Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án thanh lịch văn minh đã dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.23 KB, 24 trang )

Trường THCS Quất Động
Tiết1: Bài 1:
THANH LỊCH VĂN MINH- NÉT ĐẸP CỦA NGƯỜI HÀ NỘI.
A Mục tiêu bài học:
- Cho HS nắm được thế nào là người thanh lịch văn minh.
- Tu dưỡng, rèn luyện để trở thành người thanh lịch, văn minh.
- Giáo dục nét thanh lịch thanh lịch, văn minh cho HS.
B. Chuẩn bị:
- Soạn giáo án
- Tranh ảnh, tài liệu
C. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Giới thiệu người dự.
2. Bài mới:
* GV giới thiệu: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Đọc truyện “ Chuyến tàu khuya”
H? Tìm những chi tiết biểu hiện lời
nói hành động của các bạn nhỏ trong
truyện?
HS tìm, trả lời.
GV nhận xét.
H? Theo em, người thanh lịch, văn
minh là người như thế nào?
HS trả lời
GV bổ sung
GV chuyển ý:
H? Những người như thế nào thì
được gọi là “Người Hà Nội”?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung:


*Có rất nhiều quan niệm, nhưng
dù quan niệm thế nào: Chỉ có những
người sống ở Hà Nội, yêu Hà Nội,
gắn bó với Hà Nội, học được những
I.Người Hà Nội thanh lịch, văn minh.
1.Thế nào là người thanh lịch, văn minh?
- Người thanh lịch, văn minh là người có
hành vi trong sinh hoạt (ăn , mặc ở, nói năng,
đi lại ) giao tiếp, ứng xử lịch sự, nhã nhặn ở
mọi hoàn cảnh, mọi nơi, mọi lúc.
- Người thanh lịch, văn minh là người biết
học hỏi, kế thừa truyền thống, biết tiếp thu
những cái hay, cái đẹp trong đời sống hàng
ngày.
2. Thanh lịch, văn minh - Nét đẹp của
người Hà Nội .
a. Quan niệm về “Người Hà Nội”.
- “Người Hà Nội” là những người đang
sống, lao động và học tập trên đất Hà Nội.
cái hay, cái đẹp của Hà Nội, có hành
vi giao tiếp ứng xử văn hóa mới xứng
đáng với Hà Nội mới gọi là người Hà
Nội thanh lịch, văn minh.
GV chuyển ý:
H? Sự thanh lịch, văn minh người Hà
Nội được biểu hiện ở các tình huống
nào?
H? Cho biết sự thanh lịch, văn minh
người Hà Nội được biểu hiện trong
cách ăn uống?

? Em có thể tìm câu tục ngữ khuyên
răn trong vấn đề ăn uống?
H? Giải thích câu tục ngữ?
(“Ăn trông nồi”- biết ứng xử trong ăn
uống.
“ngồi trông hướng”: Kính trên
nhường dưới.)
H? Theo em nói thế nào để thể hiện
nét đẹp văn minh?
* Liên hệ: l, n ở địa phương ta còn
nhầm lẫn rất nhiều, cố gắng sửa.
GV trưng ảnh trang phục của
người Hà Nội
H? Trong trang phục của người Hà
Nội ta nhận thấy điều gì?
HS trả lời
GV bổ sung
b. Những biểu hiện thanh lịch, văn minh
người Hà Nội.
- Những biểu hiện thanh lịch, văn minh
người Hà Nội được thể hiện từ sinh hoạt cá
nhân, đến giao tiếp, ứng xử ngoài xã hội.
*Trong cách ăn uống:
- Dù ăn uống với ai, trong hoàn cảnh nào,
thời gian nào thì người Hà Nội đều có thái
độ, cách ứng xử chuẩn mực, phù hợp, tạo
nên không khí chân thành cởi mở đối với
mọi người.
- Tục ngữ: “Ăn trông nồi, ngồi trông
hướng”

*Trong cách nói năng:
- Nói lời hay, ý đẹp, cách nói nhã nhặn, lịch
sự.
- Phát âm, dùng từ chuẩn xác tạo thiện cảm
đối với người nghe.
*Trong trang phục:
- Gọn gàng, tề chỉnh trang nhã, phù hợp với
mọi hoàn cảnh.
- Phân biệt trang phục :
+ Trong nhà
+ Ra đường
+ Lúc tiếp khách
+ Khi lao động
+ Dự lễ hội
- Tiếp thu cách ăn mặc thời trang, phù hợp
cuộc sống hiện đại mà vẫn giữ được vẻ nền
nã , lịch sự.
*Trong cách sắp xếp nơi ở
H?Cho biết về nơi ở của gia đình em?
HS trả lời
GV bổ sung
GV trưng hình ảnh một số nhà ở của
người Hà Nội.
- Nội thành.
- Ngoại thành.
H? Cách đi, đứng, ngồi, nằm như thế
nào thể hiện văn minh, thanh lịch?
HS trả lời
GV bổ sung
H? Theo em nên giao tiếp, ứng xử

như thế nào để thể hiện mình là người
thanh lịch văn minh?
GV chuyển ý:
Bản thân em là người Hà Nội
Vậy em có hiểu biết gì về Hà Nội?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung:
GV chuyển ý:
H? Chúng ta cần xây dựng nếp sống
văn minh qua các lĩnh vực nào?
(Gia đình, nhà trường, xã hội)
- Dù rông, hẹp vẫn phải gọn gàng, ngăn nắp
- Bầy biện đồ dùng hài hoà, hợp lý, vệ sinh
sạch sẽ.
- Chú ý nơi thờ tự , phòng khách, góc học
tập, làm việc, phòng ngủ
*Trong cách đi, đứng, ngồi, nằm.
- Đi, đứng nhẹ nhàng,khoan thai,đĩnh đạc
- Không vội vàng hấp tấp, không kéo lê giầy
dép.
- Ngồi nằm ý tứ, phù hợp tuổi tác và hoàn
cảnh cụ thể.
*Trong giao tiếp, ứng xử:
- Thái độ hoà nhã đúng mực, khiêm tốn với
mọi người.
+ Biết kính già yêu trẻ
+ Giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
+ Khi khách đến nhà, chào hỏi, mời nước
chu đáo.
+ Khi đến nhà người khác: Gõ cửa, bấm

