Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 (Tuần 31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.84 KB, 13 trang )

Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
Tập làm văn Tuần 31 – Tiết 121, 122
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
MIÊU TẢ SÁNG TẠO
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Nhằm đánh giá:
- Năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả (tả cảnh hoặc tả người);
- Năng lực vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói
riêng đã được học ở các tiết học trước đó.
- Rèn luyện các kĩ nang7 viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp…)
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề, đáp án, thang điểm.
2. HS: Giấy, viết, xem bài trước ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
Kiểm tra vệ sinh, sỉ số lớp
2. Kiểm tra: (1’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến hành: (83’)
- GV nhắc lại u cầu khi làm bài viết (khơng ồn ào, làm đúng thời gian, nộp theo qui định)
- GV giải quyết thắc mắc của HS trong điều kiện cho phép.
 GV chép đề, HS chép vào giấy và tiến hành làm.
Đề bài: Em đã từng gặp ơng Tiên trong những truyện cổ tích dân gian, hãy miêu tả lại hình
ảnh ơng Tiên theo trí tưởng tượng của mình.
ĐÁP ÁN
a. Mở bài: Giới thiệu chung:
- Em rất thích truyện cổ tích vì cổ tích rất hay, có nhiều nhân vật hấp dẫn.
- Trong truyện, Tiên ơng thường xuất hiện để cứu giúp người hiền lành, lương thiện qua
những cơn khốn khó, đem lại niềm vui và hạnh phúc cho họ.
b. Thân bài: Tả ơng Tiên:


* Ngoại hình:
- Tiên ơng xuất hiện trong hào quang và hương thơm.
- Là một cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt phúc hậu, tay chống gậy trúc.
- Giọng nói nhẹ nhàng, ấm áp…
* Tính nết:
- Thương u, giúp đỡ người nghèo khổ…
- Căm ghét, trừng trị kẻ xấu xa, độc ác…
* Tính nết:
- Có phép thần thơng biến hóa.
- Đi mây về gió, thoắt biến, thoắt hiện.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 1
Trửụứng THCS Huyứnh Hửừu Nghúa Giaựo aựn Ngửừ Vaờn 6
==============================================================================================
c. Kt bi: Cm ngh ca em:
- Nhõn vt Tiờn ụng trong c tớch i din cho cụng lớ ca nhõn dõn.
- Hỡnh nh p ca Tiờn ụng tr nờn gn gi, quen thuc, in m trong trớ nh ca em.
THANG IM
a. M bi: 1,5
b. Thõn bi: 6
c. Kt qu: 1,5
* Sch, p, khụng sai chớnh t nhiu: 1.
4. Thu bi: (2)
GV thu bi ca HS v nhn xột tit kim tra, phờ s u bi.
5. Dn dũ: (2)
- Bc u xem li bi vit t ỏnh giỏ.
- Son bi tt Cu Long Biờn, chng nhõn lch s
. c vn bn SGK, phn ghi nh, chỳ thớch.
. Tr li cỏc cõu hi theo yờu cu.

Ngy son:
Ngy dy:
Vn bn Tun 31 Tit 123
CU LONG BIấN CHNG NHN LCH S
theo Thỳy Lan
I/ MC TIấU CN T:
Giỳp HS:
- Bc u nm vng c khỏu nim vn bn nht dng v ý ngha ca vic hc loi vn
bn ú.
- Hiu c ýngha lm chng nhõn lch s ca cu Long Biờn qua cm nhn ca tỏc gi,
t ú nõng cao, lm phong phỳ thờm tõm hn, tỡnh cm i vi quờ hng t nc, i vi cỏc di
tớch lch s.
- Thy c v trớ v tỏc dng ca cỏc yu t ngh thut ó to nờn sc hp dn ca bi bỳt
kớ mang nhiu tớnh cht hi kớ ny.
II/ CHUN B:
1. GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV.
2. HS: SGK, bi son nh.
III/ LấN LP:
1. n nh lp: (1')
Kim tra s s, v sinh ca lp.
2. Kim tra bi c: (2)
==============================================================================================
Trang :
2
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Tg Hoạt của của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
1’  Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.

