Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

G an lop 4 tuan 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.92 KB, 30 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 24
Ngày soạn 18/ 02 / 2011
Ngày giảng thứ 2/ 21/ 02 / 2011
Tiết 1 Chào cờ
………………
Tiết 2 Thể dục
(Đ/ c Cường giảng)
………………
Tiết 3 Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Tiếp tục củng cố phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số,
cộng một phân số với số tự nhiên.
- HS biết cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số và cộng phân số với
số tự nhiên để làm đúng bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng tính tốn thực tế.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Sgk, vở,
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Thực hành:
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc phép tính mẫu trong
SGK.
+ GV ghi bảng hai phép tính : 3 +


5
4
- u cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính này như thế nào ?
- GV u cầu HS nêu cách viết số tự
nhiên dưới dạng phân số.
+ u cầu HS ở lớp làm vào vở các phép
tính còn lại .
- Gọi 2 HS lên bảng làm
+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :GV nêu u cầu đề bài .
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Số đội viên cả hai hoạt động là :

7
3
+
5
2
=
35
29
35
14
35
15
=+
( số đội viên )

+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .

+ Quan sát nêu cách đặc điểm phép
cộng
- Ta viết 3 =
1
3

- Thực hiện theo mẫu :
+ Lớp làm vào vở các phép tính còn lại
.
- 2 HS làm trên bảng :
a / 3 +
3
11
3
2
3
9
3
2
1
3
3
2
=+=+=
b/

4
23
4
20
4
3
1
5
4
3
5
4
3
=+=+=+

Giáo viên Lê Ngọc Tài
1
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn
HS thực hiện

8
1
)
8
2
8
3
( =++


)
8
1
8
2
(
8
3
=++

+ u cầu HS nhận xét về đặc điểm
phép tính và kết quả ở hai phép tính .
- u cầu HS tự rút ra tính chất của
phép cộng phân số .
+ Gọi HS phát biểu .
- Gọi em khác nhận xét bạn
- Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 3 :+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ u cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật
bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài Phép trừ phân số.

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Một em nêu đề bài .
- Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép
tính
+ Cấu tạo phép tính :
- Phép tính thứ nhất dạng một tổng
cộng với một số .
- Phép tính thứ hai có dạng một số cộng
với một tổng .
8
6
=
8
1
+
8
5
=
8
1
+)
8
2
+
8
3
(

8
6

8
3
8
3
)
8
1
8
2
(
8
3
=+=++
+ Hai kết quả bằng nhau .
+ Đây là tính chất kết hợp của phép
cộng .
+ 2 HS phát biểu:
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Hình chữ nhật có chiều dài
3
2
m và
chiều rộng
10
3
m .
+ Tính nửa chu vi của hình chữ nhật
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .

+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3
2
+
10
3
=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
Đáp số :
30
29
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
………………
Tiết 4 Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I. Mục đích, u cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: UNICEF ( u - ni - xép ) .Biết
đọc đúng bản tin với giọng nhanh, phù hợp với nội dung thơng báo tin vui.
Giáo viên Lê Ngọc Tài

2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an tồn "được thiếu nhi cả nước
hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là
an tồn giao thơng. HS trả lời đúng các CH trong sgk
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngơn ngữ,
ngơn ngữ hội hoạ,
- Gd HS tham gia thực hiện tốt cuộc sống an tồn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh về an tồn giao thơng .Ảnh chụp về tun truyền an tồn giao thơng.
HS: Sgk, đọc trước nội dung bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng
tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Khúc
hát ru " và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- Gọi HS đọc lần1 : GV sữa lỗi phát âm .
- Đọc lần 2: Giải nghĩa từ.
- Đọc lần 3: đọc trơn .
- GV u cầu HS đọc theo nhóm đơi.

- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu: +Tồn bài đọc với giọng
thơng báo tin vui, rõ ràng, rành mạch, tốc
độ đọc khá nhanh .
* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của
cuộc thi vẽ là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-u cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi.
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như
thế nào ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .

- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. sống an tồn
+ Đ 2: Được phát động Kiên Giang
+ Đoạn 3 : Chỉ cần điểm qua tên đến
chở ba người là khơng được .
+ Đoạn 4 : 60 bức tranh được chọn
đến hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Tiếp nối phát biểu :
- Chủ đề cuộc thi vẽ là :" Em muốn
sống an tồn " .
+ Giới thiệu về cuộc thi vẽ của thiếu
nhi cả nước .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000
bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền đất
nước gửi về Ban Tổ Chức .
+ Nói lên sự hưởng ứng đơng đáo của
thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ "
Giáo viên Lê Ngọc Tài
3
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
-u cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi ?
+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "
- Nhận thức là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-u cầu 1HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-u cầu HS đọc phần chữ in đậm trong
bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những dòng in đậm trong bản tin có tác
dụng gì ?
- GV tóm tắt nội dung bài
- Ghi nội dung chính của bài.