chuông, không tự tiện bước và nhà.
+ Khi mắc lỗi, biết xin lỗi.
+ Khi nhận được sự giúp đỡ luôn nói lời
cảm ơn.
- Yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ môi
trường, bảo vệ của công, tài sản tập thể.
II. Xây dựng nếp sống thanh lịch văn
minh của học sinh Hà Nội.
1. Chúng ta tự hào là người Hà Nội
- Hà Nội - vùng đất địa linh nhân kiệt, giàu
đẹp, văn hiến, anh hùng.
- Là trung tâm kinh tế văn hoá chính trị của
cả nước.
- Muôn vật phong phú tốt tươi.
- Là nơi hội tụ của bốn phương đất nước.
2. Học sinh thủ đô xây dựng nếp sống văn
minh.
HS trả lời
GV bổ sung- phát phiếu thảo luận.
Nhóm 1.
H? Tìm những biểu hiện trong việc
xây dựng nếp sống thanh lịch văn
minh trong gia đình?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung:
Nhóm 2.
H? Tìm những biểu hiện trong việc
xây dựng nếp sống thanh lịch văn
minh trong nhà trường?
HS trả lời

GV nhận xét, bổ sung:
(Xây dựng nhà trường văn hoá,
học sinh thanh lịch).
Nhóm 3.
H? Tìm những biểu hiện trong việc
xây dựng nếp sống thanh lịch văn
minh ngoài xã hội?
HS trả lời
GV nhận xét, bổ sung:
( Phù hợp hoàn cảnh: Đám cưới, đám
tang, hội hè…)
GV chuyển ý:
GV ra tình huống:
Một em bé học lớp 3 đi học,
không may đường trơn, em bé bị ngã,
rơi cặp, một bạn HS lớp em đã vội
chạy tới đỡ em đó dậy, cằm cặp sách
lên cho em bé và hỏi: Em có sao
không?
H? Hãy khoanh tròn vào đầu mỗi
đáp án mà em cho là đúng.
Nhóm1:
H? Hãy đánh dấu X vào ô em cho
là không biểu hiện lịch sự, văn
minh?
Nhóm2:
a. Trong gia đình:
- Hiếu thảo với ông bà cha mẹ; anh em biết
nhường nhịn quan tâm lẫn nhau.
- Biết giữ gìn nề nếp gia phong.

- Biết giúp đỡ gia đình.

b. Trong nhà trường:
- Biết kính trọng thầy cô giáo.
- Đoàn kết thương yêu giúp đỡ bạn bè.
- Có ý thức bảo vệ tài sản và giữ gìn cảnh
quan nhà trường xanh, sạch, đẹp.
c. Ngoài xã hội:
- Biết nói lời hay, làm việc tốt, ứng xử đẹp,
lễ phép với người lớn tuổi, tôn trọng và giúp
đỡ mọi người.
- Biết ăn mặc, đi đứng, nói năng phù hợp
với lứa tuổi và hoàn cảnh giao tiếp.
- Biết giữ vệ sinh nơi công cộng, bảo vệ môi
trường, di tích danh thắng.
III. Luyện tập :
Bài tập 1:
* Qua tình huống trên, có bạn cho rằng:
A. Bạn đã biết giúp người khác khi gặp khó
khăn.
B. Việc làm đó đã thể hiện nét đẹp trong
hành động cử chỉ, lời nói.
C. Em nhỏ đó ngã rồi lại dậy, không cần
phải giúp.
Bài tập 2:
Luôn kính trọng ông bà cha mẹ, yêu thương
anh chị em.
Biết ơn thầy cô giáo, đoàn kết bạn bè.

H? Hãy đánh dấu X vào ô em cho

là không biểu hiện lịch sự, văn
minh?
Nhóm3:
Hay đi học muộn, không mặc đồng phục
đến trường.
Bài tập 3:
Luôn nói lời hay, làm việc tốt; ý thức giữ
gìn và bảo vệ môi trường.
Hay ăn quà vặt, tiện tay vứt luôn vỏ bánh,
kẹo, vỏ bim ra sân trường, lớp học
Xé giấy vụn rồi vứt bừa bãi ra lớp học.
4. Củng cố:
- Khái quát bài.
- Đọc TLTK.
5. Dặn dò:
Học và chuẩn bị bài 2: “Cách ăn uống của người Hà Nội”.
Chuyên đề: GDCD
Bài 2: Tiết 2:
CÁCH ĂN UỐNG CỦA NGƯỜI HÀ NỘI.
A. Mục tiêu cần đạt :
- HS hiểu về cách ăn uống của người Hà Nội – Một nét đẹp văn hoá mang đặc
trưng riêng của người thủ đô.
- Các món ăn, thức uống, cách chế biến, trình bày các món ăn, cách thưởng thức
món ăn.
- Ý nghĩa thanh lịch văn minh trong cách ăn uống từ bữa cơm gia đình, khi nhà có
khách đến những dịp liên hoan, nơi công cộng.
* Từ đó HS có ý thức thực hiện truyền thống thanh lịch văn minh ấy.
B. Chuẩn bị :
GV: Giáo án, TLTK, tranh ảnh, máy chiếu.
HS: Tìm hiểu các món ăn truyền thống đặc sắc của người HN.

