Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIÁO ÁN 5,TUẦN 27-CKT+KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.89 KB, 24 trang )


Giỏo ỏn lp 5 Nm hc: 2010 - 2011
TH 2
Ngy son: 28/02/2011 Tp c
Ngy dy: 7/03/2011 TRANH LNG H

I. MC TIấU:
- Bit c din cm bi vn vi ging ca ngi, t ho.
- Hiu ý ngha: Ca ngi v bit n nhng ngh s lng H ó sỏng to ra
nhng bc tranh dõn gian c ỏo. ( Tr li c cỏc cõu hi 1, 2, 3 trong
SGK).
II. DNG DY - HC:
- Tranh minh ho bi tp c.
- Tranh dõn gian lng H.
III. HOT NG DY - HC:
HOT NG CA GIO VIấN HOT NG CA HC SINH
1. n nh
2. Kim tra bi c:
- GV yờu cu 2 HS c ni dung bi Hi
thi cm thi ng Võn v tr li cỏc cõu
hi SGK.
3. Dy bi mi:
a/ Gii thiu bi:
b/ Hng dn luyn c v tỡm hiu bi
* Luyện đọc
- GV HD cách đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS giỏi đọc bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa bài Tập
đọc.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp (2 lợt). GV
HD HS luyện đọc từ khó và giải nghĩa các


từ ngữ ở phần chú thích.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS giỏi đọc bài.
- GV HD cách đọc, đọc bài.
* Tỡm hiu bi:
- GV t chc cho HS c thnh ting, c
thm, c lt) tng on v trao i, tr
li tng cõu hi.
- Cõu 1: Hóy k tờn mt s bc tranh lng
H ly ti trong cuc sng hng ngy
ca lng quờ Vit Nam.
- Cõu 2: K thut to mu ca tranh lng
H cú gỡ c bit ?
- Cõu 3: Tỡm nhng t ng on 2 v
on 3 th hin s ỏnh giỏ ca tỏc gi
- 2, 3 HS c bi Hi thi cm thi
ng Võn v tr li cỏc cõu hi.

- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS xem tranh minh họa bài Tập
đọc
- HS chia đoạn bài Tập đọc.
- HS đọc nối tiếp (2 lợt)
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- HS lng nghe.
- HS lm vic cỏ nhõn.
- HS tho lun nhúm ụi.
GV: Trn Vn Lng - 74 - Trng TH M Thnh Tõy


Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
đối với tranh làng Hồ.
- Câu 4: Vì sao tác giả biết ơn những
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?
- GV gợi ý để HS nêu ND bài.
c/ Đọc diễn cảm
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV hướng dẫn học sinh nhận xét cách
đọc của bạn mình.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu ý nghĩa của bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS thảo luận theo tổ.
- HS khá, giỏi nêu ý kiến, GV nhận
xét, kết luận.
- 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc.
- HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng,
ngắt giọng đoạn văn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại “Qui tắc và công thức
tính vận tốc”
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 1: Củng cố cách tính vận tốc
- GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải
bài toán và sau đó tự giải.
- GV chữa bài.
Bài 2: Củng cố cách tính vận tốc
- Mời HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bằng bút chì vào SGK.
Sau đó đổi sách kiểm tra chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Vận dụng giải bài toán thực tiễn
- GV cho HS đọc đề bài, hướng dẫn HS
- HS nêu và viết công thức.
- HS đọc đề, nêu công thức tính vận tốc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bằng bút chì vào SGK.
- 1 HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán, nói
GV: Trần Văn Lượng - 75 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
cách tính vận tốc. GV yêu cầu HS tự
giải bài toán, sau đó GV chữa bài.