Từ đầu năm đến nay các em đã được học truyện và kí và hơm nay các em sẽ được
tìm hiểu 1 loại văn bản (văn bản nhật dụng), Vậy văn bản nhật dụng là gì và văn bản này
cung cấp cho chúng ta những hiểu biết gì – Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu văn bản: “Cầu
Long Biên...”.
10’
5’
10
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS tiếp xúc văn bản.
 GV gọi 1 HS giới thiệu
về dạng văn bản nhật dụng.
(?) Nêu hồn cảnh ra đời
văn bản?
 Tiếp tục GV cho HS đọc
chú thích các từ khó.
 Tiếp tục GV đọc mẫu 1
đoạn, sau đó gọi 2, 3 HS
đọc tiếp.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu
văn bản.
Bước 1: Trả lời câu 1.
(?) Bài văn có thể chia làm
mấy đoạn? Nêu nội dung, ý
nghĩa của từng đoạn?
 GV kết luận.


Hoạt động 4: Tìm hiểu
Hoạt động 4: Tìm hiểu



nội dung và đặc điểm nghệ
nội dung và đặc điểm nghệ


- HS giới thiệu.
- HS đọc chú thích 2.
- HS đọc văn bản. HS khác chú ý
nghe.
- HS tìm trả lời. HS khác nhận
xét.
 - Đoạn 1: Từ đầu

“Hà
Nội”: Nói tổng qt về cầu Long
Biên trong 1 thế kỉ tồn tại.
- Đoạn 2: Từ “Cầu Long Biên

dẻo dai, vững chắc”: Là phần
trọng tâm của bài mang nhiều
tính chất hồi kí khai triển ý chính
của bài kí nêu ở cuối đoạn thứ
nhất: “Cầu Long Biên... Hà
Nội.”
- Đoạn 3: (Phần còn lại): Khẳng
định ý nghĩa lịch sử cầu Long
Biên trong XH hiện đại.
I/ Tiếp xúc văn bản:
1. Giới thiệu văn bản nhật
dụng: SGK

125
2. Từ khó: SGK
126
3. Đọc văn bản:
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Phân tích bố cục bài
văn:
Chia làm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu

“Hà
Nội”: Nói tổng qt về cầu
Long Biên trong 1 thế kỉ
tồn tại.
- Đoạn 2: Từ “Cầu Long
Biên

dẻo dai, vững
chắc”: Là phần trọng tâm
chứng minh cho ý nghĩa
tổng qt: “Cầu Long
Biên... Hà Nội.”
- Đoạn 3: (Phần còn lại):
Khẳng định ý nghĩa lịch sử
cầu Long Biên trong xã hội
hiện đại.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn
Trang : 3
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6

==============================================================================================
thuật của đọan văn từ
thuật của đọan văn từ


“Cầu Long Biên khi mới
“Cầu Long Biên khi mới


khánh thành” đến “bị chết
khánh thành” đến “bị chết


trong q trình làm cầu”.
trong q trình làm cầu”.
Bước 1:
Bước 1:


Tìm hiểu đoạn 1.
Tìm hiểu đoạn 1.


Trước hết GV cho HS
Trước hết GV cho HS


khái qt lại đoạn 1.
khái qt lại đoạn 1.
(?)

(?)
Tìm những chi tiết giới
Tìm những chi tiết giới


thiệu khái qt về cầu Long
thiệu khái qt về cầu Long


Biên?
Biên?
Bước 2: Tìm hiểu đoạn 2.

 Cho HS tìm hiểu về cầu
Long Biên:
 GV cho HS đọc nhẩm lại
đoạn văn từ “Cầu Long
Biên … làm cầu”.
(?) Em biết được những gì
về cầu Long Biên qua đoạn
văn vừa đọc nhẩm?
(?) So sánh với tư liệu được
cung cấp ở 2 đoạn đọc thêm
về cầu Thăng Long và
Chương Dương, em có nhận
xét gì thêm về quy mơ và
tính chất của cầu Long
Biên?
 GV bổ sung: Trong đoạn
văn, khơng hề có 1 đại từ