*Đọc diễn cảm: -u cầu 4 HS tiếp nối
nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- u cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
Em muốn sống cuộc sống an tồn " .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi:
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng
đủ thấy kiến thức của thiếu nhi về an
tồn , đặc biệt là an tồn giao thơng rất
phong phú
- Là sự cảm nhận và hiểu biết về cáiđẹp
- Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn đề
+ thiếu nhi cả nước có nhận thức rất
đúng đắn về an tồn giao thơng
- 1 HS đọc thành tiếng ,
+ Phòng tranh trưng bày là phòng tranh
đẹp : màu tươi tắn, bố cục rõ ràng,
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài 6 dòng in đậm ở đầu bản tin .

- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc .
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu
- Lắng nghe .
- 4 HS đọc nối tiếp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-2 HS thi đọc tồn bài.

- HS cả lớp .
………………
Tiết 5 Kĩ Thuật
(Đ/ c Nghĩa giảng)
………………
Ngày soạn 19 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 3 / 22/ 02 / 2011.
(Đ/c Liên giảng)
……………
Chiều thứ 3 / 22 /02 / 2011
(Đ/c Liên giảng)
Giáo viên Lê Ngọc Tài
4
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
………………………
Ngày soạn 20 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 4/ 23/ 02 / 2011
Tiết 1 Toán
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ(T2)
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- HS làm đúng bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế.

II.Chuẩn bị :
GV : Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. Phiếu
bài tập .
HS : Giấy bìa , để thao tác gấp phân số . Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ Gọi 1 HS đọc ví dụ
trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần
như SGK lên bảng .
- u cầu HS đọc phân số biểu thị phần
chỉ số tấn đường cửa hàng có ?
- Phân số chỉ số tấn đường đã bán ?
+ Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn
lại ta làm như thế nào ?
- GV ghi ví dụ :
5
4
-
3
2
.
- Làm thế nào để trừ hai phân số này ?
- Đưa về cùng mẫu số để tính .

- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân
số khác mẫu số .
c) Luyện tập.
Bài 1 Gọi 1 em nêu đề bài .
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
- 1HS lên bảng giải bài .
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
+ Quan sát nêu phân số .

5
4
tấn đường

3
2
tấn đường .
- Ta phải thực hiện tính trừ
5
4
-
3
2
.
- Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số
Ta có :

5
4
=
15
12
=
3×5
3×4

3
2
=
15
10
=
5×3
5×2

- Ta trừ hai phân số cùng mẫu số
5
4
-
3
2
=
15
2
15
10
15

12
=−
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc :
đã qui đồng
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
Giáo viên Lê Ngọc Tài
5
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: HS khá, giỏi
- GV nêu u cầu đề bài .
+ GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn
HS thực hiện như SGK :
14
8
=
14
12
-
14
20
=
4×4
4×3
-
16
20

=
4
3
-
16
20
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? u cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết diện tích trồng cây xanh là
bao nhiêu ta làm như thế nào ?
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
a/ Tính :
15
7
15
5
15

12
3
1
5
4
15
5
3
1
;
15
12
5
4
;
3
1
5
4
=−=−
==


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
- HS quan sát và làm theo mẫu .
+ HS tự làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài .
b/ Tính :
45

12
=
45
18
-
45
30
=
5
2
-
45
30

c/ Tính :
12
1
=
12
9
-
12
10
=
4
3
-
12
10


- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-
5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−
( diện tích )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
……………………………………
Tiết 2 Đòa lí
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Mục đích, u cầu : - Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gòn.

+ Thành phố HCM lớn nhất cả nước. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các
sản phẩm cơng nghiệp của Thành phố đa dạng; hoạt động thương mại phát triển.
- Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi: Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí
Minh với các thành phố khác. Biết được các loại đường giao thơng từ thành phố
HCM đi tới các tỉnh khác.
- Gd HS tự hào về q hương đất nước.
II.Chuẩn bị: - Các BĐ hành chính, giao thơng VN-BĐ thành phố HCM
- Tranh, ảnh về thành phố HCM .
III.Hoạt động dạy – học :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
6
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các sản phẩm cơng nghiệp của
ĐB NB .
- Mơ tả chợ nổi trên sơng ở ĐB Nam
Bộ .
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b.Phát triển bài :
1.Thành phố lớn nhất cả nước:
- GV hoặc HS chỉ vị trí thành phố HCM
trên BĐ VN .
*Hoạt động nhóm đơi
Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
-Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy
nói về thành phố HCM :

+ Thành phố nằm trên sơng nào ?
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+ Thành phố được mang tên Bác vào
năm nào ?
+Thành phố HCM tiếp giáp với những
tỉnh nào ?
- HS khá, giỏi:
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng
những loại đường giao thơng nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về
diện tích và số dân của TP HCM với các
TP khác .
- GV theo dõi sự mơ tả của các nhóm và
nhận xét.

