Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

G an lop 4 tuan 22 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.67 KB, 37 trang )

Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
TUẦN 22
Ngày soạn 04 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 2/ 07/ 02 / 2011.
Tiết 1 Chào cờ
………………
Tiết 2 Thể dục
(Đ/c Cường giảng)
………………
Tiết 3 Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích, u cầu : - Giúp HS :
- Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2;
3(a, b,
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng tính tốn thực tế .
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động daỵ Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
b) Luyện tập:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- u cầu HS tự làm bài vào vở.


- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
-u cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài
5
2
6:30
6:12
30
12
==

9
4
5:45
5:20
45
20
==
5
2
14:70
14:28

70
28
==
3
2
17:51
17:34
51
34
==
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là :
Giáo viên Lê Ngọc Tài
1
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Những phân số nào bằng phân số
9
2
?

- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số
ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d
các em có thể lấy MSC bé nhất .

-u cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các
ngơi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có
3
2

số ngơi sao được tơ màu .
- Gọi HS nêu miệng kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.Chuẩn bị
bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu
số.
9
2
3:27
3:6
27
6
==

9

2
7:63
7:14
63
14
==
18
5
2:36
2:10
36
10
==


27
6

63
14

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
a/
2
1

3
2

24
12
=
4×3×2
4×3×1
=
2
1

24
16
=
4×2×3
4×2×2
=
3
2

b/
4
3

5
7

20
15
=
5×4
5×3

=
4
3

20
28
=
4×5
4×7
=
5
7
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời u cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu :
- Nhóm ngơi sao ở phần b / có
3
2
số
ngơi sao được tơ màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
………………
Tiết 4 Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục đích, u cầu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột,
quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ
ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo
về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê,
Giáo viên Lê Ngọc Tài
2
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Gd HS u q cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng bài "Bè xi Sơng La" và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu
về chủ điểm: " Vẻ đẹp mn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là
bài Cây sầu riêng .
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài

- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, +Tồn bài đọc diễn cảm
bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi .
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- u cầu HS đọc thầm tồn bài, trao đổi
thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-u cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu
riêng ?
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .

- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .
+ Đoạn 2: tiếp theo đến tháng 5 ta
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu :
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo
luận và trả lời :
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa
mỗi cánh hoa .
- là gần giống - giống như -
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
3
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- u cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .

- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
+ Sầu riêng là loại trái q quến rũ đến
lạ kì
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài
sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu
tan trong khơng khí
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
- Sầu riêng loại trái q, trái hiếm của
Miền Nam
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt
ngào, vị ngọt đến đam mê ,

- Tiếp nối phát biểu :
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
hướng dẫn của giáo viên .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc tồn bài.
- HS cả lớp .
- HS về nhà thực hiện.
………………
Tiết 5 Kĩ thuật
(Đ/c Nghĩa giảng)
………………
Ngày soạn 05 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 3 / 08/ 02 / 2011.
Tiết 1 Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
……I. Mục đích, u cầu: - Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài
tập 3
- Gd HS vận dụng vào tính tốn thực tế.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
4
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. Phiếu
bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các
đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với
độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
của hai phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .

-u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách so sánh
.
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS
nhớ lại về những phân số có giá trị bằng
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
+ Quan sát nêu nhận xét .
- 5 phần bằng nhau
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD

5
2
<
5
3
hay
5
3
>

5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng
nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số
5
2

bé hơn tử số 3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5
7
;
5
3
<
5
7

9
4


9
2
;
9
4
>
9
2
;
11
9

11
5
;
11
9
>
11
5

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
5
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
1 .

