Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an lớp 4 - 2010/2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.78 KB, 43 trang )

T2 NS : 13/8/2010
Thời gian Môn dạy Tiết Tên bài dạy
Thứ hai
16/8
Chào cờ
Tập đọc
Thể dục
Toán
Lòch sử
1
1
1
1
1
Sinh hoạt dưới cờ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( T1)
Ôn tập các số đến 100 000
Giới thiệu CT-TC : Chuyền bóng tiếp sức.
Môn lòch sử và đòa lí
Thứ ba
17/8
Toán
Kể chuyện
LTVC
Đạo đức
Khoa học
2
1
1
1
1


Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Sự tích Hồ Ba Bể
Cấu tạo của tiếng
Trung thực trong học tập (T1)
Con người cần gì để sống?
Thứ tư
18/8
Tập đọc
m nhạc
TLV
Toán
Kó thuật
2
1
1
3
1
Mẹ ốm
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc.
Thế nào là kể chuyện?
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
Thứ năm
19/8
Thể dục
LTVC
Toán
Đòalý
Chính tả
2

2
4
1
1
Tập hợp hàng : dọc, ngang.
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Biểu thức có chứa 1 chữ
Làm quen với bản đồ
Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Thứ sáu
20/8
TLV
Mó thuật
Toán
Khoa học
SHTT
2
1
5
1
1
Nhân vật trong truyện
Vẽ trang trí : màu sắc…… và cách pha màu
Luyện tập
Trao đổi chất ở người
Sinh hoạt lớp
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn

ND : 16/8/2010
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Phần 1)
I - MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy;bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà
Trò, Dế Mèn)
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói ,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về nhân vật trong bài .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
35’
1. Ổn đònh :
2. Bài mới:
Gi ới thiệu chủ điểm
Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm của SGK
Tiếng Việt 4.( Thương người như thể
thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo
diều).
a. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu là trích đoạn từ truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí.
b. Luyện đọc :
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Hai dòng đầu
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo

+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
Đoạn 4: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghóa từ: ngắn chùn chùn
(rất ngắn, trông khó coi ), cô đơn (một
mình lặng lẽ.)
-GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS
(phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.)
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài:
-GV chia lớp thành một số nhóm để các
em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc
thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó
Hát
-Học sinh đọc 2-3 lượt nối tiếp nhau
-HS đọc theo cặp sau đó đọc trước
lớp
-Các nhóm đọc thầm và thảo luận
trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các
nhóm khác trả lời.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 2 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
-HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết Dế
Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

-Đoạn văn nói lên điều gì ?
-HS đọc thầm đoạn 2 và tìm những chi
tiết cho thấy chò Nhà Trò rất yếu ớt?
-Đoạn văn cho ta thấy điều gì ?
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp như thế
nào?
-Đoạn văn nói nên điều gì ?
-HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: -
Những cử chỉ và lời nói nào nói lên tấm
lòng nghóa hiệp của Dế Mèn?
-Phần còn lại của câu chuyện nói lên
điều gì ?
-HS đọc lướt toàn bài, nêu một hình ảnh
nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em
thích hình ảnh đó?
* Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: YC HS đọc
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì
thấy chò Nhà Trò gục đầu bên tảng
đá cuội.
Ý1:Hoàn cảnh DếMèn gặp Nhà Trò.
-Thân hình chò bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn,cánh yếu lại
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chò kiếm
bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào
cảnh nghèo túng.ù
Ý2:Hình dáng Nhà Trò.
-Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương

ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả
thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm
không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn
nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường đe
bắt chò ăn thòt
Ý3: Lời Nhà Trò.
-Lời nói của Dế Mèn: Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu. Lời nói dứt khoát, mạnh mẽ
làm Nhà Trò yên tâm.
Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
Phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng
ra; hành động bảo vệ che chở : dắt
Nhà Trò đi.
Ý4:Hành động nghóa hiệp của
DếMèn .
-Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội, mặc áo thâm dài, người bự
phấn …thích hình ảnh này vì Nhà Trò
là một cô gái đáng
thương yếu đuối.
* Nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực
người yếu.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 3 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 


