Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

lop 2 tuan 28 moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.56 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
Cách ngơn: Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Thứ ngày Môn
Tên bài học
HAI
21/3/2011
HĐTT


T
ĐĐ
Chào cờ đầu tuần
Kho báu KNS
Kho báu
Kiểm tra định kì (giữa HKII)
Giúp đỡ người khuyết tật (t1) KNS
BA
22/03/2011
KC
T
CT
ÂN
TC
Kho báu KNS
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Nghe – viết: Kho báu
Học bài hát: Chú ếch con
Làm đồng hồ đeo tay (t2)


23/03/2011
TNXH

T
TD
LTVC
Một số lồi vật sống trên cạn KNS
Cây dừa
So sánh các số tròn trăm
Trò chơi Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu
chấm phẩy
NĂM
17/03/2011
TV
T
MT
CT
Chữ hoa Y
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Vẽ trang trí – vẽ tiếp hình và màu
Nghe – viết: cây dừa
SÁU
18/03/2011
T
TLV
HĐTT
TD
Các số từ 101 đến 110
Đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối. KNS

Tìm hiểu ngày 26/3
Trò chơi Tung vòng vào đích và chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
***
TẬP ĐỌC
KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai u q đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
* Kĩ năng sống
-Tự nhận thức
-Xác định giá trị bản thân
-Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3
phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cu : Ơn tập giữa HK2.
3. Bài mới
3.1/ Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu tồn bài
b) Luyện câu
- u cầu HS đọc từng câu. Nghe và

chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu u cầu đọc đoạn, sau đó u cầu
HS chia bài thành 3 đoạn.
HS luyện đọc.
- u cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
3.2/ Tìm hiểu bài
*KNS: Tự nhận thức giá trị bản thân
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù,
chịu khó của vợ chồng người nơng dân.
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của
GV:
- Nghe GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu:
- Nối tiếp nhau đọc các - Lần lượt từng HS
đọc trước nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các

nhóm thi đọc nối tiếp

- Đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về
nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại
trồng khoai, trồng cà
+ Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được
điều gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già
nua của hai ơng bà?
+ Trước khi mất, người cha cho các con
biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
+ Theo em, kho báu mà hai anh em tìm
được là gì?
+ Câu chuyện muốn khun chúng ta
điều gì?
3.3/ Luyện đọc lại
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
câu chuyện.
- GV nxét ghi điểm
4. Củng cố : Qua câu chuyện con hiểu
được điều gì?

5. Dặn do: HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bạn có
- Nhận xét tiết học.
hồng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng,
chỉ mơ chuyện hão huyền.
+ Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
+ Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho
báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho
báu.
+ Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải
trồng lúa.
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầmtrả lời
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- Là sự chăm chỉ, chun cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh
phúc./ Ai chăm chỉ lao động u q đất đai
sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu
chuyện.
- Câu chuyện cho thấy : Ai yªu q ®ất ®ai,
ch¨m chỉ lao động thì sẽ được cuộc sống
ấm no hạnh phúc
- Nhận xét tiết học.
TỐN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau
- Phép nhân, phép chia trogn bảng (2,3,4,5)

-Chia một nhóm đồ vật thành 2,3,4,5 phần bằng nhau
- Giải tốn bằng một phép nhân hoặc một phép chia
- Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
**
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết
tật .
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật .
- Có thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.
- HS khá, giỏi: Khơng đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết
tật.
* Kĩ năng sống
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến
người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa
phương.
II. Đồ dùng dạy học:
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết
2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và khơng nên

làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho
lịch sự.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Hoạt động 1:
* Kĩ năng sống
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với người
khuyết tật.
Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
* HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp
đỡ người KT.
- Gv kể chuyện
* Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ khơng ngại
khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
- Những người như thế nào thì được gọi là
người khuyết tật?
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ
là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu
được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống
đỡ vất vả hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Kĩ năng sống
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
- Hát
- HS trả lời,
- bạn nhận xét