-u cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
b/ - GV nêu u cầu đề bài .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
-u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- So sánh :
5
2
và 1.
5
2
< 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.
+
5
8

và 1.
5
8
> 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào
vở nháp.
+ HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là :

5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
……………
Tiết 2. Chính tả(nghe-viết)
SẦU RIÊNG

I. Mục đích, u cầu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b
- Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy - học -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền
âm đầu hoặc vần vào chỗ trống .3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp rong
chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn
dập, giơng bã , giục giã, giương cờ
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- HS thực hiện theo u cầu.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
6
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Hỏi: + Đoạn văn này nói lên điều gì ?
-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

+ GV đọc lại tồn bài và đọc cho học
sinh viết vào vở .

+ Đọc lại tồn bài một lượt để HS sốt
lỗi tự bắt lỗi .
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:a/ Gọi HS đọc u cầu và nội
dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
- u cầu HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
+ Ở câu b ý nói gì ?
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
-u cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương
vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng .
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu
vườn, hao hao giống cánh sen con, lác
đác vài nhuỵ li ti,

+ Viết bài vào vở .
+ Từng cặp sốt lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngồi lề tập .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ Nên bé nào thấy đau !
Bé ồ lên nức nở .
- Cậu bé bị ngã khơng thấy đau.Tối mẹ
về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới ồ
khóc nức nở vì đau .
b/ Con đò lá trúc qua sơng .
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn .
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên
đồ sành sứ .
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng
lánh - nên - vút - náo nức .
- HS cả lớp .
…………………
Tiết 3 Lòch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ

I.Mục đích, u cầu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học):
Giáo viên Lê Ngọc Tài
7
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đơ có Quốc Tử Giám, ở các
địa phương bên cạnh trường cơng còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và
thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,…
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ơng ta có từ lâu đời.
II. Chuẩn bị:
GV:- Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. PHT của HS.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Những điều trích trong “Bộ luật Hồng
Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống
những người nào?
- Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà
Lê trong việc quản lí đất nước ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho
HS .
- GV u cầu HS đọc SGK để các nhóm

thảo luận :
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức
như thế nào?
+ Trường học thời Lê dạy những điều
gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
- GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức
quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS
phải học thuộc lòng những điều Nho giáo
dạy, thơng thạo LS của các vương triều
phương Bắc để trở thành người biết suy
nghĩ và hành động theo đúng quy định
của Nho giáo .
*Hoạt động cả lớp:
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê
đã làm gì để khuyến khích học tập ?

- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, ổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu
hỏi:
- Lập Văn Miếu, thu nhận con em
thường dân vào trường Quốc Tử Giám,
trường lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở
các đạo đều có trường do nhà nước
mở .
- Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.

- Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các
quan lại
- HS trả lời: Tổ chức Lễ đọc tên người
đỗ, lễ đón rước người đỗ về
làng, khắc vào bia
Giáo viên Lê Ngọc Tài
8
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
đến thống nhất chung.
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung
các hình trong SGK và tranh, ảnh tham
khảo thêm : Kh Văn Các và các bia
tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức
tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh
để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo
dục .
GV kết luận: Như SGK
3.Củng cố :
- Cho HS đọc bài học trong khung .
- Tình hình giáo dục nước ta dưới thời
Lê ?
4.Tổng kết - Dặn dò:
* GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến
bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát
triển tạo nên sự phát triển chung của kinh
tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh
của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức
mạnh của nhân dân . chính sách GD của
nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến

bộ của nó.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn
học và khoa học thời Hậu Lê”.
- Nhận xét tiết học .
đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở
Văn Miếu.
- HS xem tranh, ảnh .
- Vài HS đọc .
- HS trả lời .
- HS cả lớp.
………………………………
Tiết 4 ÂM NHẠC
( Đ/c Lanh giảng )
……………………………
Chiều thứ 3 / 08 /02 / 2011
Tiết 1 Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao
tiếp sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống
trường, ).
- Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:- 5 chai nước ngọt hoặc
5 cốc thuỷ tinh giống nhau. Chuẩn bị chung: Các loại tranh ảnh về các loại âm thanh
có trong cuộc sống Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

