Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Báo cáo môi trường chiến lược (DMC)Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 217 trang )

Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang i

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Xuất xứ của dự án 1
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của quy hoạch 1
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền thẩm định Quy hoạch 2
1.3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt 3
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) 3
2.1. Căn cứ pháp luật 3
2.2. Căn cứ kỹ thuật và tài liệu tham khảo 7
2.3. Thông tin tự tạo lập 10
3. Phương pháp sử dụng để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược 11
3.1. Các phương pháp áp dụng 11
3.2. Tổ chức thực hiện 14
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH 18
1. Tên của quy hoạch 18
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch 18
3. Mô tả tóm tắt quy hoạch 18
3.1. Phạm vi không gian và thời kỳ của quy hoạch 18
3.2. Mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển của quy hoạch 19
3.3. Luận chứng các phương án của Quy hoạch và phương án chọn 29
3.4. Danh mục dự án ưu tiên đầu tư 31
3.5. Các định hướng, giải pháp chính về bảo vệ môi trường của quy hoạch 32
3.6. Các giải pháp về cơ chế, chính sách 32
3.7. Phương án tổ chức thực hiện quy hoạch 33
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ
MÔ TẢ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI 36
1. Xác định phạm vi của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch
36


1.1. Phạm vi nghiên cứu của ĐMC 36
1.2. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến Quy hoạch 39
1.3. Mục tiêu môi trường của một số văn bản pháp luật 41
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang ii

2. Mô tả tóm tắt điều kiện tự nhiên, môi trường và KT - XH khu vực nghiên cứu 58
2.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 58
2.2. Điều kiện khí hậu – thủy văn 65
2.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên 75
2.4. Điều kiện kinh tế 100
2.5. Điều kiện về xã hội 107
3. Mô tả diễn biến trong quá khứ các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch
109
3.1. Ô nhiễm môi trường đất 109
3.2. Ô nhiễm môi trường nước 110
3.3. Ô nhiễm môi trường không khí 112
3.4. Biến đổi khí hậu (BĐKH) 112
4. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện
quy hoạch 114
4.1. Suy thoái đất đai 114
4.2. Suy giảm chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm 115
4.3. Gia tăng khí nhà kính 118
4.4. Biến đổi khí hậu, nước biển dâng 119
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG 121
1. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch với các quan điểm,
mục tiêu về bảo vệ môi trường 121
1.1. Quan điểm mục tiêu bảo vệ môi trường của Quy hoạch 121
1.2. Đánh giá sự phù hợp giữa quan điểm, mục tiêu phát triển và mục tiêu bảo vệ môi
trường 121

2. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn . 128
3. Dự báo xu hướng vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện quy hoạch 146
3.1. Đánh giá tác động của Quy hoạch đến môi trường 146
3.2. Tác động của toàn bộ quy hoạch đến môi trường 176
3.3. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính 182
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự
báo 187
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang iii

CHƯƠNG 4. THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 188
1. Tổ chức tham vấn 188
2. Kết quả tham vấn 189
CHƯƠNG 5. NHỮNG NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI
TRƯỜNG 191
1. Những nội dung của quy hoạch đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
191
1.1. Những nội dung đề xuất điều chỉnh quy hoạch 191
1.2. Các đề xuất, kiến nghị chưa được tiếp thu 191
2. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình
thực hiện quy hoạch 191
2.1. Giải pháp về khoa học – công nghệ, kỹ thuật 191
2.2. Giải pháp về quản lý và cơ chế chính sách 193
2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 195
2.4. Giải pháp khác 200
2.5. Chương trình quản lý, giám sát môi trường 202
KẾT LUẬN 207
1. Về mức độ tác động tiêu cực đến môi trường của quy hoạch 207

2. Về hiệu quả của ĐMC Error! Bookmark not defined.
3. Về việc phê duyệt quy hoạch Error! Bookmark not defined.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp trong ĐMC 13
Bảng 2. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch cần xem xét 39
Bảng 3. Chỉ tiêu giám sát và đánh giá kết quả bảo vệ môi trường đến năm 2020 42
Bảng 4. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam 44
Bảng 5. Một số chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011 - 2015) cấp quốc gia 48
Bảng 6. Các chỉ tiêu quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 56
Bảng 7. Diện tích các nhóm đất Việt Nam phân theo 8 vùng sinh thái 75
Bảng 8. Hiện trạng sử dụng đất toàn quốc năm 2013 80
Bảng 9. Hàm lượng kim loại nặng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong đất trồng cây công
nghiệp ngắn ngày của tỉnh Thanh Hóa 83
Bảng 10. Diễn biến chất lượng nước tại Cầu Đò Lèn 88
Bảng 11. Diễn biến chất lượng nước tại hồ Đồng Chùa, Khu kinh tế Nghi Sơn 89
Bảng 12. Hàm lượng trung bình các thông số ô nhiễm nước dưới đất 96
Bảng 13. Phân bố đất dốc và đất thoái hóa do xói mòn và rửa trôi tại các vùng 115
Bảng 14. Đánh giá sự phù hợp giữa quan điểm, mục tiêu phát triển và mục tiêu bảo vệ môi
trường 122
Bảng 15. Đối tượng, quy mô vùng sản xuất trồng trọt ứng dụng CNC quy hoạch đến năm 2020
(Phương án 1) 130
Bảng 16. Đối tượng, quy mô vùng sản xuất chăn nuôi, thủy sản ứng dụng CNC quy hoạch đến
năm 2020 (Phương án 1) 134
Bảng 17. Đối tượng, quy mô vùng sản xuất trồng trọt ứng dụng công nghệ cao quy hoạch đến
năm 2020 (Phương án 2) 138
Bảng 18: Đối tượng, quy mô vùng sản xuất chăn nuôi, thủy sản ứng dụng CNC quy hoạch đến

