :
10
Khóa luận tốt nghiệp
Viện Thông tin Khoa học và Kỹ thuật Trung ương
Thư viện Khoa học và Kỹ thuật Trung ươn
Trung tâm Thông Tin Tư liệu Khoa học và Công Nghệ Quốc gia được Thành
lập. Trong quãng thời gian 14 năm tồn tại Trung Tâm đã liên tục hoàn thiện và
phát triển Đạt được nhiều thành tựu to lớn. Trong giai đoạn này Trung Tâm hoạt
động với tư cách là thư viện Trung Tâm của cả nước, cung cấp kho thông tin, dữ
liệu khổng lồ phục vụ cho sự phát triển khoa học và công nghệ quốc gi
2.2) Giai đoạn từ 2004 đến nay
Bắt đầu từ năm 2004, Trung Tâm chính thức đổi tên thành Trung tâm
Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, hoạt động với tư cách là tổ chức
đứng đầu hệ thống các tổ chức thông tin khoa học và công nghệ trong nước. Từ
đó đến nay, Trung Tâm tiếp tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong việc cung
cấp thông tin về khoa học công nghệ phục vụ cho sự phát triển của thị trường
KHCN quốc gia, hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động chuyển giao
công nghệ. Bên cạnh đó Trung Tâm cũng thực hiện một số hoạt động kinh
doanh như hoạt động tư vấn chuyển giao, dịch vụ internet dựng riêng, cung cấp
giải pháp phần mềm, và hoạt động đào tạo về công nghệ thông tin.
III) Kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp và kinh doanh của Trung
Tâm trong những năm gần đây
3.1) Kết quả hoạt động hành chính
Bảng 1 : MỘT SỐ KHOẢN CHI CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ

NƯỚC CỦA TRUNG TÂM
11
Khóa luận tốt nghiệp

năm
Chỉ tiêu

2005

2006

2007
Vốn
cấp
(Tỷ)
chênh
lệch %
2004
Vốn
cấp
(tỷ)
chênh
lệch %
2005
Vốn
cấp
(tỷ)
chênh
lệch %
2006

Ngân sách nhà nước cấp 36 _ 38.5 106.9 40 3.8
Chi hoạt động quản lý 12 _ 14 116 15 7.1
Chi theo chức năng 8 _ 10 125 10 100
Chi hoạt động nghiên
cứu
7.6 _ 6 78.9 6.6 110
Chi trang thiết bị 2 _ 1 50 1 100
Chi chống xuống cấp 0.5 _ 0.5 100 0.5 100
Chi hợp tác quốc tế 1.25 _ 0.95 76 1.054 110
Chi cải cách hành chính 1.5 _ 2 133 2.022 101
chi khác 3.15 _ 4.05 128 3.824 94
Nguồn: văn phòng
Hàng năm Trung Tâm được nhà nước cung cấp một số vốn nhất định
nhằm đảm bảo thực hiện các hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của mình.
Trong bảng 1 ta thấy, năm 2005 Trung Tâm được nhà nước cung cấp 36 tỷ
đồng, năm 2006 là 38.5 tỷ đồng và năm 2007 là 40 tỷ đồng. Số vốn này được
Trung Tâm quản lý và sử dụng nhằm đảm bảo cho việc thực hiện các hoạt động
hành chính sự nghiệp của Trung Tâm.
Biểu 1 : SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007
12
Khóa luận tốt nghiệp
Nguồn : Văn Phòng
Theo biểu 1 ta thấy phần lớn số vốn Nhà Nước cấp được Trung Tâm sử
dụng chủ yếu nhằm chi cho các hoạt động quản lý, chi theo chức năng và chi
cho hoạt động nghiên cứu ( chiếm tới 82% - năm 2007). Lượng vốn chi cho các
hoạt động khác như đầu tư trang thiết bị, chi chống xuống cấp, hợp tác quốc tế
chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số vốn ( chiếm 18% - năm 2007).
3.2) Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2004– 2007
( ĐVT : Đồng)

STT Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007
1 Doanh thu 21.000.000.00
0
26.192.327.319 29.839.118.998 33.131.632.588
2 Lợi nhuận
trước thuế
810.000.000 1.200.829.147
1.240.268.781
1.605.326.299
3 Lợi nhuận
sau thuể
864.596.986 892.993.552 1.041.387.130
4 Các khoản
nộp ngân
sách
1.200.000.000 1.325.758.129 2.915.220.863 2.988.125.551
13
Khóa luận tốt nghiệp
5 Thu nhập
BQ/1CN
2.100.000 2.200.000 2.500.000 2.800.000
6 Tốc độ tăng
DT từng
năm (%)
24,73 13,92 11,03
7 Tốc độ tăng
lợi nhuận
sau thuế
từng năm
(%)

