Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Sử 7 đến tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.61 KB, 212 trang )


Tuần : 01 Ngày soạn : 14/8/2010
Tiết : 01 Ngày dạy : 16/8/2010
Tên bài soạn :
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
Ở CHÂU ÂU
( Thời sơ - trung kì trung đại )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xã hội phong kiến ở Châu Âu đã được hình thành như thế nào?
- Thế nào là lãnh địa phong kiến? Những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa.
- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong thành thị trung đại có điểm gì
khác với nền kinh tế lãnh địa?
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu và xác định được vị trí các quốc gia phong kiến.
- Giúp học sinh biết vận dụng phương pháp so sánh nhận xét giữa hai chế độ xã hội
chiếm hữu nô lệ và phong kiến, các bức tranh trong sách giáo khoa.
3. Tư tưởng:
- Sự ra đời của xã hội phong kiến tiến bộ hơn xã hội chiếm hữu nô lệ và đó là sự phát
triển phù hợp với quy luật phát triển của xã hội loài người.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài:
Ở châu Âu xã hội phong kiến đã xuất hiện như thế nào, có những giai cấp nào ? Lãnh
địa phong kiến được hình thành và Lãnh địa có những đặc điểm chính nào về kinh tế. Có gì
giống hay khác phương Đông hay không; bài hôm nay chúng ta tìm hiểu.
1

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm
Xã hộiphong kiến ở châu Âu đã hình thành
như thế nào. Học sinh đọc mục 1 trong sgk.
? Tại sao cuối Tkỷ V xã hội Tây Âu lại có
những biến đổi lớn?
- Là do sự xâm nhập của các bộ tộc người
Giec- Man
? Hãy nêu những nội dung biến đổi trong xã
hội phương Tây cuối Tkỷ thứ V khi bị các
tộc người Giec - man tràn xuống xâm lược
- Học sinh: thảo luận nhóm
N
1
: Bộ máy nhà nước của Rôma bị phá vỡ
N
2
: Ruộng đất của chủ nô Rôma bị chia cho
các quý tộc, tướng lĩnh…người Giec-man và
cùng được phong các tước vị

Giáo viên: Quá trình phong kiến hoá xã hội
Châu Âu bởi chế độ xã hội phong kiến được
hình thành, tồn tại là do sự kết hợp giữa nền
tưởng cũ (của người Rôma) với yếu tố mới
(của người Giec-man)
? Như vậy xã hội đã hình thành hai giai cấp
cơ bản ? Đó là những giai cấp ? Và quan hệ
sản xuất mới xuất hiện ra sao ?
Vậy cơ sở tồn tại của xã hộiphong kiến châu
Âu là gì, ta tìm hiểu. Học sinh đọc mục 2
- Nông nô: Cư dân cơ bản bị thống trị( thuật
ngữ 2(154))
- Lãnh chúa: Chúa phong kiến ở Châu Âu có
lãnh địa riêng và toàn quyền lãnh địa đó.
? Qua phần tìm hiểu ở nhà kết hợp với sách
giáo khoa em hãy cho biết thế nào là lãnh địa
phong kiến ?
? Chú ý vào hình 1 trong sách giáo khoa
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở
Châu Âu.

a. Hoàn cảnh lich sử:
- Cuối thế kỉ V, người Giéc man tiêu diệt các
quốc gia cổ đại, thành lập nên các tiểu
vương quốc mới.
b. Biến đổi trong xã hội:
- Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng đất
phong tước.
→ Lãnh chúa
- Nô lệ và nông dân công xã → Nông nô.

→ Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành
2. Lãnh địa phong kiến.
- Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa
làm chủ.
2
Dựa vào đó em hãy môt tả lãnh địa phong
kiến?
- Lãnh địa được xây dựng: như pháo đài kiên
cố có hào sâu, tường cao bao quanh, có dinh
thự, nhà thờ và có cả nhà kho, chuồng trại
- Phần đất đai ở xung quanh lâu đài bao gồm
đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ, đầm lầy.
? Em hãy trình bày cuộc sống của lãnh chúa
và nông nô trong lãnh địa?
? Em hãy nêu cụ thể mức tô và các loại thuế
mà nông nô phải nộp cho lãnh chua?
- Mức tô: Phải nộp ½ số sản phẩm thu được.
- Mức thuế: Thuế thân, thuế cưới xin, thuế
thừa kế tài sản…
GIÁO VIÊN: Một lãnh chúa có thể có một
hoặc nhiều lãnh địa, mỗi lãnh địa là một đơn
vị chính trị độc lập, các lãnh chúa buộc nhà
vua phải cho họ nắm toàn quyền về ctrị tư
pháp, tài chính và qsự như một nước nhỏ.
Như vậy dưới chế độ phong kiến phân quyền
như thế quyền lực của nhà vua hết sức yếu
ớt.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện
thành thị trung đại?
- Cuối thế kỷ XI hàng thủ công sản xuất ra

nhiều, các thợ thủ công muốn trao đổi hàng
hóa với nhau từ đó lập ra các thị trấn.
? Vậy trong thành thị có những tầng lớp nào
sinh sống và họ làm những nghề gì?
- Thị dân gồm thợ thủ công và thương nhân
- Họ trao đổi hàng hoá với nhau. Như vậy
thành thị trung đại đã xuất hiện.
Ở Xã hộiphong kiến ở châu Âu có chuyển
biến gì? Học sinh đọc sách giáo khoa.
Sự xuất hiện của thành thị có vai trò như thế
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ.
+ Nông nô: đói ngèo, khổ cực → chống lãnh
chúa
- Đặc điểm kinh tế: Tự cung tự cấp
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
a. Nguyên nhân:
- Cuối thế kỉ XI, hàng hoá dư thừa được đưa
đi bán →thị trấn ra đời →thành phố.
- Từng lớp cư dân chủ yếu là thị dân.
b. Vai trò:
- Thúc đẩy xã hội phong kiến phát triển.
3
nào? nền kinh tế của thành thị có gì khác so
với lãnh địa?
- Thành thị là ảnh hưởng tương phản với
lãnh địa. Sự phát triển của ktế hàng hoá là 1
yếu tố dẫn đến sự suy vong của chế độ phong
kiến sau này, tạo điều kiện thống nhất quốc
gia

? Theo dõi hình 2? Em có nhận xét gì về bức
vẽ" Hội chợ ở Đức".
- Miêu tả khung cảnh sôi động của việc buôn
bán dẫn đến nền kinh tế phát triển. Bên cạnh
là hình ảnh lâu đài, nhà thờ có kiến trúc đặc
sắc
=> Các trung tâm kinh tế văn hoá, không khí
dân chủ thể hiện ở sự giao lưu hàng hoá

IV. Củng cố bài học.
- Xã hội phong kiến ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Em hãy nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
- Vì sao thành thị trung đại xuất hiện? Nền kinh tế trong thành thị trung đại có gì khác với
nền kinh tế lãnh địa?

V. Nhận xét, dặn dò.
- Học bài theo nội dung câu hỏi SÁCH GIÁO KHOA
- Làm các bài tập 2, 3 (Tr 4 + 5).
- Học thuộc bài cũ.
- Tìm hiểu trước bài 2, trả lời các câu hỏi sau:
? Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lý
? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý
? Quan hệ sản xuất TƯ BảN CHủ NGHĨA ở Châu Âu được hình thành như thế nào.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.

Tuần : 01 Ngày soạn : 14/8/2010
Tiết : 02 Ngày dạy : 17/8/2010
Tên bài soạn :
Bài 2. SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU

I. Mục tiêu:
4
1. Kiến thức:
- Vì sao có những cuộc phát kiến địa lý? Những cuộc phát kiến đó mang lại cho Châu
Âu những của cải và hiểu biết về trái đất về các dân tộc trên Thế giới như thế nào?
- Nhờ những cuộc phát kiến địa lý, những hình thức, biện pháp tích luỹ tư bản ban đầu
đã diễn ra như thế nào? Xã hội Châu Âu đã biến đổi như thế nào? Sự xuất hiện những hình
thức kinh doanh TƯ BảN CHủ NGHĨA.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, địa cầu để mô tả các cuộc phát kiến địa lý.
- Biết phân tích các sự kiện và rút ra kết luận.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần dám khám phá cái mới, tinh thần đoàn kết các dân tộc và hiểu
được giá trị lao động của người bị áp bức, căm ghét sự bóc lột.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH GIÁO VIÊN.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Bản đồ phát kiến địa lý, quả cầu.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu nguyên nhân ra đời của thành thị trung đại ?
Vai trò của nền kinh tế thành thị ?
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài: Tại sao xã hội phong kiến ở phương Tây lại suy vong, sau xã hội phong kiến
là xã hội nào. Chủ nghĩa tư bản được hình thành như thế nào ở châu Âu. Bài hôm nay chúng

ta tìm hiểu những nội dung đó.