Lớp Bốn
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
4’
nối tiếp cả bài
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa
-GV cho điểm những HS đọc tốt
4. Củng cố - dặn dò :
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò đọc tiếp theo của câu chuyện sẽ
được học .
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- Từng cặp HS luyện đọc (Nhìn bảng
phụ)
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
-Tính cách khẳng khái,sẵn sàng giúp
đỡ ,bênh vực kẻ yếu.
THỂ DỤC
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI “CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC”
I.MỤC TIÊU :
Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số nội quy
trong các giờ học Thể dục.
II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi, 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa, cao su hay bằng da.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :

Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ
chức
1 . Phần mở đầu
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2.Phần cơ bản:
a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
-GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn thể dục
lớp 4 :
Thời lượng học 2 tiết / 1 tuần, học trong 35 tuần,
cả năm học 70 tiết.
1 –2 phút
18–22
phút
3 – 4 phút
-Nhận lớp
***************
*
***************
*
***************
*
***************
*
GV
-HS đứng theo đội

Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 4 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ, bài thể dục
phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận
động cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn
học tự chọn như : “Ném bóng, Đá cầu”, … Như vậy
so với lớp 3 nội dung học có nhiều hơn, sau mỗi nội
dung học của các em đều có kiểm tra đánh giá, do
đó cô yêu cầu các em phải tham gia đầy đủ các tiết
học và tích cực tự tập ở nhà.
b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng các em nên
mặc quần áo thể thao, không được đi dép lê, phải đi
giày hoặc dép có quai sau. Khi muốn ra vào lớp tập
hoặc nghỉ tập phải xin phép giáo viên.
c) Biên chế tổ tập luyện:
Cách chia tổ tập luyện như theo biên chế lớp (như
lớp chúng ta có 4 tổ thì được chia làm 4 nhóm để
tập luyện) hoặc chia đồng đều nam, nữ và trình độ
sức khoẻ các em trong các tổ. Tổ trưởng là em được
tổ và cả lớp tín nhiệm bầu ra(Phân công tổ trưởng).
d) Trò chơi : “Chuyền bóng tiếp sức”.
-GV phổ biến luật chơi: Có hai cách chuyền bóng.
Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải, ra sau
rồi chuyển bóng cho nhau.
Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
-GV làm mẫu cách chuyền bóng.

-Tiến hành cho cả lớp chơi thử cả hai cách truyền
bóng một số lần để nắm cách chơi.
-Sau khi học sinh cả lớp biết được cách chơi giáo
viên tổ chức cho chơi chính thức và chọn ra đội
thắng thua.
3.Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vừa vỗ tay vừa hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
2 – 3 phút
2 – 3 phút
6 - 8 phút
2 lần
4 – 6 phút
hình 4 hàng ngang
nghe giới thiệu.
-Học sinh 4 tổ
chia thành 4 nhóm
ở vò trí khác nhau
để luyện tập.
-HS chuyển thành
đội hình vòng
tròn.
-Đội hình hồi tónh
và kết thúc.





GV
-HS hô “khỏe”.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 5 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I - MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000 .
- Biết phân tích cấu tạo số .
II - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1’
35’
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS
3.Bài mới: Giới thiệu: gv giới thiệu trực
tiếp
Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số
& các hàng
- GV viết số: 83 251
- Yêu cầu HS đọc số này
- Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vò,

hàng chục, hàng trăm…)
- Muốn đọc số ta phải đọc theo thứ tự
nào
- Tương tự như trên với số: 83001,
80201, 80001
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau?
- Yêu cầu HS nêu các số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các
số mà HS nêu)
- Tròn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
- Tròn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
-
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: ( Miệng )
Hát
- HS đọc
- HS nêu :hàng chục nghìn:8
- hàng nghìn:3
- hàng trăm:2
- hàng chục:5
- hàng đơn vò:1
- Đọc từ trái sang phải
- Quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau là:
+ 10 đơn vò = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
……….
- HS nêu ví dụ

- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- HS nhận xét:
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 6 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
- GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật
viết các số trong dãy số này; cho biết số
cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó
nữa là số nào…
Bài tập 2:Viết theo mẩu
- GV cho HS tự phân tích mẫu sau đó
làm nhóm đôi.
Bài tập 3:Viết số thành tổng
- Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu
cách làm.
* Dành cho HS khá giỏi
Bài tập 4:
Tính chu vi các hình.
- Hình H có mấy cạnh?
- Cạnh nào đã biết số đo? Cạnh nào
chưa biết số đo?
- Xác đònh chiều dài các cạnh chưa có
số đo?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm chu vi hình
ABCD
-Chu vi hình MNPQ