- HS kể lại câu chuyện.
- Vì Hồng bị liệt khơng đi được nhưng lại
rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hơm
ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn
khơng mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị,
khiếm thính, trí tuệ khơng bình thường, sức
khoẻ yếu…
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến
vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
phù hợp trong các tình huống liến quan đến
người khuyết tật.
* HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần
làm để giúp đỡ người KT.
- u cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
những việc nên làm và khơng nên làm đối với
người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS
trình bày và ghi các ý kiến khơng trùng nhau
lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của
mình mà các em làm những việc giúp đỡ

người khuyết tật bằng những việc khác nhau
như đẩy xe lăn cho người bị liệt, qun góp
giúp nạn nhân chất độc da cam,( đẫn người
mù qua đường: Bỏ),vui chơi cùng bạn bị câm
điếc (Đ/C: Sửa từ câm điếc thành từ khuyết
tật)
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Kĩ năng sống
-năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt
động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến y/c HS bày tỏ
thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình.
Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. Ý kiến b
chưa hồn tồn đúng ( Đ/C: ý kiến b là sai)
4. Củng cố – Dặn dò
- GV tổng kết
- Chuẩn bị: Tiết 2.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Qun góp ủng hộ người khuyết tật.
- Những việc khơng nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật…
- HS nghe.
- HS bày tỏ thái độ
- HS nghe.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
KỂ CHUYỆN

KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1)
- HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT 2)
* KNS: Kĩ năng nhận thức giá trị bản thân
II. CHUẨN BỊ:
Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu :Ơn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1 : Kể trong nhót]
- Hát
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
-Cho HS đọc thầm u cầu và gợi ý trên bảng phụ.
-Chia nhóm, u cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi
ý.
Bước 2 : Kể trước lớp
-u cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
-u cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
-Tun dương các nhóm HS kể tốt.
-Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ:
Đoạn 1
-Nội dung đoạn 1 nói gì?
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?

-Hai vợ chồng đã làm việc khơng lúc nào ngơi tay ntn
-quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
* KNS: Kĩ năng nhận thức.
b) Kể lại tồn bộ câu chuyện: (HS K-G)
-u cầu HS kể tồn bộ câu chuyện
4. Củng cố :
5. Dặn dò : HS về nhà tập kể lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở
tuần 1.
Chuy-
Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng
và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm
chỉ khơng lúc nào ngơi tay. Đến vụ
lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng
cà, khơng để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chun cần, hođãgây
dựng được một cơ ngơi đàng hồng.
-HS thực hiện theo u cầu
- HS nghe.
- Nxét tiết học

TỐN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. MỤC TIÊU
- Biết quan hệ giữa đơn vị và choc ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị nghìn, quan hệ
giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
- Làm được các BT 1, 2.
- Ham thích học Tốn.
II. CHUẨN BỊ:
10 hình vng biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm20 hình chữ nhật biểu diễn
1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài mới
Hoạt động 1:Ơn tập về đơn vị, chục, trăm.
- Gắn lên bảng 1 ơ vng và hỏi có mấy đơn
vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ơ vng như phần
bài học trong SGK và u cầu HS nêu số đơn
vị tương tự như trên.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Hát
- Có 1 đơn vị.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ

- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và u cầu HS nêu số chục từ 1
chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã
làm với phần đơn vị.
- 10 chục bằng mấy trăm?
Viết lên bảng 10 chục = 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
a. Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vng biểu diễn 100 và
hỏi: Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị
trí gắn hình vng biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vng như trên lên bảng và hỏi:
Có mấy trăm.
- u cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2
trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người
ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình
vng như trên để giới thiệu các số 300, 400, .
. .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì
chung?
- Những số này được gọi là những số tròn
trăm.
b. Giới thiệu 1000.
- Gắn lên bảng 10 hình vng và hỏi: Có
mấy trăm?
Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.

Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- u cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn
vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và
nghìn.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Đọc, viết (theo mẫu)
2. GV phát phiếu nhóm cho HS làm bài
Mẫu: 100
Một trăm
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến
900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối
cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1
nghìn.
- HS quan sát và nhận xét: Số 1000 được

viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu
tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền
nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- HS đọc
- Đọc, viết theo hình biểu diễn.
- HS làm nhóm
200 300 900
Hai trăm Ba trăm Chín trăm
- HS nxét, sửa bài
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, tun dương HS thực hành
tốt, hiểu bài.
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ( Nghe viết )
KHO BÁU
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Làm được BT 2 ; BT (3) a/b.
- Ham thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu :Ơn tập giữa HK2

3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV theo dõi, sửa sai
* GV đọc lần 2
d) Chép bài
GV đọc cho HS viết bài
e) Sốt lỗi
Gv đọc cho HS sốt lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-u cầu HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-u cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
-GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức
- Hát
-Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nơng dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm

cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng
đến lúc mặt trời lặn, hết trồng lúa,
lại trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu
câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ
khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp
viết vào nháp.
-HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS tự sốt sửa lỗi
- Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
-voi huơ vòi; mùa màng.
thuơ nhỏ; chanh chua.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc đề bài.
-Thi giữa 2 nhóm.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
-Tổng kết trò chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố :
5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
-Nhận xét tiết học.
- HS nghe.

Nhận xét tiết học.
Âm nhạc: Học bài hát: Chú ếch con
Thầy Ngọc Lâm dạy
**
THỦ CƠNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TT )
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.
- Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu đồng hồ đeo tay.Qui trình làm đồng hồ đeo tay minh hoạ cho từng bước.Giấy,
kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cũ:
- Gọi Hs nêu lại quy trình
3. Bài mới:
a. Gtb: Gvgt, ghi tựa
b. HD thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- u cầu Hs nhắc lại qui trình.
Gv nhận xét.
- u cầu Hs thực hành theo nhóm; gv
quan sát và giúp những em còn lung túng .
- Động viên các em làm đồng hồ theo các
bước đúng qui trình nhằm rèn luyện kĩ
năng .
- Gv nhắc nhở : Nếp gấp phải sát, miết kĩ.

Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt
đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
- Tổ chức Hs trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò :Hs giờ sau mang đầy đủ dụng
cụ học bài : Làm vòng đeo tay

- 2 Hs nhắc lại qui trình.
- 2 Hs nhắc lại qui trình.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau.
- HS nghe.
- HS nxét tiết học
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2011
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
MỘT SỐ LỒI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Kể được tên 1 số con vật sống hoang dã sống trên cạn và 1 số vật ni trong nhà.
-u q và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật q hiếm.
* Kĩ năng sống
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống trên cạn.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật.

-Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn.
Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Lồi vật sống ở đâu?
- Lồi vậy có thể sống được ở những đâu?
- GV nxét đánh giá
3. Bài mới
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Kĩ năng sống
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các
thơng tin về động vật sống trên cạn.
* HS nêu tóm tắc ích lợi của 1 số con vật
sống trên cạn.
- u cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn
đề sau:
1. Nêu tên con vật trong tranh.
2. Cho biết chúng sống ở đâu?
3. Thức ăn của chúng là gì?
4. Con nào là vật ni trong gia đình,
con nào sống hoang dại hoặc được
ni trong vườn thú?
- u cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có
thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời.

Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi
khác mời bạn khác trả lời…
GV kết luận: Có rất nhiều lồi vật sống trên
mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ … có
lồi vật đào hang sống dưới đất như thỏ,
-Hát.
- HS trả lời
- HS nxét
-HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
-HS trả lời cá nhân.
- HS thực hiện theo y/c
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
giun … Chúng ta cần phải bảo vệ các lồi
vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các lồi vật
q hiếm.
Hoạt động 3: Động não
* Kĩ năng sống
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên
làm gì để bảo vệ động vật.
-Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với
mọi người cùng bảo vệ động vật
* Biết cách bảo vệ lòai vật.
- Hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ
các lồi vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình,
khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả
lời). GV ghi nhanh …
-GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh

-u cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang
trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Làm việc cả lớp.
u cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình.
-GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu
hỏi cho nhóm đang báo cáo.
-GV nhận xét và tun dương các nhóm tốt.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp
- Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật.
- G - Nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs
5.Dặn dò: HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Trả lời: Khơng được giết hại, săn bắn trái
phép, khơng đốt rừng làm cháy rừng khơng
có chỗ cho động vật sinh sống …
-Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm
mình lựa chọn và trang trí.
- Các nhóm thảo luận làm việc theo y/c
- Báo cáo kết quả.
-Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả
lời.
2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên
tham gia.
Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
CÂY DỪA
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát

- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên
- HS u thích mơn học. Có ý thức chăm sóc cây
- Ham thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu :Kho báu.
-Hát
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
-HS đọc đoạn TLCH: 3em.
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu bài thơ.
b) Luyện câu
u cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2
câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn
-Nêu u cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS
chia bài thành 3 đoạn.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó
ngắt.
-Ngồi ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh
nhịp, canh, đủng đỉnh.
-HS đọc nối tiếp đoạn
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,
quả) được so sánh với những gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò) ntn?
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng 8 dịng thơ
đầu.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố : Gọi 1 HS học thuộc lòng 8
dịng thơ đầu.
-Nhận xét, cho điểm HS.
5. Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Nhận xét tiết học.
-Hs đọc bài và TLCH.
- Hs nxét
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối
tiếp.
Dùng bút chì phân cách giữa các đoạn thơ:
Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
-Luyện ngắt giọng các câu dài:
-Đọc bài theo u cầu.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.

Ngọn dừa: như người biết gật đầu để
gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời
đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những
hủ rượu.
- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến
múa reo.
Với trăng: gật đầu gọi.
Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh
nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh,
đọc thầm.
6 HS thi đọc nối tiếp.
- HS đọc thuộc lòng 8 dịng thơ đầu.
- HS nghe
Nhận xét tiết học.
TỐN
SO SÁNH CÁC SỐ TRỊN TRĂM.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
- Làm được BT 1, 2, 3.
-Ham thích học Tốn.

II. CHUẨN BỊ:
10 hình vng, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia
thành 100 hình vng nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho
HS quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu : Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- -Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn
trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vng biểu diễn 1
trăm, và hỏi: Có mấy trăm ơ vng?
-u cầu HS lên bảng viết số 200 xuống
dưới hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vng, mỗi hình vng
biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước
như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy
trăm ơ vng?
-u cầu HS lên bảng viết số 300 xuống
dưới hình biểu diễn.
-200 ơ vng và 300 ơ vng thì bên nào có
nhiều ơ vng hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào
chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400

u cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và
400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-u cầu HS cả lớp tự làm bài.
-u cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-Cho điểm từng HS.
Bài 2: Y/c HS làm vở
-Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện u cầu của
GV.
-Có 200
-1 HS lên bảng viết số: 200.
-Có 300 ơ vng.
-1 HS lên bảng viết số 300.
-300 ơ vng nhiều hơn 200 ơ vng.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
200 < 300; 300 > 200
-Thực hiện u cầu của GV và rút ra kết
luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300
< 400; 400 > 300.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con
100 < 200 300 < 500
200 > 100 500 > 300
- Nhận xét và chữa bài.
- HS làm vở

