Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Ngữ văn 6 tuân 30, 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.96 KB, 12 trang )

Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tuần 30
Tiết 109: Văn bản CÂY TRE VIệT NAM
(Thép Mới)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu và cảm nhận đợc giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây trevới cuộc sống
của dân tộc Việt Nam. cây tre trở thành một biểu tợng của Việt Nam.
- Nắm đợc những đặt điểm nghệ thuật của bài ký: giàu chi tiết và hình ảnh kết hợp với miêu
tả và bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
- GDHS lòng tự hào, quý trọng và yêu mến những nét văn hoá truyền thống của dân tộc.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu nghệ thuật miêt tả đợc sử dụng trong đoạn miêu tả cảnh mặt
trời mọc trên biển qua văn bản Cô Tô của Nguyễn Tuân?
? Cảnh sinh hoạt và lao đông trên đảo Cô Tô đợc tác giả miêu tả nh thé
nào?
- Tiến trình dạy-học bài mới
Hoạt động của hv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu sơ lợc về tác giả,
tác phẩm
- gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk.
? Em hiểu gì về nhà văn thép mới và tác phẩm
cây tre?
- Hstl theo chú thích* sgk- gv giới thiệu thêm về
tác giả.
Thép Mới còn có tên gọi khác là ánh hồng. Ông
sinh 15/2/1925 và mất 28/8/1991. Ông đã từng
tham gia cách mạng từ trớc cách mạng tháng 8


năm 1945. Ông từng giữ chức vụ tổng biên tập
báo giải phóng và là uỷ viên ban chấp hành hội
nhà văn khoá II và III.
Ông đã có nhiều tác phẩm đợc xuất bản. Tác
phẩm cây tre Việt Nam là một tác phẩm thuyết
minh phim thuộc thể ký.
Hđ3:Gv hớng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản
- Gv hớng dẫn cách đọc cho hs - gv đọc mẫu
đoạn đầu sau đó gọi hs đọc đến hết bài.
? Đọc xong bài văn em thấy bài văn nói lên điều
gì?
? Em hãy cho biết bài văn đợc chia làm mấy
đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn ntn?
- Hstl- Gvkl: bài văn đợc chia làm bốn phần nh
sau:
Nội dung cần đạt
I/ S ơ l ợc về tác giả, tác phẩm:
( Chú thích* SGK)
II/ Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc.
Đai ý: Cây tre là ngời bạn thân của
nhân dân VN. Tre có mặt ở khắp mọi
vùng đất nớc; tre đã gắn bó lâu đời
và giúp ích cho con ngời trong đời
sống hàng ngày, trong lao động sản
xuất và cả trong chiến đấu chống
giặc, trong quá khứ, hiện tại và cả
trong tơng lai.
2. Bố cục:
P1: Từ đầu


Nh ngời: Cây tre có
mặt ở khắp nơi trên đất nớc Việt Nam
và có những phong cách đáng quý.
1
? Theo em cây tre có phẩm chất gì? Hãy tìm
những chi tiết thể hiện phẩm chất của cây tre?
- Hstl-Gvkl:
Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp, bất khuất. tre
là cánh tay của ngời nông dân, là vũ khí chống
giặc ngoại xâm. đồng thời tre là nguồn vui của
tuổi thơ và ngời già.
? Em hãy cho biết để miêu tả phẩm chất của tre
tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?
? Em thấy điều đó có ý nghĩa gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Ngoài những phẩm chất tốt đẹp đó tre còn có
vai trò đối với đời sống con ngời và dân tộc Việt
Nam? Em hãy tìm những chi tiết đó?
Cây tre có mặt ở khắp nơi, luỹ tre bao bọc bản
làng, xóm thôn Tre giúp ngời trăm công nghìn
việc khác nhau. Tre gắn bó với ngời từ thuở lọt
lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay.
? Em hiểu thế nào là "tre anh hùng lao động,
tre anh hùng chiến đấu"
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả và gv nhận xét:
? Theo em hình ảnh cây tre gắn bó với đời
sống ngời dân quê là gì? Điều đó có ý nghĩa