-chu vi hình GHIK
+ Số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn
vò theo thứ tự tăng dần.
- HS phân tích mẫu
- HS làm bài
- HS nhóm đôi
- HS sửa bài
- HS sửa & thống nhất kết quả
- 63.850
- 91.907
- 16.212
- 8.105
- 70.008
- HS làm vở.
- Cách làm: Phân tích số thành tổng
- HS làm bài
- HS sửa
a/ 9171= 9000 + 100 +70 +1
3082 =3000 + 80 +2
b/ 7000 +300 +50 + 1 = 7350
6000 +200 +3 = 6203
Bài3 .a/ 7006 = 7000 +6
b/ 6000+200+30=6230
5000 +2 = 5002
- HS nêu quy tắc tính chu vi 1 hình
6 cạnh: 4 cạnh có số đo, 2 cạnh chưa
có số đo
- HS bàn cách tìm số đo:
+ 18 cm = …… + 9 cm

+ 18 cm = 6 cm + …. cm
HS nêu quy tắc tính chu vi hình H
- HS làm bài
- HS sửa bài.
Giải
Chu vi hình ABCD:
4+6+4+3=(17 cm)
Chu vi hình MNPQ:
(4+8)X2 =24( cm)
Chu vi hình GHIK:
5X4 =20 (cm)
Đáp số :17cm ,24cm,20cm
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 7 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4’
4.Củng cố - Dặn dò:
- Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
- Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn…
Chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến 100 000
(tt).
LỊCH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I .MỤC TIÊU:
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam , biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đàu thời Nguyễn .

- Biết môn Lòch sử và Đòa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
2’
35’
1. Ổn đònh;
2. Bài cũ : Kiểm tra ĐD học tập
3 .Bàimới :
Giới thiệu bài ghi tựa:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: HS biết được vò trí đòa lí,hình
dáng của đất nước ta trên bản đồ
Tiến hành:
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vò trí của đất nước ta & cư
dân ở mỗi vùng
-Nước VN ta bao gồm những phần nào?.
-Phần đất liền nước ta có hình dạng gì?
-Phía Bắc giáp đâu?
-Phía Tây giáp nước nào?
-Phía Đông và phía Nam có vùng biển như
thế nào ?
- HS chơi trò chơi: Mưa rơi.
- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác đònh trên

bản đồ hành chính Việt Nam vò trí
thành phố mà em đang sống.
-Gồm phần đất liền, các hải đảo,
vùng biển và vùng trời bao trùm
lên các bộ phận đó.
-Hình chữ S
-Phía Bắc giáp Trung Quốc.
-Phía Tây giáp Lào và Căm pu
chia.
-Phía Đông và phía Nam là vùng
biển rộng lớn.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 8 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4’
-GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: HS biết trên đất nước ta có
nhiều DT chung sống ,có chung một lòch
sử, một Tổ quốc
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh)
về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó
ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả
bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song
đều có cùng một Tổ quốc, một lòch sử Việt
Nam.

Hoạt động 3: Làm việc nhóm cặp
Mục tiêu: bồi dưỡng tinh thần yêu nước
cho HS
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp
như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua
hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước.
Em nào có thể kể được một sự kiện chứng
minh điều đó.
- Kết luận:Để có được tổ quốc như ngày
nay ông cha ta phải trải qua rất nhiều
năm tháng gian khổ và chiến đấu một
cách kiên cường hy sinh rất nhiều.
- GD hs tinh thần yêu nước.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: HS nắm được một số yêu cầu
khi học môn học này
- GV hướùng dẫn HS cách học tập quan sát
sự vật hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài
liệu ä, mạnh dạn nêu thắc mắc, tập đặt câu
hỏi và tìm hiểu câu trả lời.
4 Củng cố - Dặn dò:
-Môn LS&Đòa lí giúp em hiểu biết
điều gì?
-Nêu sơ lược cảnh thiên nhiên và đời
sống người dân nơi em ở?
- GD HS: Nắm được LS của đất nước, góp
phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên,
con người và đất nước Việt Nam.
- GV nhận xét.
- Chuẩn bò bài: Làm quen với bản đồ.