100 < 200 400 > 300
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- GV nxét, sửa bài
Bài 3:Số
-Y/c HS làm phiếu nhóm
-GVnxét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn do : HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học, tun dương HS thực
hành tốt, hiểu bài
300 > 200 900 = 900
- HS làm nhóm
100 200 300
- HS nxét, sửa
Nhận xét tiết học
Thể dục
Trò chơi “ Tung vòng vào đích”
I/ Mục tiêu :
- Trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào
được trò chơi
II/ Đòa điểm phương tiện
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, vòng và bảng đích .
III/ Nội dung và phương pháp
Nội dung Đònh lượng Phương pháp
1/ Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội
hình, trang phục luyện tập

- Khởi động các khớp.
- Ôn bài TD phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs.
Nhận xét
2/ Phần cơ bản
+ n bài tập RLTTCB.
Mục tiêu: thực hiện động tác tương
đối đúng.
-Cán sự điều khiển, Gv quan sát sửa
sai nhắc nhở
-Chia nhóm luyện tập
-Các tổ trình diễn thi đua
Nhận xét
+ Chơi trò chơi “Tung vòng vào
đích”.
Mục tiêu: biết cách chơi và bước
đầu tham gia vào được trò chơi
-Gv nêu tên trò chơi và cách chơi,
6 – 8’
1 – 2’
2 – 3’
2 – 3’
18 – 22’
10 – 11’
10 – 11’
- Tập hợp hàng dọc chuyển
thành hàng ngang
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X

GV
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs
quan sát.
-Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức
có biểu dương và xử phạm bằng hình
thức vui.
3/ Phần kết thúc
- Thả lỏng.
- G v cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét giờ học và giao bài
tập về nhà
4 – 5’
1 – 2’
1 – 2’
1’
Đội hình xuống lớp
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Nêu được 1 số từ ngữ về cây cối (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(BT2); điền đúng dâu chấm, dấu
phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
-Ham thích mơn học.

II. CHUẨN BỊ:
Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu: Ơn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 Gọi 1 HS đọc u cầu.
-Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
-GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các lồi
cây nhất giữ lại bảng.
-Gọi HS đọc tên từng cây.
-Có những lồi cây vừa là cây bóng mát,
vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như
cây: mít, nhãn…
- GV nxét, sửa
Bài 2
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Hát
-Kể tên các lồi cây mà em biết theo nhóm.
-HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại
cây mà em biết.
Cây LT, TP: lúa, ngơ
Cy ăn quả: cam, mít
Cây lấy gỗ: xoan, xà cừ
Cây bóng mát: bàng, bàng lăng
Cây hoa: cúc, hồng, mai
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận
của nhóm lên bảng.

- HS nxét, sửa bài
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-u cầu HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Vì sao ở ơ trống thứ nhất lại điền dấu
phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ơ trống thứ
hai?
4. Củng cố:
5. Dặn do: Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.
- Nhận xét tiết học.
mát cho sân trường, đường phố, các khu
cơng cộng.
-10 cặp HS được thực hành.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ơ trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau
đã viết hoa.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: Y
I. MỤC ĐÍCH U CẦU

-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: u (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), u lũy tre làng (3 lần)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu Y . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu Kiểm tra vở viết.
-u cầu viết: X Hãy nhắc lại câu ứng
dụng.
Viết : X – Xi chèo mát mái.
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Gắn mẫu chữ Y
-Chữ Y cao mấy li?
-Viết bởi mấy nét?
-chỉ vào chữ Y và miêu tả:
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
-GV u cầu HS viết 2, 3 lượt.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
HS quan st chữ mẫu
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011

Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Y – u luỹ tre làng.

2. Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: u lưu ý nối nét Y và
êu.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết: Đ/C
+ Viết chữ hoa Y: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ
nhỏ.
+ Viết ứng dụng: 1 dòng chữ u cỡ nhỏ, 1
dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
+ Yu luỹ tre lng (3 lần)
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ
đẹp
-Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- GV nhận xét tiết học.
-HS quan sát

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng
lớp.
TỐN
CÁC SỐ TRỊN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
- Làm được BT 1, 2, 3.
- Ham thích học tốn.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
II. CHUẨN BỊ:
Các hình vng, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục như đã
giới thiệu ở tiết 132.Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như
phần bài học của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu: So sánh các số tròn trăm.
-GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các
số tròn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục
từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và
hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn
vị?
- Số này đọc là: Một trăm mười.

- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số
nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục?
- u cầu HS suy nghĩ và thảo luận để
tìm ra cách đọc và cách viết của các số:
130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- u cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ
110 đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- 110 hình vng và 120 hình vng thì
bên nào có nhiều hình vng hơn, bên
nào có ít hình vng hơn.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào
bé hơn?
- u cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào
chỗ trống.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110
và 120.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110
và 120 với nhau.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết
120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết
110 < 120.
- u cầu HS dựa vào việc so sánh các
chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
-Hát
-Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80,
90, 100.

- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
Lên bảng viết số như phần bài học trong
SGK.
- HS cả lớp đọc: Một trăm mười.
- Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là
chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1,
chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục.
- HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả
lời: có 11 chục.
- HS thảo luận cặp đơi và viết kết quả vào
bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Có 110 hình vng, sau đó lên bảng viết số
110
- Có 120 hình vng, sau đó lên bảng viết
số 120.
-120 hình vng nhiều hơn 110 hình vng,
110 hình vng ít hơn 120 hình vng.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để có: 110 < 120; 120>110.
- HS nghe.
-Hs theo dõi làm bài
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
Bài 1:
-cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên
bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.

-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh,
sau đó u cầu HS so sánh số thơng qua
việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3:
-Để điền số cho đúng, trước hết phải thực
hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại
kết quả so sánh đó.
- GV nxét, sửa bài
4. Củng cố :
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài:các số từ 101
đến 110
- Nhận xét tiết học
lên bảng và nhận xét.
Học sinh làm bài
110 < 120 130 < 150
120 > 110 150 > 130
- HS nxet, sửa bài
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Làm bài
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150

- Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120;
130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
- Nhận xét tiết học
Mĩ thuật
Vẽ trang trí:
VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU

I. MỤC TIÊU:
- Hs biết cách vẽ thêm hình vẽ và vẽ màu vào các hình có sẵn của bài trang trí.
- Hs vẽ được hình và vẽ màu theo u cầu của bài.
Hs khá giỏi vẽ tiếp được hình, tơ màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp.
- u mến các con vật ni trong nhà.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Tranh, ¶nh vỊ c¸c lo¹i gµ- Mét vµi bµi cã c¸ch vÏ mµu kh¸c nhau (nÕu cã).
- Mét sè bµi vÏ gµ cđa häc sinh
HS : - Mµu vÏ (s¸p mµu, ch× mµu, bót d¹ mµu, ) - GiÊy vÏ hc Vë tËp vÏ 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Kiểm tra đồ dùng.
- Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
- GV treo tranh vẽ gà có màu và chưa có màu:
+ Em thấy bức tranh nào đẹp hơn? Vì sao?
+ Tranh số 2 chưa hồn chỉnh về hình và màu.
Vậy hơm nay ta cùng vẽ tiếp hình và vẽ màu
- GV treo tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Trong tranh có những loại gà gì?
+ Ngồi ra còn có gì?

+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Tranh số 1 đẹp hơn vì đã có màu
hồn chỉnh.
- Tranh vẽ đàn gà.
- Gà trống, gà mái và những con gà
com.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011

Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- GV treo tranh 2 (bài tập ở vở tập vẽ 2 phóng
to).
+ Tranh vẽ gì?