2.Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
lớn:
* Hoạt động nhóm 4 :
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn
hiểu biết :
+ Kể tên các ngành cơng nghiệp của
thành phố HCM.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là
trung tâm kinh tế lớn của cả nước .
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung
tâm văn hóa, khoa học lớn .
+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui
chơi giải trí lớn ở TP HCM.
- GV nhận xét và kết luận:
- HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS lên chỉ.
- HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
gợi ý.
+ Sơng Sài Gòn.
+ Trên 300 tuổi.
+ Năm 1976.

+ Long An, Tây Ninh, Bình Dương,
Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Đường sắt, ơ tơ, thủy .
+ Diện tích và số dân của TPHCM lớn
hơn các TP khác .
- HS trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình .
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Ngành cơng nghiệp điện, luyện kim,
cơ khí, điện tử, dệt may,
- Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp
và tìm ra kiến thức đúng .
- HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 3 HS đọc bài học trong khung .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
7
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- GV yc HS đọc phần bài học trong
khung
3.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học .
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau
: “Thành phố Cần Thơ”.
- HS cả lớp .
……………………………………
Tiết 3 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, u cầu:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp
phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện
- Gd HS giữ gìn vệ sinh mơi trường.
II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như : Các buổi lao
động dọn vệ sinh khu phố , làng xóm , trường lớp .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể
chuyện
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối
nhau kể từng đoạn truyện có nội dung nói
về cái đẹp hay phán ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái
ác bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện;
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu

gạch các từ: Em (hoặc) người xung
quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm
làng ( đường phố, trường học) xanh, sạch
đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó.
- u cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1,
2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về
một số việc làm bảo vệ mơi trường xanh,
sạch đẹp.
- GV lưu ý HS:
Trong các câu truyện được nêu làm ví dụ
trong tranh minh hoạ thì các em phải tự
nhớ lại một số cơng việc khác có nội
-3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
- Vệ sinh trường lớp.
- Dọn dẹp nhà cửa.
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
8
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
dung nói về vấn đề bảo vệ mơi trường
sạch đẹp như: Trang trí lớp học, em cùng
bố mẹ dọn dẹp nhà cửa để đón tết ngun
đán,
+ Cần kể những việc chính em đã làm,

thể hiện ý thức làm đẹp mơi trường .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật,
ý nghĩa của truyện .

* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân
nghe.Chuẩn bị tiết sau: Những chú bé
khơng chết
+ lắng nghe .

+ 2 HS đọc lại .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tơi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Buổi lao động vệ sinh lớp
học " đó là một buổi lao động có nhiều
ý nghĩa về việc giữ vệ sinh mơi trường
sạch đẹp.
+ Tơi xin kể câu chuyện "Phụ ba mẹ
dọn dẹp nhà cửa". Nhân vật chính
trong truyện là tơi, đó là một việc làm
thật bổ ích khiến tơi nhớ mãi khơng
qn. Câu chuyện xảy ra như sau
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong
câu chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn
cảm động nhất ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính
đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
- HS cả lớp .
……………………………………
Tiết 4 Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG(2)
I. Mục đích, u cầu: - HS nêu được vai trò của ánh sáng:

+ Đối với đời sống con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe.
+ Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.
- HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với động, con người
- Gd HS vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống.
II. Chuẩn bị :
GV: Các hình minh hoạ SGK. HS: Sgk
III. Hoạt động dạy – học :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
9
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- GV gọi HS trả lời câu hỏi của bài trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài: - GV ghi đề:
* Hoạt động 1:Vai trò của ánh sáng đối
với đời sống của con người.
- Cho HS hoạt động nhóm
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
sự sống của con người?
+ Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có
vai trò rất quang trọng đối với sự sống
của con người.
- GV nhận xét
- GV giảng : Tất cả các sinh vật trên Trái
Đất đều sống nhờ vào năng lượng Mặt
Trời. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống
Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác
nhau. Trong đó có một loại tia sáng giúp

