Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 1/tuần 28/Lê hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.29 KB, 25 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc: NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
1. Đọc:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, rạ, sân phơi,trước
ngõ.
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. -Hiểu từ ngữ: Thơm phức. lảnh lót
-Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
-Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng ghi nội dung bài tập đọc
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút
kinh nghiệm cho học sinh.
B.Bài mới:
1.Giới thiêu bài: GV giới thiệu tranh, ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, tha thiết
tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho HS luyện đọc từ khó: hàng xoan, xao
xuyến, lảnh lót, rạ, sân phơi,trước ngõ
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
-HS nhắc lại.
-Lắng nghe.
-5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đọc ĐT
-Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp


dẫn.
-Tiếng chim hót nghe rất trong, rất hay.
118
+ Luyện đọc câu:
-Cho HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp nhau
-Nhận xét, chỉnh sửa lõi phát âm cho HS
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
-Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.
-Nhận xét, cho điểm
-Cho HS thi đọc
-Nhận xét, cho điểm và khen HS đọc tốt
-Cho HS đọc cả bài.
3.Củng cố tiết 1:
-Cho HS đọc toàn bài
Tiết 2
1.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi HS đọc khổ thơ đầu
+Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì?
-Tương tự, lần lượt cho HS đọc khổ thơ 2:
+Hỏi: Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ:
-Nghe thấy gì?
-Ngửi thấy gì?
-Cho HS đọc khổ thơ 3
-Yêu cầu đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi
nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
-Nhận xét học sinh trả lời.
-Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.

*Luyện HTL.
-Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ
thơ mà các em thích.
-Nhận xét, cho điểm, khen HS
2.Luyện nói:
-Gọi HS đọc yêu cầu luyện nói:
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu:
Đây là tranh minh hoạ một số ngôi nhà: Đây là
một ngôi nhà sàn thuộc vùng dân tộc thiểu số ở
vùng núi. Đây là ngôi nhà trên sông của người
dân đánh cá vùng sông nước…Vậy em hãy giới
thiệu về ngôi nhà mình đang ở và nói cho bạn
biết mơ ước về ngôi nhà của mình sau này như
thế nào? Hãy nói về ngôi nhà đó?
-Cho HS nói theo nhóm đôi
-Gọi một số HS nói trước lớp
-Nhận xét, khen HS nói tự nhiên
-Học sinh lần lượt đọc nối tiếp (3 vòng)
-HS đọc nối tiếp 2-3 vòng
-Theo dõi và nhận xét bạn đọc.
-HS thi đọc đoạn, lớp đánh giá, cho điểm
cho bạn
-2HS đọc. Lớp đồng thanh.
-2 HS đọc toàn bài
-2 HS nêu
-3-4 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ, hoa nở
như mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi

trên sân thơm phức.
-3 HS đọc, lớp đọc thầm
-Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
-HS lắng nghe
-3Học sinh đọc diễn cảm.
-HS đọc thầm khổ thơ
-Thi đọc thuộc khổ thơ mình chọn
-Nhận xét bạn đọc
-Nói về ngôi nhà em mơ ước.
-Lắng nghe.
-Học sinh luyện nói theo cặp
-Một số HS trình bày trước lớp
-Học sinh khác nhận xét
-Bình chọn bạn giới thiệu hay nhất
3.Củng cố:
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ mình thích
119
-Cho HS đọc toàn bài thơ
-Chốt lại: bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình
-Nhắc nhở HS cần biết thường xuyên quét dọn nhà cửa sạch sẽ,ngăn nắp, trang trí đẹp để ngôi
nhà mình thêm đẹp.
-Nhận xét chung tiết học và dặn dò: Học thuộc cả bài thơ và chuẩn bị trước bài: Quà của bố
Tiết 2:TOÁN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Tìm hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số.

-Rèn luyện tính tự giác và linh hoạt khi học toán
II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC:
-Nhận xét bài KTĐKL3 và chữa bài
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
bài.
2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình
bày bài giải
*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
-Gọi học sinh đọc đề toán, hỏi:
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho
học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
*Giáo viên hướng dẫn giải:
-Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế
nào?
-Cho học sinh nêu câu giải, phép tính và kết quả,
nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và nêu lại câu trả
lời: “Nhà An còn 6 con gà”
-Ghi bảng: Bài giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.

-Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
3.Thực hành:
Bài 1:
-Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán và tự tìm
hiểu bài toán.
-Bài toán đã cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
-2 học sinh đọc đề toán trên bảng
 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
 Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
-Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An
đã bán.
-…ta làm phép trừ, lấy 9 con gà trừ 3 con
gà còn 6 con gà.
-HS lựa chọn câu giải ngắn gọn nhất
-2 - 3 HS nhắc lại câu trả lời
-Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
đáp số.
-2Học sinh đọc đề
-Tìm hiểu bài toán
120
-Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền số
thích hợp và chỗ trống theo SGK.
-Cho HS viết phép tính và và đáp số vào bảng
con.
-Nhận xét và cho HS đọc lại bài giải trên bảng
lớp
Bài 2:

-Cho HS đọc bài toán, TT và tự trình bày bài
giải.
-Nhận xét và sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu cách giải bài toán có lời văn
*Nhấn mạnh điểm khác nhau của bìa toán có
phép cộng, phép trừ.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Bài giải
Số chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
Đáp số: 6 con chim
-HS tự làm bài trong vở ô ly
-1 HS lên bảng làm bài, lớ nhận xét và bổ
sung bài của bạn
Bài giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.
-HS nhắc lại

Tiết 4: Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
2. Biết chào hỏi khi gặp gỡ, biết tạm biệt khi chia tay trong các tình huống cụ thể, quen thuộc

hằng ngày.
3. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em nhỏ.
* HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
*KNS: KN giao tiếp
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
A.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói
lời xin lỗi?
-Gọi 2 học sinh nêu.
-GV nhận xét KTBC.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Cho HS hát bài: Có con chim
vành khuyên.
-Bài hát nói về điều gì?
-Giới thiệu bài, ghi đề bài
2. Hoạt động 1: Bài tập 1:
-Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp:
+Các bạn trang tranh đang làm gì?
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người
khác quan tâm giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
-Bài hát nói về con chim vành khuyên rất

ngoan ngoãn, lễ phép
+Tranh 1: Hai bạn gái gặp cụ già trên
121
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Gv nhận xét và đánh giá.
* GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia
tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
3.Hoạt động 2: bài tập 2:
*Yêu cầu thảo luận nhóm 4 về cách ứng xử 1
tình huống trong tranh:
-QS tranh và cho biết cách ứng xử trong mỗi
trường hợp
-Gọi đại diện nhóm trình bày
*Nhận xét và kết luận:
-Tình huống tranh 1: Khi gặp cô giáo, các con
cần chào : “Chúng cháu chào cô ạ!”
-Tình huống tranh 2: bạn nhỏ cần chào tạm
biệt khách như: “Em chào chị về”
4. Hoạt động 3: “Đóng vai: Chào hỏi, tạm biệt”
-Yêu cầu HS thảo luận đưa ra một số tình huống
“Chào hỏi- Tạm biệt” và đóng vai thể hiện tình
huống đó.
-Gọi các nhóm lên thể hiện
*Lớp:
+Em cảm thấy thế nào được người khác chào
hỏi? Khi em chào họ và dược họ đáp lại?
-Khi chào họ mà không được đáp lại thì em cảm

thấy thế nào?
-Khen nhóm đóng vai tốt, chốt lại cách ứng xử
trong mỗi tình huống
5.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.
đường, hai bạ khoanh tay chào: Chúng
cháu chào bác ạ.
+Tranh 2: các bạn chia tay khi tan học về,
bạn nhỏ nói lời tạm biệt: “Tạm biệt nhé”
-Một số nhóm trình bày
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện một số nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai
-Đóng vai trong nhóm 4
-Các nhóm lên đóng vai
-Thảo luận, nhận xét nhóm bạn
-Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
chào hỏi khi gặp gỡ, nói lời tạm biệt khi
chia tay.

Buổi chiều
Tiết 1: Toán: Ôn: Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán có một phép trừ
-Hoàn thành được các bài tập trong VBT và bài tập 3/SGK/149

II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Hoàn thành bài tập trong VBTT/40
-Hỏi HS: Giải một bài toán có lời văn gồm những gì? (câu giải, phép tính, đáp số)
Bài 1:
122
-Cho HS đọc bài toán, tìm hiểu bài toán
-GV ghi tóm tắt như VBTT, cho HS nêu miệng số cần điền vào tóm tắt
-Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và nêu lại bài toán
-Cho HS làm bài, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét và sửa chữa, bổ sung.
Bài 2, 3:
-Hs tự làm bài, 2 HS làm bài trên bảng
-Gv và HS nhận xét, bổ sung câu giải, cách trình bày
Bài 4:
-HS dựa vào tóm tắt để đọc bài toán, làm bài và chữa bài
-GV chấm, nhận xét chung
2.Làm bài trong vở ô ly
Bài 4/SGK/148
-Yêu cầu HS đọc bài toán, nêu điều đã biết, nêu điều cần tìm và tự làm bài
-GV chấm bài và chữa bài
3.Củng cố, dặn dò
-Cho HS nhắc lại : Giải bài toán có lời văn gồm những gì?
*Nhấn mạnh: Bài toán giải có phép cộng thì câu hỏi có từ “Có tất cả” còn bài toán giải có một
phép trừ thì câu hỏi có từ “còn lại”.
Tiết 2,3:Tập đọc:
Luyện đọc bài: Ngôi nhà, Quyển vở của em
I.Mục tiêu:
1.HS đọc trơn toàn bài, đọc diễn cảm trong các bài: Ngôi nhà, Quyển vở của em
2. Ôn vần iêu, yêu
II. Các hoạt động dạy ,học :
A. Luyện đọc bài: Quyển vở của em