* Các nhóm làm việc, quan sát
tranh và miêu tả lại nội dung bức
tranh đó.
- Đại diện nhóm báo cáo
-Nhóm khác nghe và nx bổ sung.
-HS nhắc lại KL.
-Từng cặp thảo luận
- HS phát biểu ý kiến
-Thiên nhiên và con người VN, biết
công lao ông cha ta trong thời kỳ
dựng nước và giữ nước
-1 ,2 HS nêu
-HS nghe, nhắc lại một số yêu cầu
của môn học VD :khi thảo luận
nhóm thì các thành viên đều phải
có ý kiến
-Hiểu được về thiên nhiên đất nước
và con người VN
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 9 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
T3 NS:14/8/2010
ND:17/8/2010
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số ;nhân(chia) số có đến
năm chữ số với (cho) số có một chữ số .

- Biết so sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số )các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
5’
35’
1.Ổn đònh :
2.Bài mới : Ôn tập các số đến 100000
- Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài
HD HS luyện tập
Bài 1 : Tính nhẩm miệng
-Tổ chức cho HS thi tính nhanh
Bài tập 2: ( Bảng lớp – bảng con )
Đặt tính rồi tính
- GV hỏi lại cách đặt tính dọc
Bài tập 3: >; <; =
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên?
- Gọi HS trả lời miệng.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc kết quả
7000 + 200 = 9000
9000 -3000 = 6000
8000 : 2 = 4000

3000 x 2= 6000
- HS làm BC

4637 7035 325
8245 2316 3
12882 4719 975
+ − ×
25968 3
19 8656
16
18
HS làm bài nhóm đôi :
4327 >3742 ; 28676 = 28676
5870 < 5890 7321 < 97400
- HS làm bài vào vở sau đó sửa bài
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 10 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4’
Bài tập 4: viết theo thứ tự lớn dần
- Yêu cầu HS so sánh & làm vào vở
- GV chấm một số bài cho HS.
* Dành cho HS khá giỏi
Bài 1 cột 2:
Bài 3 dòng 3:
4.Củng cố- Dặn dò :
- GV cho HS làm một vài phép tính
So sánh các số

- HS khá giỏi về nhà làm bài 2b
- Chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến
100 000 (tt).
trên bảng
- HS làm bài
b/ 92678 > 82697 > 79862 > 62978.
- HS trả lời miệng
* HS khá giỏi làm
Bài 1 cột 2 : Đáp số : 8000
24000
33000
7000
Bài 3 dòng 3:
65300 > 9530 100000 > 99999
Bài 4 a/ Xếp theo thức tự từ bé đến
lớn:56731<65371<67371<75631.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I.MỤC TIÊU:
- Nghe kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ,kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái.
- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra ( lũ lụt )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T-G
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1’
35’
1.Ổn đònh :
2.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện
 Bước 1: GV kể lần 1
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghóa từ
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn
Hát
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 11 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4’
ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm lễ hội;
chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng
khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của
con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà
nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người
khi đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa,
người vật đều chìm nghỉm dưới nước.
 Bước 2: GV kể lần 2
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
 Bước 3: GV kể lần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện,
trao đổi ý nghóa câu chuyện
 Bước1:Hướng dẫn HS kể chuyện

- GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài
tập
- GV nhắc nhở HS trước khi kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghóa câu chuyện.
a) Yêu cầu HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh minh họa :
- Yêu cầu HS kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
Bước 2: Trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghóa câu chuyện, trả lời câu hỏi:
Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
- GV nhận xét, chốt lại ý nghóa của
truyện.
- Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu
quả do thiên nhiên gây ra ( lũ lụt)
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
GV cho điểm những HS kể tốt
4.Củng cố - Dặn dò :
-HS xem tranh ảnh về hồ Ba Bể
- HS nghe & giải nghóa một số từ
khó
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh
hoạ

a) Kể chuyện trong nhóm
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm tư (4 HS)
HS kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
- Vài tốp HS thi kể chuyện từng
đoạn theo tranh trước lớp
- Vài HS thi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- HS trao đổi, phát biểu: Câu
chuyện ca ngợi những con người giàu
lòng nhân ái.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
- HS nêu những biện pháp khắc phục
hậu quả do thiên nhiên gây ra ( lũ
lụt)
- Câu chuyện cho em biết sự hình
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 12 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
- Câu truyện cho em biết điều gì ?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu

chuyện cho người thân.
- Chuẩn bò bài: Kể chuyện đã nghe , đã
đọc .
thành hồ Ba Bể .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu ,vần , thanh ) – ND Ghi nhớ .
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng
viết một màu) , VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
35’
1.Ổn đònh :
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận
xét
- Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu
tục ngữ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung
một giàn
+ GV nhận xét.
- Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.
Ghi lại cách đánh vần đó