năm 2020 (Phương án 2) 141
Bảng 19. Nguồn gây tác động khi thực hiện quy hoạch 146
Bảng 20. Dự kiến quy hoạch các khu NNƯDCNC đến năm 2020 148
Bảng 21. Nhu cầu nước tưới cho các cây trồng chính theo các vùng sinh thái 153
Bảng 22. Nhu cầu phân bón cho các cây trồng chính (kg/ha) 153
Bảng 23. Lượng nước sử dụng cho sản xuất lúa ứng dụng CNC đến năm 2020 154
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang v

Bảng 24. Lượng phân bón sử dụng cho sản xuất lúa ứng dụng CNC đến năm 2020 155
Bảng 25. Lượng nước sử dụng cho sản xuất rau ứng dụng CNC đến năm 2020 156
Bảng 26. Lượng nước sử dụng cho sản xuất cà phê ứng dụng CNC đến năm 2020 157
Bảng 27. Khối lượng phân bón sử dụng cho sản xuất cà phê ứng dụng CNC đến năm 2020 158
Bảng 28. Khối lượng nước sử dụng cho sản xuất hồ tiêu ứng dụng CNC đến năm 2020 158
Bảng 29. Tổng hợp tác động của việc hình thành các vùng NNƯDCNC đến môi trường 160
Bảng 30. Lượng nước thải và chất thải rắn của vùng nuôi bò sữa ứng dụng CNC đến năm 2020
163
Bảng 31. Lượng nước thải và chất thải rắn của vùng nuôi bò thịt ứng dụng CNC đến năm 2020
165
Bảng 32. Lượng nước thải và chất thải rắn của vùng nuôi lợn ứng dụng CNC đến năm 2020
166
Bảng 33. Lượng nước thải và chất thải rắn của vùng nuôi gia cầm ứng dụng CNC đến năm
2020 167
Bảng 34. Tổng hợp tác động của ngành chăn nuôi đến môi trường 168
Bảng 35. Nhu cầu nước và lượng nước thải của vùng nuôi thủy sản ứng dụng CNC đến năm
2020 170
Bảng 36. Tác động của nuôi trồng thủy sản đến môi trường nước 172
Bảng 37. Tổng hợp đánh giá tác động của ngành thủy sản đến môi trường 175
Bảng 38. Đánh giá tổng hợp tác động của toàn bộ quy hoạch đến môi trường 177
Bảng 39. Đánh giá tổng hợp tác động của toàn bộ quy hoạch đến kinh tế - xã hội 180

Bảng 40. Chương trình giám sát môi trường khi thực hiện dự án 205
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Biến động sử dụng đất trồng lúa giai đoạn 2010 - 2013 82
Biểu đồ 2. Dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật họ clo hữu cơ trong đất nông nghiệp tỉnh Thái
Nguyên 83
Biểu đồ 3. Hàm lượng As trong đất nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng năm 2013 84
Biểu đồ 4. Hàm lượng Cu trong đất nông nghiệp tỉnh Hậu Giang từ 2010 – 2013
85
Biểu đồ 5. Nồng độ BOD5 trong các sông chính của Hà Nội năm 2013 88
Biểu đồ 6. Nồng độ COD trong các sông chính của Hà Nội năm 2013 88
Biểu đồ 7. Hàm lượng PO
4
3-
trên sông Ba tại huyện Phú Hòa (Phú Yên) 91
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang vi

Biểu đồ 8. Hàm lượng NO
2
-
trên sông Ba tại huyện Phú Hòa (Phú Yên) 91
Biểu đồ 9. Hàm lượng TSS và COD
-
trên sông Đa Nhim (Lâm Đồng) 92
Biểu đồ 10. Diễn biến mức độ ô nhiễm NH
3
-N trên sông Đồng Nai 93
Biểu đồ 11. Diễn biến mức độ ô nhiễm NH
3
-N và DO trên sông Sài Gòn 93

Biểu đồ 12. Diễn biến mức độ ô nhiễm COD trên sông Sài Gòn 94
Biểu đồ 13. Thông số TSS sông Cái Lớn đoạn
chảy qua huyện Long Mỹ, Hậu Giang
96
Hình 1. Sơ đồ vùng nghiên
cứu…………………………………………………………… 35


Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
BVMT Bảo vệ môi trường
BVTV Bảo vệ thực vật
BĐKH Biến đổi khí hậu
CTR Chất thải rắn
CBTBS Chế biến tinh bột sắn
CBTS Chế biến thủy sản
CNH Công nghiệp hóa
DT Diện tích
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐBSH Đồng bằng sông Hồng
ĐMC Đánh giá môi trường chiến lược
ĐNB Đông Nam Bộ
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
GTSX Giá trị sản xuất
KNK Khí nhà kính
KSH Khí sinh học

