Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an lop 5-tuan 14/2009-2010-Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.6 KB, 27 trang )

Tuần 14 Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời kể, lời các nhân vật, thể hiện đúng tính
cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhò; chò cô bé ngay
thẳng, thật thà.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác.
3.HGiáo dục hs có tấm lòng nhân hậu, biét quan tâm tới người khác
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.BàØi cũ:- 3 HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn. ; đọc
và trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng
ngập mặn?
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng
ngập mặn?
B.Bài mơí
1.Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Vì hạnh
phúc con người
-Giới thiệu bài đọc
2.Luyện đọc
- Cho HS đọc
- Truyện có mấy nhân vật?
- Cho HS xem tranh minh họa bài đọc
- Chia đoạn: 2 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu … gói lại cho cháu.
+ Đoạn 2: Tiếp…đừng dánh rơi nhé
+Đoạn 3: tiếp… phải
+Đoạn 4: tiếp…số tiền em có
+Đoạn 5: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- Luyện cho HS đọc đúng: áp trán, Pi-e, Nô-en,
Gioan, tràn trề,giáo đường…
-Cho hs đọc chú giải
- Giúp HS hiểu nghóa từ khó: Nô-en(25/12 dương
lòch),Chuỗi ngọc lam(màu xanh), giáo đường (cho
xem tranh nhà thờ),
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Đọc diễn cảm toàn bài.
3.Tìm hiêûu bài
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? Thái đôï của chú Pi-e
như thêù nào?
-Chỗi ngọc có ý nghóa như thế nào đối với Pi-e?
+ Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
-Giải nghóa từ: thiếu nữ
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
- 2 HS đọc to(đọc mỗi em một phầøn), lớp theo
dõi, đọc thầm
- 3 (chú Pi-e, cô bé Gioan, chò em bé)
- Quan sát
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 5HS lần lượt đọc nối tiếp (2 lượt)
- một số hs luyện đọc

- 1 HS đọc phần chú thích và giải nghóa trong
SGK. Lớp đọc thầm
- Luyện đọc theo cặp (2 lần)
- Ngồi theo nhóm quy đònh, nhận việc và thực
hiện theo yêu cầu GV.
+ Để tặng chò nhân ngày lễ Nô-en. Đó là
người chò đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc
+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu
và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh
giấy ghi giá tiền…
-Chuỗi ngọc dùng để tặng vợ chưa cowis của
pi-e.
+ Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở
1
Giáo viên Học sinh
+Khi hỏi vềø giá tiền Pi-e đã trả lời như thế nào?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để
mua chuỗi ngọc?
* Em nghó gì về những nhân vật trong câu chuyện
này?
-Tổng ké bài, ghi ý nghiã
4.Đọc diễn cảm
- Đọc mẫu phần 1, 1 hs nối tiếp đoc phâøn 2
+Hướng dẫn phân biệt lời ba nhân vật, chú ý khi đọc
câu cảm, câu hỏi, câu “Thưa … có phải …”
- Cho HS phân vai luyện đọc theo lời nhân vật
- Nhận xét
tiệm của Pi-e không? Chuỗi ngọc có phải

ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô
bé với giá tiền bao nhiêu?
-Em đã trả giá râùt cao
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số
tiền em dành dụm được.
+ Các nhân vật trong câu chuyện đều là người
tốt, biết quan tâm tới nhau.
-Hs đọc lại ý nghóa
- 1 hs khá đọc nối tiếp phần 2
- Nhóm 4, đọc phân vai: dẫn chuyện, chú Pi-
e, bé Gioan, chò bé Gioan
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
5.Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghóa chuyện?
-Nhắc hs biét sống đẹp như những nhân vật trong câu chuyệnđể cuôïc đời tươi đẹp hơn
- Về nhà tiếp tục luyện đọc và xem trước bài Hạt gạo làng ta.
- Nhận xét tiết học, khen HS đọc tốt.
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀM MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
-Biết chia một só tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thâïp phân
-Hiểu và vận dụng được qui tắc vào giải toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách chia một số thập phân cho 10, 100…
-Nêu một số ví dụ cho hs nêu kết quả
- Nhận xét cho điểm học sinh.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
.
2.Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ như sgk
- Để biết cạnh cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét
chúng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phép tính.
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 :4
- Theo em có thể chia tiếp được hay không? Làm thế
nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu: Để chia tiếp
ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm
0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể
làm như thế mãi.
b) ví dụ 2:
- Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52
- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia
27 : 4 không? Vì sao?
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trò không
thay đổi.
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52
- 1HS nêu quy tắc, vài hs nêu nhẩm kết quả
tìm được
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho
4.
- HS nêu phép 27 :4