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm
Cuối thế kỉ XV đầu thé kỉ XVI, ở châu Âu có
gì khác trước. Học sinh đọc sách giáo khoa
? Vì sao các thương nhân Châu Âu cần thiết
phải tìm ra con đường buôn bán mới về các
nước phương Đông?
1. Những cuộc phát kiến về địa lý.
5
- Tkỷ XV trở đi nhu cầu tiêu dùng của các
nước Châu Âu ngày càng tăng, đòi hỏi nhiều
hàng hoá hơn, nên vấn đề nguyên liệu vàng
bạc thị trường là yêu cầu cấp bách. Vì vậy
nảy sinh nhu cầu tìm con đường mới.
? Để tìm được con đường mới cần phải có
điều kiện gì?
? Kết quả của những cuộc phát kiến địa lý ấy
như thế nào?
GIÁO VIÊN dùng quả cầu để mô tả.
=> Từ đó thúc đẩy nền công thương nghiệp
Châu Âu phát triển mạnh mở ra 1 con đường
buôn bán, giao lưu và tìm được những thị
trường mới giữa Tây- Đông. Mở ra thời kỳ
xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa ở Châu Phi,
Mĩ La Tinh. Châu Á.
? Sau những cuộc phát kiến địa lý ở các nước
tư bản đã có những biến động gì?

- Các quý tộc và thương nhân Châu Âu ra
sức cướp bóc của cải, tài nguyên của các
nước thuộc địa mang về Châu Âu
Vậy Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã hình
thành như thế nào. Học sinh đọc sách giáo
khoa
=> Như Mác nói: Để có được nhân công quý
tộc và tư sản đã dùng những thủ đoạn tạo ra
sự bàn cùng hoá người nông dân, tước đoạt
tư liệu sản xuất của họ để biến họ thành
những người làm thuê
? Và từ đó đã xuất hiện những hình thức kinh
doanh nào?
- Kinh doanh TƯ BảN CHủ NGHĨA như
công trường thủ công thay thế cho các
phường hội, các quý tộc cũng thay đổi
chuyển sang kinh doanh trang trại xoá bỏ sản
a. Nguyên nhân:
- Sản xuất phát triển
- Cần nguyên liệu
- Cần thị trường
b. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
- Đi a Xơ
- Va x cô dơ ga ma
- Cô lôm bô
- Ma gien lan
c. Kết quả:
- Tìm ra những con đường mới.
- Đem về cho giai cấp tư sản món lợi khổng
lồ.

- Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường.
d. ý nghĩa:
- Là cuộc cách mạng về khoa học - kỉ thuật
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu
Âu.
- Sau cuộc phát kiến địa lý hình thành quá
trình tích luỹ TƯ BảN CHủ NGHĨA .
+ Về kinh tế: kinh doanh theo lối TB
6
xuất nhỏ của nông dân.
? Công trường thủ công là gì?
- Công trường thủ công khác với các xưởng
thủ công của phường hội ở những điểm nào?
- Quy mô sản xuất lớn hơn( từ 200 đến 300
thợ)
- Chuyên môn hoá lao động 1 người thợ chỉ
làm một công đoạn của sản phẩm.
- Không còn quan hệ thợ cả, thợ bạn, thợ học
nghề mà là quan hệ giữa chủ với thợ. Công
người là những người làm thuê ăn lương.
? Tình hình thương nghiệp và nông nghiệp.
? Thế nào là giai cấp tư sản?Nguồn gốc của
những con người làm thuê?
- Xuất hiện hình thức chính của quan hệ sản
xuất TƯ BảN CHủ NGHĨA, các giai cấp mới
cũng ra đời trong lòng xã hội phong kiến
Châu Âu, những thương nhân thợ cả giàu có,
các chủ ngân hàng, chủ công trường, thủ
công… hợp thành giai cấp tư sản