NLSH Nhiên liệu sinh học
NS Năng suất
NTTS Nuôi trồng thủy sản
SL Sản lượng
ÔNMT Ô nhiễm môi trường
PTBV Phát triển bền vững
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
QLNN Quản lý nhà nước
TDNMBB Trung Du miền núi Bắc Bộ
Viện QH&TKNN Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp
Vụ KHCN&MT Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 1

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của quy hoạch
Sau khi Quốc Hội thông qua Luật Công nghệ cao năm 2008, Thủ tướng Chính
phủ đã giao cho Bộ NN&PTNT chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ,
cơ quan ngang Bộ có liên quan trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát triển CNC
trong lĩnh vực nông nghiệp.
Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm phát triển nông nghiệp CNC của các nước và
kết quả hoạt động của các vùng nông nghiệp ứng dụng CNC (NNƯDCNC) ở Lâm
Đồng và khu NNƯDCNC ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng,…Thủ
tướng Chính phủ đã giao cho Bộ NN&PTNT xây dựng quy hoạch tổng thể khu
NNƯDCNC cả nước, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Ngày 19 tháng 10 năm 2011, tại trụ sở Chính phủ, Phó Thủ tướng Nguyễn
Thiện Nhân đã chủ trì cuộc họp về việc thực hiện Luật Công nghệ cao. Sau cuộc họp
Văn phòng Chính phủ đã có Thông báo số 263/TB-VPCP, ngày 27/10/2011 về ý kiến
kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp. Trong đó, giao Bộ

NN&PTNT thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển vùng NNƯDCNC đến năm 2020,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong năm 2012. Trên cơ sở đó, xây dựng Quy
hoạch tổng thể khu NNƯDCNC đến năm 2020 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Khu NNƯDCNC chủ yếu thực hiện việc sản xuất, ươm tạo giống cây, con mới
và trình diễn nuôi trồng theo công nghệ cao để chuyển giao cho sản xuất quy mô lớn,
do đó cần gắn kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng và giao
các địa phương quản lý các khu NNƯDCNC. Vùng NNƯDCNC phải có ít nhất một
đơn vị làm hạt nhân để thực hiện các chức năng của khu NNƯDCNC.
Để có căn cứ chỉ đạo các tỉnh và thành phố tiến hành xây dựng các khu và vùng
NNƯDCNC cần thiết phải tiến hành xây dựng dự án: “Quy hoạch tổng thể khu và
vùng nông nghiệp ứng dụng CNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” nhằm
khai thác, sử dụng tối đa các nguồn lực, xây dựng nền nông nghiệp Việt Nam theo
hướng hiện đại, gắn với sản xuất hàng hoá lớn có năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 2

năng cạnh tranh cao và bền vững với môi trường, phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội chung của đất nước trong tình hình mới.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) đã chủ trì phối hợp với
các Bộ ngành có liên quan xây dựng quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo trình tự và quy
định của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT đã giao Viện Quy hoạch và Thiết kế
Nông nghiệp nhiệm vụ xây dựng “Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
Trong quá trình xây dựng bản Quy hoạch, tổ biên soạn đã hội thảo chính thức
để xin ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý, các doanh nghiệp, người
sản xuất và các bộ ngành có liên quan; đã tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở theo Quyết
định số 1314/QĐ-BNN-KHCN ngày 4 tháng 9 năm 2013 và lấy ý kiến các Bộ: Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi

trường, Bộ Quốc Phòng, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Tất cả các ý kiến góp ý đã được tổ biên soạn tiếp thu, nghiên cứu để bổ sung,
hoàn chỉnh.
Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 sẽ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Theo Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì thủ
tục trình Thủ tướng Chính phủ duyệt quy hoạch nói trên phải lập báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược thuộc mục B Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch tổng thể khu và vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 sẽ xem xét
phát hiện những điểm chưa phù hợp của quy hoạch để đề xuất điều chỉnh quy hoạch.
1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền thẩm định Quy hoạch
Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ NN&PTNT thực hiện và chịu trách nhiệm
thẩm định Quy hoạch.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 3

1.3. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC)
2.1. Căn cứ pháp luật
2.1.1. Các văn bản pháp luật
- Luật thủy sản năm 2003 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 26/11/2003;
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 3/12/2004;

- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được kỳ họp thứ 8, Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI thông qua ngày 29/11/2005, Chủ tịch nước ký lệnh công bố ngày
12/12/2005 và có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2006;
- Luật bảo tồn Đa dạng sinh học được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
- Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 31/11/2008
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998, và thông qua luật sửa đổi vào ngày 21/6/2012;
- Luật biển Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực từ
ngày 1/1/2013;
- Luật Đất đai số 45/2012/QH13, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ
họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014;
- Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 quy định việc bảo vệ môi trường
trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 4

- Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
- Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 5/8/2008 Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban
Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
- Nghị quyết số 17/2011/QH13 của Quốc hội khóa 13 về quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia;

- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 3/6/2013 Hội nghị TW 7 khóa XI về chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và và bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý
hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường Chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường Chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7/10/2009 Quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ TNMT quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 về định hướng chiến lược phát
triển bền vững ở Việt Nam.
- Quyết định số 1564/QĐ-BNN-KH ngày 31/5/2006 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT
ban hành quy định tạm thời về quản lý quy hoạch NN&PTNT;
- Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 về việc phê duyệt chương trình phát
triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình
Nghị sự 21 của Việt Nam);
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 5