3,28 16,62
8 Lợi nhuận
trờn doanh
thu (%)
4,58 4,15 4,85
9 Lợi nhuận
sau thuế
trờn vốn
chủ sở hữu
(ROE)
14,63 14,53 16,07
10 Lợi nhuận
sau thuế
trờn tổng
tài sản
(ROA)
3,41 2,71 2,49
Nguồn : Văn Phòng
Từ bảng số liệu trờn, ta thấy mức doanh thu đạt 21 tỷ năm 2004, đến năm
2007, doanh thu đã đạt được trờn 33 tỷ đồng, tăng gần 57%. Mức doanh thu của
năm 2005 so với năm 2004 tăng 24,73% và năm 2006 tăng 13,92%.
Năm 2007, tốc độ tăng doanh thu tăng 11.03% so với năm 2006. Tuy tốc
độ tăng doanh thu trong 2 năm 2006, 2007 thấp hơn so với năm 2005 nhưng so
với năm trước đó thì về số tuyệt đối vẫn là một điều đáng mừng. Ta có thể xem
xu thế tăng doanh thu trong Biểu 2.
14
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2 : DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN GIAI ĐOẠN 2005 - 2007
Nguồn : Văn Phòng
Chúng ta cũng biết rằng doanh thu là một trong những chỉ tiêu phản ánh

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một cụng ty một cách trực tiếp nhất
nhưng để đánh giá được hiệu quả kinh tế của vốn đầu tư thì ta khụng thể khụng
nhắc tới chỉ tiâu lợi nhuận, và một số chỉ tiâu khác cú ở trong bảng trờn. Với kết
quả về lợi nhuận đã đạt được qua các năm, chúng ta thấy lợi nhuận của Trung
Tâm khụng ngừng tăng lờn. Năm 2005 từ khoảng 864 triệu, Trung Tâm đã đạt
trờn 893 triệu năm 2006 và đã đạt trờn 1 tỷ năm 2007. Với tốc độ tăng lợi nhuận
một cách đáng ngạc nhiân, từ 3,28% lờn 16,62% giữa các năm 2005-2006 và
2006-2007. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Trung Tâm trong thời
gian qua đạt hiệu quả tốt.
15
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA.
I) Một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp thông tin điện
tử khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp của Trung Tâm.
1.1) Sản phẩm
16
Khóa luận tốt nghiệp
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia là đơn vị sự
nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực Thông tin. Trung tâm có các sản phẩm và dịch
vụ sau đây:
1.1.1) Sản phẩm thông tin:
a. Bản tin Khoa học - Công nghệ - Môi trường
- Giới thiệu về dự báo, chiến lược, chính sách phát triển
khoa học và công nghệ ở Việt Nam, khu vực và thế giới
- Cung cấp thông tin thúc đẩy đổi mới công nghệ tại các
doanh nghiệp.

- Giới thiệu những thành tựu khoa học và công nghệ mang
tính chất đột phá chiến lược.
- Đăng tải thông tin chọn lọc về môi trường và phát triển
bền vững
- Điểm các sự kiện quan trọng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi
trường trong tháng.
b. Kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Cung cấp thông tin về các đề tài, dự án thuộc các Chương trình
KH&CN trong điểm cấp nhà nước, đề tài, dự án cấp bộ được thực
hiện trong năm. Ấn phẩm cung cấp các thông tin cơ bản về từng
kết quả nghiên cứu như sau: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, tên cơ
quan chủ trì, cơ quan chủ quản, cấp đề tài, thời gian hoàn thành đề tài, tóm tắt
kết quả nghiên cứu, địa chỉ lưu giữ báo cáo kết quả nghiên cứu
c. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành
Cung cấp thông tin về các đề tài, dự án thuộc các Chương trình
KH&CN trong điểm cấp nhà nước, đề tài, dự án cấp bộ được thực
hiện trong năm. Ấn phẩm cung cấp các thông tin cơ bản về từng
kết quả nghiên cứu như sau: tên đề tài, chủ nhiệm đề tài, tên cơ
17
Khóa luận tốt nghiệp
quan chủ trì, cơ quan chủ quản, cấp đề tài, thời gian hoàn thành đề tài, tóm tắt
kết quả nghiên cứu, địa chỉ lưu giữ bản thuyết minh đề tài
d. Tạp chí Thông tin & Tư liệu
Giới thiệu kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn của khoa học
thông tin; hướng dẫn nghiệp vụ và phổ biến kinh nghiệm trong
công tác thông tin - tư liệu. Tạp chí ra hàng quớ.
e. Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam
Tạp chí tóm tắt khoa học và công nghệ Việt Nam cung cấp thông
tin thư mục về các tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam được
đăng tải trên các tạp chí, kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học. Tạp