-GV đọc mẫu toàn bài trong SGK
-Cho HS luyện đọc từ khó: Giấy trắng, mát rượi,
sạch, sờ…
- GV sửa cho học sinh .
* Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét .
*Luyện đọc đoạn, bài
-Cho HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn
-Cho điểm và khen HS đọc tốt
-Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài
-Nhận xét cho điểm khuyến khích
B. Bài: Ngôi nhà
-Tương tự, cho HS luyện đọc cá nhân từng khổ
thơ, cả bài.
-GV và HS nhận xét, đánh giá.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
C.Luyện tập :
- Cho HS thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần
yêu, iêu
- Hát 1 bài
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK
- Luyện đọc cá nhân, lớp
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét
-HS đọc nối tiếp, nhận xét và sử lỗi phát
âm cho bạn
-HS thi đọc đúng, diễn cảm 1 khổ thơ
- Nhận xét, cho điểm

- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
-Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
-Thi đọc thuộc lòng
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có
vần iêu, yêu
-Thảo luận nhóm đôi và trình bày
123
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
-Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người
khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
D.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại nội dung bài .
Em yêu nhà em.
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà
-Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu
đãi, kiêu căng … .
-Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu
bé ngoan)
-Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.
-Nhận xét
-Vài em nhắc lại nội dung bài

Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:Tập viết
TÔ CHỮ HOA: H,I,K
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Tô được chữ hoa H - I- K.
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.
* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở
tập viết.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC:
-Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
-Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề
bài.
2.Hướng dẫn tô chữ hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung chữ.
3.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).
4.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào vở tập viết.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết

tại lớp.
5.Củng cố
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
-Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
-Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ
và trong vở tập viết, nêu quy trình viết
-HS tô khan chữ hoa
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong
vở tập viết.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
124
trình tô chữ H, I, K.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
*Dặn dò: Viết bài trog vở THLVĐVĐ
các vần và từ ngữ.
________________________
Tiết 2: Chính tả (tập chép)
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC :

-Chấm vở BTTV tuần trước (trang 31).
B.Bài mới:
1. Giới thiêu bài: ghi đề bài.
2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Tìm những tiếng các em thường viết sai: tre,
yêu, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái
bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
 Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BTTV
Bài 2: Điền vần iêu hoặc yêu
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn nội dung
bài tập giống nhau.
-Cho 2 nhóm lên thi đua

Bài 3: Điền chữ c hoặc k.
-1 HS lên bảng điền tr hay ch: thi…ạy, sao
…ổi, bụi …e
-Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, lớp đọc thầm
-Tìm các tiếng khó hay viết sai
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh làm VBT.
-Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên điền
vào chỗ trống
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu
vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
.
125
-Tương tự bài 2, cho HS làm bài trên bảng phụ
và VBTTV
-GV và HS nhận xét, bổ sung.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K i
e
ê
4.Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tiết học

-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Bà kể chuyện. Ông trồng cây cảnh.Hai chị
em chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
Đọc lại nhiều lần: K thường đi trước
nguyên âm i, e, ê.
Tiết 3:Tự nhiên và Xã hội:
CON MUỖI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nêu một số tác hại của muỗi .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
* HS khá giỏi biết phòng trừ muỗi.
*KNS: KN tìm kiếm và xử lý thông tin; KN tự bảo vệ; KN làm chủ bản thân,; KN hợp tác
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Mọtt bìn xịt muỗi, hương muỗi.Hình ảnh bài 28 SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC:
-Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Cho HS chơi trò chơi: Con muỗi (SGV)
Giới thiệu và ghi đề bài.
2.Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
Mục đích: HS biết nơi sống, tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.
 Các bước tiến hành:

-Yêu cầu quan sát tranh con muỗi và thảo luận:
-Muỗi sống ở đâu?Nơi nào nhiều muỗi?
-Con muỗi to hay nhỏ hơn con ruồi?
-Hãy chỉ và nói các bộ phận: đầu, mình, chân,
cánh của con muỗi.
-Đầu con muỗi có bộ phận gì đặc biệt?Dùng để
làm gì?
-Con muỗi di chuyển như thế nào?
-Gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và
hoàn thiện cho nhau.
Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé
hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh tham gia chơi và nhắc lại tên bài.
*QS tranh và thảo luận theo cặp.
-Muỗi sống ở chỗ tối, gần ao hồ, rãnh
nước
-Con muỗi nhỏ hơn con ruồi.
-Chỉ trên hình vẽ
-Trên đầu có vòi nhọn dùng vòi để hút máu
-Con muỗi di chuyển bằng cánh rất nhanh.
-Đại diện mọt sócặp lên trình bày, lớp nhận
xét và bổ sung
-Học sinh nhắc lại.
126
bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi
để hút máu của người và động vật để sống.
Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Cung cấp thêm: Muỗi cái để trứng trong nước,

trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy sống dưới nước
một thờ gian thành muỗi. Vì vậy nơi có nước
đọng thường có nhiều muỗi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về con muỗi.
MĐ: Biết được tác hại do muỗi đốt và một số
cách diệt muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt.
+Yêu cầu thảo luận:
-Tiếng kêu của con muỗi như thế nào? Khi bị
nuỗi đốt em cảm thấy như thế nào?
-Bị muỗi đốt gây ra bệnh gì?
-Người ta diệt muỗi bằng các nào?
-Khi ngủ cần làm gì để không bị muỗi đốt?
-Giáo viên nhận xét,bổ sung thêm
*GV kết luận: Muỗi là nhân vật trung gian
truyền bệnh sốt rét, xuất huyết . Muốn không bị
muỗi đốt cần mắc mạn khi đi ngủ, giữ gìn nhà
cửa sạch sẽ…
4.Củng cố :
-Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ
gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn
để tránh muỗi.
-HS quan sát con bọ gậy
*Thảo luận nhóm 2:
-Muỗi kêu vo ve. Khi bị muỗi đốt ta thấy
ngứa, sưng phồng lên
-Bị muỗi đốt gây ra bệnh sốt rét hoặc sốt

xuất huyết.
-Xịt thuốc diệt muỗi, dùng hương muỗi…
-Khi ngủ cần thả màn để tránh muỗi đốt
+Đại diện nhóm trình bày
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Học sinh tự nêu
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 2: Tập đọc: QUµ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
1.Đọc: -Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: tay súng, rất ngoan.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.
-Học thuộc lòng một khổ thơ. * HS khá giỏi HTL cả bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC :
-Hỏi bài trước.
-Gọi HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài:
“Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
-GV nhận xét chung.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhận xét
-
127
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần .Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ:tay súng, rất ngoan
-Giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế
nào là đảo xa ?
+Luyện đọc câu:
-Cho HS đọc nối tiếp
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Cho đọc cả bài thơ
-Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm
-Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
-Nhận xét, cho điểm
3.Củng cố tiết 1:
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
1.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc từng khổ thơ và trả lời câu
hỏi:

1. -Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. -Bố gửi cho bạn những quà gì ?
3.
Nhận xét học sinh trả lời. Cho nhiều HS nhắc
lại câu trả lời đúng.
-Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi HS đọc lại.
2.Học thuộc lòng
-Cho HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ
-Xoá bảng dần cho HS đọc thuộc
-Tổ chức cho các em thi đọc HTL
3. Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
-Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu.
-Gọi 2 HS đọc mẫu SGK.
HS nhắc lại
-Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp
+Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
+Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 3 vòng.
-2 HS đọc cả bài thơ
-Đại diện nhóm thi đọc bài thơ.
Lớp đồng thanh 1 lần.
-ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên
hoan. Chúng em thích hoạt động.)
-Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần
oan, oat.
-2 em.
-HS đọc đoạn, mỗi đoạn 3 – 4 HS đọc

-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
-Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời
chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những
nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ,
ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
-2HS đọc.
-HS đọc nối tiếp và nhẩm thuộc lòng
-Học sinh đọc thi
-QS tranh và 2 HS đọc
+Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
128
-Gợi ý HS hỏi đáp: -Bố bạn làm nghề gì? Bạn
có thích nghề của bố mình không?Mẹ bạn làm
nghề gì? Bạn có thích theo nghề của mẹ
không?
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét, cho điểm
4.Củng cố:
-Gọi HS đọc thuộc bài thơ
-Nhận xét, dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
+Đáp: Bố mình là bác sĩ.
-HS hỏi đáp theo cặp
-Một số cặp lên hỏi đáp, lớp nhận xét
-2 HS thuộc
Tiết 4:Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết giải bài toán có phép trừ .
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ các số trong phạm vi 20.
-Làm được bài tập 1,2,3/150

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập 3 theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
-Nêu các bước giải bài toán có văn.
-Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
-Nhận xét KTBC
B.Bài mới :
1. Giới thiệu
2.Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc bài toán
-Viết tóm tắt như SGK cho HS điền thông tin
vào tóm tắt
-Yêu cầu HS giải vào nháp
-GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 2:
-Tương tự, cho HS đọc bài toán, tóm tắt và
giải bài toán trong vở ô ly


Bài 3:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài.
-Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
-Yêu cầu một số HS giải thích cách làm
3.Củng cố, dặn dò:
-2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép
tính, ghi đáp số.
-1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc lại.