- HS đặt tính và thực chia sau đó nêu 27 : 4 =
6(dư 3)
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng
dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia như
SGK.
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bò
chia (52 > 43) nên không thưcï hiện giống
phép chia 27 : 4.
- HS nêu: 43 = 43, 0.
2
Giáo viên Học sinh
mà kết quả không đổi.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện của mình.
c) Qui tắc thực hiện phép chia.
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn
dư thì ta tiếp tục chia như thế nào?
- GV yêu cầu HS học thuộc qui tắc ngay tại lớp.
3.Luyện tập – thực hành
Bài 1.a:
- GV yêu cầu HS làm bảng con
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép
chia.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/ 68:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Ghi tóm tắt lên bảng:
Tóm tắt:

25 bộ: 70m
6 bộ: …m?
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3/68:( Khuyến khích kàm thêm nếu có thời gian)
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập
phân.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52.
- 1-2 HS nêu
-
HS nối tiếp nhau nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS thi học thuộc tại lớp.
- HS thực hiện, kết hợp 3 em làm vào giấy
A4 đính lên bảng lớp
- HS nhận xét
-Một số hs trình bày
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng viết, các em khác làm vào
vở.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vài là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May sáu bộ quần áo hết số mét vài là:
2,8

×
6 = 16,8 (m)
Đáp số : 16,8 m
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- HS đọc đề bài trong SGK và nêu: bài toán
yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng
số thập phân.
- lấy tử số chia cho mẫu số.
- 1 em lên bảng làm bài các em khác làm
vào vở.

6,35:18
5
18
75,04:3
4
3
4,05:2
5
2
==
==
==
- HS nhận xét
4.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung chính trong tiết học.
- Hoàn thành bài 1 trong sgk và bài tập trong VBT
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
Lòch sử

THU ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
-Trình bày sơ lược diễn biến cuả chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ
-Nắm được nghiã cuả chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến cuả dân tộc ta.
-Tự hào về sự lãnh đạo tài tình của Đảng, của Bác Hồ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính VN
- Lược đồ chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947 ( phóng to)
- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
3
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng:
Nêu dẫõn chứng về âm mưu cướp nước ta lần nữa của TDP!
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Dùng bản đồ chỉ các đòa danh thuộc căn cứ đòa VB: DAy là thủ đô kháng
chiến của ta, nơi tập trung cơ quan đầu não k/c và bộ đội chủ lực
1.Hoạt đonäg 1: Nguyên nhân của chiến dòch
*Cho thảo luận cặp:
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì ?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng
được âm mưu đó ?
+ Trước âm mưu cuả thực dân Pháp, Đảng và
Chính phủ ta có chủ trương gì ?
-Gọi 3-4 hs trình bày, hs khác bổ sung
-GV kết luận