chí ra hàng tháng.
f. Vietnamese Scientific and Technological Abstracts - VSTA
Là Tạp chí tóm tắt tài liệu khoa học và công nghệ chọn lọc của
Việt Nam. VSTA thông báo thư mục hoặc thư mục có tóm tắt bằng
tiếng Anh những tài liệu khoa học và công nghệ Việt Nam. Mỗi số
chứa khoảng 200 bài. Tạp chí ra hai tháng một số.
g. Thông báo sách mới
Giới thiệu dưới dạng thư mục các sách khoa học và công
nghệ trong nước và nước ngoài do Trung tâm Thông tin
Khoa học và Công nghệ Quốc gia thu thập được
Giới thiệu băng hình và đĩa hình các phim khoa học hiện có
tại Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia,
nhằm giúp cho việc phổ biến nâng cao dân trí và tuyên
truyền những thành tựu khoa học và công nghệ cũng như kinh nghiệm quản lý
18
Khóa luận tốt nghiệp
và sản xuất trong nước và nước ngoài. Trong Thông báo có ghi rõ tên phim, tóm
tắt nội dung, độ dài phim và hệ băng (PAL, NTSC).
Trên cơ sở thư mục này, có thể yêu cầu cung cấp tài liệu gốc hoặc bản sao. Ra
hai tháng một số
h. Tổng luận Khoa học - Công nghệ - Kinh t
Mỗi số là một tổng luận hoặc chuyên khảo về một vấn đề cấp bách
hiện nay trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, khoa học, công nghệ và
môi trường. Tổng luận do các chuyên gia của các ngành biên soạn,
rất bổ ích cho cán bộ lãnh đạo, quản lý và nghiên cứu để tham
khảo khi chuẩn bị các quyết định. Ra 12 số/năm
i.Vietnam Infoterra Newslette
Cung cấp những thông tin về: chiến lược, chính sách, sắc lệnh,
chỉ thị, các hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững

Bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về tình hình cũng như các biện pháp
phòng ngừa và khắc phục ô nhiễm đất, nước, không khí ở các đo
thị và nông thôn; vấn đề cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, vấn đề xử lý
tái chế và sử dụng chất thải, các hội nghị, hội thảo, giáo dục và đào tạo về môi
trường. Bản tin ra 4 số/năm
. Khoa học và Công nghệ ViệtNam 1996-2000, 2001, 2002, 2003 và 200
Tập sách do Bộ Khoa học và Công nghệ biên soạn và xuất bản
hàng năm, khái quát toàn bộ hoạt động khoa học và công nghệ
ViệtNam , bao gồm các vấn đề về quản lý nhà nước, nguồn lực,
nhiệm vụ và kết quả của hoạt động KH&CN trong năm. Sách dày
200-300 trang, ra quý 4 hàng năm.
19
Khóa luận tốt nghiệp
. Khoa học và công nghệ thế giớ
Sách Khoa học và Công nghệ thế giới được biên soạn hàng năm
với nội dung tổng kết những xu thế phát triển khoa học và công
nghệ trên thế giới; những chiến lược, chính sách và hoạt động khoa
học và công nghệ của các nước trên thế giới. Sách gồm 2 phần
1- Các xu thế phát triển KH&CN của thế giới; và 2- Khoa học và công nghệ của
các nước trên thế giới
. Từ điển từ khó khoa học và công ng
Tập 1 - Bảng tra chính: bao gồm các thuật ngữ khoa học thuộc các lĩnh vực khoa
học tự nhiên, khoa học công nghệ, khoa học xã hội và nhân văn, xếp theo thứ tự
vần chữ cái tiếng Việt. Ngoài ra, còn có danh mục các từ khó đặc biệt về địa
danh, cơ quan tổ chức vè tên sinh vật.
Tập 2 - Bảng tra từ khó hoán vị. Tài liệu sử dụng để xử lý nội dung tài liệu
KH&CN.
n. Giới thiệu Công nghệ và Thiết bị có thể chuyển giao tại Techmart
Giới thiệu công nghệ và thiết bị; giải pháp phần mềm; dịch vụ khoa
học và công nghệ chào bán tại chợ công nghệ và thiết bị Việt Nam