Bài 4: HS khá, giỏi
- Mời HS nêu yêu cầu, cách làm.
- Cho HS làm thi đua.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc.
- Nhận xét tiết học.
cách tính vận tốc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm ở bảng.
- 2 HS giải thi đua ở bảng.
- Cả lớp theo dõi, cổ vũ.
Địa lí
CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây,
bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang Đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao
nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu
Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ
trên bản đồ, lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Châu Phi (tt)
GV kiểm tra 3 HS
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tìm hiểu bài
* HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân
chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu
Đông và bán cầu Tây.
- 3 HS trả lời.
- HS quan sát.
GV: Trần Văn Lượng - 76 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở
mục 1 trong SGK:
- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp
với những đại dương nào.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết
châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích
trong số các châu lục trên thế giới.
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời
các câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận
* HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên:
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các
hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận theo
các câu hỏi gợi ý sau:

- Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các
chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó
được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay
Nam Mĩ.
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+ Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở
phía đông châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời
câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét và kết luận
* HĐ 3: Cả lớp
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí
hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn.
GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh
hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
- GV kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
xem phần dân cư và một số đặc điểm
kinh tế chính của châu Mĩ.
- HS đọc câu hỏi và thảo luận.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến, các HS khác bổ sung:
+ Châu Mĩ giáp với Thái Bình

Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng
Dương.
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai
trong các châu lục trên thế giới.
- HS lắng nghe
- Làm việc theo nhóm đôi
- Các nhóm HS quan sát và thảo
luận.
- Đại diện các nhóm HS phát biểu,
các HS khác bổ sung ý kiến
- HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu
Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng
bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Trần Văn Lượng - 77 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh
dưỡng dự trữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình ảnh trang 108, 109 SGK.
- Chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt đậu và bông ẩm (giấy thấm) khoảng
3 – 4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS kể tên và nêu đặc điểm
của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ
phấn nhờ gió.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tìm hiểu bài
* HĐ 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của
hạt
- GV yêu cầu nhóm trưởng cùng các HS
trong nhóm tiến hành tách hạt đậu đã ươm
ra làm đôi một cách cẩn thận. Từng HS
trong nhóm chỉ rõ đâu là vỏ, phôi và chất
dinh dưỡng.
- GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc
thông tin trong các khung chữ trang 108,
109 SGK để làm bài tập.
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất
dinh dưỡng dự trữ.
* HĐ 2: Thảo luận
- GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng
điều khiển nhóm mình thực hiện nhiệm vụ:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của
mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới
- HS trình bày, HS khác nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS thực hiện yêu cầu
- HS các nhóm quan sát hình, đọc
thông tin và thảo luận làm bài tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung:
- Bài 1: HS chỉ vào hình vẽ đâu là vỏ,
phôi và chất dinh dưỡng.
- Bài 2: 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c; 6 - d
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 4.
- HS trình bày và thảo luận.
GV: Trần Văn Lượng - 78 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
thiệu với cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm
của nhóm mình.
- GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá
nóng, không quá lạnh).
Hoạt động 3: Quan sát
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào
từng hình và mô tả quá trình phát triển của
cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra
hoa, kết quả và cho hạt mới.
- GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà làm thực hành như yêu
cầu Thực hành trang 109 SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 2.
- HS quan sát hình và trao đổi.
- Một số HS trình bày, các HS khác
nhận xét và bổ sung.
- Chuẩn bị bài “Cây con có thể mọc
lên từ một số bộ phận của cây mẹ”.

Thứ 3
Ngày soạn: 01/03/2011 Tập làm văn
Ngày dạy: 8/03/2011 ÔN TẬP TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- Biết được trình tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả được một bộ phận của một cây quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1.
- Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm
BT2).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoặc

bài văn về nhà các em đã viết lại sau
tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
3.Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- HS tiếp nối nhau đọc.
GV: Trần Văn Lượng - 79 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
b/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT1.
- GVdán lên bảng tờ phiếu ghi những
kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây
cối; mời 1 HS đọc lại.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
Cây chuối mẹ, suy nghĩ, làm bài, trả lời
lần lượt các câu hỏi. GV phát riêng
phiếu cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV mời
những HS làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp, trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một
đoạn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của
cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).