Diễn biến chiến dòch Việt Bắc thu – đông
1947
a.Cho hs quan sát hình 1, hỏi:
-QS ảnh các em thấy những hình ảnh gì?
-Mọi người đang làm gì?
-Nêu cảm nghó về cách đánh giặc của quân
dân ta?
b.Thuật lại diễn biến
-Hướng dẫn hs xem lược đồ
-Sử dụng lược đôø thuật lại diễn biến của
chiếùn dòch, sau đó HD hs làm việc theo nhóm
2 để thuật lại diễn biến của chiến dòch:
+ Quân đòch tấn công lên Việt Bắc theo mấy
đường ?
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân đòch
như thế nào ?
+Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc,
quân đòch rơi vào tình thế như thế nào ?
+ Sau khi đánh chiếm được các thành phố
lớn, thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công
với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc…
+ Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây
là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến
và bộ đội chủ lực cuả ta. Nếu đánh thắng
chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm
lược và đưa nước ta về chế độ thuộc đòa.
+ Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì cuả Chủ
tòch Hồ Chí Minh đã họp và quyết đònh : Phải
phá tan cuộc tấn công muà đông cuả giặc.
-HS trình bày

-Thấy con sông, bờ sông, nhiều người, nhiều
cây chông
-…cắm các cây chông lên bãi ven sông để diệt
giặc nhảy dù
-Cách đánh rất sáng tạo
-HS làm việc theo nhóm 4
+Quân đòch tấn công lên Việt Bắc bằng một
lực lượng lớn và chia thành 3 đường
. Binh đoàn2 quân dù nhảy dù xuống thò xã
Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.
. Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo
Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc
Cạn, Thái Nguyên.
. Thủy binh từ Hà Nội theo sông Hồng và
sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên
Quang.
+ Quân ta đánh đòch cả 3 đường tấn công của
chúng :
. Tại thò xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi
đòch vưà nhảy dù xuống đã rơi vào trận đòa
phục kích cuả bộ đội ta.
. Trên đường số 4 ta chặn đánh đòch ở đèo
Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
.Trên đường thủy, ta chặn đánh đòch ở Đoan
Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bò đốt cháy
trên dòng sông Lô.
+ Sau hơn một tháng bò sa lầy ở Việt Bắc,
đòch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút
quân cuả chúng cũng bò ta chặn đánh dữ dội
tại Bình Ca, Đoan Hùng.

4
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta
thu được kết quả ra sao ?
4.Hoạt động 3:Ýnghiã của chiến thắng Việt
Bắc
-Cho lớp thảo luận:
+ Thắng lợi cuả chiến dòch đã tác động thế
nào đến âm mưu đánh nhanh – thắng nhanh,
kết thúc chiến tranh cuả thực dân Pháp ?
+ Sau chiến dòch cơ quan đầu não kháng
chiến cuả ta ở Việt Bắc như thế nào ?
+ Chiến dòch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ
điều gì về sức mạnh và truyền thông cuả
nhân dân ta ?
+Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần
chiến đấu cuả nhân dân cả nước ?
-GV tổng kết lại các ý chính về ý nghiã cuả
chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947
+Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu
diệt hơn 3000 tên đòch, bắt giam hàng trăm
tên ; bắn rơi 16 máy bay đòch, phá hủy hàng
trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô.
Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn cuả
đòch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu
não cuả kháng chiến.
-HS thi trình bày trước lớp
- HS theo dõi, nhận xét và bình chọn.
*Lớp thảo luận
-HS suy nghó và phát biểu ý kiến trước lớp.
+Thắng lợi cuả chiến dòch Việt Bắc thu –

đông 1947 đã phá tan âm mưu đánh nhanh –
thắng nhanh kết thúc chiến tranh cuả thực
dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh
lâu dài với ta.
+Cơ quan đầu não cuả kháng chiến tại Việt
Bắc đã được bảo vệ vững chắc.
+Chiến dòch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức
mạnh cuả sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh
kiên cường cuả nhân dân ta.
+Thắng lợi cuả chiến dòch đã cổ vũ phong
trào đấu tranh cuả toàn dân ta, củng cố lòng
tin của ND vào thắng lợi của cuộc k/c.
5.Củng cố, dặn dò:
GV hỏi : Tại sao nói : Việt Bắc thu – đông 1947 là “ mồ chôn giặc Pháp”?
-HS nêu ý kiến : Trong chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947, giặc Pháp dùng không quân,
thủy quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não cuả ta để kết
thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng bò ta đánh bại, giặc Pháp chết nhiều vô kể, vì
thế có thể nói Việt Bắc thu – đông 1947 là “ Mồ chôn giặc Pháp”.
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà trình bày lại diễn biến cuả chiến dòch Việt Bắc thu –
đông 1947 trên lược đồ và chuẩn bò bài học sau.

Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
-Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, biết vì sao cần phải tôn
trọng phụ nữ
-Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
-Biết các hành vi thể hiêïn sự tôn trọng phụ nữ, sự đôùi xử bình đẳng giữa trẻ em trai và gái

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 tiết 1.
-Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra
+ Kể một số phong tục tập quán tốt đẹp thể
hiện tình cảm kính già – yêu trẻ của người
- 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
5
Giáo viên Học sinh
Việt Nam mà em biết?
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ
tìm hiểu bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
- GV ghi đề bài lên bảng
2.Hoạt động 1: Vai trò của ngời phụ nữ:
*Cá nhân:
-Hãy kể những công việc mà phụ nữ thường
làm trong gia đình ?
-Ngoài công việc gia đình , PN còn tham gia
công việc xã hội, em hãy kể những công việc
ngoài xã hội mà phụ nữ tham gia!
* GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao
nhiệm vụ từng nhóm:
+Đọc thông tin và xem hình ảnh trong sgk,
hãy giới thiệu nội dung môõi bức ảnh
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
*Lớp thảo luận:

-Hãy nêu thêm một số ví dụ về người phụ nữ
có đóng góp lớn trong lónh vực kinh tế, chính
trò, khoa học… mà em biết?
* Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng được kính trọng?
- GV gọi 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK trang 23.
3.Hoạt động 2: Luyện tập:
a.Bài tập 1:
-Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
- GV mời một số em lên trình bày ý kiến.
b.Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bày tỏ thái độ thông qua
việc giơ thẻ màu.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV gọi một số học sinh giải thích ý kiến.
-Kết luâïn ý đúng
- Lắng nghe.
- Ghi đề bài vào vở
-Công việc gia đình: Nấu ăn, giặt giũ, chăn
nuôi, chăm sóc con cái…
-Công việc XH: Dạy học, công nhân, kó sư,
bác só…
+ Các nhóm quan sát, thảo luận, giới thiệu
nội dung của từng bức tranh.
- 4 nhóm đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Cá nhân trình bày
-HS nêu
-HS khá giỏi trình bày

- 2-3Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-1 hs đọc yêu cầu :Tìm những viẹc làm của
bạn nam thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày ý kiến. Cả lớp nhận xét, bổ
sung ý kiến.
-Dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
-Một số hs giải thích ý kiến
Cả lớp lắng nghe và bổ sung ý kiến
4.Củng cố, dặn dò
- GV gọi 1, 2 em đọc phần ghi nhớ trong SGK.
6
GV kết luận: Bà Nguyễn Thò Đònh, bà Nguyễn Thò Trâm, chò Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức
tranh “mẹ điệu con làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia
đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lónh
vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
GV kết luận:
a. Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là:
* Khi lên xe ô tô, luôn nhường các bạn nữ lên xe trước.
* Chúc mừng các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ.
b. Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là:
* Không thích làm chung với các bạn nữ trong công việc tập thể.
* Không thích ngồi cạnh các bạn nữ.
- GV tổng kết bài: Phụ nữ là thành viên không thể thiếu trong xã hội cũng như trong mỗi gia
đình. Chúng ta cần biết yêu thương, tôn trọng và đối xử tốt, bình đẳng với phụ nữ.
- Chuẩn bò bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Chính tả (Nghe viết)
CHUỖI NGỌC LAM
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi trong bài tập