+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS
lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ
phận của tiếng bầu
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của
tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ
phận nào tạo thành)
-Hát.
- Yêu cầu 1:
+ Tất cả HS đếm thầm.
+ 1, 2 HS làm mẫu đếm thành tiếng dòng
đầu (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt
bàn). Kết quả: 6 tiếng.
+ Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại
(. Kết quả: 8 tiếng.)
+ Tất cả HS đánh vần thầm
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi
lại kết quả đánh vần vào bảng con:
bờ – âu – bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng
con báo cáo kết quả.
+ HS trao đổi nhóm hai
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 13 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn

4’
+ GV giúp HS gọi tên các thành
phần: âm đầu, vần, thanh

- Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của
các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét
+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có
ghi sẵn những tiếng cần phân tích
(mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
- Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành?
- GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu” là những tiếng nào? Tiếng nào
không có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?
- GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ
phận vần & thanh bắt buộc phải có
mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc
phải có mặt.
- GV lưu ý HS: Thanh ngang không
được đánh dấu khi viết, còn các thanh
khác đều được đánh dấu ở phía trên
hoặc phía dưới âm chính của vần.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhơ
ù
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Phân tích các bộ phận cấu
tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
dưới đây
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập

- GV phân công HS mỗi bàn phân
tích 3 tiếng
- GV nhận xét
* Dành cho HS khá giỏi
Bài tập 2:
Giải câu đố
Để nguyên lấp lánh trên đầu
Bớt đầu thành chỗ cá bơi hàng ngày
( là chữ gì? )
- GV nhận xét,
+ Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa
nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên
bảng: tiếng bầu gồm ba phần
+ HS hoạt động theo nhóm
+ HS gắn bảng những tiếng của mình để
tạo thành 1 bảng lớn (như SGV)
+ HS rút ra nhận xét
- Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
-Tất cả các tiếng (trừ tiếng ơi)
- Tiếng ơi
- Đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK.
-
-HS làm bài nhóm đôi.
tiếng m
đầu
vần thanh
điều
phủ

lấy

đ
ph
l

iêu
u
ây

huyền
hỏi
sắc

- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, giải câu đố dựa theo nghóa
của từng dòng (ao, sao)
- HS tìm thi đua
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 14 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4.Củng cố - Dặn dò :
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm các tiếng không có
âm đầu
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bò tiết sau : Luyện tập về cấu
tạo của tiếng .

- Nhận xét tiết hoc .
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
Có thái độ và hành vi trng thực trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
2’
35’
1 Ổn đònh :
2 Bài cũ; Kiểm tra dụng cụ học tập
3 Bài mới:
 Giới thiệu bài :
Hoạt động1 : Xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS xem tranh SGK, đọc nội
dung tình huống. Hôm qua Long mải
chơi,quên chưa sưu tầm tranh ảnh phục vụ cho
việc học tập. Sáng nay đến lớp Long mới nhớ
ra và rất lo lắng…
- Theo em, bạn Long có thể có những cách
giải quyết như thế nào?
- GV liệt kê thành mấy cách giải quyết
chính:

a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô
giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở
nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp
sau.
Hát
-HS làm việc cá nhân.
- HS xem tranh trong SGK và
đọc nội dung tình huống
- HS nêu cách giải quyết
- Từng nhóm thảo luận xem vì
sao chọn cách giải quyết đó
- Đại diện nhóm trình bày
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 15 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
- GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
- GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách
giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm
GV kết luận:
+ Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
- Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1,
SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập :trong những việc