ntn?
Nhạc của trúc, nhạc của tre là thứ nhạc của đồng
quê. đó chính là nét văn hoá độc đáo của dân tộc.
? Hình ảnh tre mọc trên phù hiệu hs đợc tác
giả đa vào có tác dụng gì?
Hình ảnh đó dẫn tới những suy nghĩ về cây tre
trong tơng lai của đất nớc khi đi vào công nghiệp
hoá.
? ở phần kết của bài tác giả đã thể hiện sự gắn
bó của cây tre với đất nớc và con ngời trong
hiện tại và tơng lai ntn? Em có suy nghĩ gì về
điều đó?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Cây tre còn gắn bó với con ngời nữa hay
P2: Tiếp

Chung thuỷ: Tre gắn bó
với con ngời trong đời sống hằng
ngày và trong lao động
P3: Tiếp

Anh hùng chiến đấu: Tre
sát cánh với con ngời trong cuộc sống
chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.
P4: Còn lại: Tre vẫn là ngời bạn
đồng hàn của dân tộc ta trong hiện
đại và tơng lai.
3. Tìm hiểu văn bản.
a) Phẩm chất của cây tre.
- Có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi.

- Tre ngay thẳng, dẻo dai, cứng cáp.
- Là cánh tay của ngời nông dân.
- Là vũ khí chống giặc ngoại xâm.
- Giúp con ngời biểu lộ tâm hồn, tình
cảm.
- Là niềm vui của tuổi thơ và ngời già.
Sử dụng hàng loạt tính từ và nhân
hoá.
=> Cây tre có nhiều phẩm chất đáng
quý và đợc tôn vinh bằng những danh
hiệu cao quý.
b) Sự gắn bó của cây tre với con ng-
ời Việt Nam.
- Bóng tre trùm lên âu yếm làng bản,
xóm thôn.
- Tre với ngời vất vả quanh năm
- Trong kháng chiến tre là đồng chí.
Biện pháp nhân hoá
=> Tre có vai trò lớn lao trong đời
sống con ngời Việt Nam sát cánh
cùng con ngời trong lao động và trong
chiến đấu.
c) Tre với tơng lai dân tộc:
- Trên đờng ta dấn bớc tre xanh vẫn là
bóng mát.
- Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình,
vẫn tạo nên những cổng chào thắng
lợi.
2
không? Em có nhận xét gì về giọng điệu, nhịp

điệu của bài văn?
Bài văn có nhiều tính nhạc, tạo nên tính chất trữ
tình khi tha thiết, khi sôi nổi bay bổng lôi cuốn
ngời đọc, ngời nghe.
Hđ4: Gv cho hs khái quát lại nội dung bài học.
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/100.
Hđ5: Gv cho hs thực hiện phần luện tập trong sgk.
- Gv yêu cầu hs tìm những câu ca dao, tục ngữ,
câu thơ nói về cây tre.
Các giá trị văn hoá và lịch sử về
cây tre vẫn mãi mãi trong đời sống
của con ngời Việt Nam. Tre vẫn là ng-
ời bạn đồng hành chung thuỷ.Tre là
biểu tợng của dân tộc Việt Nam
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk/100
IV. Luyện tập:
- Tre già măng mọc
- Mai về miền nam thơng trào nớc
mắt/ Muốn làm cây tre chung hiếu
chốn này.
C. Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn.
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011

6B: / /2011
Tiết 110: CÂU TRầN THUậT ĐƠN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm đợc khái niệm câu trần thật đơn.
- Nắm đợc tác dụng của câu trần thuật đơn.
- Rèn kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn trong văn bản.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài cây tre Việt Nam?
(Đáp án tiết 109)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học.
Tìm hiểu khái niệm câu trần thuật đơn.
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk.
? Em hãy phân tích tác dụng của các câu trong ví
dụ? Và cho biết đoạn văn gồm có mấy câu?
? Các câu dùng để làm gì?
Đoạn văn gồm 9 câu
C1:kể; C2: tả; C3: nêu cảm xúc; C4: hỏi; C5: nêu
cảm xúc; C6: nêu ý kiến; C7: cầu khiến; C8: nêu
cảm xúc; C9: kể.
? Em hiểu thế nào là câu trần thuật?
Những câu dùng để kể, tả, giới thiệu, hay nêu ý
kiến là câu trần thuật.
Nội dung cần đạt
I/ Câu trần thuật đơn là gì?
Ví dụ: SGK
1. Các câu dới đây dùng để:

- Kể, tả, nêu ý kiến: câu 1, 2, 6, 9.
- Hỏi: câu 4.
- Bộc lộ cảm xúc: câu 3, 5, 8.
- Câu cầu khiến: câu 7.
=> Câu trần thuật là câu dùng để giới
thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý kiến.
3
? Dựa vào khái niệm em hãy cho biết câu nào là
câu trần thuật và thử phân tích câu trần thuật
vừa tìm đợc?
- Hstl-Gvkl và ghi ý cơ bản lên bảng:
? Trong các câu trên câu nào chỉ có một cụm C-
V?
- Hstl-Gvkl:
Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-V nên đó là câu
trần thuật đơn . Còn câu 6 là câu có 2 cụm C-V nên
không đợc coi là câu trần thuật đơn (Câu trần thuật
ghép).
? Em hãy cho biết thế nào là câu trần thuật đơn?
Câu trần thuật đơn dùng để làm gì?
- Hstl theo ghi nhớ sgk/101.
Hđ3: Gv hớng dẫn hs thực hiện ghi nhớ sgk
Bài tập1:
- Gv cho hs đọc đoạn trích.
- Hs tìm câu trần thuật đơn và cho biết mục đích
của câu trần thuật đơn đó?
- Gv cho hs thực hiện, sau đó nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 2: Xác định kiểu câu trần thuật đơn
- Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh và chọn ba bài

nhanh nhất, chính xác nhất để chấm.
Bài tập 3: So sánh cách diễn đạt của các đoạn văn.
Bài tập 5: Gv cho hs viết chính tả nhớ- viết
2. Xác định CN, VN:
C1: Tôi/ đã hếch răng lên, xì một
C V hơi rõ dài

C2: Tôi/ mắng
C V
C9:Tôi/ về không một chút bận tâm.
C V
C6: Chú mày/ hôi nh cú mèo thế
C V
này/ ta/ nào chịu đợc
C V
3. Các câu trên gồm 2 loại:
- Câu 1,2,9 là câu chỉ có một cụm C-
V nên gọi là câu trần thuật đơn.
- Câu 6 có 2 cum C V: câu trần
thuật ghép.
* Ghi nhớ: sgk/ 101.
II. Luyện tập:
Bài tập1: Xác định câu trần thuật
đơn:
C1: Dùng để tả, giới thiệu.
C2: Dùng để nêu ý kiến, nhận xét.
Các câu còn lại là câu trần thuật
ghép.
Bài tập 2: Xác định mục đích câu
trần thuật đơn.

a, Dùng để giới thiệu nhân vật.
b, Dùng để giới thiệu nhân vật.
c, Dùng để giới thiệu nhân vật.
Bài tập 3: Cả ba ví dụ đều giới thiệu
nhân vật phụ trớc, rồi từ những việc
làm của nhân vật phụ mới giới thiệu
và miêu tả hoạt động của nhân vật
chính.
Bài tập 5: Viết chính tả( nhớ- viết)
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài, làm bài tập 4.
Chuẩn bị bài lòng yêu nớc.
*. Rút kinh nghiêm :



4

******************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 111: Văn bản LòNG YÊU NƯớC
(Hớng dẫn đọc thêm) - I. Ê- ren bua-
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu đợc nội dung t tởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nớc bắt nguồn từ lòng yêu
những gì gần gũi, thân thuộc của quê hơng.
- Nắm đợc nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút- chính luận: Kết hợp chính luận và trữ tình,
t tởng của bài văn thể hiện sức thuyết phục không phải chỉ bằng lí lẽ mà còn bằng sự hiểu
biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc xô- viết.
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn tuỳ bút.