đọc Chuỗi ngọc lam
2. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu bài tập 3, làm được
bài tập 2a
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to
- Bảng phụ ghi bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.BàØi cũ:
GV đọc các từ ngữ: s¬ng mï, xâm ph¹m,
- GV nhận xét, ghi điểm cho từng HS
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chính tả
-.GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài
Chuỗi ngọc lam (từ Pi-e ngạc nhiên … đến Cô bé
mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.)
+ Theo em đoạn chính tả nói gì?
-Cho hs dọc thàm đoạn văn để biết cách viếât các
câu đốâi thoại, câu hỏi, câu cảm
-Đọc từ khó cho hs viết bảng con
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết
- GV đọc lại bài chính tả một lượt
-Yêu cầu hs đổi vở đểâ kiểm tra lỗi cho nhau
- GV chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3.Bài tập chính tả
Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.

-Cho thảo luận nhóm 4, phát giấy A4 cho 4 nhóm
làm 4 cặp từ, đính lên bảng
-Nhận xét bài làm trên giấy A4
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ HS tìm
đúng.
HS viết bảng con
- HS lắng nghe và theo dõi trong SGK
+ Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành
dụm từ con lợn đất để mua tặng chò chuỗi
ngọc, nên đã tế nhò gỡ mảnh giấy ghi giá
tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chò.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách
viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu
cảm.
- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào
bảng con: Pi-e, Gioan, lúi húi, rạng rỡ
- HS điều chỉnh tư thế ngồi
- HS viết chính tả
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa
những lỗi viết sai bên lề.
- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tìm những từ ngữ chứa các tiếng đã cho
theo từng cặp.
- Theo lệnh của GV mỗi nhóm tìm từ ngữ
chứa tiếng của 1 cặp tiếng. Khi hết thời

gian nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ
ngữ thì thắng
- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ ghi trên
bảng
- Lớp nhận xét
7
tranh ảnh, bức
tranh, tranh giành,
tranh thủ, tranh
việc …
trưng bày, đặc
trưng, sáng trưng,
trưng cầu ý dân,
trưng dụng …
trúng đich, bắn trúng,
trúng tim, trúng đạn,
trúng độc, trúng phong,
trúng tuyển, trúng tủ,
trúng cử …
leo trèo, trèo
cây, trèo cao
ngã đau …
quả chanh, chanh
chua, chanh đào,
lanh chanh …
bánh chưng,
chưng cất, chưng
mắm, chưng hửng

chúng ta, chúng mình,

chúng tôi, dân chúng,
công chúng, chúng sinh …
hát chèo, chèo
đò, chèo lái,
chèo chống …
Giáo viên Học sinh
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- Đọc lại mẩu tin. Lưu ý: chữ ở các ô số 1
có vần ao hoặc au, chữ ở các ô số 2 bắt
đầu bằng ch hoặc tr.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm
vàobảng phụ.
- 2 HS đọc lại mẩu tin đã được điền đúng
+ Thứ tự cần điền: (hòn) đảo, (tự) hào,
(một) dạo, (trầm) trọng, (các) tàu, (tấp)
vào, trước (tình hình đó), (môi) trường,
(tấp) vào, chở (đi), trả (lại)
- Lớp nhận xét
4.Củngcó, dặn dò
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. về nhà tìm thêm 5 từ
ngữ bắt đầu bằng tr / ch (hoặc có vần au/ ao)
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
- Rèn kó năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến diện tích và chu vi hình, bài toán liên quan đến số
trung bình cộng.
- GD các em tính cẩn thận khi làm tốn
II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự niên
mà thướng tìm được là một số thập phân em làm
như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 1b/68 của tiết
trước.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
B.Bi mới:
1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 68:
- Yêu cầu HS tự làm bài a,b vào nháp.
-nhâïn xét, sửa chữa
-Cho hs làm bài c,d vào vở
-Chấm, chữa bài
-Củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên
còn dư
- 3 HS nêu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
-2 hs làm bài rên bảng