-2 HS đọc
-1 HS lên bảng điền
-Lớp nhận xét và bổ sung
-HS làm nháp, 1 em lên bảng làm bài:
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
-HS đọc bài, lớp nêu số cần điền vào tóm tắt
-Làm bài trong vở ô ly, 1 HS lên bảng làm
bài
-Lớp nhận xét và bổ sung:
Bài giải
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 12 máy bay
-2 HS đọc yêu cầu
-HS nhẩm và nối tiếp nêu kết quả
-Lớp nhận xét và bổ sung
129
-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chiều hoàn thành
bài tập 4 và làm bài trong vở
-Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Buổi chiều
Tiết 1: Toán: Ôn: Giải toán có lời văn
I.Mục tiêu
-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
-HS giải được các bài tập trong vở bài tập liên qua đến phép trừ không nhớ trong phạm vi 20

II.Hoạt động dạy học
1.Hoàn thành bài tập trong VBTT
-Cho HS lần lượt đọc từng bài tập, gợi ý HS tìm hiểu bài
-HS làm bài trong VBTT, kết hợp HS làm bài trên bảng
-Chấm bài trơng VBTT
-Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 1:
Bài giải:
Só cam còn lại là:
15 – 4 = 11 (quả cam)
Đáp số: 11 quả cam
Bài 2:
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
30 – 10 = 20 (xe đạp)
Đáp số: 20 xe đạp
Bài 3: Số?
Cho HS nêu cách làm bài
-Yêu cầu nối tiếp lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét và bổ sung
Bài 4:
Bài giải:
Đoạn thẳng OB dài là:
8 – 5 = 3 (cm)
Đáp số: 3 cm
2.Làm bài trong vở ô ly
Bài 4/150:
-Yêu cầu HS đọc bài toán dựa trên tóm tắt
-Làm bài trong vở ô ly, lớp nhận xét và sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại các yêu cầu trong một bài toán giải

-Nhận xét chung tiết học, dặn dò về nhà: hoàn thành các bài tập trong VBTT
Tiết 2: Tập đọc: Luyện đọc bài: Quà của bố
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi cuối câu, cuói khổ thơ
-Tìm được tiếng có vần oan. Nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. Củng cố về luyện nói.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Luyện đọc:
130
+GV đọc mẫu
+Tiếng, từ khó:rất ngoan, tay súng…
+Đọc nhảy cóc (theo câu):
+Câu:
-GV lưu ý ngắt nghỉ (gạch xiên bằng phấn màu)
+Đọan, bài: Có 3 đoạn thơ
-Thi đọc cả bài thơ
-GV đọc mẫu lần 2, HD cách đọc: đọc giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, thể hiện tình cảm của bố đối với
con ở nhà.
2. Học thuộc lòng:
-Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-Nhận xét và cho điểm
3.Luyện nói:
-Cho HS luyện nói theo cặp về chủ đề: Nghề
nghiệp của bố.
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét và đánh giá
4.Ôn vần oan, oat
-Tìm trong bài tiếng có vần oan
-Tìm tiếng ngoài bài oan, oat
-Nói câu chứa tiếng

Củng cố, dặn dò:
-Về nhà học bài, tập trả lời câu hỏi. Hoàn thành
BT 3, 4 trong VBTTV
-HS đọc thầm
-HS đọc phân tích (đánh vần từng tiếng)-
đọc trơn (3 HS)- cả lớp
-HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
-HS luyện đọc đúng nhịp điệu câu thơ
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ
-HS thi đọc diễn cảm
-HS đọc luân phiên đến hết lớp.
-Cả lớp- thi đọc theo tổ- cá nhân đọc cả
bài (4)
-HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
-Nhận xét bạn đọc
-HS nói trong nhím
-Một số nhóm thi đua lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét và cho điểm
-HS mở SGK: gạch chân bằng bút chì
-HS làm bài trong VBTTV, mỗi phần 1
HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét và bổ sung
-HS nêu miệng, lớp nhận xét

Tiết 3: Tập viết: Thực hành luyện viết
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng, viết đẹp các chữ hoa H,I,K và các vần theo cỡ chữ vừa trong bài
- Rèn kỹ năng viết cho học sinh.
II. Hoạt động dạy học;
1. Giới thiệu bài

2. Hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu
- GV treo chữ mẫu lên bảng
- Cho HS nhắc lại quy trình viết các chữ hoa
trong bài viết 110, 111, 112
Hoạt động 2; Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy
trình viết.
a. Hướng dẫn viết bảng con các chữ hoa H, I,
K
- GV quan sát, sửa sai.
- GV nhận xét
b. Hướng dẫn viết vào vở
- GV yêu cầu hs viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
- HS quan sát chữ mẫu
- HS trả lời
- HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xét bài của bạn

- Học sinh viết bài vào vở thực hành viết
131
Hoạt động 3; Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học
-Về nhà luyện viết thêm.
đúng viết đẹp.
- Học sinh nộp vở
Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011.