nhân xưng như vần thấy
trong hồi kí; đặc điểm sự
- HS quan sát trình bày, HS bổ
sung, nhận xét.
- HS làm theo u cầu.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
 So sánh với cầu Thăng Long
và cầu Chương Dương mới xây
dựng thì quy mơ và tính chất của
cầu Long Biên khơng bằng, tuy
nhiên nói về sự gắn bó với giai
đoạn đau thương và hào hùng
của HN nói riêng và đất nước
nói chung thì cầu Long Biên vẫn
là thứ nhất.
2. Giới thiệu khái qt về
cầu Long Biên:
- Vị trí: bắc qua sơng
Hồng – Hà Nội.
- Thời gian xuất hiện:
Khởi cơng vào 1898, hồn
thành 1902. Do kiến trúc
sư người Pháp thiết kế.
 Là một chứng nhân lịch
sử.
3. Cầu Long Biên – chứng
nhân lịch sử:
* Cầu Long Biên:
- Tên gọi đầu tiên : Đu –

me, sau CMT8 – 1945 :
Long biên
- Là thành tựu quan trọng
trong thời văn minh đường
sắt
- Là kết quả của cuộc
khai thác thuộc đòa lần I
của thực dân Pháp.
- Được xây dựng bằng mồ
hôi và xương máu của bao
con người Việt Nam.
 Nghệ thuật chủ yếu:
thuyết minh, tường thuật,
miêu tả.
==============================================================================================
Trang :
4
Trường THCS Huỳnh Hữu Nghóa Giáo án Ngữ Văn 6
=========================================================================================================
7’
vật được trình bày 1 cách
khách quan, như từ đặc
điểm nhìn của ngơi thứ 3.
Đoạn văn chủ yếu dùng
phương thức thuyết minh để
nói lên những hiểu biết chứ
khơng phải cảm nghĩ về cầu
Long Biên. Bên cạnh đó các
chi tiết tường thuật, miêu tả
vẫn biểu hiện tình cảm và

sự đánh giá kín đáo mà
đúng đắn đối với sự việc.
 Hoạt động 5: Tìm hiêu
đoạn văn từ “Năm 1945 …
dẻo dai, vững chắc”.
 Cho HS quan sát đoạn
văn theo u cầu.
(?) Hãy nêu lại những cảnh
vật và sự việc đã được ghi
lại. Cảnh vật và sự việc đó
cho ta biết những điều gì về
lịch sử?
(?) Việc trích dẫn một bài
thơ và lời một bảng nhạc
trong đoạn văn có tác dụng
như thế nào trong việc nổi
bật ý nghĩa “chứng nhân”
của cầu Long Biên?
(?) So sánh cách kể của
đoạn này với đoạn đã phân
tích ở câu 2? Vì sao ở đây
- HS chỉ ra những sự vật, sự việt
đã được ghi lại và ý nghĩa chứng
nhận lịch sử của chúng (những
năm tháng hòa bình ở MB sau
năm 1954, những năm tháng
chống Mỹ cứu nước)...
 a. Tả cảnh đẹp: bài mía, nơng
dâu, bài ngơ,... (các màu xanh...
khát khao)...chứng nhận cho các

sự việc: Làm phương tiện giao
thơng từ Hà Nội lên Miền Bắc,
xuống Hải Phòng; năm 1946 dân
thủ đơ... ; là mục tiêu ném bom...
bom đạn.
⇒ Cảnh vật và sự vật trên chứng
nhận cho tính tươi đẹp đau
thương, tính anh hùng chiếc cầu.
 - Một bài thơ và 1 đọan thơ đã
được phổ nhạc sử dụng trong bài
văn thể hiện tính chân thực nâng
cao ý nghĩa tư tưởng của bài
văn: Tình cảm của q hương
đất nước với di tích lịch sử của
thế hệ sau.
 Cách kể đọan này truyền cảm
mạnh nhờ ngơi thứ I để chứng
kiến sức sống mảnh liệt của cầu,
* Chứng nhân lịch sử:
- Vị trí rất đặc biệt vả đẹp.
- Làm phương tiện giao
thơng.
- Là mục tiêu ném bom của
giặc.
- Một bài thơ, đoạn thơ phổ
nhạc có tác dụng làm cho
dòng hồi ức thêm gợi cảm,
chân thực.
=========================================================================================================
Nguyễn Thò Ngự Hàn

Trang : 5

×