Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an tuan 29 lop 5 moi lam của Việt Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.15 KB, 30 trang )

TU ầ N 29.
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011.
Sáng.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.

Tập đọc:
Một vụ đắm tàu.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nớc ngoài: Li-vơ-pin, Ma-
ri-ô, giu-li-ét-ta.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-
li-ét-ta; đức hi sinh cao thợng cậu bé Ma-ra-ô.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (5 đoạn).
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* GV theo dõi giúp đỡ học sinh trả lời các


câu hỏi.
* GV tổ chức nhóm đôi để thảo luận trả
lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Một hoặc 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn và luyện đọc.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- HS tìm từ khó đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Ma-ri-ô, bố mới mất, về quê sống với
họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đờng về
nhà gặp lại bố mẹ.
* Thấy Ma-ri-ô bị sóng xô ngã, Giu-li-ét-
ta chạy lại giúp đỡ bạn.
* Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
hỏng thân tàu, nớc phun vào khoang, con
tàu chìm dần, hai bạn ôm chặt cột buồm,
sợ hãi
* Ma-ri-ô quyết định nhờng chỗ cho bạn-
cậu hét to: bạn xuống đi, bạn còn bố mẹ,
nói rồi ôm ngang lng bạn thả xuống nớc.
* Ma-ri-ô có tâm hồn cao thợng đã hi
1
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm

2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
sinh bản thân vì bạn
* HS rút ra ý nghĩa: Ca ngợi tình bạn
giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân
cần,dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh
cao thợng của cậu bé Ma-ri-ô.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)

Toán.
Ôn tập về phân số (tiếp theo).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy
đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu không giống nhau.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.

Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
- Hs lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm:
Khoanh vào D.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả:
Khoanh vào B.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
Các phân số bằng nhau là:
2
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

5
3
=

25
15
=
25
9
=
35
21
;
8
5
=
32
20

* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
a)
7
3

5
2
.MSC = 35

7
3
=
57
53

x
x
=
35
15
;
5
2
=
75
72
x
x
=
35
14


35
15
>

35
14

5
3
>
5
2


b)
9
5
>
8
5
( vì hai phân số cùng tử số, so
sánh mẫu 9 > 8)
c)
7
8
>
8
7

7
8
> 1 còn
8
7
< 1


Lịch sử.
Hoàn thành thống nhất đất nớc.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội
thống nhất) năm 1976.

- Sự kiện này đánh dấu nớc ta sau 30 năm lại đợc thống nhất về mặt nhà nớc.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu
nhiệm vụ bài học:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc
hội khoá VI) diễn ra nh thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì
họp đầu tiên Quốc hội khoá VI?
+ ý nghĩa của cuộc bầu cử và kì họp đầu
tiên của Quốc hội khoá VI?
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
+ GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc
hội đầu tiên của nớc ta, HD học sinh hoàn
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện các nhiệm vụ đợc giao: - Nêu
rõ không khí tng bừng của cuộc bầu cử.
3
thiện các nhiệm vụ.
c/ Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp)

- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
d/ Hoạt động 4:(làm việc cả lớp)
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử
Quốc hội khoá VI.
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Tìm hiểu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên.
* Lần lợt từng nhóm nêu kết quả thảo
luận.
- Nhận xét các nhóm.
* HS đọc sgk, thảo luận, hoàn thành các
ý trả lời.
- Trình bày trớc lớp, nhận xét, bổ sung.
* HS nhắc lại ý nghĩa của cuộc bầu cử
Quốc hội và kì họp đầu tiên của Quốc
hội.
* Đọc to nội dung chính (sgk)

Đạo đức :
Em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết2).
I/ Mục tiêu.
Giúp học sinh có :
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ chức quốc
tế này .
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở nớc ta.

- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- T liệu, phiếu
- Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học .
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên
(bài tập 2, sgk).
* Mục tiêu: HS biết một vài cơ quan của
Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; biết một vài
hoạt động của cơ quan Liên Hợp Quốc ở
Việt Nam.
* Cách tiến hành.
- GV phân công một số HS thay nhau
đóng vai Phóng viên và phỏng vấn các
bạn về các vấn đề có liên quan đến tổ
chức Liên Hợp Quốc.
b/ Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ.
- HS lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
* HS Tham gia trò chơi.
4
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành.
- GV hớng dẫn các nhóm trng bày tranh
ảnh, bài báo về Liên Hợp Quốc đã su
tầm đợc.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.