- GDHS lòng yêu quê hơng, yêu đất nớc.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là câu trần thuật đơn? cho ví dụ?( đáp án tiết 110)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv giới thiệu về tác giả, tác phẩm
- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk và hớng dẫn hs
về nhà tìm hiểu thêm về tác giả và tác phẩm này.
Hđ3: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản
- Gv đọc mẫu- gọi hs đọc tiếp cho hết bài.
? Theo em văn bản này có thể chia làm mấy phần?
nội dung của các phần ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có bố cục hai phần
Từ đầu Yêu Tổ Quốc: Quan niệm về lòng yêu Tổ
Quốc.
Còn lại: Lòng yêu nớc đợc thử thách và thể hiện
mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc.
? Theo em bài văn này có nội dung gì?
- Gv yêu cầu hs trả lời đợc ý sau:
Bài văn lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nớc.
? Nhà văn đã quan niệm ntn về lòng yêu nớc? em
hãy chỉ ra câu nhận định chung về lòng yêu nớc
của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Lòng yêu nớc ban đầu là lòng yêu những vật tầm th-
ờng nhất.
? Những vật tầm thờng mà tác giả đa ra là vật gì?

- Gv cho hs thảo luận nhóm đại diện các nhóm trình
bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hs hiểu đợc các
vật tầm thờng đó
? Lòng yêu nớc là khái niệm trừu tợng có ý nghĩa
hết sức thiêng liêng. Vậy mà tác giả lại lí giải" lòng
Nội dung cần đạt
I/ Sơ lợc về tac giả, tác phẩm:
( Chú thích* sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Ngọn nguồn của lòng yêu nớc
- Yêu nớc là yêu những vật tầm
thờng nhất (Cái cây trồng trớc
cửa, Cái phố nhỏ, Cái vị thơm
chua mát của trái lê )
Trình tự lập luận.
5
yêu nớc là yêu những vật tầm thờng nhất" Em có
suy nghĩ gì về nhận định ấy?
-Hstl-Gvkl:
Cách lí giải của tác giả về lòng yêu nớc mang tính
hình tợng và sâu sắc hơn.
? Khi nhớ đến quê hơng ngời Xô- Viết đều nhớ đến
những vẻ đẹp tiêu biểu của quê hơng mình. Đó là
vẻ đẹp nào?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả miêu tả vẻ đẹp ở nhiều vùng khác nhau. Tuy
mỗi hình ảnh gợi qua nỗi nhớ nhng vẫn làm nổi rõ vẻ
đẹp riêng và tất cả đều thấm đẫm chất yêu mến, tự
hào.

? Từ nhận định về lòng yêu nớc đã mở rộng và
nâng cao thành một chân lí, một quy luật. vậy chân
lí đó là gì? Và đợc thể hiện ở câu nào?
- Gv gợi ý để hs chỉ ra đợc chân lí :
Chân lí suối sông biển.
Yêu nhà yêu làng xóm yêu quê hơng yêu Tổ
Quốc.
? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt của tác giả ở
trong câu văn này?
- Hstl-Gvkl:
Cách lập luận đi từ một nhận định chung sau đó minh
hoạ bằng những trờng hợp cụ thể. Đó là kiểu lập luận
theo lối diễn dịch đến quy nạp.
? Em hiểu câu nói " mất nớc Nga thì ta còn biết
sống để làm gì nữa" có ý nghĩa ntn?
- Gv cho hs thảo luận nhóm đại diện các nhóm trình
bày.
- Gv bổ sung:
Tình yêu nớc là một tình yêu lớn mặc dù nó bắt đầu
từ những vật nhỏ bé, cụ thể. Cuộc sống và số phận
mỗi con ngời gắn liền làm một với vận mệnh Tổ
Quốc. Mất nớc Nga là mất tất cả. Điều này thể hiện ý
chí quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh.
? Bài văn nêu lên một chân lí phổ biến về lòng yêu
nớc? Em hãy tìm câu văn thể hiện chân lí ấy?
- Gv gợi ý để hs tự tìm.
? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật đợc tác giả
sử dụng trong bài văn?
- Hstl-Gvkl:
Đây là một bài văn viết theo phong cách chính luận