cho cơ thể tổng hợp vi-ta-min D giúp cho
răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em
tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên
cơ thể chỉ cần một luợng rất nhỏ tia này.
Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở
ngồi nắng q lâu.
+Vậy cuộc sống của con người sẽ ra sao
nếu khơng có ánh nắng Mặt Trời ?
+ Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối
với sự sống của con người ?
* Hoạt động 2:Vai trò của ánh sáng đối
với đời sống động vật.
- Thảo luận nhóm 4:
+ Kể tên một số động vật mà em biết.
Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì
?
+ Kể tên một số động vật kiếm ăn vào
ban đêm. Một số động vật kiếm ăn vào
ban ngày ?
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng
-HS thực hiện u cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm – Đại diện báo cáo.
+ Ánh sáng giúp ta nhìn thấy mọi vật,
phân biệt được màu sắc, phân biệt kẻ
thù, phân biệt được các loại thức ăn,
nước uống, nhìn thấy được các hình
ảnh của cuộc sống…
+Ánh sáng còn giúp cho con người
khoẻ mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ

thể…
- Lắng nghe.
+ Nếu khơng có ánh sáng Mặt Trời thì
Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con
người sẽ khơng nhìn thấy được mọi
vật, khơng tìm được thức ăn, nước
uống, động vật sẽ tấn cơng con người,
bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối
và có thể chết.
+ Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta
trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp cho
chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta
sức khoẻ. Nhờ ánh sáng mà chúng ta
cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên
nhiên.
- HS thảo luận
+ Chim, hổ, báo, hươu, nai, mèo, chó,
… Những con vật đó cần ánh sáng để
di cư đi nơi khác để tránh rét, tránh
nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy
trốn kẻ thù.
+ Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà,
Giáo viên Lê Ngọc Tài
10
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
của các lồi động vật đó ?
+ Trong chăn ni người ta đã làm gì để
kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng
cân và đẻ nhiều trứng ?
- GV nhận xét, kết luận: Như mục BCB

3.Củng cố, dặn dò.
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
sự sống của con người?
+ Vai trò của ánh sáng đối với đời sống
động vật?
- GV nhận xét tiết học. Học bài và chuẩn
bò bài: Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt.
vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, khỉ,…
+ Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư
tử, chó sói, mèo, chuột,…
+ Các lồi động vật khác nhau có nhu
cầu về ánh sáng khác nhau, có lồi cần
ánh sáng, có lồi ưa bóng tối.
+ Trong chăn nuơi người ta dùng ánh
sáng điện để kéo dài thời gian chiếu
sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn
nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều
trứng.
- Lắng nghe.
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
……………………………
Tiết 5 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC- VIẾT: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I.Mục tiêu : -Đọc lưu lốt ,chính xác các từ , tiếng của bài tập đọc Vẽ về cuộc sống
an tồn.
-Hs nghe viết chính xác đoạn1 trong bài Vẽ về cuộc sống an tồn. Hs làm bài tập
phân biệt.
- Hs rèn viết chữ đẹp đúng tốc độ , làm đúng bài tập .
- Gd Hs giữ vở sạch viết chữ đẹp .

II.đồ dùng dạy học : Gv và Hs : SGK .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,KTBC: Gv kiểm tra chuẩn bị của Hs .
2,Bài mới:
a , Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b , luyện đọc :
-Gv đọc mẫu.
-Hs đọc cá nhân.
C,luện viết.
-Gv đọc đoạn viết.
-Đoạn văn nói lên điều gì?
- Trong đoạn văn trên có những từ nào khó
viết ?
- Gv u cầu Hs luyện viết vào bảng con.
Gọi Hs lên bảng viết
- Gv nhắc Hs cách trình bày bài vết .
- Gv đọc Hs viết bài
- Gv đọc lại .
- Gv chấm bài 7 -10 Hs nhận xét chữa
lỗi.
-Hs đem sgk vở.
- Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
-3Hs tiếp nối nhau đọc 3 lượt .
-Hs lắng nghe.
- Hs luyện viết vào bảng con -1 Hs
lên bảng viết.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs dò bài.