2/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* Các nhóm trng bày.
- Cả lớp cùng xem, nghe giới thiệu và
trao đổi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
hoặc nêu ý kiến khác.

Chiều.
Toán *
Ôn tập về phân số.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức về phân số: nh đọc, viết , so sánh các phân số,
một số tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có
mẫu số khác nhau.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong
thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên Học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đọc các phân số, hỗn số sau:
3

15
;
10
35
; 10
5
3
; 15
100
3
Bài 2: Chuyển phân số thành hỗn số và chuyển hỗn
số thành phân số.
A)
10
35
;
2
3
;
5
19
;
12
69
B ) 4
6
1
; 5
10
3

; 12
5
1
; 9
7
2
- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
- HS lắng nghe.
- HS tự đọc, lớp nhận xét bổ sung.
- HS suy nghĩ và tìm cách chuyển theo
yêu cầu.
- Đại diện chữa bài.
5
3
2
;
5
4
; và
7
6
. B)
3
2
;
6
5

9

4
- GV chấm chữa bài cho HS.
- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số.
Bài 4: Khoanh vào chữ trớc đáp án đúng.
Lớp có 30 HS , đợc xếp loại nh sau: 5 HS giỏi, 9
HS khá, 15 HS trung bình, 1 HS yếu .
Vậy 50 % số HS của lớp xếp loại này ?
A. Giỏi B. Khá.
C. Trung bình D. Yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài, đại diện làm phiếu chữa bài.
- HS đọc bài và tự làm bài.
- HS nhớ lại cách tính tỉ số phần trăm.

Tiếng Việt*
Luyện đọc diễn cảm: Một vụ đắm tàu.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nớc ngoài: Li-vơ-pin, Ma-
ri-ô, giu-li-ét-ta.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tình cảm giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-
li-ét-ta; đức hi sinh cao thợng cậu bé Ma-ra-ô.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở

III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn (5 đoạn).
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
6
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)

Khoa học.

Sự sinh sản của ếch.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- HS vẽ đợc sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1:Tìm hiểu về sự sinh sản của
ếch.
*Mục tiêu:HS nêu đợc sự sinh sản của ếch
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: HD làm việc theo cặp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ về chu trình sinh
sản của ếch.
* Mục tiêu: HS vẽ đợc sơ đồ về chu trình
sinh sản của ếch.
* Cách tiến hành.
* Bớc 1: Làm việc cá nhân.
- GV giúp đỡ HS nếu cần.
* Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, ghi điểm

những em trình bày tốt.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* 2 em ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời
các câu hỏi trang 116 và 117 sgk.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
việc theo cặp trớc lớp.
* Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản
của ếch vào vở.
* HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình
bày chu trình sinh sản của ếch với bạn
bên cạnh.
- 4, 5 em trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
7
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện tâng cầu bằng đùi, phát cầu bằng mu bài chân . Yêu cầu thực hiện chính xác
động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong
khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi

III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
- GV cho HS ôn tâng cầu bằng đùi,
bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu
bàn chân.
b/Trò chơi:Nhảy đúng, nhảy nhanh.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.

- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập đọc:
Con gái.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo
cách nhìn, cách nghĩ của bé Mơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.
*Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ . Khen ngợi bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu cha đúng về việc sinh con gái.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
8
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn ( 5 đoạn ).
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Giáo viên đọc mẫu.
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.

* GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc diễn cảm.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- HS lắng nghe.
- 1 hoặc 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp lần 1.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
* Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con
gái : Lại một vịt trời nữa- thể hiện ý thất
vọng; bố mẹ Mơ cũng có vẻ buồn
* ở lớp Mơ luôn là HS giỏi, đi học về
Mơ làm mọi việc, Mơ dũng cảm lao
xuống ngòi nớc để cứu Hoan.
* Biết cháu tôi cha ? con gái nh nó thì
một trăm đứa con trai cũng không bằng-
dì rất tự hào về Mơ
* HS rút ra ý nghĩa: Phê phán quan niệm
lạc hậu "trọng nam khinh nữ". Khen ngợi
cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm
cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu cha đúng

của cha mẹ em về việc sinh con gái.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3- 4 em)

Toán.
Ôn tập về số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về cách đọc, viết, so sánh các số thập phân.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
9
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm miệng.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: HD làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm bài ca nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
Bài 4 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 5 :HD làm vở.

- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS đọc số, nêu phần nguyên, phần thập
phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số
trong số đó.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các số vừa viết.
* Đọc yêu cầu bài toán.
-HS tự làm bài, nêu kết quả:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.

10
3
= 0,3;
100
3
= 0,03; 4
100
25
= 4,25;

1000
2002
= 2,002
* HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 < 9,48 0,916 > 0,906

Kể chuyện.
Lớp trởng lớp tôi.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy cô, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý
dới tranh, kể lại đợc cả câu chuyện bằng lời kể của mình.
10
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (khen ngợi một lớp
trởng nữ vừa học giỏi, vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn ai cũng nể
phục.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)

* Kể lần 1.
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết
minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.

- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.

Chiều.
Toán *
Ôn tập về phân số.
I. Mục đích yêu cầu.
11
1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức về phân số: nh đọc, viết , so sánh các phân số,
một số tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có
mẫu số khác nhau.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong
thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên Học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đọc các phân số, hỗn số sau:
3

25
;
10
305
; 10
7
3
; 15
100
9
Bài 2: Chuyển phân số thành hỗn số và chuyển hỗn
số thành phân số.
A)
10
55
;
4
5
;
5
29
;
12
99
B ) 5
6
1
; 7
10
3

; 17
5
1
; 8
7
2
- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
3
2
;
5
4
; và
15
6
. B)
3
2
;
7
6

9
4
- GV chấm chữa bài cho HS.
- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số.
Bài 4: Khoanh vào chữ trớc đáp án đúng.
Lớp có 30 HS , đợc xếp loại nh sau: 6 HS giỏi, 9
HS khá, 14 HS trung bình, 1 HS yếu .

Vậy 20 % số HS của lớp xếp loại này ?
A. Giỏi B. Khá.
C. Trung bình D. Yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS lắng nghe
- HS tự đọc, lớp nhận xét bổ sung.
- HS suy nghĩ và tìm cách chuyển theo
yêu cầu.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài, đại diện làm phiếu chữa bài.
- HS đọc bài và tự làm bài.
- HS nhớ lại cách tính tỉ số phần trăm.

Tiếng việt *
Ôn: Nối các vế câu bằng cặp từ hô ứng.
12
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng: Biết tạo ra câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
2. Kiến thức: Nắm đwocj cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.
II. chuẩn bị
- Gv : Cuốn bài tập trắc nghiệm, tiếng việt nâng cao.
II. các hoạt động dạy-học.

Tự học:
Địa lí: Ôn tập kiến thức đã học tuần 27, 28.

13
I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức địa lí đã học ở tuần 24,25,26.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những kiến thức địa lí đáng ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian.
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.

Thứ t ngày 23 tháng 3 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Ôn tập về số thập phân (tiếp).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về cách số thập phân, phân số dới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm;

viết các số đo dới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- HS lắng nghe.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả.
14
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một
số em.
Bài 2: HD làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : HD làm nhóm.
- GV kết luận chung.
Bài 4 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- HS tự làm bài, nêu kết quả:

a/ 0,35 = 35% ; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%
b/ 45% = 0,45 ; 5% = 0,05
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các số vừa viết.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
a)
2
1
giờ = 0,5 giờ;
4
3
giờ = 0,75 giờ;
4
1
phút
= 0,25 phút
b)
2
7
m = 3,5 m;
10
3
km = 0,3 km;
5
2
kg = 0,4 kg
* HS làm bài vào vở, chữa bài:

a/ 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b/ 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1

Luyện từ và câu.
Ôn tập về dấu câu.
I / Mục tiêu.
- Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
A/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
-Học sinh lắng nghe.
15
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu
miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm
những em làm bài tốt.
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp
làm việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận
câu trả lời đúng.