I.Mục tiêu :
-Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. HS thực hiện động tác tương đối đúng các động tác
và nhịp hô
- Ôn : “Tâng cầu”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động .
- GD ý thức luyện tập tốt .
II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi .
III.Hoạt động dạy học :
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung .
- Khởi động
2)Phần cơ bản :
*Ôn bài thể dục
-Lần 1 -2: Cho HS ôn tập, GV hô, lớp tập,
GV chỉnh sửa động tác cho HS
-Lần 3,4: Gọi từng tổ lên tập
*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,
quay phải, quay trái…
- GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét .
*Trò chơi : Tâng cầu
3)Phần kết thúc :
- Tập hợp lớp , nhận xét giờ .
- Dặn dò về nhà: Ôn bài thể dục
- Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc, điểm số,
báo cáo.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp tay, chân, gối, hông
- Ôn bài thể dục, mỗi động tác 2x8 nhịp
-Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại
- HS tập .
-Tập hợp theo 3 hàng ngang

-Tập đồng loạt
-Tổ trưởng điều hành
-GV nhận xét và sửa chữa
- HS tập theo tổ, GV nhận xét và chỉnh sửa
- HS thực hành chơi cá nhân
-Thi chọn người tâng cầu vô địch của lớp
- Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ .
- Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài .
Tiê ́t 2 : ChÝnh t ¶: QUÀ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố khoảng 10- 12 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh:VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC :
-Chấm một số vở HS chưa chấm trong tiết
trước
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
B.Bài mới:
-1 HS làm bài tập 2b
-Lớp nhận xét, sửa chữa
132
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Yêu cầu đọc và phân tích tiếng khó: gửi,
nghìn thương, chúc.

-Giáo viên nhận xét
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
 Thu bài chấm 1 số em.
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a
-Học sinh nêu yêu cầu
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập còn lại.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc và viết vào bảng con .

-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Điền chữ s hay x.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 HS
Đáp án: Xe lu, dòng sông
Kể chuyện: BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu : Giúp Học sinh:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất
cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC :
Giáo viên yêu cầu kể mỗi bạn 1 đoạn trong
chuyện: Trí khôn.
Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới :
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu
chuyện “Trí khôn”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
133
 Giới thiệu bài
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:

-Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
-Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
-Em có thể nói câu của người mẹ được
không?
-Cho HS kể trong nhóm đôi
-Gị 3 HS đại diện 3 tổ kể nội dung tranh 1
-Nhận xét, cho điểm
-Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
-Cho HS kể toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét, cho điểm
Ý nghĩa câu chuyện:
-Em bé nghĩ thế nào mà lại xé mỗi cánh hoa
thành nhiều sợi?
-Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng
đoán diễn biến của câu chuyện.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh

để nắm nội dung câu truyện.
-Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên
giường, trên người đắp một chiếc áo. Em bé
đang chăm sóc mẹ
-HS đọc: người mẹ nói gì với con?
- “Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ”
-3 học sinh (thuộc 3 tổ) thi kể đoạn 1.
-Lớp nhận xét cách kể và nội dung đoạn 1
-HS kể từng đoạn, lớp đánh giá, nhận xét lời
kể và cách kể, nội dung.
-HS khá giỏi kể
-Lớp nhận xét và bổ sung
-Em nghĩ mỗi cánh hoa là một ngày mẹ em
được sống. Em xé ra thành nhiều cánh vì
muốn mẹ sống lâu hơn
+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc yêu thương khi
cha mẹ đau ốm.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm
cảm động cả thần tiên.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé
chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho
tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
-4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để
kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.

Toán : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :

-Giúp học sinh biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
II. Hoạt động dạy học :
A.KTBC: Lồng vào bài mới Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng
134
B.Bài luyện tập:
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và
giải.
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài
-Bài toán hỏi gì: Bàitoán yêu cầu gì?
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 3:
-Cho học sinh đọc bài toán.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
Bài 4:
-Cho học sinh bài toán.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
-Nhận xét, sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi tên bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập,chuẩn bị tiết sau.
lớp.
- 2Học sinh đọc bài toán
-HS làm bài trong nháp, 1 em lên bảng
chữa bài
-Lớp nhận xét và bổ sung
- 2HS đọc bài toán

-Nêu câu trả lời
-Làm bài trong vở ô ly
-1 HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét và
sửa chữa
- Học sinh đọc bài toán
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng lớp.
-3 – 4 HS dựa vào tóm tắt để đọc bài toán.
-HS giải vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm
bài
-Lớp nhận xét và bổ sung
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Tiết 5: Toán: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn KN giải toán có lời văn cho HS.
B- Các hoạt động dạy - học:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập
Bài 1/42VBT Toán:
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK
để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài
giải
+ Chữa bài:
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 2/42VBT Toán:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
-Cho HS tự giải vào VBTT, 1 HS lên bảng
làm bài

-GV và HS nhận xét và sửa chữa
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
H: Ai có câu lời giải khác ?
Tóm tắt
Có tất cả : 7 hình vuông
Đã tô màu : 4 hình vuông
Còn lại : hình vuông?
- 1 HS lên bảng viết bài giải
Bài giải
Số hình vuông còn lại chưa tô màu là:
7 - 4 = 3 (hình)
Đ/S: 3 hình vuông
-Nhận xét bài cả bạn
Tóm tắt
Có tất cả: 10 bạn
Gái : 6 bạn
Trai : bạn ?
Bài giải
Số bạn trai của tổ em là:
10 - 6 = 4 (bạn)
Đ/s: 4 bạn
-HS khác nhận xét.
-HS bổ sung câu giải
135
- GV nhận xét
Bài 3/42 VBT Toán: Làm tương tự bài 1.
Bài 4/42 VBT Toán
-Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình
vẽ để nêu bài toán.
- Y/c HS giải bài toán