+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu
tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự
biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.
Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan
sát, so sánh, nhân hóa…
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật:
một số loài cây, hoa, quả để HS quan
sát, làm bài.
- GV mời một vài HS nói các em chọn
tả bộ phận nào của cây.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, viết đoạn
văn.
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn đã
viết.
- GV nhận xét và chấm điểm những
đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu những HS viết đoạn văn
tả một bộ phận của cây chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh lại đoạn văn; cả lớp chuẩn
bị cho tiết viết bài văn tả cây cối.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe
- HS làm bài, trả lời lần lượt các câu
hỏi.
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp đọc thầm và làm bài tập.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh, ảnh, vật thật
về một số loài cây, hoa, quả và chuẩn
bị làm bài.
- Một vài HS phát biểu.
- HS làm vở.
- Một số HS đọc, các HS khác lắng
nghe và nhận xét.
GV: Trần Văn Lượng - 80 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
Toán
QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc, cho Ví dụ.
3. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hình thành cách tính quãng
đường:
a) Bài toán 1:
- GV cho 1 HS đọc bài toán và nêu yêu cầu
- GV cho HS nêu cách tính quãng đường đi
được của ô tô.

- GV cho HS viết công thức tính quãng
đường khi biết vận tốc và thời gian.
- GV cho HS nhắc lại cách tính quãng
đường ô tô đi được.
b) Bài toán 2:
- GV cho HS đọc và giải bài toán.
- GV hướng dẫn HS đổi: 2 giờ 30 phút ra
giờ.
- GV lưu ý HS: Nếu đơn vị đo vận tốc là
km/giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ
thì quãng đường tính theo đơn vị đo là km.
3.2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Gọi một số HS nêu cách tính và kết quả.
Bài 2:
- GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải bài
toán và sau đó tự giải.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS khá, giỏi
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách tính quãng đường.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Quãng đường ô tô đi được là:
42,5 x 4 = 170 (km)
- Công thức: s = v x t
- Một số HS nhắc lại: Để tính quãng
đường đi được của ô tô ta lấy vận tốc

của ô tô nhân với thời gian đi của ô
tô.
- 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được
là:
12 x 2,5 = 30 (km)

- HS làm vào vở
- 1 HS giải ở bảng.
- HS làm vào vở
- 1 HS giải ở bảng.
- 2 HS giỏi giải thi đua ở bảng.
- Cả lớp theo dõi, cỗ vũ.
GV: Trần Văn Lượng - 81 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
Lịch sử
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngày 27 – 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quan Mĩ và quân đồng minh ra
khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm về
hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt nam
tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa-ri.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà
Nội ?
- Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ
buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền
Bắc ?
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Tìm hiểu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu về diễn biến của Hiệp
Pa-ri.
- Giáo viên trình bày vắn tắt về tình hình
dẫn đến việc lí kết Hiệp định Pa-ri.
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho HS
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ?
+ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào?
+ Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri.
+ Việc kí kết đó có ý nghĩa gì ?
* HĐ 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận lí do buộc Mĩ phải kí
kết Hiệp định Pa-ri và thuật lại lễ kí Hiệp
định Pa-ri.
* HĐ 3 : Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định
Pa-ri
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. GV cho HS
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- HS thảo luận và trình bày
- HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của
Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- HS đọc, thảo luận và trình bày.
GV: Trần Văn Lượng - 82 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
đọc SGK, thảo luận
* HĐ 4: Làm việc cả lớp
- GV chốt lại kiến thức.
- GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969
của Bác Hồ:
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”
- GV kết luận: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu
một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược:
chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2
năm, vào màu xuân năm 1975 lại “đánh cho
ngụy nhào”, giải phóng hoàn toàn miền
Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
4. Củng cố và dặn dò:
- GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn
mạnh ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri. -
- Dặn HS về nhà xem trước bài “Tiến vào
Dinh Độc Lập”.
Thứ 4
Ngày soạn: 02/03/2011 Tập đọc
Ngày dạy: 09/03/2011 ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (Trả lời nội dung
các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Tranh
làng Hồ và trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV yêu cầu: Một HS giỏi đọc bài thơ.
- 2 HS đọc và trả lời.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
GV: Trần Văn Lượng - 83 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- Lượt 1: HS đọc nối tiếp, phát âm từ khó
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ
ngữ: chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại,
rừng tre, phấp phới…; nghỉ hơi đúng
giữa các dòng thơ.
- Lượt 2: HS đọc nối tiếp và giải nghĩa
từ.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm bài thơ .
b) Tìm hiểu bài:
- Câu 1:“Những ngày thu đã xa” được
tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn.
Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó.
- Câu 2: Cảnh đất nước trong mùa thu
mới được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp
như thế nào ?
- Câu 3: Tác giả đã sử dụng biện pháp
gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa
thu thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- Câu 4: Lòng tự hào về đất nước tự do
và về truyền thống bất khuất của dân tộc
được thể hiện qua những từ ngữ, hình
ảnh nào ở hai khổ thơ cuối ?
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện
đọc diễn cảm từng khổ thơ. GV hướng
dẫn HS đọc thể hiện đúng với nội dung
từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm khổ thơ 3 và 4.
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc từng
khổ, cả bài thơ.
- Cho HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài
thơ.
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về
nhà tiếp tục HTL bài thơ.