Giáo viên Lê Ngọc Tài
9
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
1) Nêu những ví dụ chứng tỏ sự lan
truyền âm thanh trong khơng khí ?
2) Âm thanh có thể lan truyền qua những
mơi trường nào ? Nêu ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2,Bài mới: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh
trong cuộc sống.
- u cầu HS trao đổi theo cặp với u
cầu
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong
SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể
hiện trong hình và những vai trò khác mà
em biết
+ GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV kết luận .
* Hoạt động 2:
- Em thích và khơng thích những âm
thanh nào ?
- GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết
em thích những âm thanh nào và khơng
thích âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?
- u cầu HS hoạt động cá nhân .
+ Gọi HS trình bày và giải thích .
+ Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết

đánh giá âm thanh khác nhau .
Hoạt động 3:
- Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh .
+ Em thích nghe bài hát nào ?
+ Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có
tác dụng gì ?
+ Tiến hành cho học sinh lên hát vào
băng trắng ghi âm lại và sau đó bật cho
cả lớp nghe
+ Gọi 2 HS đọc mục cần biết
* Hoạt động kết thúc: Trò chơi – Người
nhạc cơng tài ba. - GV phổ biến luật
chơi: Chia lớp thành 2 nhóm .
+ Mỗi nhóm dùng nuớc đổ vào chai từ
vơi đến gần đầy. sau đó dùng bút chì gõ
vào chai. Các nhóm gõ để có thể phát ra
nhiều âm thanh, cao thấp khác nhau .
+ Tổ chức các nhóm biểu diễn .
- 3 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Quan sát và ghi chép những điều
quan sát được :
+ Âm thanh giúp con người giao lưu,
học tập sinh hoạt văn nghệ, văn hố,
trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với
nhau .
- HS nghe được thầy cơ giáo giảng bài,
thầy cơ giáo hiểu được HS nói gì
Thực hiện theo u cầu tiến hành

làm :
- 3 - 5 HS trình bày ý kiến :
- Trả lời theo ý thích của cá nhân .
+ Thảo luận theo cặp và trả lời :
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng
ta có thể nghe lại được những bài hát,
đoạn nhạc hay từ những năm trước
- 2 HS lên hát một bài các em thích và
ghi âm
+ 2 học sinh tiếp nối nhau đọc .
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện theo u cầu .
+ Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước
lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Lắng nghe .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
10
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tun dương
HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học
để chuẩn bị tốt cho bài sau .
- HS cả lớp .
……………………………………
Tiết 2 Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục đích, u cầu: HS hiểu :
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND
ghi nhớ)

- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn coa 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần
nhận xét
-1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở
bài tập1
HS: SGK, nội dung bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai
thế nào ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-u cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- u cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- u cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài

cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải
đúng .
- 3 HS thực hiện viết các câu thành
ngữ, tục ngữ .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đơi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu
kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch
bằng chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng
.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
11
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Bài 3 :+ Chủ ngữ trong các câu trên cho
ta biết điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào
là do 1 ngữ ?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ

cho từng nhóm.
- u cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối
chiếu kết quả .
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung .
- u cầu học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi .
+Trong tranh vẽ những loại cây trái
gì ?
- u cầu học sinh tự làm bài . GV
khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì
trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại
cây trái .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do
từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa
gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ? (3
đến 5 câu)
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn


CN
hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thơng báo
về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong
câu .
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại
do cụm danh từ tạo thành .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.

-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4
thảo luận và thực hiện vào phiếu .
- Nhận xét, bổ sung hồn thành phiếu .
- Trong rừng, chim chóc hót vớ von.
CN
Màu trên lưng chú / lấp lánh .
CN
Bốn cái cánh / mỏng như giấy
bóng
CN
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng
+ Trong tranh vẽ cây xồi, cành lá sum
sê. .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .

- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
12
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
……………………………………
Tiết 3 Luyện toán
LUYỆN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục đích, u cầu: - Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài
tập 3
- Gd HS vận dụng vào tính tốn thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. Phiếu
bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai HSlên bảng chữa bài tập số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi
đề.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các

đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với
độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
của hai phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
+ 2 HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài .
+ Quan sát nêu nhận xét .
- 5 phần bằng nhau
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD


5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng
nhau và bằng 5. Tử số 2 của phân số
5
2

bé hơn tử số 3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
13
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
-u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách so sánh
.
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài .
a/ + GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS
nhớ lại về những phân số có giá trị bằng
1 .
-u cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
b/ - GV nêu u cầu đề bài .
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
-u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lớp làm vào vở .
-Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3


5
7
;
5
3
<
5
7

9
4

9
2
;
9
4
>
9
2
;
11
9

11
5
;
11
9
>

11
5

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
- So sánh :
5
2
và 1.
5
2
< 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.
+
5
8
và 1.
5
8
> 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào
vở nháp.
+ HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là :


5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
……………………………………
Ngày soạn 06 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 4/ 09/ 02 / 2011
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP
…………………I. Mục đích, u cầu: Giúp HS :
- Củng cố về so sánh được hai phân số cùng mẫu số. So sánh được một phân số
với 1.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
14
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Rèn kĩ năng làm đúng bài tập 1; 2 (5 ý cuối); 3 (a, c). HS khá, giỏi làm thêm bài
3 b, d.

- Gd HS vận dụng tính tốn thực tế.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập số 2 b .
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Làm bài tập:
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.
+ Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở .
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ u cầu HS nêu giải thích cách so sánh
.
-u cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- u cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào
vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh.
Bài 3 : HS khá, giỏi làm cả bài

+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-u cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số
theo thứ tự đề bài u cầu .
+ 2HS thực hiện trên bảng .
+ Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

5
3

5
1
;
5
3
>
5
1
b/
10
9

10
11

;
10
9
<
10
11
c /
17
13

17
15
;
17
13
<
17
15
d /
19
25

19
22
;
19
25
>
19
22


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ HS tự làm vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu .
- So sánh :
4
1
<1 ;
7
3
<1 ;
3
7
> 1

5
9
> 1 ;
16
16
= 1
11
14
> 1
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm .
+ Ta phải so sánh các phân số để tìm
ra phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó
xếp theo thứ tự .
+ HS thực hiện vào vở.

+ 1 HS lên bảng xếp :
a/
5
1
;
5
3
;
5
4
. b/
7
5
;
7
6
;
7
8

c /
9
5
;
9
7
;
9
8
d /

11
10
;
11
12
;
11
16
+ HS nhận xét bài bạn .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
15
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn
bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
…………………
Tiết 2 Đòa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục đíc, u cầu :
- HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
+ Ni trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực.

- HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm,
người dân cần cù lao động.
- Gd HS u q và tơn trọng người lao động
II.Chuẩn bị :
GV: - BĐ nơng nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất nơng nghiệp, ni và đánh bắt cá tơm ở ĐB Nam Bộ.
HS: SGK
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ
có đặc điểm gì ?
-Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ
chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có
những hoạt động gì ?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
- GV cho HS quan sát BĐ nơng
nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam
Bộ và cho biết loại cây nào được trồng
nhiều hơn ở đây?
1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả
nước:
*Hoạt động cả lớp:
- GV cho HS dựa vào kênh chữ trong
SGK, cho biết :
- ĐB Nam bộ có những điều kiện

-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .
-HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
+ Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng
nóng quanh năm, người dân cần cù lao
Giáo viên Lê Ngọc Tài
16
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước ?

- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được
tiêu thụ ở những đâu ?
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động nhóm:
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời
các câu hỏi sau :
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam
Bộ .