- Giáo viên kết luận chung.
* Bài 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài.
B/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu (đọc cả mẩu chuyện vui).
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện đó.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng:
- Dấu chấm đặt cuối câu: 1, 2, 9.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu: 7, 11.
- Dấu chấm than đặt cuối câu: 4, 5.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình xác định
các câu trong bài, đánh dấu chấm rồi viết hoa
các chữ đầu câu.
- Cử đại diện nêu kết quả.
Đoạn văn có 8 câu nh sau:
Thành phố Giu-chi-tan nằm ở phía nam Mê-hi-
cô là thiên đờng của phụ nữ. ở đây, đàn ông có
vẻ mảnh mai, còn đàn bà lại đẫy đà, mạnh mẽ.
Trong mỗi gia đình, khi một đứa trẻ sinh ra là
phái đẹp thì cả nhà nhảy cẫng lên vì vui sớng,
hết lời tạ ơn đấng tối cao.
Nhng điều đáng nói là những đặc quyền đặc
lợi của phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu-
chi-tan, đứng trên hết là phụ nữ, kế đó là những
ngòi giả trang phụ nữ, còn ở nấc cuối cùng là
đàn ông. Điều này thể hiện trong nhiều tập
quán xã hội. Chẳng hạn, muốn tham gia một lễ

hội, đàn ông phải đợc một phụ nữ mời và giá
vé vào cửa là 20 pê-xô dành cho phụ nữ chính
cống hoặc những chàng trai giả gái, còn đàn
ông: 70 pê-xô. Nhiều tràng trai mới lớn
* Đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Lời giải: NAM: - Hùng này, hai bài kiểm tra
Tiếng Việt và Toán hôm qua, cậu đợc mấy
điểm ?
HùNG: - Vẫn cha mở đợc tỉ số.
NAM: Nghĩa là sao ?
HùNG: - Vẫn đang hoà không- không.
NAM: ? !

Chính tả.
Nhớ-viết: Đất nớc.
I/ Mục tiêu.
16
1- Nhớ-viết đúng, trình bày đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nớc.
2- Nắm đợc cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng qua bài tập thực hành.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nhớ - viết.

- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.

- Giáo viên kết luận chung.
* Bài tập 3.
- HD làm nháp + chữa bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng:
a/ Huân chơng kháng chiến, Huân chơng lao
động, Anh hùng lao động, Giải thởng Hồ

Chí Minh.
b) Các cụm từ trên đều gồm hai bộ phận :
Huân chơng / Kháng chiến
Huân chơng / Lao động
Anh hùng / Lao động
Giải thởng / Hồ Chí Minh
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trả lời đúng:
Anh hùng / Lực lợng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng.

Địa lí:
Châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
17
- Nêu đợc những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c, kinh tế của châu Đại
Dơng và châu Nam Cực.
- Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Đại Dơng và châu Nam Cực.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Châu Đại Dơng.

a/ Vị trí địa lí và giới hạn.
*Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm nhỏ)
+ Bớc 1:
- HD quan sát lợc đồ và tranh ảnh, trả lời
các câu hỏi:
+ Châu Đại Dơng gồm những phần đất nào?
+ Lục địa Ô- xtrây-li-a nằm ở bán cầu nào?
+ Nêu tên các đảo, quần đảo của châu Đại
Dơng.
+ Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
b/ Đặc điểm tự nhiên.
* Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
Bớc 1: HD hoàn thiện bảng về khí hậu và
động- thực vật của Lục địa Ô-xtrây-li-a và
Các đảo, quần đảo.
Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Rút ra kết luận.
c/ Dân c và hoạt động kinh tế.
* Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- HD học sinh tìm hiểu về số dân và đặc
điểm kinh tế.
2/ Châu Nam Cực.
* Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
- HD các nhóm tìm hiểu về đặc điểm tự
nhiên của châu Nam Cực.
- GV kết luận chung.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS quan sát, đọc mục 1.
* HS làm việc theo cặp.
* Các nhóm trình bày trớc lớp, kết hợp
chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* HS dựa vào tranh ảnh, sgk tự hoàn
thiện bảng.
* HS trình bày trớc lớp, nhận xét, bổ
sung kết hợp chỉ bản đồ.
* HS làm việc cá nhân, nêu miệng trớc
lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
dựa vào lợc đồ, sgk, tranh ảnh để hoàn
thiện nhiệm vụ đợc giao.
- Các nhóm nêu kết quả.
* HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