- Hs còn lại đổi vở chữa lỗi cho
nhau .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
11
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
*/ Bài tập chính tả:
Gv u cầu Hs làm bài tập 2a,2b sgk tiết
chính tả tuần 24 .
- Gv gọi Hs đọc đề .
- u cầu Hs làm vào vở .1 Hs chữa bài
- Gv kết luận ghi điểm.
3, Củng cố dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc đề .
- Hs làm bài tập vào vở.
- Hs cả lớp lắng nghe thực hiện .
………………………………
Ngày soạn 21/ 02 / 2011
Ngày giảng thứ 5/ 24 / 02 / 2011
Tiết 1 Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ
một phân số cho một số tự nhiên.
- HS làm đúng bài tập 1, 2 (a, b, c), 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
- Gd HS vận dụng tính tốn trong thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài học hơm nay
chúng ta sẽ củng cố về phép trừ hai phân
số .
b)Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- u cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: (a, b, c)
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-
5
2
=
35
16
35

14
35
30
=−
( diện tích )
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở nháp.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
1=
3
3
=
3
5-8
=
3
5
-
3
8
;
3
5
-
3
8


b/ Tính :
5
7
=
5
9 -16
=
5
9
-
5
16
5
9
-
5
16

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

Giáo viên Lê Ngọc Tài
12
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3: GV nêu u cầu đề bài .
- GV hướng dẫn .
+ u cầu HS thực hiện viết vào vở và
hướng dẫn HS thực hiện như SGK :

=−
4
3
2

1
2
-
4
5
4
3
4
8
4
3
=−=
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm - Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 4 : HS khá, giỏi
- Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV nhắc HS phải rút gọn trước khi tính
.
-u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .

-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 : HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? u cầu ta tìm gì ?
- u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở
nháp
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài
- Một em nêu đề bài -Lớp làm vào vở
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
28
13
28
8
28
21
7
2
4
3
28
8
7

2
;
28
21
4
3
;
7
2
4
3
=−=−
==


- Các bài còn lại HS làm tương tự.
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn
mẫu .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ 2 -
=
2
3
1
2
-
2
1

2
3
2
4
2
3
=−=
b/ 5 -
=
3
14
1
5
-
3
1
3
14
3
15
3
14
=−=
c/
=− 3
12
37
12
1
=

12
36
-
12
37
=
1
3
-
12
37
- HS khác nhận xét
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
b/ Tính :
3
1
3
1
3
2
6
2
27
18
3
1
6
2

;
3
2
27
18
6
2
27
18
=−=−
==


+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Thời gian Nam ngủ trong một ngày
là :

8
5
-
4
1
=
32
12
32
8
32

20
=−
( giờ )
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
………………………………
Tiết 2 Tập đọc
ĐỒN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Giáo viên Lê Ngọc Tài
13
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
I.Mục đích, u cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: hòn lửa, đêm sập
cửa, luồng sáng, trời sáng, vảy bạc đi vàng, huy hồng,…
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
(HS trả lời được các CH trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ u thích)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thoi,
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, cảnh những đồn thuyền đang đánh
cá đang trở về đất liền và đang ra khơi. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK, đọc trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Vẽ
về cuộc sống an tồn " và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- u cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: - GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- GV u cầu Hs luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc tồn bài.
-Gv đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài:
- u cầu HS đọc khổ 1, 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Đồn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
+ Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì?
+ Đồn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào
? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ1:Mặt trời xuống…đến cùng gió

khơi
+ Khổ 2 : Hát rằng : … đến đồn cá
ơi
+ Khổ 3 : Ta hát đến buổi nào .
+ Khổ 4 : Sao mờ đến nắng hồng
.
+ Khổ 5 : câu hát đến dặm phơi .
- HS luyện đọc nhóm đơi.
-1 HS đọc tồn bài.
- Cả lớp theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Đồn thuyền ra khơi vào lúc hồng
hơn . Câu thơ Mặt trời xuống xuống
biển như hòn lửa cho biết điều đó .
+ Cho biết thời điểm đồn thuyền ra
khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn .
+ Đồn thuyền trở về vào lúc bình
minh . Những câu thơ " sao mờ kéo
lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhơ
màu mới " cho biết điều đó .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
14
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hồng
của biển ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
+ Cơng việc đánh cá của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?

- Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi .
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì
?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
Mặt trời xuống biển / như hòn lửa
Sóng đã cài then, / đêm sập cửa
Sao mờ / kéo lưới kịp trời sáng .
- u cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều
gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Khuất phục tên cướp biển
+ Nói lên thời điểm đồn thuyền trở về
đất liền khi trời sáng.
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt
trời đội biển nhơ màu mới
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển
+ Đồn thuyền ra khơi, tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm

căng

- Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển,
vẻ đẹp của những người lao động trên
biển.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài .
+ HS cả lớp .
………………………………
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục đích, u cầu: - HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối đã học để viết một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của cây cối .
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh ảnh vẽ một chuối tiêu hoặc một cây chuối tiêu
thật. Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hồn chỉnh của bài
văn miêu tả cây chuối tiêu ( BT2). HS: SGK, đọc trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- u cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của
- 2 HS trả lời câu hỏi .
Giáo viên Lê Ngọc Tài