cũng như khư vực. Các thông tin được trích dẫn từ Chợ ảo về công
nghệ và thiết bị Việt Nam theo địa chỉ:
.v
. Khổ mẫu Marc21 tập 1 và tập
Khổ mẫu Marc 21 cho dữ liệu thư mục dịch từ bản tiếng Anh
"Format for bibliographic data: including Guidelines for content
20
Khóa luận tốt nghiệp
designation" do Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia tổ chức
biên soạn năm 2004. Sách gồm 2 tập , mỗi tập dầy
1.1. ) Dịch vụ thông ti
a) Dịch vụ tin họ
Cung cấp các dịch vụ tin học thuộc lĩnh vực thông tin tư liệu với các dịch vụ sau
* Thiết kế và xây dựng Web sit
* Thiết kế, xây dựng các cơ sở dữ liệu
* Dịch vụ mạn
- Thuê chỗ đặt máy ch
Bạn có kho thông tin lớn trên máy tính cần kết nối với Internet, đưa
thông tin đến với mọi người, bạn không có nhân lực để quản trị hệ thống, bạn
không có kinh phí để thuê đường truyền, bạn lo ngại về mối an toàn cho hệ
thống mạng nội bộ khi kết nối với Internet, Bạn có thể liên hệ với Trung Tâm
để có một chỗ đặt máy chủ tại mạng VIS
.
- Quảng cáo trên mạn
Là dịch vụ đặt banner, ảnh quảng cáo trên Web siteVista của Trung tâm
Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia. Chỉ cần liên hệ với Ban quản lý
mạng VISTA thì banner của bạn có thể được đặt ở những vị trí mà bạn mong
muốn trên mạngVISTA
* Dịch vụ Tin họ
21

Khóa luận tốt nghiệp
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia cung cấp các sản
phẩm tin học sau
- Tư vấn giải pháp
Căn cứ các yêu cầu về công tác quản trị thông tin của khách hàng,
NACESTI có đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư
vấn về giải pháp công nghệ thông tin trong thông tin thư viện, giúp khách hàng
quyết định lựa chọn được mô hình hệ thống thông tin phù hợp các yêu cầu đặt ra
trước mắt cũng như lâu dài
Các chuyên gia tư vấn sẽ giúp các bạn lựa chọn được mô hình hệ thống
thông tin kết hợp chặt chẽ với các yêu cầu về quản lý, nghiên cứu và sản xuất
với các công nghệ tiên tiến nhất phù hợp với khả năng triển khai tại Việt Nam
- Thiết kế giải phá
rên cơ sở mô hình hoạt động hiện có của hệ thống thông tin trong cơ
quan hay công ty của bạ , đội ngũ chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành công
việc khảo sát, thiết kế chi tiết để xây dựng một hệ thống thông tin hoàn chỉ
Các chuyên gia của NACESTI sẽ căn cứ theo mô hình tổ chức, các yêu cầu từ
góc độ quản lý, sử dụng, các qui định về nghiệp vụ thông tn , các qui trình sản
xuất để xây dựng nên bản thiết kế giải pháp với các đặc tả yêu cầu về phần
cứng, phần mềm, truyền thông mạng hợp lý nhất phù hợp với trình độ phát triển
chung của Việt Nam và quốc t
- Phát triển phần mềm
Trên cơ sở thiết kế chi tiết của hệ thông thông tin trong công tác đặc biệt
là trong hoạt động thông tin tư liệu, chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành phát
triển các phần mềm ứng dụng.
22
Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ vào các đặc tả phần cứng, phần mềm và truyền thông mạng, các
chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành xây dựng các phần mềm ứng dụng đáp
ứng yêu cầu đặt ra của thiết kế kỹ thuật cũng như của khách hàng.