Chiều.
18
Toán *
Ôn tập về phân số và số thập phân.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức về phân số và số thập phân: nh đọc, viết , so sánh
các phân số, một số tính chất cơ bản của phân số
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có
mẫu số khác nhau. Đa đợc từ phân số về dạng số thập phân.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong
thực tế.

II. Đồ dùng dạy học.
Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.

Giáo viên Học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đọc các phân số, hỗn số sau:
37
25
;
107
305
; 10
75
3
; 15
100
19
Bài 2: Chuyển phân số thành số thập phân và
chuyển hỗn số thành số thập phân.
A)
10
55
;
4
5
;

5
29
;
12
99
B ) 5
6
1
; 7
10
3
; 17
5
1
; 8
7
2
- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
3
2
;
5
4
; và
15
6
. B)
3
2

;
7
6

9
4
- GV chấm chữa bài cho HS.
- Y/c HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số.
Bài 4: Khoanh vào chữ trớc đáp án đúng.
Lớp có 40 HS , đợc xếp loại nh sau: 7 HS giỏi, 8
HS khá, 24 HS trung bình, 1 HS yếu .
Vậy 20 % số HS của lớp xếp loại này ?
A. Giỏi B. Khá.
C. Trung bình D. Yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS lắng nghe
- HS tự đọc, lớp nhận xét bổ sung.
- HS suy nghĩ và tìm cách chuyển theo
yêu cầu.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài, đại diện làm phiếu chữa bài.
- HS đọc bài và tự làm bài.
- HS nhớ lại cách tính tỉ số phần trăm.
19
Tiếng việt*
Ôn tập về dấu câu.

I . Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
2. Kiến thức: hệ thống hoá và củng cố về dấu chấm, chấm hỏi và chấm than
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy -học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới.
a). Giới thiệu bài - GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ
học
b) Hớng dẫn HS làm bài.
Bài 1Điền dấu chấm, chấm hỏi vào 00 trống trong mẩu
chuyện vui dới đây
Tỉ số cha đợc mở.
Nam: hùng này, Hai bài kiểm tra Tiếng Việt và toán
hôm qua, cậu đợc mấy điểm .
Hùng : Vẫn cha mở tỉ số
Nam: Nghĩa là sao
Hùng : Vẫn đang hoà không không
Nam: ?!
Bài 2: Khoanh vào vị trí dùng dấu câu sai và chữa lại hộ
bạn trong bài chép mẩu chuyện vui sau:
Có một anh chàng đi chợ mua đợc một đàn bò. Sáu
con anh ta ngồi trên lng . Con bò đầu đàn dắt cả đàn về.
Đi đến giữa đờng. Anh ta ngoái cổ nhìn. đàn bò đếm:
- Một, hai, ba, bốn , năm?
đếm đi đếm lại chỉ có năm. Con anh chàng cuống lên sợ
hãi.
- Gv chấm chữa bài cho HS, củng cố lại cách ghi dấu
chấm.

Bài 3: Đặt một câu kể, 1 câu hỏi, một câu khiến, 1 câu
cảm rồi dùng dấu câu cho phù hợp để kết thúc câu.
- Gv thu vở chấm chữa bài cho HS.
2. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại dung kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em có ý thức
làm bài tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại bài .
- HS lắng nghe.

- HS tự đọc bài, suy nghĩ rồi
điền dấu cho thích hợp.
- đại diện chữa bài.
- HS tự viết bài vào vở,
đại diện làm bảng phụ
chữa bài.
- HS tự tìm dấu câu sai
rồi sửa và viết lại cho
đúng đoạn văn.
- HS tự làm bài vào vở.
20

Kĩ thuật.
Lắp máy bay trực thăng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp đợc máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng
đã lắp sẵn.
- HD học sinh quan sát kĩ và trả lời câu hỏi:
để lắp đợc máy bay trực thăng cần mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại.
* Lắp từng bộ phận.
* Lắp ráp máy bay trực thăng.
- GV hoàn thiện xe cần cẩu kết hợp giảng
giải cho HS.
* HD tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát tự chọn.
* HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Trình bày kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS chọn các chi tiết theo hớng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi
nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.

Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
21
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao
thành tích.
- Chơi trò chơi:Nhảy ô tiếp sức. Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Môn thể thao tự chọn.
* GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn
chân.
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV làm mẫu lại động tác.
- Đánh giá, ghi điểm.

b/Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* HS quan sát, tập luyện theo đội
hình hàng ngang.
- Thi giữa các tổ.
*Nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập làm văn.
Tập viết đoạn đối thoại.
I / Mục tiêu.

1. Biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe.
22
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm bài cá nhân.
Bài tập 2: HD làm nhóm.
- GV hớng dẫn HS viết tiếp lời đối thoại
( dựa theo 9 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn
kịch.Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2
nhân vật: Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- Gọi nhận xét, bổ xung.
Bài tập 3: HD làm nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện
Một vụ đắm tàu.
* 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 2.

- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung
bài tập.
- HS đọc lại 9 gợi ý về lời đối thoại.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện đoạn kịch.
- Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp
* 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm phân vai thể hiện đoạn kịch
- Trình bày trớc lớp.

Toán.
Ôn tập về đo độ dài và khối lợng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng ; cách viết
các số đo độ dài và khối lợng dới dạng số thập phân.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : HD làm nhóm.
- HS lắng nghe.

* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, hoàn thiện bảng đơn vị đo độ dài
và khối lợng, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
trong bảng.
+ Nhận xét bổ xung.
* Các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả:
23
- Gv theo dõi hóng dẫn.
- GV kết luận chung.
Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm bài, nhận xét kết quả.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
a/ 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m ; 1kg = 1000g
1tấn = 1000kg.
b/ 1m =
1000
1
km = 0,001km ; 1g =
1000
1
kg =
0,001kg
1kg =
1000
1
tấn = 0,001tấn.

- Nhận xét, bổ sung.
* HS làm bài vào vở, chữa bài:
a/ 1827m = 1km 827 m = 1,827 km
2063m = 2km 63 m = 2,063 km
702m = 0 km 702 m = 0,702 km.
b/ 34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86 cm = 7,86 m
408cm = 4m 8 cm = 4,08 m.
c)2065g = 2kg 65g = 2,06kg.
8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047 tấn.

Khoa học.
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Hình thành biểu tợng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nói về sự nuôi con của chim.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Quan sát.
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tợng
về sự phát triển phôi thai của chim trong
quả trứng.

* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: HD làm việc theo cặp.
+ Bớc 2: HD làm việc cả lớp.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu
hỏi trang 118 sgk để hỏi và trả lời nhau.
* Cử đại diện lên trình bày kết quả làm
24
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c)Hoạt động 2: Thảo luận.
*Mục tiêu:Nói đợc sự nuôi con của chim
* Cách tiến hành.
Bớc 1 : Thảo luận nhóm.
Bớc 2 : Thảo luận cả lớp.
- GV kết luận chung.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
việc theo cặp trớc lớp.
- Nhóm khác bổ xung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 119 sgk và thảo
luận về chim non, gà con mới nở.
* Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc mục bạn cần biết.

Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011.
Sáng.
Toán.

Ôn tập về đo độ dài và khối lợng (tiếp).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về viết các số đo độ dài và khối lợng dới dạng số thập phân. Mối quan hệ
giữa một đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một
số em.
Bài 2 : HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
- Chữa bài giờ trớc.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả:
a/ 4km 382m = 4,382km
2km 79m = 2,079km; 700m = 0,7 km.
b/ 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m;
5m 75mm = 5,075 m.
+ Nhận xét bổ xung.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
a) 2kg 350g = 2,350 kg; 1kg 65g =1,065kg.

b) 8 tấn 760 kg = 8,760 tấn;
2 tấn 77 kg = 2,077 tấn.
- Nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách làm.
25

×