15
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
một loại cây cối đã học.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - u cầu HS đọc dàn ý về bài
văn miêu tả cây chuối tiêu .
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ u cầu HS phát biểu ý kiến .
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
đúng nhất .
Bài 2 : u cầu HS đọc u cầu đề bài
- GV treo bảng 4 đoạn văn .
- Gọi 1 HS đọc 4 đoạn .
+ GV lưu ý HS :
- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa
được hồn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn
hồn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào
những chỗ có dấu
+ Mỗi em các em cố gắng hồn chỉnh cả
4 đoạn văn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu


+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hồn chỉnh
cả 4 đoạn .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về
văn miêu tả cây cối .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau Tóm tắt tin tức.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
Thuộc phần Mở bài.
b/ Đoạn 2 và 3:Tả bao qt, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần
Thân bài .
c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối
tiêu . Thuộc phần kết bài
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe .

- HS tự suy nghĩ để hồn thành u cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
………………………………
Tiết 4 Mĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng)
Giáo viên Lê Ngọc Tài
16
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
………………………………
Tiết 5 Đạo đức
GIỮ GÌN CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG(t2)
I.Mục đích, u cầu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương. HS khá, giỏi
biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK Đạo đức 4 Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
HS: Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1,KTBC: 2 HS trả lời câu hỏi;
- Tại sao phải giữ gìn các cơng trình cơng
cộng ?
2, Bài mới:

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều
tra (Bài tập 4- SGK/36) .
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo
kết quả điều tra.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn
những cơng trình cơng cộng ở địa
phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của
bài tập 3.
+ Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em
cho là đúng?
a/ Giữ gìn các cơng trình cơng cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/ Chỉ cần giữ gìn các cơng trình cơng
cộng ở địa phương mình.
c/ Bảo vệ cơng trình cơng cộng là trách
nhiệm riêng của các chú cơng an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- GV kết luận: + Ý kiến a là đúng
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết
quả điều tra về những cơng trình cơng
cộng ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo

như:
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng
các cơng trình và ngun nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
cho thích hợp.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1-bài 3.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS giải thích.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
17
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+Ý kiến b, c là sai
 Kết luận chung :
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ-
SGK/35.
3.Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các
cơng trình cơng cộng
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS đọc.
- HS cả lớp.
…………………………………
Ngày soạn 22 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 6/ 25/ 02 / 2011
Tiết 1 Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CAU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục đích, u cầu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
là gì ?

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước
(BT3, mục III).
- Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ở phần nhận xét (mỗi
câu 1 dòng ) 4 mảnh bìa màu ( in sẵn hình và viết tên các con vật ở cột A)
HS: SGK, vở,…
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết một
đoạn văn giới thiệu về 1 bạn với các
bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai là
gì ? hoặc giới thiệu về tấm hình của gia
đình .
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt
trên bảng, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: u cầu HS mở SGK đọc nội
dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
+ Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu
nào?
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu
- 3 HS thực hiện viết .

- 3 HS khác nhận xét bạn .
- Lắng nghe.

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đơi .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Câu1: Một chị phụ nữ nhìn tơi cười,
hỏi
- Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp
chị chạy muối thế này ?
- Câu 3: Em là cháu bác Tự .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
18
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
đúng .
Bài 2:u cầu HS đọc nội dung và u
cầu đề .
- u cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì
?
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 3:
- u cầu HS đọc nội dung và u cầu đề
.
- u cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 4 : Gọi HS đọc u cầu
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ
trong câu kể Ai là gì ?
+Hỏi : Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích
chủ ngữ và vị ngữ từng câu .
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. u cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
-u cầu HS tự làm bài .
+ Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài :
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
.
Bài 3:- Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
- u cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Câu 4: Em về làng nghỉ hè .
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .
+ Hs làm vào vở. Tiếp nối phát biểu :
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
1. Em / là cháu bác Tự.