C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức: GV giới thiệu người về dự
2. KTBC:
H? Cho biết những nét đẹp thanh lịch văn minh của người HN mà em biết?
( Nói năng, trang phục, sắp xếp nơi ở, cách đi đứng, ngồi, nằm.)
3. Giới thiệu bài:
*Việt Nam là một đất nước nhỏ hẹp trải dài và được phân hoá thành 7 vùng lãnh
thổ trên 3 miền Bắc, Trung, Nam; 54 dân tộc, 63 tỉnh, thành. Khí hậu giữa các mùa,
các miền khác nhau, nhưng mỗi miền ở mỗi mùa lại có nét văn hoá ẩm thực riêng hoà
vào văn hoá ẩm thực chung . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách ăn uống của
người Hà Nội ( Văn hoá ẩm thực của người HN). Đây cũng là nét đặc trưng riêng của
người thủ đô
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
H? Em có thể cho biết vài nét về
kiểu khí hậu Việt Nam?
HS trả lời:
KH Việt Nam có 1 mùa đông lạnh,
khô; mùa hạ thường nóng ẩm, mưa
nhiều.
H? Em cho biết mùa hè, mùa đông
bữa cơm gia đình em thường có
những món gì? Bữa ăn giữa 2 mùa
có gì khác nhau không?
HS kể:
GV chốt:
GVTrưng một số hình ảnh món ăn
trong gia đình ở Hà Nội.
H? Em có nhận xét gì về các món ăn
qua các mâm cơm ở trên?
I.Vài nét về cách ăn uống của người Hà Nội.

1. Lựa chọn món ăn, đồ uống.
a. Lựa chọn món ăn:
-Người Hà Nội biết cách chọn món ăn theo
mùa.
HS trả lời:
GV nhận xét và chốt
H? Em có nhận xét gì về việc lựa
chọn món ăn của người Hà Nội?
H? Cách chọn đồ uống thì sao?
HS trả lời:
(Ngoài bữa ăn người Hà Nội rất
phong phú với các loại nước giải
khát)
H? Em có thể kể tên một số loại
nước uống của người Hà Nội mà em
dược biết?
GV: nhận xét và chốt
GVTrưng một số hình ảnh về các
loại nước giải khát, nước uống.
*GV chuyển ý:
H? Trong chế biến món ăn em thấy
cần chú ý tới điều gì?
( Lấy ví dụ về 1 món ăn với những
nguyên liệu mà em biết)?
HS kể
H? Vì sao phải dùng đúng nguyên
liệu, gia vị cho món ăn?
GV: nhận xét và chốt
H? Trong chế biến món ăn em thấy
cần chú ý tới khâu nào nữa?

GVTrưng một số hình ảnh
H? Em có thể kể tên một số loại
nước uống của người Hà Nội mà em
được biết?
GV: nhận xét và chốt, minh hoạ bằng
-Trên mâm cơm thường có món mặn, bát canh,
đĩa rau.
- Khi nhà có khách- tuỳ vào đối tượng được
mời (khách của con, của bố mẹ).
- Ngày Tết, ngày lễ theo tập tục và hoàn cảnh
*Chọn món ăn theo hoàn cảnh cụ thể, phù
hợp điều kiện kinh tế của mỗi gia đình.
b.Lựa chọn đồ uống:
- Tuỳ từng hoàn cảnh cụ thể, phù hợp với tính
chất của bữa ăn, đối tượng có mặt trong bữa ăn
(bia, rượu hay nước ngọt).
- Ngoài bữa ăn người Hà Nội rất phong phú
với các loại nước giải khát:
+ Nước hoa quả ngâm
+ sinh tố hoa quả tươi
+ Các loại trà: Trà sen, trả nhài
* Nước uống truyền thống: chè xanh, nụ vối
2. Chế biến món ăn, đồ uống:
a. Món ăn:
- Chú trọng dùng đúng nguyên liệu cho món
ăn, coi trọng gia vị
- Tạo nên món ăn có lợi cho sức khoẻ, đồng
thời có tác dụng làm nổi bật hương vị đặc
trưng của nó.
- Quy trình nấu nướng, rất được coi trọng.

* Quy trình và kỹ thuật chế biến đã góp
phần sáng tạo nên các món ăn riêng của Hà
Nội như phở, cốm vòng, chả cá,
b. Đồ uống:
- Ngoài sử dụng hoa quả để làm các loại nước
uống còn chế biến và thưởng thức trà ướp sen,
nhài rất thanh lịch tinh tế.
hình ảnh.

H? Sau khi chế biến món ăn, đồ
uống chúng ta thường phải làm gì?
GV chuyển ý:
H? Em có thể kể về cách trình bày
một vài món ăn của người Hà Nội
mà em được biết?
HS kể
GV: nhận xét và chốt, minh hoạ bằng
hình ảnh.
H? Em có cảm nhận gì về cách trang
trí các món ăn của người Hà Nội?
HS trả lời:
GV: nhận xét và chốt.
H? Sự lựa chọn cho việc trình bày đồ
uống của người Hà Nội là gì?
HS trả lời:
GV: nhận xét và chốt minh hoạ bằng
hình ảnh.
H? Trước khi ăn, uống ta chú ý tới
điều gì?
HS trả lời:

Bộc bạch ý của mình
GV: nhận xét và chốt
H? Người Hà Nội ăn uống như thế
nào?
GV chuyển ý:
3.Trình bày món ăn, đồ uống:
a. Trình bày món ăn:
- Rất đặc trưng của người Hà Nội
+ Món nào để vào bát , đĩa ấy rất phù hợp
+ Không bầy quá đầy
+ Trang trí cùng các phụ liệu : Rau, củ quả tỉa
hoa kết hợp màu sắc.
- Tạo sự hấp dẫn và cảm giác ngon mắt, ngon
miệng.
b. Về đồ uống:
- Tuỳ loại mà sử dụng cốc, tách phù hợp
+ Rượu có ly, cốc khác nhau
+ Nước hoa quả có loại cốc riêng
+ Ấm , tách uống trà được lựa chọn tỉ mỉ, tuỳ
theo trà pha ấm, trà túi lọc, uống nóng hay
thêm đá

4. Thưởng thức món ăn, đồ uống:
- Cảm nhận sự hấp dẫn của món ăn bằng thị
giác, khứu giác rồi mới đến vị giác và cả thính
giác.
- Người thanh lịch không ăn uống xô bồ, ăn
uống đi liền với cảm nhận ngẫm nghĩ để thể
hiện sự trân trọng tài hoa, khéo léo của con
người.