-GV và HS nhận xét, sửa chữa
3- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
-Dặn dò: Về nhà hoàn thành lại các bài tập
trong SGK
- HS dựa vào TT để nêu bài toán
- Các tổ cử đại diện lên giải toán dựa vào
tóm tắt.
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề toán rồi tự giải và trình bày bài giải.
-Làm bài tập 1, 2, 3 /trang 152/ SGK
II.Đồ dùng dạy học: Các tranh vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ trống
để có bài toán rồi giải bài toán đó
a) Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài
toán chưa hoàn chỉnh để viết phần còn thiếu
-HD hs đếm số ô tô có trong bến và số ô tô
đang vào bến rồi điền vào chỗ chấm.
-Yêu cầu nêu câu hỏi cho bài toán.
-GV nhận xét và viết vào chỗ trống, cho HS

đọc bài toán
-Yêu cầu HS giải bài toán trong vở ô ly.
-GV và HS nhận xét, bổ sung
b) Tương tự phần a
-Yêu cầu HS viết bài toán và trình bày bài
giải vào vở ô ly.
-Gv và HS nhận xét sửa chữa
Bài 2:
-Yêu cầu: Nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
Đáp số : 11 m.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập
-QS tranh và nêu số cần điền vào chỗ chấm
-Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
-2 -3 HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh
-1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp:
Bài giải
Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
Bài toán:Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có
2 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim?
Bài giải
Số con chim còn lại trên cành là:
6 – 2 = 4 (con)
Đáp số: 4 con chim
HS nhìn tranh và nêu tóm tắt:

136
toán rồi giải bài toán đó.
+Gợi ý dẻ giúp HS nêu được tóm tắt:
+Có tất cả bao nhiêu con thỏ? Mấy con chạy
đi? Ta phải đặt câu hỏi như thế nào?
-Gọi HS dọc lại bài toán dựa vào tranh
-Yêu cầu giải bài toán trong vở
-Nhận xét và bổ sung
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
-2, 3 HS đọc bài toán
-HS tự giải và viết vào vở ô ly
Bài giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
-Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.

Tiết 2,3: Tập đọc: V× B©Y GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, sao, bây giờ.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi
2. Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC :
-Hỏi bài trước.
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả
lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu tranh, rút ra
đề bài ghi bảng.
2.Hướng dẫn luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng
ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- khóc oà, hoảng hốt, sao, bây giờ
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
-Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
-GV nhận xét và chỉnh lỗi phát âm co HS
+ Luyện đọc đoạn, bài:
-Gọi HS đọc toàn bài
-Thi đọc cá nhân cả bài.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-HS nhắc lại

-Lắng nghe.
-5, 6 em đọc các từ trên bảng. Lớp đọc Đt
-Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm
bất ngờ
-HS đọc nối tiếp câu theo dãy.
-1,2 HS đọc toàn bài
-Đại diện nhóm thi đọc.Cả lớp bình chọn xem
bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc
137
-Thi đọc đồng thanh theo nhóm
3.Luyện tập:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Bài 3:Nói câu chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc
-Cho HS qs tranh, đọc câu mẫu
-Cho HS nói nhanh, dúng câu có vần ưt, ưc.
4.Củng cố:
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
hay nhất.
-Các tổ thi đọc
-Nêu miệng: đứt
-Thi đua theo nhóm trong thời gian 1 phút,
nhóm nào tìm đúng nhiều từ thì thắng cuộc.
-2 HS đọc mẫu câu trong bài.
-Từng học sinh đặt câu. Học sinh khác nhận
xét. VD: Bạn Nguyên bị sứt răng; Mẹ em mua
một con mưc rất to…

-2 em đọc lại bài.
Tiết 2:
1.Luyện đọc
*Đọc bài trên bảng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu,
đoạn, cả bài (Chỉ thứ tự hoặc không thứ tự)
*Đọc bài trong sách giáo khoa
-Gọi học sinh đọc cả bài.
-Hướng dẫn cả lớp đọc thầm (giao việc).
H: Bài này có mấy câu hỏi ?
-Hãy đọc câu trả lời
-Hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ hơi ở dấu
chấm, dấu phẩy và câu hỏi. Cuối câu hỏi
thường đọc cao giọng, cuối câu trả lời
thường đọc hạ giọng.
-GV đọc mẫu
-Yêu cầu HS đọc phân vai
2.Tìm hiểu bài.
-Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
-Lúc nào cậu bé mới khóc ?Vì sao?
3.Luyện nói.
-Gọi 1 học sinh nêu chủ đề.
-Hướng dẫn học sinh thảo luận.
+Bạn có hay làm nũng bố mẹ không?
+Bạn có thích được làm nũng bố mẹ không?
+Bạn nghĩ thế nào khi làm nũng bố mẹ?
-Giáo viên chốt ý:Làm nũng như cậu bé
-Cá nhân.
-Nhận xét bạn đọc
-2 em đọc. Lớp đọc thầm.