CN VN
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và
các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo
thành
- Trả lời cho câu hỏi là gì .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp .
- Nhận xét, bổ sung hồn thành phiếu .
+ Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn
thơ :
- Người / là Cha , là Bác , là Anh
VN
- Q hương/ là chùm khế ngọt .
VN
- Q hương / là đường đi học
V N
- Nhận xét bài nhóm bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.
Chim
cơng
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba .
là dũng sĩ của rừng
xanh

là chúa sơn lâm
là sứ giả của bình minh .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
19
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu) có sử dụng câu kể
Ai là gì ? Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong
câu kể Ai là gì?
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
.
…………………………………
Tiết 2 Tập làm văn
TĨM TẮT TIN TỨC
I. Mục đích, u cầu:
- HS hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1,
BT2, mục III ).
. – Gd HS vận dụng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 ( phần luyện tập )
HS: SGK, vở, sưu tầm một số tin tức ở báo chí.
III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- u cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả cây cối đã học .
- 2 - 3 HS đọc 4 đoạn văn vừa hồn chỉnh
để giúp bạn Hồng Nhung (BT2 của tiết
tập làm văn trước )
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bài 1:
- u cầu 1 HS đọc đề bài "bản tin Vẽ về
cuộc sống an tồn" xác định đoạn của bản
tin .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu
a, .
- u cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao
đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn trong
bản tin
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ u cầu HS phát biểu ý kiến .
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất Câu b:
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- 3 HS nêu :
- Lắng nghe .

- HS đọc thầm bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Bản tin có 4 đoạn .
Đoạn
Sự việc
chính
Tóm tắt mỗi
đoạn
1 Cuộc thi vẽ
" Em muốn
sống an
UNICEF , báo
Thiếu niên Tiền
phong vừa tổng
Giáo viên Lê Ngọc Tài
20
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- u cầu HS đọc u cầu đề bài .
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn
văn nói lên ý gì ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Câu c :
u cầu HS suy nghĩ viết nhanh ra nháp
lời tóm tắt tồn bộ bản tin .

- Gọi HS phát biểu trước lớp .
- GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm
tắt lên bảng .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu

c. Ghi nhớ:
+ GV ghi ghi nhớ lên bảng .
- Gọi HS đọc lại .
d. Luyện tập:
Bài 1:
- u cầu 1 HS đọc đề bài :
- Gọi 1 HS đọc bản tin "Vịnh Hạ LOng
được tái cơng nhận là di sản thiên nhiên
thế giới "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu .
- u cầu HS đọc thầm bản tin suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để tìm ra cách tóm
tắt về bản tin thật ngắn gọn và đầy đủ .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
- Phát cho 2 HS mỗi em một tờ giấy khổ
lớn
+ u cầu HS phát biểu ý kiến .
tồn " vừa
được tổng
kết .
kết cuộc thi vẽ
"Em muốn sống
an tồn "
2 Nội dung ,
kết quả

cuộc thi .
Trong 4 tháng

50 000 bức
tranh của thiếu
nhi gửi đến
3 Nhận thức
của thiếu
nhi qua
cuộc thi
Tranh vẽ cho
thấy kiến thức
của thiếùu nhi
về an tồn rất
phong phú
4
Năng lực
hội hoạ của
thiếu nhi
bộc lộ qua
cuộc thi
Tranh dự thi có
ngơn ngữ hội
hoạ sáng tạo
đến bất ngờ .
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu, lớp đọc
thầm .
- UNICEF và báo tiền phong vừa tổng
kết cuộc thi vẽ với chủ đề " Em muốn
sống an tồn ". Trong 4 tháng ( kể từ

tháng 4 - 2001 ) đã có 50 000 bức tranh
dự thi của thiếu nhi khắp nơi gưỉ
đến.Các bức tranh cho thấy kiến thức
của thiếu nhi về an tồn , rất phong
phú, tranh dự thi có ngơn ngữ hội hoạ
sáng tạo đến bất ngờ .
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn .
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
21
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất . Bài 2:
- u cầu 1 HS đọc đề bài :
- Hướng dẫn học sinh thực hiện u cầu .
- GV gợi ý cho HS :
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về
cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi
mà cây đó mang đến cho người trồng .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ u cầu HS phát biểu ý kiến .
- u cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi

và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin
tức .
- Đọc nhiều lần bài tóm tắt tin tức Vịnh
Hạ Long được tái cơng nhận .
Tóm tắt
bằng 4 câu
Tóm tắt
bằng 3 câu
Ngày 17 - 11 - 1994
Vịnh Hạ Long được
UNESCO cơng nhận là
di sản thiên nhiên thế
giới . Ngày 29-11-2000
UNESCO lại cơng nhận
Vịnh Hạ Long là về địa
chất , địa mạo . Ngày
11-12-2000 quyết định
trên được cơng bố tại
Hà Nội . Sự kiện này
cho thấy Việt Nam rất
quan tâm bảo tơnø và
phát huy giá trị các di
sản thiên nhiên .
Ngày 17 - 11 - 1994
Vịnh Hạ Long được
UNESCO cơng nhận là