- Quyết định 18/QĐ-TTg ngày 5/2/2007 về việc phê duyệt chiến lược phát triển lâm
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020;
- Quyết định số 69/QĐ-TTg ngày 18/5/2007 phê duyệt đề án phát triển công nghiệp
chế biến nông lâm sản trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn

đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 29/6/2007 về việc phê duyệt đề án phát triển và
ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020;
- Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH, Kế hoạch hành động ứng
phó với BĐKH của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2011 - 2015
và tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
- Quyết định số 20/QĐ-BNN ngày 15/3/2007 về việc phê duyệt chiến lược quốc gia
sau thu hoạch lúa gạo, ngô, đậu tương và lạc đến năm 2020;
- Quyết định số 52/QĐ-BNN ngày 5/6/2007 phê duyệt quy hoạch phát triển rau quả
và hoa cây cảnh đến năm 2010, tầm nhìn 2020;
- Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 1/3/2006 về việc phê duyệt Đề án tổng thể điều tra
cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020.
- Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 16/1/2008 về việc phê duyệt chiến lược phát triển
chăn nuôi đến năm 2020;
- Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008, ban hành quy chuẩn quốc
gia về môi trường;
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 6

- Quyết định số 332 QĐ/TTg ngày 03/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê

duyệt “Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020”.
- Quyết định số 3119/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ NN&
PTNT về Phê duyệt Đề án giảm phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp, nông thôn
đến năm 2020.
- Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 2/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và tầm
nhìn 2030;
- Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC đến năm 2020.
- Quyết định 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Chiến
lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
- Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày 5/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 3/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020.
- Quyết định số 1570/QĐ-TTg ngày 6/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
- Quyết định số 824/QĐ-BNN-TT ngày 16/4/2012 của Bộ NN&PTNT về việc phê
duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Công văn số 1050/KH-TH ngày 23/12/2010 của Bộ NN&PTNT về việc lập đề
cương và dự toán quy hoạch tổng thể khu nông nghiệp ứng dụng CNC;
- Quyết định số 740/QĐ-BNN-KH ngày 13/4/2011 của Bộ NN&PTNT về việc phê
duyệt bổ sung danh mục dự án thiết kế quy hoạch mở mới năm 2011 và phân giao
nhiệm vụ quản lý.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 7

- Quyết định số 963/QĐ-BNN-KHCN ngày 27/6/2012 của Bộ NN&PTNT về việc
phê duyệt bổ sung danh mục dự án thiết kế quy hoạch mở mới năm 2012 và phân giao
nhiệm vụ quản lý.
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN03: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 10:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ;
- QCVN 15:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật trong đất;
- QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
- QCVN 38:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
bảo vệ đời sống thủy sinh.
- QCVN39: 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước dùng trong tưới
tiêu;
2.2. Căn cứ kỹ thuật và tài liệu tham khảo
I. Tài liệu ttham khảo tiếng Việt
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012). Quy hoạch tổng thể phát triển ngành
nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. Hà Nội.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2012). Thực trạng vấn đề chuyển đổi đất
rừng, đất lâm nghiệp sang khai thác khoáng sản. Hà Nội.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2011). Quy hoạch tổng thể sử dụng đất lúa
toàn quốc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Hà Nội.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 8

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2010). Đề án Giảm phát thải khí nhà kính
trong nông nghiệp Việt Nam đến năm 2020. Hà Nội.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010). Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm
2010. Hà Nội.
6. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013). Báo cáo thực trạng phát
triển kinh tế - xã hội Việt Nam năm 2013.
7. Cục chăn nuôi – Bộ NN&PTNT (2013). Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về thể chế,
chính sách quản lý môi trường trong chăn nuôi. Hà Nội.
8. Cục chăn nuôi – Bộ NN&PTNT (2005). Bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi
giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020.
9. Cục khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (2010) Đánh giá môi trường chiến lược
Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020.
10. Cục quản lý Tài nguyên nước – Bộ TN&MNT (2010). Hiện trạng suy kiệt nguồn nước
mặt tại Việt Nam. Hà Nội.
11. Cục thẩm định và đánh giá tác động môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ TN&MT
(2009). Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá môi trường chiến lược. Hà Nội.
12. Phạm Ngọc Đăng và nnc (2006). Đánh giá môi trường chiến lược – phương pháp luận
và thử nghiệm ở Việt Nam. NXB “Xây dựng”, Hà Nội.
13. Đoàn Văn Điểm (2010). Đánh giá sự phát thải khí nhà kính từ nông nghiệp và lâm
nghiệp ở Việt Nam đề xuất các biện pháp giảm thiểu và kiểm soát. Trường Đại học
Nông nghiệp Hà Nội là chủ nhiệm.
14. Hội khoa học đất Việt Nam (2010). Phân bố đất dốc và đất thoái hóa do xói mòn và
rửa trôi tại các vùng kinh tế.
15. Trần Mạnh Hải (2010). Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng
phương pháp sinh học phù hợp với điều kiện Việt Nam. Hà Nội.