NACESTI sử dụng các công cụ phát triển phần mềm dựa trên các công
nghệ tiên tiến nhất như JAVA, XML, JDBC với các sản phẩm của công ty
phần mềm như Microsoft, Oracle cũng như các phầm mềm nguồn mở.
Các sản phẩm được phát triển của NACESTI có thể chạy trên Microsoft
Windows, Linux, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.
-Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật
Để giúp khách hàng có thể nhanh chóng và hiệu quả trong việc triển khai
các hệ thống thông tin – thư viện, các chuyên gia của NACESTI sẽ tiến hành
công tác đào tạo và hỗ trợ.
Việc đào tạo được tiến hành tại Trung tâm Thông tin khoa học và công
nghệ Quốc gia cũng như tại địa điểm của khách hàng.
Các nội dung đào tạo hướng vào Tin học căn bản (máy tính, mạng máy
tính, hệ điều hành, tin học văn phòng, Internet và ứng dụng Internet), nâng cao
trình độ (thiết kế và xây dựng và quản trị Web site, hướng đón sử dụng
Photoshop, xây dựng cơ sở dữ liệu), ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động thông tin thư viện (các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thư mục và toàn văn, các
hệ quản trị thư viện tích hợp) ứng dụng triển khai các hệ thống thông tin cũng
như các công nghệ mới được áp dụng ở Việt Nam và trên thế giới.
* Chuyển giao các phần mềm và dữ liệu
b) Hoạt động nghiệp vụ và đào tạo cán bộ
- Tổ chức thường xuyên các khó đào tạo cán bộ thuộc lĩnh vực thông tin tư liệu
- Cung cấp các tin tức hoạt động nghiệp vụ thông tin thư viện
- Cung cấp các tài liệu nghiệp vụ về Thông tin tư liệu
c) Cơ sở dữ liệu trên CD - ROM
23
Khóa luận tốt nghiệp
CSDL thư mục KHCN
CSDL thư mục về khoa học công nghệ bao gồm hàng trăm
nghìn biểu ghi về sách, bài trích từ các tạp chí trong và
ngoài nước, kết quả nghiên cứu KHCN, các đề tài nghiên

cứu đang tiến hành, tiêu chuẩn VN, các thư mục chọn lọc
từ các CSDL nước ngoài như SILVERPLATTER,
DIALOG, PASCAL CDROM được phát hành 2 lần trong một
ăm
CSDL toàn văn
KHCN
CSDL toàn văn về khao học công nghệ bao gồm toàn văn
các bài báo đăng tải trong các ấn phẩm khoa học công
nghệ, kinh tế, văn hoá được cNamông bố ở Việt , các bản
tin điện tử của Trung tâm thông tin KHCNQG, toàn văn
báo cáo các kết
ả nghiên cứu.
Định kỳ xuất bản ấn phẩ
là 2 số/năm.
CSDL công
hệ nông thôn
CSDL toàn văn về khao học công nghệ phục vụ nông thôn
và miền núi bao gồm trên 42.000 tài liệu toàn v
, bao gồm các
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, y tế, thuỷ lợi, môi trường nông thôn, kinh tế
trang trại, thú y, chính sách kinh tế văn hoá giáo dục đối với nông thôn, miền núi
được chứa tr
24
Khóa luận tốt nghiệp
80 dĩa CDROM
DL phim KHCN
CSDL bao gồm hơn 265 phim khoa học và công nghệ được
lưu trữ trê
5 đĩa CDROM
CSDL về chợ cô

nghệ Việt Nam
Hiện nay, CSDL về chợNam công nghệ Việt (CSDL về
công nghệ, thiết bị và dịch vụ KHCN) bao gồm hàng chục
nghìn bản mô tả chi tiết, đơn vị và hình thức cung cấp,
phương thức chuyển giao công nghệ. CSDL tập hợp các nhu
cầu mua công nghệ, thiết bị, dịch vụ KHCN, chuyên gia tư vấn, các văn bản
pháp quy, nghị định, thông tư về chuyển
iao công nghệ.
CSDL toàn văn chọn lọc về các bài trích từ
p chí nước ngoài
Toàn văn các bài báo chọn lọc theo yêu cầu và theo các đề
mục định sẵn từ các CSDL nước ngoài về các lĩnh vực khoa
học công nghệ như: SCIENCEDIRECT; EBSCO,
BLACKWELL, EBRARY, CATALOGEXPRESS, PASCAL, CHEMIC
ABSTRACTS, VENDOR
25

×