- HS đọc tiếp nối.
- HS đọc phần chú thích.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc.
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời câu
hỏi.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc khổ thơ 3.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm tổ.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- 1 tốp HS đọc tiếp nối.
- HS luyện đọc, và thi đọc diễn cảm khổ
thơ 3 và 4.
- HS đọc nhẩm thuộc từng khổ, cả bài
thơ.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
GV: Trần Văn Lượng - 84 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Quãng đường
- Gọi HS nêu quy tắc và viết công thức.
- Nhận xét.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài. Sau đó,
thống nhất kết quả.
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi
của ô tô.
- HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 3: GV hướng dẫn HS phân tích,
đổi 15 phút ra giờ. Sau đó, GV cho 2
HS giải thi đua.
Bài 4: GV giải thích Kăng –gu-ru vừa
chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến
4m một bước.
- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán,
cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy tắc tính quãng
đường.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS làm bảng con
130 km; 1,47 km; 24 km
- HS đọc đề.

- HS tìm hiểu đề.
- HS làm vở:
- 1 HS làm ở bảng.
- 2 HS giỏi giải thi đua.
- Cả lớp theo dõi, cỗ vũ.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm thi
đua.
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển được
trong 1 phút 15 giây là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050 m
- HS nhắc lại quy tắc.
GV: Trần Văn Lượng - 85 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
Luyện từ và câu
MRVT: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng học nhóm
- Từ điển, thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ngắn
viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng
biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu;
chỉ rõ những từ ngữ được thay thế (BT3,
tiết LTVC trước).
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát
phiếu và bút dạ cho các nhóm thi làm
bài;
Bài tập 2
- GV cho một HS đọc yêu cầu của BT
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại nội
dung BT.
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV mời đại diện mỗi nhóm dán kết quả
làm bài lên bảng lớp, đọc kết quả, giải ô
chữ màu xanh.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả
các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi
đã điền các tiếng hoàn chỉnh
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà học thuộc ít
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Các nhóm HS trao đổi, viết nhanh
những câu tục ngữ, ca dao tìm được.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài theo nhóm.
- 1 HS trình bày, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc.

GV: Trần Văn Lượng - 86 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT1, 2.
Khoa học
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN
CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các hình ảnh trang 110, 111 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: dụng cụ và một vài mẫu vật thật để thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả cấu tạo của hạt.
+ Nêu điều kiện nẩy mầm của hạt.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:

b/ Tìm hiểu bài
* HĐ 1: Quan sát
- GV giao nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110
SGK:
- Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ):
ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,
hành, tỏi.
- Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110
SGK và nói về cách trồng mía.
- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác
có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
- 2 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát các hình vẽ trong SGK,
các vật thật mang đến lớp và thảo luận.
- Từng nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung:
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía
(hình 1a).
+ Người ta trồng mía bằng cách đặt
ngọn mía nằm dọc trong những rãnh
sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp
ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau,
các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành
những khóm mía (hình 1c).
+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm
vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.

+ Trên củ gừng cũng có những chỗ
lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành hoặc củ
tỏi có chồi mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ
mép lá.
- Một số HS phát biểu.
GV: Trần Văn Lượng - 87 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- GV kết luận: Ở thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ
phận của cây mẹ.
* HĐ 2: Thực hành
- Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc
chậu.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài
“Sự sinh sản của động vật”.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thực hành trồng cây.