16. Nguyễn Khắc Kinh (2005). Đánh giá môi trường chiến lược – cách tiếp cận mới trong
quản lý và bảo vệ môi trường. Tạp chí “Bảo vệ môi trường” số 5/2005.
17. Nguyễn Hoa Lý (2007). Ô nhiễm môi trường trong hoạt động chăn nuôi thú y và giải
pháp khác phục. Hà Nội.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 9

18. Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình
Dương 2005 - 2010.
19. Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Dương. Báo cáo tổng hợp kết quả quan môi trường
tỉnh Bình Dương năm 2013.
20. Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Phòng. Báo cáo hiện trạng môi trường thành phố
Hải Phòng năm 2005 - 2010.
21. Sở Tài nguyên và Môi trường Hậu Giang. Báo cáo tổng hợp kết quả quan môi trường
tỉnh Tiền Giang năm 2013.
22. Sở Tài nguyên và Môi trường Lâm Đồng. Báo cáo tổng hợp kết quả quan môi trường
tỉnh Lâm Đồng năm 2013.
23. Sở Tài nguyên và Môi trường Nam Định. Báo cáo tổng hợp kết quả quan môi trường
tỉnh Nam Định năm 2013.
24. Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Nghệ An
năm 2012.
25. Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Thái
Nguyên 2005 - 2010.
26. Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Thanh
Hóa năm 2012.
27. Sở Tài nguyên và Môi trường Tiền Giang. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Tiền
Giang năm 2013.
28. Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Yên. Báo cáo tổng hợp kết quả quan môi trường
tỉnh Phú Yên năm 2013.
29. Nguyễn Đức Thắng (2012). Áp lực phát triển kinh tế, diễn biến môi trường biển Việt

Nam.
30. Tổng Cục thống kê (2014). Số liệu thống kê đất đai năm 2013.
31. Tổ chức Môi trường Xanh (2012). Ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ tại Việt
Nam.
32. Viện Nước, tưới tiêu và Môi trường - Bộ NN&PTNT (2012). Rác thải từ khu vực nông
thôn và vấn đề ô nhiễm môi trường nước.
33. Võ Quý (2005). Biến đổi khí hậu toàn cầu và đa dạng sinh học. Hà Nội.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 10

34. Vụ khoa học, Công nghệ và Môi trường - Bộ NN&PTNT (2012). Nội dung bảo vệ môi
trường trong quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020
và tầm nhìn đến 2030.
II. Tài liệu tham khảo bằng tiếng nước ngoài
1. Van Urk and Misdorp (1996) Pilgrim, (2007). Assessement on impact of sea level rise
to Ramsar Conservation in Viet Nam.
2. Food Agriculture Organization -FAO (2010). Livestock growth and gas emission.
3. Fisher et al and Rosenzweig et al (2001, 2002). Increasing of temperature impact to
Agricultural plant.
4. Murat Isik and Stephen Devadoss (2006). An analysis of the impact of climate change
on crop yields and yield variability, Department of Agricultural Economics and Rural
Sociology, University of Idaho.
5. World Bank (WB) (2012). Estimating the loss of economic by polluted Environment
in Viet Nam.
6. International Union for Conservation of Nature (IUCN) (2012). Degradation bio-
diversity in Viet Nam.
2.3. Thông tin tự tạo lập
2.3.1. Các tài liệu tự tạo được sử dụng để thực hiện ĐMC
1. Báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn
nuôi và thủy sản).

2. Điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu liên quan đến
phát triển ngành nông nghiệp.
3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên (đất, nước, không khí) của cả nước
liên quan đến sản xuất NNƯDCNC.
4. Hiện trạng và môi trường ngành nông nghiệp cho 8 vùng sinh thái.
2.3.2. Đánh giá mức độ chi tiết, tin cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của nguồn thông
tin tự tạo lập
Các tài liệu dự án tạo lập là kết quả trong quá trình khảo sát, nghiên cứu nghiêm
túc và công phu. Các dữ liệu, số liệu thu thập được từ thực tế và kế thừa các kết quả
nghiên cứu nên có tính cập nhật và độ tin cậy tương đối cao.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 11

3. Phương pháp sử dụng để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.1. Các phương pháp áp dụng
3.1.1. Phương pháp ĐMC
a. Phương pháp phân tích xu hướng và ngoại suy
Phương pháp này là sự diễn giải các thay đổi theo thời gian khi không thực hiện
và thực hiện quy hoạch, có thể hỗ trợ dự báo tác động tương lai một số xu hướng có
thể được ngoại suy dựa trên giả thuyết xu hướng này tiếp diễn trong động lực không
đổi. Tuy nhiên, việc ngoại suy quá đơn giản mà không cân nhắc việc một xu hướng có
thể sẽ tạo ra các động lực khác nhau làm các xu hướng khác đổi chiều. Phương pháp
này sử dụng trong phần “ dự báo xu hướng các vấn đề môi trường chính liên quan đến
dự án trong trường hợp không thực hiện và trường hợp thực hiện quy hoạch”.
b. Phương pháp danh mục:
Phương pháp này giúp nhận dạng và xác định các mục tiêu môi trường. Nhận
dạng và xác định các tác động trực tiếp, tác động gián tiếp, tác động tích lũy của các
hoạt động trong nông nghiệp. Trong báo cáo nhóm thực hiện đã liệt kê tất cả các vấn
đề môi trường có liên quan hoặc bị ảnh hưởng của dự án, đồng thời phân tích diễn biến
đã hoặc sẽ xảy ra của các vấn đề được cập nhật làm cơ sở cho việc lựa chọn các vấn đề