- Đặc biệt kết hợp thưởng thức các món ăn:
+ Cốm ăn kèm với chuối trứng quốc
+ Bánh dày ăn kèm với giò lụa
+ Bánh cuốn ăn với chả quế, nước mắm cà
cuống.
+ Mỗi món lại ăn kèm với một loại rau gia vị
khác nhau
H? Trong cuộc sống hàng ngày của
chúng ta, em thấy bữa cơm có vai trò
như thế nào?
H? Bữa cơm gia đình còn có ý nghĩa
gì?
H? Để bữa cơm gia đình đầm ấm,từ
việc chuẩn bị cần phải như thế nào?
(con cái thường giúp mẹ việc gì
không?)
H? Trước khi ăn em thường phải làm
gì?
H? Khi ăn xong em cũng phải làm
gì?
H? Trong bữa ăn em chú ý điều gì?
H? Sau bữa cơm con cháu thường
phải làm gì?

GV chuyển ý:
H? Khi nhà có khách so với ngày
thường có khác nhau không?
II. Thanh lịch văn minh trong cách ăn uống
của người Hà Nội.
1.Trong bữa cơm gia đình:

- Bữa cơm gia đình :
+ Có vị trí rất quan trọng trong cuộc sống, với
những món ăn quen thuộc.
+ Tạo sự ấm cúng đặc biệt, là nơi các thành
viên trong gia đình thể hiện tình cảm, sự quan
tâm lẫn nhau.
- Ý nghĩa: Góp phần quan trọng tạo nên hạnh
phúc và truyền thống gia đình.
- Để bữa cơm gia đình đầm ấm:
+ Con cái thường tham gia vào các việc chuẩn
bị.
(Giúp mẹ nhặt rau, vo gạo , lấy bát, so đũa,
sắp xếp món ăn, chuẩn bị bàn ăn hay chỗ ngồi
cho cả nhà).
+ Lời mời rất được coi trọng từ trước khi ăn
đến kết thúc bữa ăn.
- Khi ăn:
+ Gắp thức ăn ngon mời ông bà, cha mẹ, anh
chị trước rồi mới đến lượt mình.
+ Gắp thức ăn hay chan canh phải quan sát, ý
tứ , không khoắng đũa vào bát canh chung,
không chỉ gắp thứ mình thích.
+ Không vừa ăn vừa làm việc riêng.
+ Khi ho, hắt hơi phải quay mặt sang phía
ngoài.
+ Không nhai tóp tép, nhồm nhoàm, không
húp xuỵt xoạt, gõ bát đũa ầm ĩ.
- Sau bữa cơm:
+ Con cháu phải lấy tăm, pha nước- đưa mời
ông bà, cha mẹ bằng 2 tay một cách lễ phép.

+ Dùng nước sau bữa ăn phải từ tốn, không
súc miệng sòng sọc hay chép miệng chèm
chẹp.
+ Xỉa răng phải che miệng.
+ Không vẩy tăm bừa bãi.
2. Khi nhà có khách:
H? Khách ở lại ăn cơm ta cần phải
làm gì?
H? Sau bữa cơm khách cũng thường
phải làm gì?
GV chuyển ý:
H? Em thấy việc liên hoan thường
được tổ chức trong những dịp nào?
H? Em thấy việc ăn uống ở những
nơi công thường diễn ra ở đâu?
H? Khi ăn ở nhà hàng, quán sá con
người ta cần chú ý điều gì?

Vì sao?
( Đây là những điểm tụ đông
người, nhiều thành phần xã hội khác
nhau cần tế nhị, chừng mực).
Trò chơi ô chữ:
H? Đây là một món ăn rất nổi tiếng
- Mời khách vào nhà, mời ngồi, mời nước, mời
cơm.
- Tiếp khách phải chú ý từ lời mời, sở thích
của khách để chọn món, tiếp thức ăn, đồ uống
phù hợp.
- Không tiếp thức ăn quá nhiều cùng một lúc.

- Không ép khách uống rượu, bia.
- Luôn nói chuyện vui, chủ nhà không dược
rời mâm, đứng dậy quá sớm ( Giữ lịch sự ).
- Sau bữa ăn cũng cần mời nước khách
(ấm chén phải sạch sẽ,không dùng đồ sứt, mẻ)
tạo chu đáo, lịch sự.
3. Trong những dịp liên hoan và nơi công
cộng
a. Ăn uống trong những dịp liên hoan:
+ Sinh nhật
+ Cưới hỏi
+ Gặp gỡ bạn bè.
* Cần có thái độ ứng xử phù hợp, tạo không
khí vui vẻ thoải mái cho mọi người xung
quanh
b. Ăn uống ở những nơi công cộng:
+ Nhà hàng , quán sá.
+ Bến(ga) tàu, bến xe.
* Chú ý chọn chỗ ngồi, không bạ đâu, ngồi
đấy.
(“ăn trông nồi, ngồi trông hướng”)
- Khi ăn phải giữ lịch sự :
+ không làm ảnh hưởng đến những người
xung quanh, không nói cười ồn ào, không chê
bai, sách nhiễu gây khó chịu cho người khác.
+ Cần giữ vệ sinh sạch sẽ nơi công cộng
+ Không vứt bừa bãi lá bánh, giấy kẹo, vỏ bim
bim, vỏ chai nước đã dùng
+ Không say rượu , gây sự với người khác.
* Kết luận chung:

Văn hoá ẩm thực của người Hà Nội đã
dược hình thành từ bao đời nay. Để cho nét
đẹp ấy không mai một, mỗi chúng ta cần biết
trân trọng truyền thống văn hoá ấy, góp phần
làm nên cái đẹp, cái thanh trong cốt cách
của Hà Nội?
H? EM hiểu gì về món phở của Hà
Nội?
HS đọc TLTK(SGK).

