Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giáo án môn tiếng việt 3 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.24 KB, 15 trang )

Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2 – 3 Tập đọc – Kể chuyện.
Ở lại với chiến khu.
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy , các
chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần u nước, khơng quản ngại khó khăn, gian khổ của các
chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
*HS khá, giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài.
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
* HS khá, giỏi: Kể lại được tồn bộ câu chuyện
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Báo cáo kết quả tháng thi đua “ noi gương chú bộ đội”.
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
+ Bản báo cáo gồm những nộidung nào?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:


4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: trung đoàn trưởng, lán,
Tây, Việt Nam, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.
Hoạt động của HS
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
1
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.

+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ tuổi để làm
gì?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến só
nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ”?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van
xin của các bạn?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
+ Qua câu chuyện này, em hiểu gì về các chiến só Vệ quốc
quân?
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Ông đến để thông báo ý kiến
của trung đoàn: cho các chiến
só nhỏ trở về sống với gia
đình, vì cuộc sống ở chiến khu
thời gian tới còn gian khổ,
thiếu thốn nhiều hơn, các em
khó lòng chòu nổi.

Hs đọc đoạn 2ø.
Vì các chiến só nhỏ rất xúc
động, bất ngờ khi nghó rằng
mình phải rời xa chiến khu, xa
chỉ huy, phải trở về nhà,
không được tham gia chiến
đấu.
Lượm, Mừng và tất cả các
bạn đều tha thiết xin ở lại.
Các bạn sẵn sàng chòu đựng
gian khổ, sẵn sàng chụi ăn
đói, sống chết với chiến khu,
không muốn bỏ chiến khu về ở
chung với tụi Tây, Việt Nam.
Mừng rất ngây thơ, chân
thật xin trung đoàn cho các
em ăn ít đi, miễn là đừng bắt
các em phải trở về.
Hs đọc đoạn 3.
Trung đoàn trưởng cảm
động rơi nước mắt trước
những lời van xin thống thiết,
van xin được chiến đấu hi sinh
vì Tổ quốc của các chiến só
nhỏ. ng hứa sẽ về báo với
chỉ huy về nguyện vọng của
các em.
Hs đọc đoạn 4.
Tiếng hát bùng lên như ngọn
lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh

tối.
HS thảo luận và phát biểu ý
kiến
2
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs một Hs đọc các câu hỏi gợi ý .
- Gv mời 1 Hs kể mẫu đoạn 2:
- Hs lần lượt kể các đoạn 3, 4.
- GV mời 3 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu
chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của
bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc các câu hỏi gợi ý.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
Một hs kể đoạn 4.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn
của câu chuyện.

Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Chú ở bên Bác Hồ.
- Nhận xét bài học.
3
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Tiết 4 Tập viết
Ơn chữ hoa N (Ng)
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1dòng Ng), V, T (1dòng); viết đúng tên riêng
Nguyễn Văn Trỗi (1dòng) và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy……thì thương nhau cùng
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa N (Ng)
Các chữ Nguyễn Văn Trổi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ N (Ng) hoa.

- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ N (Ng).
- GV nhắc lại.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: N (Ng Nh), V,
T (Tr).
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “V, T (Tr)” vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Nguyễn Văn Trổi .
- Gv giới thiệu: Nguyễn Văn Trổi ( 1940 – 1964) là anh
hùng liệt só thời chống Mó, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh
Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trổi đặt bơm ở cầu Công
Lí, mưu giết bộ quốc phòng Mó Mắc Na – ma – ra.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Nhiễu điều phủ lấy giá gương.
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- Gv giải thích câu ca dao: Khun con người trong một
Hoạt động của HS
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Nguyễn văn

Trổi.
.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
4
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
nước phải u thương đùm bọc lẫn nhau lục khó khăn hoạn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
+ Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ V, T: 1 dòng.
+ Viế chữ Nguyễn Văn Trổi: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
Ng. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs viết trên bảng con các chữ: giá
gương, nhiễu điều,
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.

5/Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ O, Ô, Ơ
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
5
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tiết1 Chính tả (nghe – viết)
Ở lại với chiến khu.
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2)b.
* Hs khá, giỏi giải được câu đố BT2a
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2b
* HS: VBT, bút chì, bảng con.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Trần Bình Trọng.
- Gv gọi Hs viết các từ: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động của GV
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.

- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?

+ Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai:
bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Hoạt động của HS
.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Cả lớp
đọc thầm.
Tinh thần quyết tâm chiến đấu
không sợ hi sinh, gian khổ của
các chiến só Vệ quốc quân.
Được đặt sau dấu hai chấm,
xuống dòng, trong dấu ngoặc
kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết
hoa, viết cách lề vở 2 ô li.
Hs viết bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi.

Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
6
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhómlên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu b) :
+ n không rau như đau không thuốc (Rau rất quan
trọng với sức khỏe con người)
+ Cơm tẻ là mẹ ruột (n cơm tẻ mới chắc bụng. Có
thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp).
+ Cả gió thì tắt đuốc. (Gió to gió lớn thì tắt đuốc). nói
thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc.
+ Thẳng như ruột ngựa. (Tính tìn ngay thẳng, có sao nói
vậy, không giấu giếm, kiêng nể).
- Hs nêu BT 2A
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm làm bài theo hình
thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs khá, giỏi giải được câu đố:
Sấm chớp, sơng
5/Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh .

- Nhận xét tiết học.
7
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Th ể d ụ c
GV CHUN DẠY
Tiết 2 Tập đọc.
Chú ở bên Bác Hồ.
I / Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Biết nghắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đìng em bé
với liệi sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK và học thuộc lòng cả bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Bảng phụ chép cả bài thơ đẻ HD HTL
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Ở lại với chiến khu.
- GV gọi 3 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Ở lại với
chiến khu” và trả lời các câu hỏi:
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ tuổi để làm gì?
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến só nhỏ “ ai cũng thấy cổ họng
mình nghẹn lại ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh ở cuối bài?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động .
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Hai khổ thơ đầu: giọng đọc ngây thơ, hồn nhiên, thể
hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga.
- Khổ cuối: đọc với nhòp chậm, trầm lắng, thể hiện sự
xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi nhớ đến
người đã hi sinh.
- Gv cho hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghóa
từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Trường Sơn, Trường Sa, Kom
Tum, Đắk Lắk.
Hoạt động của HS
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từ khó: Kon Tum, ĐắK
8
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm khổ 1, 2 bài thơ. Và hỏi:
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Hs đọc thầm khổ 3.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao?
- Gv chốt lại: Mẹ thương chú khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba
nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con
rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với
bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ
- Gv hỏi tiếp:
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
- Gv chốt lại: Bác Hồ đã mất. Chú hi sinh và được ở
bên Bác.
+ Vì sao những chiến só hi sinh vì Tổ quốc được nhớ
mãi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Vì những chiếc só đó đã hiến
dân cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân
dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
LắK, Trường Sơn, Trường Sa
Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hs đọc thầm bài thơ:

Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu
quá là lâu ! Nhớ chú Nga
thường nhắc : Chú bây giờ ở
đâu? , Chú ở đâu, ở đâu…).
Hs đọc thầm khổ 3.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs trao đổi nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng từng
khổ của bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Nhận xét bài cũ.
9
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Tiết 3 Luyện từ và câu
Từ ngữ về tổ quốc. Dấu phẩy.
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).

- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Nhân hoá. n cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Những từ cùng nghóa với Tổ Quốc: đất nước, nước nhà,
non sông, giang sơn.
b) Những từ cùng nghóa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
c) Những từ cùng nghóa với xây dựng: dựng xây, kiến
thiết.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs:

+ Kể tự do, thoải mái và ngắn ngọn những gì em biết về
một số vò anh hùng, chú ý nói về các công lao to lớn của
các vò đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước.
+ Có thể kể về vò anh hùng các em được biết qua các bài
tập đọc, kể chuyện hay những vò anh hùng mà các em đã
được đọc qua sách báo.
- Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay hiểu biết nhiều về các vò
anh hùng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Hoạt động của HS
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi theo cặp.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
Hs cả lớp thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
10
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
. Bài tập 3:
- Gv nói thêm cho Hs biết tiểu sử của ông Lê Lai.
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv đọc thầm đoạn văn.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng giấy có
ghi đề bài. Các nhóm thi đua làm bài.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghóa.
Trong những năm đầu, nghóa quân còn yếu, thường bò giặc
vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ
tướng Lê Lợi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng
dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Ba Hs đọc lại đoạn văn hoàn
chỉnh.
4. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Nhân hóa. n cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.
- Nhận xét tiết học.
11
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Chính tả (nghe – viết)
Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT; trìng bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT(2)a, BT3
II/ Chuẩn bò:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.

Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút chì, bảng con.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Ở lại với chiến khu”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động :
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bò.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc 1 lần đoạn viết chính tả : Trên đường mòn Hồ
Chí Minh.
- Gv mời 2 HS đọc lại.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài
thơ.
+ Đoạn văn nói lên đều gì?
- Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết
sai:
trơn, lấy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng.
- Gv đọc cho hs viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2a
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Hoạt động của HS
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
Yêu cầu các em tự viết bảng con
những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm
bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VBT.
12
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
a) : sáng suốt – xao xuyến – sóng sánh – xanh xao .
+ Bài tập 3
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 4 tờ phiếu pho to, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp
sức.

- Gv nhận xét, chốt lại:
a): ng em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các
bạn.
Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của
mẹ.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân, mỗi Hs đặt ít
nhất 2 câu.
Hs chơi trò tiếp sức.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
13
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
Tiết 3 Tập làm văn
Báo cáo hoạt động.
I/ Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học
( BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động) theo mẫu
(BT2).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
* HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Chàng trai Phù Ủng.

- Gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “ Chàng trai Phù Ủng”.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.
- Gv nhận xét bài kiểm tra.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của.
- Gv yêu cầu Hs dựa vào bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “
Noi gương chú bộ đội”. Hãy báo cáo kết quả học tập, lao
động của tổ em trong tháng qua.
- Gv Nhắc nhở Hs .
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục :
Mục 1: Học tập.
Mục 2: Lao động.
Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu :
“ Thưa các bạn”.
+ Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ
mình
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng,
rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc:
+ Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao
động của tổ trong tháng.
+ Lần lượt từng hs đóng vai tổ trưởng. Báo cáo trước lớp về
kết quả học tập và lao động của tổ mình.
+ Một vài Hs đóng vai tổ trưởng thi trình bày báo cáo trước
lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản cáo cáo tốt nhất.

+ Bài tập 2:
Hoạt động của HS
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Các thành viên trao đổi trong
nhóm.
Hs cả lớp lần lượt đóng vai tổ
trưởng để báo cáo trước lớp.
Một vài Hs thi báo cáo trước
lớp.
14
Phan Ngun Thảo Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng Hs. Và giải
thích:
+ Báo cáo này có phần quốc hiệu.
+ Có điạ điểm, thời gian viết.
+ Tên báo cáo ; báo cáo của tổ , lớp, trường nào.
+ Người nhận báo cáo.
- Gv nhắc Hs: điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn,
rõ ràng.
- Từng hs tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ
về các mặt học tập, lao động.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs điền và nội dung bảng báo
cáo.
Hs đọc bảng báo cáo của
mình.

Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò .
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò bài: Nói về trí thức . Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống.
- Nhận xét tiết học.
.
15

×