môi trường cốt lõi trong phần dự báo xu hướng các vấn đề môi trường trong trường
hợp không thực hiện và thực hiện quy hoạch.
c. Phương pháp chuyên gia hội thảo
Quá trình nghiên cứu và hoàn thiện báo cáo tổng hợp đã có sự tư vấn và góp ý
của các chuyên gia về kết quả nghiên cứu được tham khảo ý kiến của các nhà chuyên
môn, các nhà khoa học và quản lý thông qua việc hội thảo lấy ý kiến phục vụ cho
nghiên cứu đánh giá, hoàn chỉnh báo cáo.
d. Phương pháp Ma trận mô tả rủi ro và cơ hội
Xác định và ước lượng mức độ tác động từ các hoạt động của dự án, nghiên cứu
tác động tích lũy hoặc tương hỗ. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tác động
của từng thành phần quy hoạch đến môi trường, đánh giá tích lũy của toàn bộ quy
hoạch đến môi trường. Phần đánh giá tích lũy của toàn bộ quy hoạch được xem xét
trên cả 3 phương diện: môi trường, kinh tế, xã hội. Cụ thể:
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 12

- Một ma trận đơn giản có thể giúp xác định nhiều tác động của từng nội dung
hoạt động của Quy hoạch. Nhiều ma trận phức hợp có thể cho thấy các tác động tích
lũy của nhiều dự án lên các vấn đề và mục tiêu môi trường.
- Ma trận cần được trình bày cùng với phần viết giải thích bản chất của các tác
động cụ thể.
- Phân tích đa tiêu chí đánh giá bằng số học các phương án thực hiện quy hoạch
dựa trên một số tiêu chí và tổng hợp các đánh giá riêng lẻ vào một đánh giá tổng thể.
- Các tiêu chí được xác định kỹ lưỡng thông qua trọng số tương đối, phản ánh
các hậu quả môi trường chính của tất cả các phương án thực hiện quy hoạch.
e. Phương pháp phân tích đa tiêu chí
Đánh giá bằng số học tất cả các lựa chọn thay thế dựa trên một số tiêu chí và
tổng hợp đánh giá riêng lẻ vào một đánh giá tổng thể. Các tiêu chí cần phải mô tả xu
hướng hiện tại và tương lai, đồng thời hỗ trợ đánh giá các tác động tích cực và tiêu cực
của dự án. Mỗi tiêu chí được đánh giá thông qua các chỉ số đặc trưng, có thể thu thập

được từ các nguồn thông tin khác nhau. Phương pháp này được lựa chọn để đánh giá
các tác động có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch phát triển các khu và vùng
NNƯDCNC. Tuy nhiên, cần phải xác định đâu là tiêu chí cốt lõi, tức là phải xác định
được các vấn đề môi trường cốt lõi đối với từng lĩnh vực và toàn bộ quy hoạch.
f. Phương pháp Modeling/Mô phỏng
Hỗ trợ mô phỏng các tác động môi trường theo không gian và thời gian khi các
công cụ khác không thể đưa ra các dự báo đầy đủ.
3.1.2. Phương pháp khác
a. Phương pháp điều tra, khảo sát
Đơn vị tư vấn lập báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược đã cử cán bộ đến tiến
hành điều tra khảo sát tại hiện trường, thu thập số liệu trên địa bàn triển khai quy
hoạch, lấy ý kiến của chính quyền địa phương và cộng đồng dân cư khu vực nên có
đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết cho bản báo cáo. Các số liệu đo đạc phân
tích có độ tin cậy và độ chính xác cao do sử dụng các thiết bị phân tích đạt tiêu chuẩn
và quá trình lấy mẫu, bảo quản cũng tuân thủ nghiêm ngặt đúng tiêu chuẩn Việt Nam.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 13

b. Phương pháp kế thừa: báo cáo kế thừa số liệu nghiên cứu, tổng hợp từ các nghiên
cứu trước đã được thẩm định.
3.1.3. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng
Báo cáo đã áp dụng hệ thống phương pháp đánh giá đã được sử dụng rộng rãi
và hiệu quả trong công tác đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi
trường ở trong nước và trên thế giới.

Bảng 1. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp trong ĐMC
Phương pháp Đánh giá mức độ tin cậy
PHƯƠNG PHÁP ĐMC
1.Phương pháp
phân tích xu

hướng và ngoại
suy
- Đánh giá hiện trạng môi trường và phân tích xu hướng diễn biến môi
trường tại các khu vực dự án được thực hiện chủ yếu dựa vào báo cáo
hiện trạng môi trường tại các địa phương cung cấp. Tuy nhiên, số liệu
cũng chưa được chính xác hoàn toàn. Vì vậy, các đánh giá trong báo
cáo được phân tích dựa trên thực tế các ảnh hưởng đặc thù do loại hình
sản xuất gây ra.
- Ngoài ra nhóm thực hiện cũng căn cứ vào hiện trạng, đặc tính của các
quá trình sản xuất trong nông nghiệp, các vấn đề môi trường phát sinh,
các thông tin thực tế về những vấn đề bức xúc đã và đang được phản
ánh để có những nhận định khách quan về diễn biến xu hướng môi
trường.
- Các số liệu dự báo đưa ra chỉ mang tính chất định tính.
2.Phương pháp
danh mục
- Liệt kê được các tác động có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch (các
tác động tới môi trường đất, nước, không khí, hệ sinh thái…).
- Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là độ chính xác không
cao, không đầy đủ do không đủ dữ liệu để so sánh các tác động.
3. Phương pháp
chuyên gia hội
thảo
ĐMC đã tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các chuyên gia trong các lĩnh vực
liên quan như chuyên gia môi trường, các chuyên gia về nông nghiệp,
các chuyên gia quy hoạch. Ý kiến của các chuyên gia rất xác thực, đã
đề cập được các vấn đề cơ bản nhất, cần quan tâm khi thực hiện các
phương án quy hoạch theo dự kiến.
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 14