GV chuyển ý:
HS làm bài tập:
H? Hãy khoanh tròn vào đầu ý
kiến mà em cho là đúng nhất.
H? Em bác bỏ ý kiến nào trong các ý
kiến sau? Vì sao?
H? Tìm những câu thành ngữ, tục
ngữ nói về việc ăn uống?
người Hà Nội.

III. Bài tập
Bài tập 1: Trắc nghiệm:
*Ăn uống là vấn đề rất cần thiết trong
cuộc sống của mỗi chúng ta, vì vậy:
A. Cần phải biết lựa chọn món ăn, đồ uống
phù hợp hoàn cảnh và điều kiện kinh tế của
mình.
B. Món ăn, đồ uống cần phải đảm bảo chất
dinh dưỡng hợp vệ sinh.
C. Món ăn, đồ uống được trang trí cùng các

phụ liệu hài hoà để tạo hấp dẫn và cảm giác
ngon mắt, ngon mũi , ngon miệng.
D. Ăn uống phải ngẫm nghĩ cảm nhận được
mùi vị và sự khéo léo của con người.
E. Tất cả các ý kiến trên.
Bài tập 2: Trắc nghiệm:
*Cần giữ lịch sự , văn minh trong ăn uống
bằng cách:
A. Khi ăn phải mời từ người cao tuổi trước.
B. Trong mâm cơm thích thứ gì là ăn cho bằng
hết, không thèm để ý đến ai mặc dù không cần
phải ăn món khác.
C. Nhà có khách, trước và sau bữa ăn em đều
giót nước mời khách sau đó mới đi làm việc
riêng của mình để bố mẹ nói chuyện người
lớn.
D. Càng ở những nơi công cộng, việc ăn uống
giữ vệ sinh đòi hỏi mỗi người càng cần phải
có ý thức.
Bài tập3 : Tự luận
Những câu thành ngữ, tục ngữ nói về việc
ăn uống:
P
H
O
H
A
N
O
I

H? Tìm các hành vi thanh lịch và
không thanh lịch trong cách ăn uống
ở địa phương em và những nơi em
được biết?
HS trả lời, nhận xét.
- Ăn vóc học hay
- Ăn trông nồi ngồi trông hướng.
- Ăn kỹ no lâu.
Bài tập 4 : Tự luận
Các hành vi thanh lịch và không thanh lịch
trong cách ăn uống ở địa phương em.
4. Củng cố:
- Khái quát bài.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 3 “Trang phục của người Hà Nội”
CHUYÊN ĐỀ : GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO
HỌC SINH HÀ NỘI
Tiết 3 Bài 3
TRANG PHỤC CỦA NGƯỜI HÀ NỘI
A. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được thế nào là trang phục? Trang phục thanh lịch văn minh là
những trang phục như thế nào?
- Học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp với hoàn cảnh cụ thể .
- Giáo dục cho học sinh cách ăn mặc thanh lịch văn minh.
B. CHUẨN BỊ
- Đọc tài liệu tham khảo
- Soạn bài, tranh ảnh minh họa
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu cách thưởng thức mon ăn của người Hà Nội?
- Cảm nhận sự hấp dẫn của món ăn bằng thị giác -> khứu giác -> vị giác.
- Người Hà Nội thanh lịch không ăn uống xô bồ mà thưởng thức và ngẫm nghĩ
những dư vị để lại -> trân trọng tài hoa khéo léo của người Hà Nội
3. Bài mới
-Em hiểu trang phụclà gì?
I. Trang phục thanh lịch văn minh
- Trang phục quần áo dày dép, khăn mũ…
- GV: Nhưng chúng ta thấy trang phục thể
hiễn rõ nhất ở cách mặc.
1. Trang phục phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh
- Tại sao trang phục phải phù hợp với
điều kiện hoàn cảnh?
a, trang phục phù hợp với thời đại a, Trang phục phù hợp với thời đại
Treo tranh :
Thời trước chúng ta mặc những trang - Thời trước : áo cánh, áo tứ thân, áo dài
phục như thế nào? khăn xếp
- Ngày nay ta mặc những trang phục
như thế nào?
- Ngày nay : áo sơ mi, quần âu, áo dài, áo
com lê
GV Những nơi trang trọng mặc áo dài,
comlê
- Liên hệ : Ở gia đình em thì mọi
người mọi người mặc những trang
phục như thế nào?
b. Trang phục phù hợp với mùa
- Khí hậu ở khu vực hà Nội có mấy
mùa rõ rệt

- 4 mùa: Xuân , hạ,thu,đông
GV treo ảnh
- Mùa hè mặc những trang phục như
thế nào?
- Mùa đông mặc những trang phục như
thế nào?
- Mùa xuân, thu mặc như thế nào?
- Liên hệ : em mặc như thế nào vào
mùa đông?
- Mùa hè : màu sắc tươi sáng, nhã nhặn.
- Mùa đông: Sử dụng vải dày ấp áp
- Mùa xuân, thu: sơ mi dài tay, áo len
mỏng, áo khoác nhẹ…
GV treo tranh
c. Trang phục phù hợp với phong tục tập
quán
- Em có nhận xét gì về các trang phục
trong bức tranh ?
- Trang phục mang đặc điểm văn hóa của
từng vùng, từng dân tộc
d. Trang phục phù hợp với điều kiện
kinh tế .
- Tại sao trang phục phải phù hợp với
điều kiện kinh tế?
e. Trang phục theo hoàn cảnh giao tiếp
- Kể ra một số hoàn cảnh giao tiếp Lễ hội, tết, cưới hỏi.
Ở nhà, đến trường, cơ quan…
2. Cách lựa chọn và sử dụng trang phục
- Muốn lựa chọn trang phục trước tiên
ta phải dựa vào đâu ?