làm dưới đây,việc nào thể hiện tính trung
thực trong ht
GV kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập
+ Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực
trong học tập.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2,
SGK)
Mục tiêu:HS biết đồng tình ủng hộnhững hành
vi trung thực và pp những hành vi thiếu trung
thực
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi
HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vò trí,
quy ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
a/ trung thực trong ht chỉ thiệt mình
b/thiếu trung thực trong ht là giả dối
c/ trung thực trong ht là thể hiện lòng tự trọng
- GV kết luận:
+ Ý kiến (b), (c) là đúng
+ Ý kiến (a) là sai
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS sưu tầm về các mẩu chuyện về
các tấm gương trung thực trong học tập.
4 /Củng cố - Dặn dò:
Vì sao phải trung thực trong học tập?
- GD HS biết quý trọng những bạn trung thực
và không bao che cho những hành vi thiếu

trung thực trong học tập .
- Lớp trao đổi, bổ sung về mặt
tích cực, hạn chế của mỗi cách
giải quyết.
- Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp
đọc thầm
- HS theo dõi
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi,
chất vấn lẫn nhau
-HS nhắc lại KL
- HS đứng vào nhóm mà mình
đã chọn
- Các HS trong nhóm có cùng
sự lựa chọn tìm những lí do để
giải thích cho sự lựa chọn của
mình.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-Đưa ra biểu quyết đồng ý.
-Đọc lại ghi nhớ.(sgk)
- HStự nêu.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 16 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
Chuẩn bò bài: Trung thực trong học tập
(tiết 2)
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập (bài tập 4)

- Tự liên hệ với bản thân (bài tập 6)
- Các nhóm chuẩn bò tiểu phẩm theo chủ đề
bài học (bài tập 5)
- HS nghe.
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU :
-Nêu đượcø con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần thức ăn, nước uống, không khí
từ môi trường .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 4, 5 SGK
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người,
động vật, thực vật.
Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 17 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật
1. Không khí
2. Nước
3. Ánh sáng
4. Nhiệt độ (thích hợp với từng đối
tượng)
5. Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè

10.Quần áo
11.Trường học
12.Sách báo
13.Đồ chơi
(HS có thể kể thêm)
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
35’
1.Ổn đònh :
2. Bài mới :
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Động não
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm
- GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em
hãy kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
- GV chỉ đònh từng HS nêu & viết các ý
kiến đó lên bảng
Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý
kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút
ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em
đã nêu ra .

Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập & SGK
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố
mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với
những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
*GD HSMối quan hệ giữa con người với
môi trường : con người cần thức ăn ,nước
uống , không khí từ môi trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
- GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS
làm phiếu học tập theo nhóm
Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các nhóm
Bước 3: Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
tập, GV yêu cầu HS mở SGK & thảo luận
lần lượt 2 câu hỏi:
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình?
-HS lắng nghe
- HS chia các nhóm
- HS quan sát tranh – thảo luận
nhóm ghi vào giấy
- HS các nhóm trình bày
- Điều kiện vật chất như: thức ăn,
nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện
đi lại…

- Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã
hội như: tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện học tập,
vui chơi, giải trí…
- HS theo dõi
- HS làm phiếu học tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp .
- Con người, động vật & thực vật
đều cần đến thức ăn, nước, không
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 18 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4’
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống của con người còn cần những gì?
* GD HSMối quan hệ giữa con người với
môi trường
Kết luận của GV:
Hoạt động 3: Trò chơi Cuộc hành trình
đến hành tinh khác
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
về những điều kiện cần để duy trì sự sống
của con người.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm

phiếu có nội dung bao gồm những thứ
“cần có” để duy trì cuộc sống & những
thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ
vẽ 1 thứ.
Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi.
Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn
của nhóm mình với các nhóm khác & giải
thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
4.Củng cố - Dặn dò
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn
những điều kiện mà con người cần đ ể
sống ?
- GV nhận xét chung tiết học, thái độ học
tập của HS.
- Chuẩn bò bài: Trao đổi chất ở người.
khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để
duy trì sự sống của mình. Hơn hẳn
những sinh vật khác, cuộc sống con
người còn cần nhà ở, áo quần,
phương tiện giao thông & những tiện
nghi khác. Ngoài những yêu cầu về
vật chất, con người còn cần những
điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã
hội.
- HS bổ sung, nhận xét
- HS chia thành nhóm nhỏ để tham
gia trò chơi.
- Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn
ra 10 thứ (được vẽ trong 20 tấm