4. Phương pháp
Ma trận mô tả
rủi ro và cơ hội
Phương pháp này xem xét các vấn đề môi trường của từng dự án cụ thể
trên cả 3 phương diện: môi trường, kinh tế, xã hội. Đây là phương pháp
đánh giá tương đối toàn diện các khía cạnh môi trường của các dự án,
các ngành sản xuất.
5. Phương pháp
phân tích đa tiêu
chí
Phương pháp này xem xét tất cả các vấn đề môi trường có thể phát sinh
(từ cấp ít tác động đến tác động mạnh) đối với từng lĩnh vực cụ thể.
Đây là cơ sở để nhóm nghiên cứu lựa chọn ra những vấn đề môi trường
cốt lõi để đánh giá. Đây là phương pháp có độ tin cậy tương đối cao.
6. Phương pháp
Modeling/Mô
phỏng
Mang tính chất định tính, chỉ sử dụng khi các công cụ khác không thể
đưa ra các dự báo đầy đủ các tác động môi trường theo không gian và
thời gian.
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
7. Phương pháp
điều tra, khảo
sát
Số liệu có độ tin cậy cao.
8. Phương pháp
kế thừa
Có độ tin cậy tương đối cao.
Phương pháp luận ĐMC dự án Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC

đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tiến hành cơ bản dựa theo hướng dẫn của
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT. Tuy nhiên, do yêu cầu của nghiên cứu quy hoạch tổng
thể có nhiều vấn đề tổng hợp nên những đánh giá chỉ mang tính định tính và tổng quát,
việc đánh giá chi tiết sẽ tiến hành trong bước sau của bước thực hiện quy hoạch và
thực hiện các dự án đầu tư cụ thể.
Ngoài ra, việc tiến hành lập báo cáo còn tham khảo phương pháp luận có liên
quan đến ĐMC nhiều công trình khoa học khác đã công bố có liên quan.
3.2. Tổ chức thực hiện
3.2.1. Mối liên kết giữa quá trình lập Quy hoạch và quá trình thực hiện ĐMC
Vụ KHCN&MT, Bộ NN&PTNT - Cơ quan chủ trì thực hiện lập dự án Quy
hoạch, đồng thời thực hiện ĐMC cho Quy hoạch đã đã phối hợp với Viện QH&TKNN
là đơn vị tư vấn thực hiện lập dự án Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 tổ chức thành lập Nhóm ĐMC. Nhóm này đã
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 15

phối hợp với các chuyên gia có kinh nghiệm để xin ý kiến góp ý cho dự thảo, địa
phương và các ban quản lý khu NNƯDCNC nơi dự kiến quy hoạch các khu và vùng
NNƯDCNC để thống nhất và có căn cứ pháp lý bằng văn bản đề xuất các khu và vùng
NNƯDCNC vào dự án quy hoạch. Tổ chuyên gia tiến hành lập báo cáo ĐMC cho dự
án quy hoạch, nhằm bảo đảm gắn kết và lồng ghép chặt chẽ các vấn đề môi trường vào
trong từng nội dung nghiên cứu và đánh giá môi trường chiến lược của dự án quy
hoạch theo quy định của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
và Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Quá trình lập ĐMC được tiến hành theo nguyên tắc phối hợp (giữa tổ chuyên
gia xây dựng Quy hoạch và tổ chuyên gia thực hiện báo cáo ĐMC) cùng nghiên cứu
phân tích, đánh giá, thảo luận dân chủ và cùng đi đến thống nhất từng nội dung cụ thể
và các nội dung tổng thể của báo cáo ĐMC.
Tổ xây dựng quy hoạch và tổ chuyên gia xây dựng ĐMC cùng nhau xem xét các

chuyên đề chuyên môn sâu để lồng ghép các vấn đề môi trường:
- Bước 1: Đánh giá thực trạng các vùng và khu NNƯDCNC đã và đang hoạt
động: tổ xây dựng báo cáo ĐMC xác định những vấn đề môi trường phát sinh trong
sản xuất NNƯDCNC khi chưa có quy hoạch.
- Bước 2: Dự báo các nhân tố tác động đến quá trình phát triển NNƯDCNC.: Đất
đai, thị trường, khả năng cạnh tranh của nông sản… và xác định các vấn đề môi trường
trong quá trình phát triển.
- Bước 3: Đánh giá sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch: Cả 2 tổ
chuyên gia thảo luận việc lồng ghép các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu vào
bản quy hoạch để định hướng quá trình phát triển sản xuất NNƯDCNC.
- Bước 4: Thảo luận và xác định các vấn đề môi trường trọng tâm theo lĩnh vực
(trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản). Trong đó xác định vấn đề môi trường trong hiện tại
và tương lai khi thực hiện quy hoạch phát triển.
- Bước 5: Lồng ghép các vấn đề môi trường theo định hướng phát triển từng
ngành hàng của quy hoạch. Trong đó, định hướng phát triển một số ngành hàng chứa
đựng nhiều yếu tố tác động đến môi trường như cao su, cà phê, sắn, lâm nghiệp, thuỷ
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 16