- Dựa vào chất liệu, kiểu dáng, , màu sắc,
đường kẻ, kiểu hoa để tạo dáng
- Phù hợp với giới tính, tuổi tác
=> Trang phục luôn gọn gàng sạch sẽ.
II. Trang phục của học sinh thủ đô
1. Trang phục ở nhà
- Nhận xét trang phục ở nhà như thế
nào?
- Tiện dụng, hợp với thời tiết và thoải mái.
2. Trang phục khi đế trường
- HS Hà Nội đến trường mặc trang
phục này?
- Mặc : đồng phục
- Kết hợp với đi dép quai hậu hoặc giày,
khỏe khoắn, gọn gàng.
Em có nhận xét gì về bộ đồng phục của
học sinh Hà Nội?
Phân biệt được học sinh từng trường và
bình đẳng giữa các bạn học sinh với nhau
-> nét đẹp
GV Treo ảnh
3. Trang phục khi tham gia hoạt động xã
hội
Khi tham gia hoạt động xã hội trang
phục được mặc như thế nào?
- Hoạt động thể thao, lễ hội, du lịch
- Trang phục phải phục hợp
-> Tránh hở hang không phù hợp lưa tuổi.
III. Luyện tập
Học sinh hát bài : tà áo

Đọc bài thơ Áo dài
* Củng cố, dặn dò
CHUYÊN ĐỀ : GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO
HỌC SINH HÀ NỘI
Tiết 4 Bài 4
TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI HÀ NỘI
A. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được đặc điểm tiếng Hà Nội . Giữ gìn và làm đẹp tiếng nói Hà Nội
- Học sinh thủ đô rèn cách nói năng thanh lịch văn minh .
B. CHUẨN BỊ
- Đọc tài liệu tham khảo
- Soạn bài, tranh ảnh minh họa
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
-Tiếng nói Hà Nội có đặc điểm gì nổi
bật?
+ Ra chợ : không uốn lưỡi
+ Trong nhà : Không uốn lưỡi
I. Nép đẹp riêng của tiếng nói người Hà
Nội
1. Đặc điểm của tiếng Hà Nội
- Về mặt ngữ ấm : các nguyên âm, thanh
điệu, phụ âm đều phát âm rõ ràng, chính
xác, chuẩn
- Về mặt từ vựng: Sử dụng vốn từ toàn dân
- Về mặt chính tả: Khi phát âm thì không
uốn lưỡi nhưng khi viết thì chính xác .
2. Tiếng Hà Nội – sự kết tinh những nét

đẹpcủa ngôn ngữ Việt Nam
- Giọng nói của người Hà Nội phân biệt
với các vùng miền khác như thế nào?
- Giọng nói: Điển hình, tiêu biểu cho các
vùng lưu vực sông Hồng.
- Cách phát âm :nhẹ nhàng, mềm mại, tròn
vành, rõ tiếng
- Tiếng Hà Nội là tiếng nói phổ thông dễ
nghe, dễ hiểu, là tinh hoa của nền văn hóa
được nhiều phương ngữ bồi đắp.
II. Giữ gìn và làm đẹp thêm tiếng nói
của người Hà Nội.
1. Tự hào về cách nói năng thanh lịch
văn minh của người Hà Nội.
Nêu những biểu hiện về cách nói thanh
lịch văn minh của người Hà Nội?
- Nói: nhẹ nhàng, đầy nhạc tính uyển
chuyên, trầm bổng)
- Cách xưng hô : nhã nhặn, lịch sự, tôn
trọng người đối thoại.
- Biết cách sử dụng từ đúng lúc, đúng
chỗ.
- Là học sinh thủ đô, Em làm thế nào
để nói năng thanh lịch văn minh
2. Học sinh Hà Nội nói năng thanh lịch
văn minh
- Nói cho đúng cho hay, cho phù hợp với
giao tiếp. ( GV)
Nói thế nào thì được gọi là nói đúng ?
a. Nói đúng :

- Phát âm chuẩn, không ngọng, dùng từ
chính xác, viết đúng chính tả.
- Em hiểu thế nào là lời hay và cách nói
hay?
b. Nói lời hay và cách nói hay
+ Lời hay : - Biết thưa gửi, chào hỏi, cảm
ơn, xin lỗi …
- Biết xưng hô đúng vị thế
- Không nói xấu, bôi nhọ sau lưng người
khác
- Không nói thô tục
+ Cách nói hay : Ngắn gọn, rõ ràng,
Không nói lắp, nói ngọng.
Biết tiếp thu những cái đẹp cái hay của
ngôn ngữ khác để làm giàu thêm tiếng
việt.
- Em hãy nêu một số hoàn cảnh giao
tiếp?
c. Nói phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
- Đối với bề trên
- Đối với người ngag hàng
- Đối với người dưới hàng.
Khi giao tiếp cần chú ý thêm điều gì?
+ Tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói
về cách nói năng nhẹ nhàng.
Chú ý : Khi giao tiếp cần phải lắng nghe,
không cướp lời người khác.
“ Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa long nhau”
“ Chim khôn hót tiếng rảnh rang

Người khôn nói tiếng nhẹ nhàng dễ nghe”
III. Luyện tập
1. Đọc “ Làm đẹp tiếng hà thành”
2. bài tập trắc nghiệm
* Củng cố , dặn dò
CHUYÊN ĐỀ : GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO
HỌC SINH HÀ NỘI
Tiết 5 Bài 5
TÁC PHONG CỦA NGƯỜI HÀ NỘI
A. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu thế nào là tác phong? Hiểu được tác phong thanh lịch văn minh của
người Hà Nội .
- Rèn tác phong thanh lịch văn minh .
B. CHUẨN BỊ
- Đọc tài liệu tham khảo
- Soạn bài, tranh ảnh minh họa
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
I. Tác phong thanh lịch văn minh – nét đẹp
-Em hiểu tác phong là gì?
của người Hà Nội
1. Tác phong thanh lịch văn minh
- Tác phong là sự thể hiện ra bên ngoài ( ăn
mặc, nói, động tác, cử chỉ…)
- Em hiểu thế nào là tác phong thanh
lịch
-Tác phong thanh lịch văn minh là tác phong
của con người có văn hóa, biết giao tiếp ứng