phiếu) mà các em thấy cần phải
mang theo khi các em đến 1 hành
tinh khác (những tấm phiếu vẽ các
hình đã loại ra phải nộp lại cho GV)
- Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6
thứ cần hơn cả để mang theo
- HS trả lời : Bảo vệ và giữ gìn môi
trường sống xung quanh . Biết tiết
kiệm nước , giữ gìn công trình công
cộng , phương tiện giao thông , tiết
kiệm nước , biết yêu thương và giúp
đỡ mọi người .
-
- HS đọc mục bạn cần biết SGK.
T4
NS : 15/8/2010
ND : 18/8/2010
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 19 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I - MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch ,trôi chảy ;bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng ,tình cảm .
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bò ốm .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
1’
35’
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2 HS đọc nối tiếp toàn bài và trả lời nội
dung bài đọc.
-Những lời nói hành động nào nói lên
lòng nghóa hiệp của DM?
 GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
-HS đọc phần chú giải.
-GV giải thích thêm một số từ như
Truyện Kiều (truyện thơ nổi tiếng của
đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận
của một người con gái tài sắc vẹn toàn
tên là Thuý Kiều.)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
c. Tìm hiểu bài
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các
em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc
thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó

đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
-Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa khơi trầu

- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
-Học sinh đọcchú giải
- HS luyện đọc theo cặp sau đó đọc trước
lớp.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm
khác trả lời.
-Khi mẹ bò ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi
trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều
gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 20 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
4’
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
-HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: Sự
quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?.
-HS đọc toàn bài thơ và trả lời câu hỏi:

Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?
Mẹ có ý nghóa to lớn đối với bạn nhỏ:
Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.)
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-GV giúp HS tìm đúng giọng đọc
- Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-GV khen ngợi HS đọc tốt.
4/ Củng cố- dặn dò:
-HS nêu ý nghóa của bài thơ
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò phần tiếp theo của truyện Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu.
sớm trưa vắng bóng mẹ.
- Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho
trứng, người cho cam – Anh y só đã mang
thuốc vào
-Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày
xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan,
Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần
giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều,
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ
dần dần…
Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:
Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể

chuyện rồi thì múa ca.
Nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu
sắc và tấm lòng hiếu thảo , biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bò ốm .
-HS luyện đọc theo cặp sau đó thi đọc
diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng
, tình cảm trước lớp.
-Tình cảm yêu thương sâu sắcvà tấm lòng
hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ khi mẹ bò
ốm.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC
I. MỤC TIÊU :
+Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3 : Quốc ca Viết Nam,
Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng.
+Biết hát kết hợp vỗ tay (gõ đệm) hoặc vận động theo bài hát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên :
- Bảng phụ ; Tranh ảnh phong cảnh quê hương , đất nước . Băng đóa bài hát , nhạc cụ.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 21 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
* Học sinh :
SGK ;Vở viết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3ph
27ph

5ph
1.Phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập các bài
hát và một số kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp
3.
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.
Hoạt động 1:
Chọn 3 bài để HS ôn lại: Quốc ca Việt
Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới
trăng.
Hoạt động 2:
Hát kết hợp với gõ đệm.
Nội dung 2:
Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
Hoạt động 1: Hỏi một số kí hiệu ghi nhạc
đã học ở lớp 3? (Kí hiệu ghi nhạc gì? Kể tên
các nốt nhạc? Em biết những hình nốt nhạc
nào?)
Hoạt động 2: Học sinh tập nói tên nốt nhạc
trên khuông.
HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông
(VD: Son đen, Son trắng)
3. Phần kết thúc:
HS hát lại một bài hát.
Dặn dò, nhận xét tiết học.
Học sinh hát.
HS trả lời.
HS hát.
TẬP LÀM VĂN

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. ( ND Ghi nhớ )
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối ,liên quan đến 1,2 nhân
vật và nói nên được một điều có ý nghóa ( mục III )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 22 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 ù
4’
35’
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận
xét
Bài tập 1:kể lại câu chuyện sự tích hồ
ba bểvà cho biết.
a/ Câu chuyện có những nhân vật nào
b/ Các sự việc sảy ra và kết quả của
các sự việc ấy