+ Kể tên các cơng việc trong thu hoạch
và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam
Bộ .
- GV nhận xét và mơ tả thêm về các
vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .
- ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn
nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở
thành một trong những nước xuất khẩu

nhiều gạo bậc nhất thế giới.
2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả
nước:
GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
* Hoạt động nhóm:
GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ
sản xuất được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loại thủy sản được
ni nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở
đâu ?
GV nhận xét và mơ tả thêm về việc
ni cá, tơm ở ĐB này .
3.Củng cố :
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối
các ơ của sơ đồ sau để xác lập mối quan
hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất
của con người .
động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa
lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Xồi, chơm chơm, măng cụt, sầu
riêng, thanh long …
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát

gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất
khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận .
+ Nhờ có mạng lưới sơng ngòi dày đặc .
+ Cá, tơm…
+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
17
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
4.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
- HS cả lớp .
……………………………………
Tiết 3 Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục đích, u cầu:
- HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK);
bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn
biến.
- Hiểu được lời khun qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
u thương người khác. Khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Gd HS phải biết u q những người xung quanh mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện

- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga
HS: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người
có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt
mà em biết
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh
minh hoạ.
- GV giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện
lên bảng khơng theo thứ tự câu chuyện
( như SGK)
- u cầu HS sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự của câu chuyện .
- 3 HS lên bảng thực hiện u cầu.
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc .
+ Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp.
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con
lại nhờ vợ chồng nhà vịt trơng giúp.
Giáo viên Lê Ngọc Tài

Vựa
lúa,vựa trái
cây lớn
nhất cả
nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng
nóng
18
Ngưòi dân cần
cù lao động
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu .

* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã
được nghe cho các bạn nghe và kể cho
người thân nghe.

+ Tranh 2: - Vịt mẹ dẫn con ra ao .
Thiên nga con đi sau cùng , trơng thật
cơ đơn và lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại
thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng
đàn vịt con
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ
bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn
tán, ngạc nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện .
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
+ Vì sao đàn vịt con đối xử khơng tốt
với thiên nga ?
+ Qua câu chuyện này bạn thấy vịt
con xấu xí là con vật như thế nào ?
+ Bạn học được đức tính gì ở vịt con
xấu xí ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu
- HS cả lớp .
……………………………………
Tiết 4 Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T2)
I. Mục đích, u cầu: Giúp HS:
- Biết được một số loại tiếng ồn .Hiểu đuớc tác hại của tiếng ồn và một số biện
pháp phòng chống .
- Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ơ nhiễm tiếng ồn
cho bản thân và cho những người xung quanh .

- Tun truyền vận động những người xung quanh cùng thực hiện .
II. Đồ dùng dạy - học:-Tranh ảnh minh hoạ về tiếng ồn . Hình ảnh minh hoạ trang
88 , 89 SGK Các tình huống ghi sẵn vào giấy . Các mẩu giấy ghi thơng tin .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời
1) Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của
con người như thế nào ?
3/ Hãy nêu ghi nhớ SGK ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
- HS trả lời.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
19
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và
nguồn gây tiếng ồn.
- u cầu HS thảo luận theo nhóm 4
HS
- u cầu: Quan sát các hình minh hoạ
trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời
- Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
- Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ?
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
- Đại diện nhóm trình bày
+ Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do
thiên nhiên hay do con người tạo ra ?

- GV Kết luận :
* Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và
biện pháp phòng chống.
- u cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS
- u cầu: Quan sát các hình minh hoạ
trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời
- Tiếng ồn có tác hại gì ?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào
để phòng chống tiếng ồn ?
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
+ Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp .
- GV nêu kết luận :
* Hoạt động 3: Nên và khơng nên làm gì
để góp phần phòng chống tiếng ồn.
- GV :u cầu HS thảo luận theo cặp
đơi.
- Em hãy nêu những việc nên làm và
khơng nên làm để góp phần phòng chống
tiếng ồn cho bản thân và cho những
người xung quanh ?
+ GV u cầu đại diện các nhóm tiếp nối
nhau lên trình bày .
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai”
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện trò chơi
-GV nêu tình huống :
- Chiều chủ nhật, Hồng cùng bố mẹ
sang nhà Minh chơi. Khi bố mẹ đang
ngồi nói chuyện, hai bạn rủ nhau vào