- 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1
phép tính.
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06
= 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87
= 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
8
Giáo viên Học sinh
Bài 3/68:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài,
sau đó nhận xét cho điểm HS.
Bài 4/68:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài,
sau đó nhận xét cho điểm HS.
d) 8,76
×
4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
- HS nhận xét bạn làm đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
-1 hs đọc bài toán, tự giả bài toán vào
vở,
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
là:
24

×

5
2
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6)
×
2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
24
×
9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số : 67,2m ; 230,4 m
2
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo
dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường xe máy đi được trong
một giờ là:
93 : 3 = 31(km)
Quãng đường ô tô đi được trong một
giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ xe ô tô đi nhiều hơn xe máy số
ki-lô-mét là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)

Đáp số: 20,5 km
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo
dõi và tự kiểm tra bài của mình.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu nhắc lại một số nội dung chính trong tiết luyện tập.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn
-Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học, tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầøu của
bài tập 3, thực hiện được yêu cầu của bài tập 4
-HS khá giaỏi hoàn thành được bài tập 4
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa danh từ riêng.
-bảng phụ viết nội dun bài tập 1
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên Học sinh
A.Kiểm tra
+ Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ đã học
GV nhận xét , ghi điểm cho từng HS.
B.Bi mới:
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV
9
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫnluyện tập
Bài tập 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1

+ Thế nào là danh từ chung?
+ Thế nào là danh từ riêng?
- GV giải thích thêm: Trong bài có nhiều
danh từ chung, mỗi em chỉ cần tìm 3 danh từ
chung, nhiều hơn càng tốt.
- Tổ chức cho HS làm bài tập
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi HS phát biểu
- GV nhận xét
- Treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc viết hoa danh
từ riêng
- Gọi HS đọc kết hợp nêu ví dụ
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về đại từ.
- GV giao việc
- Tổ chức cho HS làm bài tập
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài 4
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4
- Nhắc nhở HS: Đọc từng câu, xác đònh câu
đó thuộc kiểu câu Ai làm gì, Ai thế nào, hay
ai là gì?
+ Trong mỗi câu, chủ ngữ là danh từ hay đại
từ.
- Tổ chức cho HS làm bài tập

- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên riêng của 1 sự vật.
Danh từ riêng luôn được viết hoa.
- HS lắng nghe
- HS làm bài cá nhân vào VBT,2 HS lên viết
trên bảng lớp.
- HS lần lượt trình bày.
+ Danh từ riêng: Nguyên
+ Danh từ chung: giọng, chò gái, hàng, nước
mắt, má, tay, mặt, ánh đèn, màu, tiếng đàn,
tiếng hát, mùa xuân, năm.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Một vài HS phát biểu. Lớp theo dõi nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- HS quan sát
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ cách viết hoa
danh từ riêng. Cho ví dụ
+ Nguyễn Huệ, Lý Tự Trọng, Pa-ri, An-pơ,
Vich-to Huy-gô, Bắc Kinh, Tây ban Nha …
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- 3 HS nhắc lại
- HS nhận việc: đọc thầm đoạn văn ở bài tập
1, ghi ra nháp đại từ tìm được.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện vài nhóm phát biểu, các nhóm còn
lại theo dõi, nhận xét.

+ Đại từ có trong đoạn văn: chò, em, tôi,
chúng tôi.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân, 4 HS làm vào bảng
nhóm, mỗi em một bài.
- Nối tiếp nhau trình bày. 4 HS đính bài làm
của mình lên bảng lớp.
a. Ai làm gì?
Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
b. Ai thế nào?
Một mùa xuân mới bắt đầu.
c. Ai là gì?
Chò là chò gái của em nhé!
d. Ai là gì?
Chò sẽ là chò của em mãi mãi. (danh từ tham
gia bộ phận vò ngữ)
10

×