Thứ 5
Ngày soạn: 3/03/2011 Luyện từ và câu
Ngày dạy: 10/03/2011 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và

nhận biết những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu sử dụng các từ ngữ nối
để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS làm lại BT trong tiết
LTVC (MRVT Truyền thống) và đọc thuộc
lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong
BT2.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần Nhận xét:
Bài tập 1
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ,
làm việc theo cặp. GV nhắc các em đánh số
thứ tự 2 câu văn.
- GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, yêu cầu
HS nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm
có tác dụng gì.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc và thảo luận nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Trần Văn Lượng - 88 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,
tìm thêm những từ ngữ mà các em biết có
tác dụng nối giống như cụm từ vì vậy ở đoạn
trích trên.
- GV cho HS phát biểu.
c/ Phần Ghi nhớ:
- GV cho hai, ba HS đọc nội dung cần ghi
nhớ của bài học trong SGK.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
d/ Phần Luyện tập:
Bài tập 1
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
của BT1.
- GV phân việc cho HS:
+ ½ lớp tìm những từ ngữ có tác dụng nối
trong 3 đoạn đầu (sẽ đánh số thứ tự các câu
văn từ 1 đến 7).
+ ½ còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng
nối trong 4 đoạn cuối (sẽ đánh tiếp số thứ tự
các câu văn từ 8 đến 16).
- GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu, từng đoạn
văn; làm việc theo nhóm 4 - gạch dưới
những QHT hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển
tiếp, giải thích quan hệ giữa các câu, đoạn.
GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 4 HS.
- GV cho mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm; những HS làm
bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng

lớp, trình bày.
- GV phân tích, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập 2
- GV cho 1 HS đọc nội dung của BT2.
- GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô mẩu
chuyện vui, mời 1 HS lên bảng gạch dưới từ
nối dùng sai, sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét, chốt lại cách chữa đúng.
- GV cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui,
nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé trong
truyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV
nhận xét.
- 2, 3 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK:
- HS chia nhóm và thực hiện yêu
cầu.
- HS thảo luận nhóm 4:
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm; những HS
làm bài trên phiếu dán kết quả làm

bài lên bảng lớp, trình bày.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS làm vở.
- 1 HS trình bày.
- HS đọc thầm và phát biểu ý kiến
GV: Trần Văn Lượng - 89 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
Toán
THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng tính BT3, cả lớp
làm vở.
3. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hình thành cách tính thời
gian:
a) Bài toán 1:
- GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời
giải bài toán.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời
gian của chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công

thức tính thời gian.
b) Bài toán 2:
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình
bày lời giải bài toán.
- GV gọi một số HS nhận xét lời giải
của bạn.
* HĐ 2: Ghi nhớ
- GV gọi một số HS nhắc lại cách tính
thời gian, nêu công thức tính thời gian.
- GV viết sơ đồ lên bảng:
v = s : t
s = v x t t = s : v
* HĐ 3: Thực hành:
Bài 1:
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, thống
nhất kết quả.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS áp dụng công thức để
tính gian.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng tính.
Thời gian đi là:
170 : 42,5 = 4 ( giờ)
- HS phát biểu: Muốn tính thời gian ta lấy
quãng đường chia cho vận tốc.
- t = s : v
- HS đọc, nói cách làm và trình bày lời
giải bài toán.
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu

công thức tính thời gian.
- 2 HS thực hiện ở bảng.
- Cả lớp làm vảo bảng con.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm ở bảng.
GV: Trần Văn Lượng - 90 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- GV chấm một số vở.
Bài 3: HS khá, giỏi
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại quy tắc tính thời gian.
- Dặn học quy tắc và công thức.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS giỏi giải thi đua ở bảng.
- Cả lớp quan sát, cỗ vũ.
Chính tả: (Nhớ - viết)
CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm đđược các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu kẻ bài tập 2
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngoài và viết 2
tên người, tên địa lí nước ngoài.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu một HS đọc thuộc lòng 4
khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ
cuối trong SGK để ghi nhớ. GV nhắc các
em chú ý cách trình bày các khổ thơ 6 chữ,
những chữ cần viết hoa, các dấu câu (dấu
chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai
chính tả (nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp
lóa,…).
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân
tích + bảng con.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, nêu nhận
xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS viết từ khó ở bảng con.
- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính
tả, nộp vở.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau.
GV: Trần Văn Lượng - 91 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây


Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ
thơ, tự viết bài.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của BT2.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán
bài lên bảng lớp và trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết
hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
- HS gạch dưới trong VBT những tên
riêng tìm được; giải thích cách viết các
tên riêng đó.
- 2 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung.