xử, lịch sự, đàng hoàng.
2. Tác phong thanh lịch văn minh của
người Hà Nội
- Em hiểu thế nào về người Hà nội? * Người Hà Nội: Hiểu biết, hào hoa, tế nhị,
khiêm nhường, ham học hỏi.
- Ấn tượng của em về người Hà Nội? - Ấn tượng: Tác phong nhanh nhẹn.
- Thái độ : Bình tĩnh
- Đi đứng: khoan thai
- Cử chỉ : Tự tin
- Dáng vẻ : Ung dung
II. Rèn tác phong thanh lịch văn minh
1. Trong sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp
- Nêu những biểu hiện về sự gọn gàng
ngăn nắp trong sinh hoạt của người Hà
Nội ?
- Đồ đạc, vật dụng : Kê dọn, bày biện hợp lý.
- Làm đâu để đấy, đúng nơi quy định
- Quàn áo, đồ dùng: Sắp xếp gọn gàng, ngăn
nắp.
- Sinh hoạt cá nhân : nề nếp, thành thói quen
- Tác phong nhanh nhẹn tháo vát biểu
hiện như thế nào?
2. Trong đi đứng, hoạt động : nhanh nhẹn,
tháo vát
- Trong việc đi lại, giải quyết công việc
- Trong các goạt động, vui vẻ, lạc quan
- Khi va chạm : Bình tĩnh thạn trọn tìm hướng
giải quyết.
3. Trong lao động khoa học sáng tạo
- Trong lao động Người Hà Nội thể

hiện như thế nào?
- Nhanh nhạy, sáng tạo, chắc chắn, khẩn
trương
- Làm việc có kế hoạch, phân bổ thời gian
hợp lý
- Thời gian biểu cụ thể rõ ràng
- Đáp ứng được mọi công việc
4. Trong học tập công tác tích cực, nghiêm
túc
- Trong học tập công tác biểu hiện như
thế nào?
- Coi trọng việc thực học
- Khiêm tốn học hỏi.
- Sẵn sàng tiếp thu cái mới
- Thái độ cầu tiến
III. Luyện tập
1. Bài tập trắc nghiệm
2. Đọc “ Chuyến táu khuya”
* Củng cố , dặn dò
TRƯỜNG : THCS QUẤT ĐỘNG
Giáo viên : Bùi Thị Hiệp
BÀI SOẠN
CHUYÊN ĐỀ: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO HỌC
SINH HÀ NỘI
Tiết 6 Bài 6
NƠI Ở CỦA NGƯỜI HÀ NỘI
A. MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được sự cần thiết của nơi ở.
Biết cách sắp xếp gọn gàng ngăn nắp. Rèn thành thói quen tốt .
B. CHUẨN BỊ

- Đọc tài liệu; Soạn bài ; tranh ảnh minh họa
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
a. Em hiểu tác phong là gì? Là sự thể hiện ra bên ngoài tổng hợp các yếu tố: ăn
mặc, nói năng, động tác cử chỉ của 1 con người.
b. Thế nào là tác phong thanh lịch văn minh ? Là tác phong của con người có
văn hóa, biết cách giao tiếp, ứng xử lịch sự đàng hoàng, gây được thiện cảm
với người khác.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Các cụ từ ngàn xưa đã dạy: “ Con chim có tổ, như ta có nhà” . Vậy nhà chính là n ơi
ở cần thiết của mỗi con người. Làm thế nào để nơi ở của mình trở nên thanh lịch, văn
minh? Chúng ta cùng tìm hiểu .
Tiết 6 Bài 6
NƠI Ở NGƯỜI HÀ NỘI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
HS đọc : Nơi ở ….thiết yếu của mỗi con
người”
I. Sự cần thiết của nhà ở đối với con
người.
1. Nơi ở :
- Em hiểu về nơi ở như thế nào? - Là ngôi nhà thân yêu, mái ấm gia đình,
nhu cầu cần thiết của mỗi con người.
GV: Treo tranh nhà nông thôn, nhà
thành phố. ( Phát phiếu thảo luận)
- Em hãy kể tên một số kiểu nhà mà em
biết? Nơi ở của người Hà Nội có mấy
kiểu chính ( Nhóm 1)
-Nêu đặc điểm nổi bật kiểu nhà nông
thôn? ( Nhóm 2)

* Liên hệ : Em hãy giới thiệu ngôi
nhà của em? (nhóm 3)
- Nêu đặc điểm của nhà ở đô thị?
(nhóm 4)
2. Các kiểu nhà
+ Nhà nông thôn :
Bố trí theo hàng ngang từ 3 – 5 gian.
Mặt tiền rộng có sân, vườn
Nhà hướng: nam
+ Nhà đô thị :
Nhiều tầng, kề nhau san sát
Mặt tiền: hướng ra đường phố.
Giáo viên treo tranh: nhà chung cư
*Ở thành phố còn có kiển nhà nào nữa?
(Nhóm 4)
- Ngoài ra còn có khu nhà chung cư.
GV: Trên đây ta đã hiểu được nơi ở
chính là ngôi nhà thân yêu mang
nhiều dáng vẻ khác nhau?
GV treo bảng khái quát kiến thức
HS: đọc trang 32 “ Ngôi nhà là nơi….
yêu thương”
(Nhóm 5)
Cho biết : ngôi nhà có tâm quan trọng
như thế nào đối với mỗi thành viên
trong gia đình?
Tóm lại :
Ngôi nhà vừa là nơi ở của mỗi
người được sinh ra,lớn lên, trưởng
thành vừa là nơi gắn bó thân thiết bao

kỉ niệm, ước mơ tình cảm yêu thương
của mỗi thành viên trong gia đình.
Ngôi nhà có ý nghĩa quan trọng như
vậy nên ta cần phải biết gìn giữ và sắp
xếp cho gọn gàng ngăn nắp. Để hiểu rõ
ta cùng tìm hiểu phần II.
- GV: treo tranh nhà nông thôn
- Phát phiếu thảo luận
Nhóm 1: Nhà ở nông thôn được bố trí
như thế nào?
II. Cách sắp xếp nơi ở thanh lịch ,văn
minh.
1. Nhà ở
a) Nhà nông thôn:
+ Cách bố trí : Gian giữa phòng thờ và
- GV: Treo tranh nhà đô thị
Nhóm 2: Nhà đô thị được bố trí như
thế nào?
Nhóm 3: So sánh nhà ở nông thôn và
đô thị có gì giống và khác nhau?
GV treo bảng kiển thức
So sánh:
- GV treo tranh phòng khách, phòng
thờ, bếp ăn
- Phát phiếu thảo luận cho học sinh
Nhóm 1: Nêu cách sắp xếp phòng
khách ?
( Cử đại diện lên bảng trình bày)
Nhóm 2: Nêu cách sắp xếp phòng bếp?
( Cử đại diện lên bảng trình bày)