-3 câu hỏi:
+ Con làm sao thế?
+ Đứt tay khi nào?
+ Sao đến bây giờ con mới khóc?
-HS đọc câu trả lời.
Đọc cá nhân.
Đọc đồng thanh.
-Lắng nghe
-Một nhóm 3 HS đọc phân vai: Người dẫn
chuyện, người mẹ, cậu bé
- Khi bị đứt tay, cậu bé có không khóc
- Mẹ về, cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm
nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không
có nhà, cậu khóc chẳng có ai thương, chẳng
ai lo lắng, vỗ về.
-1 HS đọc chủ đề luyện nói
*Thảo luận nhóm 2.

Nhiều cặp HS thực hành hỏi – đáp.
-Nhận xét nhóm bạn hỏi - đáp
138
trong truyện này không phải là tính xấu
nhưng hay nhõng nhẽo,quấy khóc, vòi vĩnh
thì không tốt, vì làm phiền cha mẹ, làm cha
mẹ bực mình,…
-Giáo dục HS không nên làm nũng cha mẹ. HS nhắc lại.
4/ Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học. Khen những học sinh đọc tốt.
-Dặn dò: Kể câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước bài: Đầm sen
Tiết 4: Thñ c«ng: C¾t d¸n h×nh tam gi¸c. ( Tiết 1)

I.Mục tiêu:
-Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-HS kẻ, cắt dán được hình tam giác với đường kẻ tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán, kéo
III.Các hoạt động dạy học :
A.KTBC:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.
iNhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề .
2. Quan sát và nhận xét:
-Đính mẫu lên bảng.
-Hình tam giác có mấy cạnh?
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam
giác: Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh
của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8
ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối
diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số
đo là 8 ô theo yêu cầu.
2.Giáo viên hướng dẫn mẫu.
*Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách kẻ

Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có độ dài 1 cạnh 8 ô. Muốn
vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2
đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài
8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là
đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình
tam giác .
-HD kẻ HTG đơn giản và tiết kiệm giấy
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.
iHọc sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
-Vài HS nêu lại
-Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
-Hình tam giác có 3 cạnh
A
B C
Hình 1
139
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt
và dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy
có kẻ ô ly.
3.Củng cố:
-Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
-Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán để tiết sau
cát dán hình tam giác

-Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên
giấy có kẻ ô li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác
Buổi chiều
Tiết 1: Toán: Luyện giải toán có lời văn
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy - học:
GV HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa - 1 HS lên bảng giải
Lan cho: 5 bông hoa - Lớp giải vào nháp.
Lan còn: bông hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/43 VBT Toán:
- Gọi HS nêu Y/c - Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm
để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn
chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số bông hoa ở hai hàng rồi điền vào
chỗ chấm.
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- HS đếm
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.

- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết
vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số bông hoa My làm được tất cả là
5 + 3 = 8 ( bông hoa )
Đáp số: 8 bông hoa.
140
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
Bài 2/43 VBT Toán:
- Gọi HS đọc Y/c
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- Đọc y/c bài toán
- Nêu TT rồi giải bài toán đó.
Tóm tắt
Có tất cả: 16 cây
Cam: 4 cây
Chanh: ….cây?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3*: khá, giỏi. Hồng có 6 quả bóng, Lan có 3
quả bóng. Hồng cho Lan 1 quả bóng. Hỏi:
a. Hồng còn lại bao nhiêu quả bóng?
b. Lan được tất cả bao nhiêu quả bóng?
3. Chấm, chữa bài
4- Củng cố - bài:
- GV đưa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự
nêu bài toán và giải .

Bài giải
Số cây chanh trong vườn có là
16 - 4 = 12 ( cây )
Đáp số: 12 cây chanh
- HS đọc đề bài, TT và giải vào vở.
- NX chung giờ học:
: Xem lại bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2: Tập đọc: Luyện đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có
dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên).
2- Hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng việt trang 39.
B- Các hoạt động dạy - học:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
+ Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc
- Cho HS đọc ĐT.
3.Hoàn thành bài tập trong VBTTV/39
Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ưt ?
Bài 2:Viết tiếng ngoài bài có chứa vần ưt, ưc
- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu
Bài 3: Chọn ý trả lời đúng
Bài 4: Ghi lại một câu hỏi và một câu trả lời trong

bài văn
5- Củng cố - dặn dò:
H: Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài
có phải là tính xấu không ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS theo dõi và đọc thầm
- HS đọc CN, ĐT
- Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
- HS viết: đứt
- HS tìm và viết vào VBTTV:
+Ưt: bứt lá, day dứt
+Ưc: nóng bức, cực khổ
- HS đọc CN, ĐT.
-HS làm bài trong vở BTTV
-HS trình bày, lớp nhận xét và bổ sung
- Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm
phiền đến bố mẹ.
141
: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3: GDNGLL: Trò chơi: kéo co
142

×