+ Em thấy bức tranh này đã đẹp chưa? Vì sao?
+ Để bức tranh đẹp thì theo em, em định vẽ
thêm những gì?
Hoạt động 2: Cách vẽ hình, vẽ màu:
- Cách vẽ hình:
+ Tìm hình định vẽ (gà, nhà, cây…)
+ Đặt hình vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong
tranh.
- Cách vẽ màu:
+ Cách vẽ màu như thế nào?
+ Vẽ nhiều màu khác nhau cho tranh sinh động.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho hs xem 1 số bài hs vẽ.
- Hs có thể dùng bút màu vẽ.
- GV quan sát, gợi ý cho hs cách vẽ.

Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài để hs cùng xem:
+ Em có nhận xét gì về các bài vẽ?

+ Em thích bài nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét, tun dương.
* Con gà nó đem lại cho con người rất nhiều lợi
ích.
- Em hãy kể những lợi ích của các con gà.

- Em làm những cơng việc đối với con gà?
* GV chốt ý.
Dặn dò:
- Hồn thành ở nhà (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ con vật.
+ Quan sát các con vật quen thuộc.
+ Mang theo đầy đủ đồ dùng học vẽ.
- Ngồi ra còn có hàng rào, bụi chuối,
mặt trời, cỏ…
- Tranh có rất nhiều màu, màu tươi
sáng, rực rỡ, con gà ttrống thì nhiều
màu, gà mái, gà con ít màu hơn…
- Tranh vẽ hình 1 con gà trống, 2 con
gà con tranh mồi.
- Chưa đẹp vì bức tranh này còn trống
nhiều chỗ ta có thể vẽ thêm các hình
ảnh khác và vẽ màu.
- Vẽ thêm gà mái, gà trống, gà con vào
những chỗ trống.
- Vẽ thêm 1 vài hình ảnh khác như:
nhà, cây, cỏ, hoa, mặt trời, mây.
- HS vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ màu có đậm, có nhạt.
- Vẽ hình thêm vào tranh cho hợp lý
và đẹp.
Hs khá giỏi vẽ tiếp được hình, tơ màu
đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp.
- Hs nhận xét về:
+ Hình vẽ.
+ Cách sắp xếp.

+ Màu sắc.
- Chọn bài mình thích.
- Con gà cho chúng ta trứng, thịt, gáy
báo mặt trời lên…
- u thương, chăm sóc con gà như:
cho ăn,…
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
CHÍNH TẢ
CÂY DỪA
I.MỤC ĐÍCH U CẦU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng cá câu thơ lục bát
- Làm các bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. Bài cu
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của
cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?

- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết
lùi vào 1 ơ, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2
nhóm, u cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Há
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1
HS đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa,
thân dừa, quả dừa, ngọn
dừa.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của
người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hũ rượu.
- 8 dòng thơ.

- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
- tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu
bằng s
Tên cây bắt đầu
bằng x
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- Tổng kết trò chơi.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- 1 HS đọc bài thơ.
- u cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên
riêng?
- Tên riêng phải viết ntn?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
sắn, sim, sung,
si, sen, súng,
sâm, sấu, sậy,

xoan, xà cừ, xà
nu, xương rồng,


- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái
Ngun, Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, HS
dưới lớp viết vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
TỐN
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số từ 101 đến 110
- Biết cách đọc viết các số từ 101 đến 110
- Biết so sánh các số từ 101 đến 110
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110
- Vận dụng thực hành thành thạo
II. CHUẨN BỊ:
Các hình vng, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định
2. Bài cu : Các số tròn chục từ 110 đến 200.
-GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh
các số tròn chục từ 10 đến 200.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến
110la
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi:
Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình vng nhỏ và hỏi: Có
mấy chục và mấy đơn vị?
-Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới
thiệu số 101.
-u cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và
cách viết các số còn lại trong bảng: 104,
105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện u cầu của
GV.
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1
và cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết
0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng,
sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS
đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu
diễn số.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-u cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Y/c HS nối các số với các cách đọc tương