phòng chơi điện tử .
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 4
HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi vào giấy .
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động
cơ ơ tơ, xe máy, loa đài, máy cưa,
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả,
loa đài, ti vi mở q to,
+ Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do
con người gây ra .
+ Lớp lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 2
HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi vào giấy .
- Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức
đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,
- Các nhóm lên trình bày nhóm khác
nhận xét.
+ Lắng nghe .
- 2 HS ngòi cùng bàn, trao đổi và trả
lời câu hỏi .
- HS trả lời :
+ Những việc nên làm: Trồng nhiều
cây xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có
ý thức giảm ơânhiễm tiếng ồn
+ khơng nên làm: Nói to, cười đùa ở
nơi cần n tĩnh, mở nhạc cơng suất to,

mở ti vi to, nổ xe máy, ơ tơ gần
trường học, bệnh viện .
- HS lắng nghe.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
20
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
- Hồng bảo Minh: " Chơi trò chơi phải
bật nhạc thật to thì mới hay cậu ạ !". Nếu
là Minh em sẽ nói gì với Hồng khi đó ?
- Cho HS suy nghĩ một phút sau đó gọi 2
HS lên bảng đóng vai .
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ơn lại các kiến thức đã
học để chuẩn bị tốt cho bài sau. Học
thuộc mục bạn cần biết SGK .
- Lắng nghe .
- HS thực hiện trò chơi .
- 2 HS lên bảng sắm vai diễn .
- HS cả lớp .
………………
Tiết 5 Luyện Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC- VIẾT: SẦU RIÊNG
I. Mục đích, u cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột,
quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ
ngữ gợi tả.
-Viết được bài: Sầu riêng
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .

HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, +Tồn bài đọc diễn cảm
bài văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi .
* Đọc diễn cảm:
-u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Lớp lắng nghe .
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ .

+ Đoạn 2: tiếp theo đến tháng 5 ta
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại .
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
bài
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu :
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
hướng dẫn của giáo viên .
Giáo viên Lê Ngọc Tài
21
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
+ Sầu riêng là loại trái q quến rũ đến
lạ kì
- Tổ chức cho HS thi đọc tồn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Luyện viết.
-Gv đọc bài , học sinh chép.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài
sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-Hs chép bài vào vở.
- 2 HS thi đọc tồn bài.

- HS cả lớp .
- HS về nhà thực hiện.
………………………………
Ngày soạn 07 / 02 / 2011
Ngày giảng thứ 5/ 10 / 02 / 2011.
Tiết 1 T ốn
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục đích, u cầu:
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, làm đúng bài tập 1;2a. HS khá, giỏi làm
thêm bài 3.
II. Chuẩn bị:
- Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. Hoạt động dạy –học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng, u cầu các em
làm .
Rút gọn các phân số sau rồi so sánh.

36
28
27
15


20
16
45
18


2.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b).Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số
- GV đưa ra hai phân số
4
3
3
2

và hỏi: Em
có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này
?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với
nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách
giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn ra
hai cách: + Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần
bằng nhau, tơ màu hai phần, vậy đã tơ màu
- 2 HS lên bảng thực hiện u cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS để tìm cách giải quyết.
-Một số nhóm nêu ý kiến.
Giáo viên Lê Ngọc Tài

22
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
mấy phần băng giấy ?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng
nhau, tơ màu 3 phần, vậy đã tơ màu mấy
phần của băng giấy ?
* Băng giấy nào được tơ màu nhiều hơn ?
* Vậy
3
2
băng giấy và
4
3
băng giấy, phần
nào lớn hơn ?
* Vậy
3
2

4
3
, phân số nào lớn hơn ?
*
3
2
như thế nào so với
4
3
?
* Hãy viết kết quả so sánh

3
2
4
3

.
+ Cách 2
- GV u cầu HS quy đồng mẫu số rồi so
sánh hai phân số
4
3
3
2

- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh
được hai phân số
4
3
3
2

. Tuy nhiên cách so
sánh này mất thời gian và khơng thuận tiện
khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số
có tử số và mẫu số lớn. người ta quy đồng
mẫu số các phân số để đưa về các phân số
cùng mẫu số rồi so sánh.
c).Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV u cầu HS tự làm bài.