Thứ 6
Ngày soạn: 4/03/2011 Tập làm văn
Ngày dạy: 11/03/2011 TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài),
đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy kiểm tra. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu một số HS đọc đoạn văn tả
một bộ phận của cây được viết lại.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài
và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối:
HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đề
văn.
- Một số HS đọc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Trần Văn Lượng - 92 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài
(chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã
chọn) như thế nào?
c/ HS làm bài.
d/ Thu bài
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập
đọc; HTL các bài thơ (có yêu cầu thuộc
lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ
tuần 19 – 27), để kiểm tra lấy điểm trong
tuần ôn tập tới.
- HS làm bài

Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nhắc lại công thức tính thời gian
của 1 chuyển động
+ HS trình bày cách rút ra công thức tính
vận tốc, quãng đường từ công thức tính
thời gian và giải thích.
* GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vở.

+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian
thông thường
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2
- 2 HS
- 1 HS
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu cách làm, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
GV: Trần Văn Lượng - 93 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- GV: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời
gian chính xác vào kết quả.
+ HS nêu lại công thức tính thời gian.
Bài 4: HS khá, giỏi
+ HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm
bảng 2 cách
+ HS đọc bài làm + HS nhận xét
4. Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS thao tác
-1 HS làm bài ở bảng, HS khác nhận xét,

chữa bài
- 1 HS đọc đề
- HS làm bài, nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại công thức tính thời gian.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS giỏi làm bài ở bảng theo 2 cách.

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã
được nghe hoặc được đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của
dân tộc.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hdẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã

viết trên bảng lớp. GV kết hợp giải nghĩa:
- HS tiếp nối nhau KC trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phân tích đề:
- 4 HS đọc tiếp nối: Những việc làm
thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo
GV: Trần Văn Lượng - 94 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo;
trọng đạo học).
- GV cho bốn HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng 2 gợi ý cho 2 đề.
- GV hướng dẫn HS: gợi ý trong SGK mở
rất rộng khả năng cho các em tìm được
chuyện; GV hỏi HS đã tìm câu chuyện
như thế nào và mời một số HS tiếp nối
nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- GV yêu cầu mỗi HS lập nhanh dàn ý cho
câu chuyện.
c/ Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
* KC theo nhóm
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý
đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
* Thi KC trước lớp
- GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi
HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về

nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu
chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất
trong tiết học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể
lại câu chuyện cho người thân.
- Kỉ niệm về thầy cô.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu
câu chuyện sẽ kể.
- HS lập dàn ý vào vở nháp.
- Nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
trong tiết học.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 27
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV HĐ của HS
1. Giới thiệu
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.

GV: Trần Văn Lượng - 95 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ
số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi
xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học
tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp
học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng
giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất
sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các
mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát
biểu ý kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân xuất
sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến
bộ.
- HS nêu phương hướng phấn

đấu tuần sau

NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHỦ ĐIỂM: Yêu quý mẹ và cô giáo
I- YÊU CẦU
- Giáo dục Quyền và bổn phận trẻ em.
- GD An toàn giao thông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh ATGT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo dục Quyền và bổn phận trẻ em.
- GV nêu Quyền và bổn phận trẻ em.
- HS nhắc lại.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, GD tư tưởng.
3) GD An toàn giao thông.
- HS nhắc lại kĩ năng đi xe đạp an toàn, đi bộ an toàn.
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia
giao thông.
4) Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
GV: Trần Văn Lượng - 96 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Giáo án lớp 5 Năm học: 2010 - 2011
- Dặn HS chuẩn bị
GV: Trần Văn Lượng - 97 - Trường TH Mỹ Thạnh Tây

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×