c/ Nêu ý nghóa câu chuyện.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập.
Sau đó thực hiện yêu cầu bài tập theo
nhóm vào phiếu
- GV nhận xét,chốt lại
Bài tập 2:Bài văn Hồ Ba Bể có phải
là văn kể chuyện không? Vì sao?
- GV gợi ý:
+ Bài văn có nhân vật không
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với các nhân vật không ?
-GV nhận xét chốt lại
Bài tập 3: Theo em, như thế nào là kể
chuyện?
Hát
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS khá, giỏi kể lại nội dung câu
chuyện Sự tích Hồ Ba Bể .Cả lớp thực
hiện yêu cầu của bài theo nhóm vào
phiếu khổ to
a / Có NV bà cụ ăn xin,hai mẹ con
người nông dân,những người đi dự lễ
hội.
b/ Bà cụ ăn xin trong lễ hội nhưng
không ai cho—Hai mẹ con người ND
cho bà lão ăn và ngủ nhờ—đêm khuya
bà lão hiện hình… sáng sớm bà lão cho
hai mẹ con người ND… nước lụt dâng
cao…

c/ -HS thảo luận nêu ý nghóa truyện
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó, trả lời
câu hỏi
+ Không.
+ Không. Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều
dài, đặc điểm đòa hình, khung cảnh thi
vò gợi cảm xúc thơ ca…
kết luận: Bài này không phải là bài văn
kể chuyện, mà chỉ là giới thiệu về hồ
Ba Bể Thảo luận nhóm rồi trả lời.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 23 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
4’
* Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: trên đường đi học về,em gặp
một chò PN vừa bế con vừa mang nhiều
đồ đạc,em giúp cô ấy…,kể lại câu
chuyện đó
- GV giúp HS khai thác đề bài:
+ Nhân vật chính là ai ?
+ Em phải xưng hô như thế nào ?
+ Nội dung câu chuyện là gì ? – Gồm

những chuỗi sự việc nào?
(GV ghi khi HS trả lời)
- GV nhận xét & góp ý
Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu
của bài tập
- GV hỏi từng ý:
+ Những nhân vật trong câu chuyện
của em?
- Ý nghóa của câu chuyện là gì?.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Yêu cầu về nhà đọc thuộc nội dung
cần ghi nhớ.
Chuẩn bò bài: Nhân vật trong truyện
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu
chuyện em đã giúp một người phụ nữ
bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên
đường.
- HS nêu
- Người phụ nữ & em.
- Từng cặp HS tập kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS trả lời
+ Người phụ nữ & em
+ Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp

-Nghe GV dặn dò
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I.MỤC TIÊU:
- Tính nhẩm ,thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân
(chia )số có đến năm chữ số với (cho )số có một chữ số .
- Tính được giá trò của biểu thức .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
5’
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000
(tt)
Hát.
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 24 Trường Tiểu học Lê Văn Tám
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 1
 

Lớp Bốn
35’
- Gọi HS khá lên bảng làm BT 4a
- Yêu cầu HS sửa bài về nhà
- GV nhận xét và ghi điểm
Bài mới:
Giới thiệu:
Thực hành:
Bài tập 1:Tính nhẩm

- Tổ chức thi tính nhẩm nhanh
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
Cho HS làm bài vào vở, hai em lên
bảng làm
Bài 3: Tính giá trò của biểu thức
- yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
phép tính sau đó làm nháp
- Yêu cầu HS nêu các trường hợp
tính giá trò của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính
cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu
ngoặc đơn
* Dành cho HS khá giỏi
Bài 4: Tìm x
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
thành phần chưa biết của các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia?
- HS khá lên bảng làm
- HS nhận xét
- HS thi đua tính nhẩm nhanh
Đáp án: a/ 4000 b/ 63000
4000 1000
0 10000
8000 6000
- HS làm bài
b/
56346 43000 13065

2854 21308 4
59200 21692 52260
+ − ×

65040 5
15 13 008
0040
0
- HS nêu thứ tự thực hiện phép tính sau đó
làm nháp .
- Nhân chia trước cộng trừ sau
a/3257 +4659 -1300 =7916-1300=6616
b/6000 -1300 x 2= 6000 – 2600 =3400
-HS khá giỏi làm bài vào vở
a/ X+ 875 = 9936 x-725=8259
X = 9936- 875 x=8259-725
X = 9061 x=8984

b/ X x 2 = 4826 x:3= 1532
X = 4826 : 2 x=1532 x 3
X= 2413 x=4596
Giáo viên : Đoàn Ngọc Hạnh 25 Trường Tiểu học Lê Văn Tám

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×