sản. Vì vậy, nhóm ĐMC đã đề nghị lồng ghép các biện pháp kỹ thuật và công nghệ xử
lý môi trường trong quá trình phát triển sản xuất NNƯDCNC.
- Bước 6: Trong quá trình xây dựng các giải pháp, nhóm ĐMC và nhóm xây
dựng quy hoạch đã lồng ghép, giải pháp nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của môi trường
và tác động xấu của dự án đến môi trường.
- Bước 7: Hoàn thiện báo cáo ĐMC trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Nhóm xây dựng chiến lược cùng tham gia vào quá trình nghiệm thu ĐMC.
3.2.2. Nhóm lập Quy hoạch
1. Chủ nhiệm dự án: ThS. Nguyễn Văn Chinh - Viện trưởng Viện QH&TKNN
2. Thư ký tổng hợp: TS. Bùi Thị Ngọc Dung - Viện QH&TKNN
3. Thành viên tham gia:

- TS. Nguyễn Tuấn Anh - Viện QH&TKNN
- TS. Nguyễn An Tiêm - Viện QH&TKNN
- TS. Nguyễn Thanh Xuân - Viện QH&TKNN
- TS. Nguyễn Trọng Uyên - Viện QH&TKNN
- TS. Hoàng Quốc Tuấn - Viện QH&TKNN
- ThS. Bùi Xuân Phương - Viện QH&TKNN
- PGS.TS.Vũ Năng Dũng - Viện QH&TKNN
- TS. Phạm S - Phó chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng
- ThS. Bùi Văn Hùng - Viện QH&TKNN
- KS. Phạm Như Duy - Viện QH&TKNN
- KS. Đỗ Minh Hiếu - Viện QH&TKNN
- ThS. Trà Ngọc Phong - Viện QH&TKNN
- ThS. Lê Tiến Dũng - Viện QH&TKNN.
4. Cơ quan phối hợp:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 63 tỉnh/thành phố.
- Ban Quản lý khu NNCNC tỉnh Sơn La
- Ban Quản lý khu Công nghiệp Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
- Ban Quản lý khu NNCNC tỉnh Khánh Hòa
- Ban Quản lý khu NNCNC tỉnh Phú Yên
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 17

- Ban Quản lý khu NNCNC tỉnh Lâm Đồng
- Ban Quản lý khu NNCNC TPHCM
- Ban Quản lý khu NNCNC tỉnh Bình Dương
- Ban Quản lý khu NNCNC tỉnh Hậu Giang
- Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.
3.2.3. Nhóm lập ĐMC
TT Họ và tên, chức danh Nhiệm vụ/công việc
1 TS. Nguyễn Tuấn Anh Chủ trì xây dựng báo cáo

2 ThS. Nguyễn Ngọc Hải Thư ký tổng hợp
3 CN. Phạm Minh Hiền Chủ trì môi trường nước
4 CN. Trần Thị Thu Trang Chủ trì phần đánh giá tích lũy
5 ThS. Lê Anh Đức Chủ trì phần môi trường không khí
6 TS. Trần Hồng Quang Chủ trì phần kinh tế - xã hội
7 ThS. Nguyễn Lê Vinh Chủ trì phần môi trường chất thải rắn
8 ThS. Nguyễn Văn Vinh Chủ trì phần môi trường đất
Báo cáo ĐMC Quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến 2030
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – 2014 Trang 18

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH
1. Tên của quy hoạch
“Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm
2020, định hướng đến năm 2030”.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ lập quy hoạch
Cơ quan chủ quản: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Bộ NN&PTNT
- Đại diện : Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy
- Chức vụ : Vụ trưởng
- Địa chỉ : Số 2 Ngọc Hà – Ba Đình – Hà Nội
- Điện thoại : 080431643
- Fax : 043.8433637
Cơ quan chủ trì lập Quy hoạch: Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp
- Đại diện : Ông Nguyễn Quang Dũng
- Chức vụ : Quyền Viện trưởng
- Địa chỉ : Số 61 Hàng Chuối – Hai Bà Trưng – Hà Nội
- Điện thoại : 043.9712063
- Fax : 043.8214163
3. Mô tả tóm tắt quy hoạch
3.1. Phạm vi không gian và thời kỳ của quy hoạch
3.1.1. Phạm vi

a. Phạm vi ranh giới vùng dự án
Dự án được tiến hành trên địa bàn các tỉnh đã có các khu, vùng NNƯDCNC và
các tỉnh có điều kiện quy hoạch khu, vùng NNƯDCNC ở 8 vùng kinh tế nông nghiệp
(Tây Bắc, Đông Bắc, ĐBSH, DHBTB, DHNTB, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và
ĐBSCL). Tổng số tỉnh đã điều tra khảo sát là 62 tỉnh.
b. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
- Các loại hình ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn sản xuất sản phẩm
NNƯDCNC.
- Nhu cầu và khả năng liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng CNC, sản
xuất sản phẩm ứng dụng CNC trong nông nghiệp.

×