nên nghệ thuật đặc sắc là lập luận chặt chẽ theo kiểu
diễn dịch đến quy nạp.
Hđ4: Thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 109.
Hđ5: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập.
- Hs giới thiệu về vẻ đẹp của quê hơng mình
=> Lí giải lòng yêu nớc một cách
hình tợng và sâu sắc.
- Yêu nhà, yêu làng xóm, yêu quê
hơng, yêu tổ quốc.
Quy luật lòng yêu nớc.
Tác giả dùng biện pháp so
sánh, đối chiếu. lòng yêu
nớc bắt đầu từ cái nhỏ đến
cái lớn hơn.
2/ Sức mạnh của lòng yêu nớc.
- Số phận con ngời gắn với vận
mệnh đất nớc.
=> Lòng yêu nớc bộc lộ mạnh mẽ
trong hoàn cảnh thử thách gay go
đó là cuộc chiến tranh vệ quốc.
Lập luận theo kiểu diễn dịch
đến quy nạp.
III/ Tổng kết
Ghi nhớ: sgk/ 109.
IV/ Luyện tập:
Giới thiệu về vẻ đẹp của quê em.
C.Củng cố: Nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài câu trần thuật đơn có từ là.
*. Rút kinh nghiêm :

6



*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 112: CÂU TRầN THUậT ĐƠN Có Từ Là
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm đợc kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện câu trần thuật đơn có từ là trong một số văn bản.
- GDHS ý thức t duy sáng tạo trong học tập.
B. Các bớc lên lớp:
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu chân lí của lòng yêu nớc trong bài văn cùng tên
của nhà văn I-Ê- ren- bua. (dấp án tiết 111)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung của bài.
Bớc1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy xác định các thành phần chính trong
câu?
- Hs chỉ ra đợc chủ ngữ và vị ngữ trong câu
? Cấu tạo của vị ngữ trong câu trên ntn?VN trong
các câu trên do những từ hoặc cum từ loại nào tạo
thành?
Vị ngữ do từ là + cụm danh từ, hoặc cũng có thể từ là

+ động từ( cụm động từ), tính từ(cụm tính từ) tạo
thành.
? Em hãy tìm những từ hoặc cụm từ phủ định thích
hợp điền vào vị ngữ của các câu trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Qua ví dụ vừa phân tích em hiểu thế nào là câu
trần thuật đơn có từ là?
- Hstl theo ghi nhớ trong sgk/ 114.
Bớc 2: Tìm hiểu các kiểu câu đơn trần thuật có từ là.
? Trong các ví dụ trên em hãy cho biết mục đích
của các câu đơn đó để làm gì?
- Hstl:
? Em hãy cho biết có những kiểu câu đơn trần
thuật có từ là. Đó là những kiểu câu ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Gv cho hs đọc ghi nhớ trong sgk/ 115.
Hđ3: Hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong
Nội dung cần đạt
I. Đặc điểm câu trần thuật đơn có
từ là.
1. Xác định CN, VN:
a) Bà đỡ Trần/ là ngời huyện đông
C V triều
b) Truyền thuyết/ là kì ảo.
C V
c) Ngày . Cô Tô/ là
C V
d) Dế Mèn / là dại.
C V
2. Câu có vị ngữ do từ là +

DT(cụm DT), tính từ( cụm TT),
động từ(cụm ĐT)
3. Khi diễn đạt ý phủ định cần
thêm từ " không phải, cha phải"
* Ghi nhớ: sgk/ 114
II/ Các kiểu câu trần thuật đơn
có từ là
- Câu nêu định nghĩa. (b)
- Câu giới thiệu. (a)
- Câu miêu tả hoặc giới thiệu. (c)
- Câu đánh giá. (d)
=> Có bốn kiểu câu trần thuật đơn.
* Ghi nhớ: Sgk/ 115.
7
sgk.
Bài tập1:
- Gv cho hs xác định câu trần thuật đơn có từ là.
- Gv nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 2:
- Gv cho hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu
trên.
- Gv nhận xét và ghi kiểu câu trần thuật đơn có từ là
lên bảng.
- Gv nhận xét và ghi bảng:
Bài tập 3:
- Gv hớng dẫn hs viết đoạn văn có sử dụng câu trần
thuật đơn có từ là.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định câu trần thuật
đơn có từ là.