Nhóm 3: Nêu cách sắp xếp phòng thờ?
( Cử đại diện lên bảng trình bày)
tiếp khách
- Hai gian bên kê giường ngủ…
- Hai gian buồng: đồ đạc , thóc lúa
(nơi ngủ)
- Bếp và khu vệ sinh riêng biệt
b) Nhà đô thị
+ Cách bố trí : Phòng khách,bếp, phòng
ngủ, phòng vệ sinh
- Phòng thờ đặt ở tầng cao nhất
- Bếp và khu vệ sinh riêng biệt
Giống: Đều là nơi ở, đều có các chức
năng giống nhau.
Khác : Nhà nông thôn bố trí hàng
ngang, bếp và khu vệ sinh riêng biệt.
Nhà đô thị bố trí theo chiều cao khép
kín.
c) Cách sắp xếp
+ Phòng khách :
- Rộng thoáng, trang trí lịch sự gọn
gàng
- Đồ đạc, tranh ảnh lựa chọn tỉ mỉ, kê
dọn hợp lí.
- Bàn ghế cốc chén luôn giữ sạch sẽ.
- Đồ đạc thanh nhã, không cầu kì, phô
trương.
+ Phòng bếp :
- Khu chế biến nấu nướng
- Khu bàn ăn

- Không gian cả gia đình gặp gỡ trò
chuyện
- Đây là phòng đặc biệt, cần sắp xếp
gọn gàng, đảm bảo an toàn.
+ Phòng thờ:
- Đặt ở gian chính giữa hoặc ở trên cao
- Thờ: Tổ tiên,ông bà, những người đã
khuất.
 Thể hiện sự trang trọng, tôn kính và
lòng biết ơn.
. GV Treo bảng khái quát kiến thức
Cách sắp xếp của 3 phòng KL: Mỗi phòng có một chức năng khác
nhau đều được sắp xếp gọn gàng, ngăn
nắp
- GV: treo tranh phòng ngủ
- Phát phiếu théo luận cho học sinh
Nhóm 1: Phòng ngủ bao gồm các vật
dụng nào?

Nhóm 2: Nêu cách sắp xếp phòng ngủ?
Nhóm 3: Liên hệ: Em hãy giới thiệu
phòng ngủ của mình?
(Giáo viên: nhà nông thôn chưa có
phòng ngủ riêng nhưng có không gian
quy ước riêng cho từng người)
2. Phòng ở ( phòng ngủ)
- Giường đệm, chăn màn, tủ quần áo,
bàn ghế cá nhân
- Sắp xếp hợp lí,gọn gàng, sạch sẽ.
- Giáo viên treo tranh góc học tập

- Phát phiếu thảo luận cho học sinh
Nhóm 1: Góc học tập của em bao gồm
các vật dụng nào?

Nhóm 2: Nêu cách sắp xếp?
Nhóm 3: Liên hệ: Em hãy giới thiệu
góc học tập của mình cho các bạn biết ?
Nếu góc học tập của bạn gọn gàng
ngăn nắp em sẽ đánh giá như thế nào?
Đánh giá: Bạn là người có ý thức trách
nhiệm trong học tập.
Nhóm 4: Học sinh đọc “ Nhà ở …các
thành viên”
- Phát phiếu thảo luận cho học sinh.
Nhóm 1: ngôi nhà có ý nghĩa như thế
nào?

3. Góc học tập
- Bàn học, giá sách, máy tính, thời
khóa biểu, thời gian biểu, một số
tranh ảnh ưa thích.
- Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, tạo tâm
thế để học tập.
Kết luận chung :
+ Ý nghĩa:
- Ngôi nhà vừa là nơi ở, chốn đi về ,
vừa là nơi giao lưu giữa các thành viên
trong gia đình, nơi mở rộng quan hệ họ
hàng xóm phố.
Ngôi nhà chính là không gian văn hóa

vật chất tinh thần của mỗi thành viên
Nhóm 2: Nhà ở và các phòng trong
ngôi nhà cần phải sắp xếp như thế nào?
Nhóm 3: Nêu trách nhiệm của mình về
ngôi nhà thân yêu ?
- GV treo bảng khái quát kiến thức
trong gia đình
+ Nhà ở và các phòng trong ngôi nhà
đều phải sắp xếp gọn gàng ngăn nắp
phù hợp với không gian chung của ngôi
nhà và cảnh quan môi trường xung
quanh.
+ Trách nhiệm : Có ý thức chăm sóc
bảo vệ, giữ gìn, để ngôi nhà thực sự trở
thành nơi che trở gắn bó giữa các thành
viên trong gia đình.
• Củng cố : Làm thế nào để nơi ở của
mình trở nên thanh lịch, văn minh?
( Biết cách sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ)
• Tìm một số câu ca dao nói về nơi ở
sạch sẽ gọn gàng?
- “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon
cơm”
- “Đói cho sạch, rách cho thơm”
- “Giữ vệ sinh chung bệnh không lây
nhiễm”
- “ Rác ở trên đường thấy chớ làm
ngơ”
III. Luyện tập
1. BT trắc nghiệm

2. Đọc “ Sạch nhà, bẩn ngõ”

×