ứng

Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
- Nhận xét, cho điểm và u cầu HS đọc
các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
-Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- GV nxét, sửa bài
Bài 4:
- Nêu u cầu và cho HS tự làm bài.
- GV nxét, chấm bài
4.Củng cố :
5.Dặn dò: HS về nhà ơn lại về cách đọc,
cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến
110.
- Nhận xét tiết học.
-Làm bài theo u cầu của GV.
-Hs nối số với cách đọc tương ứng.
- HS nxét
- HS làm bài
-HS nxét, sửa bài
- Bài tập u cầu chúng ta điền dấu >, <, =
vào chỗ trống.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101

- HS làm vở

a. 103, 105, 106, 107, 108
b. 110, 107, 106, 105, 103, 100
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả
lời cho 1 phần BT2 (BT3)
-Ham thích mơn học.
* Kĩ năng sống
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Bài cu : Ơn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Bài 1
KNS: Biết giao tiếp, ứng xử
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc u cầu.
- Hát
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
suy nghĩ về u cầu của bài.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011
Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.

- u cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó
suy nghĩ để tìm cách nói khác.
-u cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng
cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội
dung.
- GV theo dõi, gợi ý
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài 3
- u cầu HS tự viết.
- u cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận
xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố :
5. Dặn dò: HS thực hành nói lời chia vui,
đáp lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
- Nhận xét tiết học.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao
trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- 5 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp.
3 đến 5 HS trình bày.

- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc
phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của
mình.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
H Đ TT : TÌM HIỂU NGÀY 26/3
A. Mục tiêu
- HS hiểu được ý nghóa ngày 26/3, ngày thành lập Đoàn TNCS HCM.
- Thi đua học tập gương tốt các bạn trong lớp.
- Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống của Đoàn TNCS HCM.
B. Chuẩn bò: Câu hỏi để hái hoa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Ngày 8/3 là ngày gì?
-Để biết ơn mẹ, bà và cô em đã làm gì?
-Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
1. Tổng kết công tác tuần qua:
- GV nhận xét – Tuyên dương, nhắc nhở.
-Hát.
- Ban cán sự điều khiển lớp sinh
hoạt.
-Lần lượt từng tổ báo cáo các hoạt
động của tổ mình.
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011

Trường Tiểu học số 2 Hoà Thònh Giáo án lớp 2Đ
2. Công tác tuần tới:
- Thực hiện đảm bảo nề nếp hằng ngày.
- Luyện tập nghi thức đội.
- Chăm sóc bồn hoa vệ sinh trường, lớp.
3.Nội dung sinh hoạt: Tìm hiểu 26/3.
-Hình thức: Hái hoa.
+Ngày 26/3/1931 là ngày gì?
+Để chào mừng ngày 26/3 các em làm gì?
+Hát các bài hát về Đoàn TNCS HCM.
4. Phương hướng tuần tới
- Duy trì nề nếp ra vào lớp
- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp
- Vệ sinh trong và ngồi lớp sạch sẽ
- Phát động phong trào “ Đơi bạn cùng tiến”
IV.Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc nhở một số nội dung chính.
- Về nhà tìm hiểu thêm về ngày 26/3.
- Chuẩn bò tiết sau
-Lớp trưởng tổng kết thi đua.
-HS hái hoa trả lời câu hỏi.
-Hát.
Thể dục
Trò chơi “ Tung vòng vào đích”và “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
I/ Mục tiêu :
- Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ
động, đạt thành tích cao.
- Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ võ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.
II/ Đòa điểm phương tiện

- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, vòng và bảng đích .
III/ Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp
1/ Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học, chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập
- Khởi động các khớp.
- Ôn bài TD phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ: 4Hs.
Nhận xét
2/ Phần cơ bản
+ Chơi trò chơi “Tung vòng vào đích”.
Mục tiêu: biết cách chơi và tham gia chơi chủ
động, đạt thành tích cao.
- Tập hợp hàng dọc chuyển thành
hàng ngang
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
GV
GV: Lê Thò Vui Năm học: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×