- Câu a, c, d, e là câu trần thuật
đơn có từ là.
- Câu b, đ không phải câu trần
thuật đơn có từ là.
Bài tập 2:
Xác định thành phần chính của câu
và cho biết câu đó thuộc kiểu câu
trần thuật đơn nào.
- Câu a, câu nêu định nghĩa
- Câu c, đánh giá.
- Câu d, câu giới thiệu.
- Câu e, nêu đánh giá.
Bài tập 3: Hs tự viết, gv sửa chữa
bổ sung

C. Củng cố: Gv khái quát nội dung bài học
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài lao xao.
*********************************
Tuần 31
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 113, 114: văn bản LAO XAO
(Duy Khán)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên nơi làng quê qua hình ảnh
các loài chim.
- Thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác
giả.
- Nắm đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh đọng và hấp dẫn về các loài
chim ở làng quê trong bài văn.

- GDHS lòng yêu thiên nhiên và loài vật xung quanh.
B. Các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là? Cho ví dụ?( Đáp án tiết 112)
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của gv và hs
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv giới thiệu về tác giả, tác phẩm một cách sơ l-
ợc.
gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk
? em hãy nêu một cách vắn tắt về tác giả và tác
phẩm?
- Hstl- Gv giới thiệu thêm về Duy Khán.
Duy Khán sinh ngày 6/8/1934, mất ngày 29/1/1993 tại
Hải Phòng. Ông sinh trởng trong một gia đình nghèo.
Học dang dở ở vùng tạm bị chiếm, trốn ra vùng tự do
Nội dung cần đạt
I/ S ơ l ợc về tác giả, tác phẩm
(Chú thích* sgk)
8
nhập ngũ. Trớc ở bộ binh, sau về quân chủng Phòng
không Không quân.Từng làm giáo viên văn hoá trong
quân đội, sau chuyển làm phóng viên phát thanh quân
đội. Ông đã từng làm biên tập viên tạp chí văn nghệ
quân đội, tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh năm
1975.
Hđ3: Gv hớng dẫn hs đọc và tìm hiểu văn bản
- Gv hớng dẫn hs cách đọc bài văn.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài.

? Theo em ở đoạn đầu của truyện tác giả miêu tả
cảnh gì? vào thời điểm nào?
- Hstl-Gvkl:
Phần đầu tác giả giới thiệu cảnh chớm hè ở một vùng
quê .
? Bài văn miêu tả các loài chim có theo trình tự nào
không hay hoàn toàn tự do?
- Hstl-Gvkl:
Cách kể của bài văn có vẻ lan man nhng thực ra theo
một trình tự khá chặt chẽ và hợp lí.
? Theo em các loài chim trong bài đợc miêu tả theo
mấy nhóm?
- Hstl-Gvkl:
Các loài chim đợc miêu tả theo hai nhóm. Đó là nhóm
chim hiền và nhóm chim ác.
? Các loài chim lành đợc tác giả miêu tả ntn? Hãy
tìm các chi tiết miêu tả kết hợp kể về các phơng
diện: Hình dạng, hoạt động, đặc điểm, tập tính của
các loài chim?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Theo em các loài chim lành đó có gần gũi với con
ngời không? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào để miêu tả loài chim lành?
- Hstl-Gvkl:
Những loài chim này rất gần với con ngời. Chúng th-
ờng mang niềm vui đến cho con ngời.
Tiết 114
? Các loài chim ác trong bài đợc tác giả miêu tả nh
thế nào?
Hstl-Gvkl và ghi bảng:

? Em có nhận xét gì về cách miêu tả và nghệ thuật
mà tác giả sử dụng để miêu tả các loài chim ác này?
Điều đó giúp ta hiểu đợc gì về tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, miêu tả kết
hợp với kể đặc sắc. Chứng tỏ tác giả là ngời hiểu biết
phong phú và tỉ mỉ về các loài chim. Chứng tỏ tác giả
là ngời yêu mến, gắn bó với thiên nhiên nơi làng quê.
II/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Các loài chim hiền
- Bồ các kêu các các
- Sáo đen, sáo sậu hót mừng đợc
mùa.
- Tu hú kêu, mùa tu hú chín.
Cảm nhận qua âm thanh,
miêu tả kết hợp với kể.
=> Những loài chim này rất gần
với con ngời, chúng thờng mang
niềm vui đến cho con ngời.
2/ Các loài chim ác.
- Diều hâu- mũi khoằm, đánh
hơi tinh lắm, lao nh mũi tên.
- Chèo bẻo lao vào đánh diều
hâu- là kẻ cắp trị kẻ ác.
- Quạ, lia lia, láu láu nh quạ dòm
chuồng lợn.
- Chim cắt cánh nhọn nh dao
bầu.
Nhân hoá, miêu tả kết hợp với
kể về thế giới loài chim nh một

xã hội.
=> Vốn hiểu biết phong phú, tỉ
mỉ về các loài chim ở làng quê
và tình cảm yêu mến gắn bó với
thiên nhiên. Bài văn thấm đợm
chất văn hoá dân gian.
9
? Em hãy tìm các yếu tố văn hoá dân gian mà tác
giả đã sử dụng trong bài văn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Qua bài văn em có thêm những hiểu biết gì mới và
có những tình cảm ntn về thiên nhiên làng quê qua
hình ảnh các loài chim?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho hs.
Hđ4: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần tổng kết
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk/113
Hđ5: Gv hớng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong
sgk
- Gv cho hs viết đoạn văn miêu tả về loài chim mà em
biết.
3/ Chất văn hoá dân gian
- Đồng giao.
- Thành ngữ
- Truyện cổ tích
=> Màu sắc văn hoá dân gian
thấm nhuần trong cách nhìn,
cách cảm nhận về các loài chim.
III. Tổng kết:

Ghi nhớ: sgk/ 113.
IV. Luyện tập:
Hs viết đoạn văn miêu tả về loài
chim mà em biết.
C. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học.
D. Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài kiểm tra tiếng Việt
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
tiết 115: KIểM TRA TIếNG VIệT
A. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của hs ở phần tiếng việt từ đầu học kỳ 2 đến nay.
- Giúp hs củng cố lại những kiến thức tiếng việt đã học.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một bài kiểm tra tiếng việt.
- GDHS ý thức học đi đôi với hành trong môn tiêng việt.
B. các bớc lên lớp
- ổn định lớp học
- Tiến hành tiết kiểm tra
Hđ1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs về tiết kiểm tra.
Hđ2: Gv phát đề và đọc lại đề cho hs kiểm tra
Hđ3: Gv giám sát hs làm bài kiểm tra
Hs thực hiện bài làm theo yêu cầu
Hđ4: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
C. Dặn dò: Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra
PHầN Đề Và ĐáP áN

Đề BàI
Câu1: So sánh là gì? Có những kiểu so sánh nào? Cho ví dụ. (2đ)
Câu2: So sánh điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ? (3đ)
Câu3: Em hãy viết đoạn văn miêu tả, với chủ đề tự chọn (khoảng 3 đến 5 câu) trong đó có
sử dụng phép nhân hoá. gạch chân dới những từ nhân hoá? (3đ)
Câu 4: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:(2đ)
- gấp lại những bức tranh của Mèo, tôi lén trút ra một hơi thở dài.
10
(Tạ Duy Anh- Bức tranh của em gái tôi)
- thầy Ha- men nhìn tôi chẳng giận dữ
(An- Phông- xơ Đô- đê)
ĐáP áN
Câu 1:
- Hs trình bày đợc khái niệm về so sánh: Đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét
tơng đồng (0,5đ)
- Nêu đợc hai kiểu so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.(0,5đ)
- Lấy đợc hai ví dụ về hai liểu so sánh (1đ)
Câu 2:
- Chỉ ra đợc điểm giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện
tợng, khái niệm khác(1đ)
- Chỉ ra đợc các điểm khác nhau (2đ)
ẩ n Dụ Hoán Dụ
Dựa vào quan hệ tơng đồng. Cụ thể là tơng đồng
về:
- Hình thức
- Cách thức.
- Phẩm chất.
- Cảm giác.
Dựa vào quan hệ tơng cận. cụ
thể là:

- Bộ phận- toàn thể.
- Vật chứa đựng- vật bị chứa
đựng.
- Dấu hiệu của sự vật- sự vật.
- Cụ thể- trừu tợng.
Câu 3: Hs viết đợc đoạn văn có sử dụng đúng phép nhân hoá. bài viết phải viết đúng câu và
xác định đợc phép nhân hoá trong bài viết(3đ)
Câu 4: Hs cần xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ của các câu:
- Gấp lại những bức tranh của Mèo/ tôi/ lén trút ra một hơi thở dài.
Tr C V
- Thầy Ha- men/ nhìn tôi chẳng dận dữ.
C V
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
Ngày dạy: 6A: / /2011
6B: / /2011
Tiết 116: TRả BàI KIểM TRA VĂN- TậP LàM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt: Nhằm đánh giá hs ở các phơng diện sau:
- Biết cách làm bài văn tả ngời qua thực hành viết.
- Nhận ra đợc u khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình
bày.
- Biết cách làm một đề văn học với kiến thức dàn trải ở các bài khác nhau
- Nhận biết đợc các lỗi để có hớng khắc phục, sửa lỗi cho bài viết ở lần sau.
- Ôn lại kiến thức lí thuyếtvà rèn luyện các kĩ năng đã học.
B/ Các bớc lên lớp.
- ổn định lớp học

- Tiến hành tiết trả bài.
Hđ1: Trả bài văn học
11
Bớc1:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài của bài kiểm tra văn học.
- Hs nhắc lại đề bài (tiết 97)
- Gv yêu cầu hs trình bày lại nội dung cần diễn đạt
- Gv nêu đáp án của bài. ( theo đáp án đã soạn ở tiết 97)
Bớc 2:
- Gv nhận xét bài làm của hs.
- Học sinh nắm tơng đối chắc về nội dung của các bài. Song khi diễn đạt lại thực hiện
cha tốt, nhất là khi viết đoạn văn thì các em viết cha có câu, diễn đạt còn lủng củng, rờm rà.
- Chép các khổ thơ cha chính xác, còn sai lỗi chính tả nhiều.
Hđ2: Trả bài tập làm văn
Bớc1:
- Gv cho hs nhắc lại đề bài
- Gv cho hs xác định đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề bài văn.
- Gv nhận xét và nêu đáp án(đáp án đã soạn ở tiết 105, 106)
Bớc 2:
- Gv nhận xét bài làm của hs.
+ Hầu hết các em đã xác định đợc thể loại của đề và thực hiện đầy đủ các phần của
bài văn tả ngời. Nhng vẫn còn nhiều hs trong bài viết khi sử dụng phép so sánh còn khập
khiểng nhiều. Chẳng hạn: Khi miêu tả một em bé 2 tuổi mà có chiều cao 1,5m, mắt của cụ
già ngoài 80 tuổi lại nh hạt nhãn, bà em đã già mà còn phải đi làm rẫy suốt ngày
+ Một số bài viết có lối diễn đạt tốt, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ. Nhng bên cạnh đó
vẫn còn nhiều hs viết sai lỗi chính tả nhiều, lối hành văn còn cha lu loát.
Bớc 3:
- Gv đọc bài tốt, trung bình, yếu.
- Cho hs sửa lỗi bài viết.
Bớc 4: Phát bài cho hs.

Hđ3: Gv gọi tên và ghi điểm vào sổ
C. Dặn dò: - Gv dặn hs thực hiện lại bài kiểm tra và tự sửa lỗi bài làm của mình.
- Chuẩn bị bài ôn tập truyện và ký.
*. Rút kinh nghiêm :




*********************************
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×