- Đã tơ màu
4
3
băng giấy.
- Đã tơ màu
4
3
băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tơ màu nhiều
hơn.
-
4
3
băng giấy lớn hơn
3
2
băng giấy.
- Phân số
4
3
lớn hơn phân số
3
2
.
- Phân số
3
2
bé hơn phân số
4
3

- HS viết
3
2
>
4
3
4
3
<
3
2

.
- HS thực hiện:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số
4
3
3
2



12
8
=
4×3
4×2
=
3
2

;
12
9
=
3×4
3×3
=
4
3
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số :
12
9
<
12
8
+ Kết luận
4
3
<
3
2

- HS nghe giảng.
- Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số
đó rồi so sánh các tử số của hai phân số
mới.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp. Có thể trình bày bài như
sau:
a). Quy đồng mẫu số hai phân số

5
4
4
3

;
20
15
=
5×4
5×3
=
4
3
;
20
16
=
4×5
4×4
=
5
4

Giáo viên Lê Ngọc Tài
23
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
Bài 2
* Bài tập u cầu chúng ta làm gì ?
- GV u cầu HS làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
* Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta làm như thế nào ?
- GV u cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố-Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

5
4
<
4
3
20
16
<
20
15
nên

b). Quy đồng mẫu số hai phân số
8
7
6
5



24
20
=
4×6
4×5
=
6
5
;
24
21
=
3×8
3×7
=
8
7


24
21
<
24
20
nên
8
7
<
6

5
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Có thể:2a trình bày như sau:
a). Rút gọn
5
3
=
2:10
2:6
=
10
6
.

5
4
<
10
6
5
4
<
5
3
nên

b). Rút gọn
4
2

=
3:12
3:6
=
12
6
.

4
2
>
4
3
nên
12
6
>
4
3

- HS đọc.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai
bạn đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở.
- HS cả lớp.
………………………………
Tiết 2 Tập đọc
CHỢ TẾT
I. Mục đích, u cầu: Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn dải mây trắng, nóc nhà gianh, cơ yếm thắm,

núi uốn mình,…Đọc trơi chảy được tồn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ
với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân q. (trả lời được các CH; thuộc được
một vài câu thơ u thích)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp , the , đồi thoa son , sương hồng lam , tưng bừng ,
- Gd HS u thích cảnh chợ Tết của q hương.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGk, nội dung bài tập đọc
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Sầu
riêng " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lên bảng thực hiện u cầu.
Giáo viên Lê Ngọc Tài
24
Giáo án lớp 4 Trường TH Lý Tự Trọng
-1 HS đọc bài.nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
-u cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt

giọng cho từng HS .
- Lần 2: giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- GV u cầu Hs luyện đọc nhóm đơi.
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào ?
Gtừ: tưng bừng .
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
-u cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi
chợ tết có điểm gì chung ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi .
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên
bức tranh giàu màu sắc đó ?
- Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của

bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- u cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
+ Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết
+ Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ .
+ Khổ 3: Thằng em bé đến như giọt
sữa.
+Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng
chợ
- HS luyện đọc nhóm đơi.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần Núi đồi như
cũng làm dun. Những tia nắng nghịch
ngợm nhảy hồi trong ruộng lúa, .
-Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những
cụ già chống gậy những cơ gái mặc yếm
màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những
người đi chợ tết ở vùng trung du .

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai
cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ
kéo hàng trên cỏ biếc .
+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi
người tham gia đi chợ tết.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam,
xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu nội dung ( u cầu)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
Giáo viên Lê Ngọc Tài
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×