di sản thiên nhiên thế
giới. Ngày 29-11-2000
UNESCO lại cơng nhận
Vịnh Hạ Long là về địa
chất, địa mạo .Quyết
định trên của
UNESCO được cơng
bố tại Hà Nội vào chiều
ngày
11 - 12 - 2000
- Nhận xét bài bạn .
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Lớp thực hiện theo u cầu .
-Tiếp nối nhau phát biểu .
+ 17 - 11 - 1994 Vịnh Hạ Long được
UNESCO cơng nhận là di sản thiên
nhiên thế giới .
+ Ngày 29-11-2000 Vịnh Hạ Long lại
được tái cơng nhận là di sản thiên nhiên
thế giới trong đó nhấn mạnh các giá trị
về địa chất , địa mạo .
+Việt Nam rất quan tâm bảo tơnø và
phát huy giá trị các di sản thiên nhiên
trên đát nước mình .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
22
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Dặn HS chuẩn bị bài sau sưu tầm các

tin tức về hoạt động đội TNTP Hồ Chí
Minh để chuẩn bị cho tiết TLV sau .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
………………………………
Tiết 3 Thể dục
( Đ/c Cường giảng)
………………………………
Tiết 4 Luyện toán
LUYỆN TẬP CỘNG - TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục đích, u cầu: - Giúp HS :
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một
phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Gd HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
bài
c) Luyện tập
Bài 1 (b,c) :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hỏi HS nêu cách cộng, trừ 2 phân số
khác mẫu số
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
- u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 (b, c):
- GV nêu u cầu đề bài .
+ GV ghi 2 phép tính lên bảng .
3
2
9
;
3
2
1 −+

- Làm thế nào để thực hiện 2 phép tính
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- 2 HS nêu cách tính .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng :
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
+ Ta viết các số tự nhiên đó dưới dạng
phân số có mẫu số bằng 1.
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

Giáo viên Lê Ngọc Tài

23
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
trên ?
+ u cầu HS thực hiện viết vào vở và
hướng dẫn HS thực hiện .
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 :
- GV nêu u cầu đề bài
+ GV u cầu HS giải thích và nêu cách
tìm thành phần chưa biết.
+ u cầu HS thực hiện viết vào vở chấm
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh
.
Bài 4: HS khá, giỏi
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV nhắc HS cần tìm cách nào thuận
tiện nhất để thực hiện .
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5: HS khá, giỏi (nếu còn thời gian)
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ u cầu ta tìm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài: Phép nhân phân số.
c / Tính :
36
1
36
30
36
31
6
5
36
31
;
36
30
66
65
6
5

;
6
5
36
31
=−=−
==

X
X

+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .
- HS tự nêu
- Lớp làm vào vở .
+ Nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- Đề bài cho biết thời gian để học và
ngủ của Nam là :
8
5
ngày .
- Thời gian học của Nam là :
4
1
ngày.

+ Thời gian của Nam ngủ là bao
nhiêu .
- Ta phải thực hiện phép trừ :
8
5
-
4
1
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Giải :
+ Thời gian Nam ngủ trong một ngày
là :

8
5
-
4
1
=
32
12
32
8
32
20
=−
( giờ )
Đáp số :
32

12
( giờ )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
…………………………………
Chiều thứ 6 / 25 / 02/ 2011
Giáo viên Lê Ngọc Tài
24
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích, u cầu: - Giúp HS :
- Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một
phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Rèn kĩ năng cộng trừ hai phân số đúng, thành thạo bài tập 1 (b, c); 2 (b, c); 3.
HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
- Gd HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
+ Gọi 2 HS nhắc quy tắc trừ hai phân số
khác mẫu số .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề
bài
c) Luyện tập
Bài 1 (b,c) :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hỏi HS nêu cách cộng, trừ 2 phân số
khác mẫu số
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách làm .
- u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Thời gian Nam ngủ trong một ngày
là :

8
5
-
4
1
=
32
12
32
8
32
20
=−

( giờ )
Đáp số :
32
12
( giờ )
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 2 HS đứng tại chỗ nêu qui tắc .
- Lắng nghe .
+ Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- 2 HS nêu cách tính .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng :
b,
40
69
=
40
45
+
40
24
=
8
9
+
5
3
40
45

=
8
9
;
40
24
=
5
3
;
8
9
+
5
3

c,
28
13
=
28
8
-
28
21
=
7
2
-
4

3
28
8
=
7
2
;
28
21
=
4
3
;
7
2
-
4
3

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×