? Trình bày biện pháp tiến hành tích luỹ tư
bản nguyên thuỷ?
- Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc
phong kiến tạo điều kiện cho quan hệ sản
xuất TƯ BảN CHủ NGHĨA phát triển.
+ Về xã hội: hình thành hai giai cấp mới tư
sản và vô sản
+ Về chính trị: Giai cấp tư sản mâu thuẫn
với quý tộc phong kiến.
Vô sản mâu thuẫn với tư sản
→ Hình thành quan hệ SảN XUấTTƯ BảN
CHủ NGHĨA

IV. Củng cố bài học.
- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí (dựa vào lược đồ)
- Quan hệ sản xuất TƯ BảN CHủ NGHĨA được hình thành như thế nào?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học bài củ theo nội dung câu hỏi SÁCH GIÁO KHOA.
- Sưu tầm chân dung các nhà phát kiến lớn địa lí.
- Làm các bài tập 1, 2.
- Tìm hiểu trước bài 3 và trả lời các câu hỏi sau.
? Vì sao tư sản chống quý tộc phong kiến.
? Qua các tác phẩm của mình các tác giả văn hoá phục hưng muốn nói lên điều gì.
Vì sao xuất hiện cải cách tôn giáo.
7
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 02 Ngày soạn : 20/8/2010
Tiết : 03 Ngày dạy : 23/8/2010
Tên bài soạn :
Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN

THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu: Giai cấp tư sản đang lên có thể lực về kinh tế nhưng chưa có vai
trò về chính trị nên muốn hình thành tư tưởng riêng của mình, phù hợp với lợi ích và lối sống
của mình. Họ đã đấu tranh với giai cấp phong kiến để khôi phục lại nền văn hoá cổ đại Hy
lạp- Rô ma-> tiến hành cải cách tôn giáo.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích các sự kiện, thấy được nguyên nhân của các sự kiện.
3. Tư tưởng:
- Giúp học sinh biết giữ gìn và quý trọng những di sản văn hoá của nhân loại của các dân tộc
và hiểu rõ giá trị lao động sáng tạo của con người.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH GIÁO VIÊN.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Chuẩn bị 1 số tranh về nhà thờ.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày vắn tắt trên bản đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lý.
- 3 cuộc phát kiến lớn của Vaxco đa Gama, Cô lôm bô, Magienlăng.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài: Đến thời trung đại bộ mặt kinh tế của các nước châu Âu đã thay đổi phong
trào cải cách tôn giáo diễn ra như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động của Thầy và Trò


Kiến thức cần nắm
Phong trào văn hoá Phục Hưng (TK XIV-
XVII) đẫ diễn ra như thế nào. Học sinh đọc
sách giáo khoa.
? Quê hương của phong trào văn hoá phục
8
hưng là ở đâu?
- Nước Ý
? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào văn
hoá phục hưng.
- Đến thời kỳ trung đại, bộ mặt ktế của các
nước Châu Âu đã thay đổi. Quan hệ sản xuất
TƯ BảN CHủ NGHĨA đã được hình thành từ
trong lòng chế độ phong kiến. Sự tiến bộ về
KHKT đã giúp con người thoát khỏi tình
trạng lạc hậu, nhận thức được bản chất của
Thế giới.
=> dẫn đến sự ra đời của phong trào văn hoá
phục hưng.
? Thế nào là văn hoá phục hưng?
- Đặc điểm:
+ Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội
+ Đề cao giá trị của con người
+ Đòi tự do cá nhân.
? Kể tên những nhà văn hoá " những con
người khổng lồ" mà em biết? Qua tp họ
muốn nói gì?
GIÁO VIÊN: Sử dụng các tác phẩm văn học,
những câu chuyện liên quan đến khắc họa.
? Trình bày ý nghĩa của phong trào văn hoá

phục hưng?
- HọC SINH quan sát hình 6.
G: Một số nv lịch sử: Cô pec ních…
? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc cải
cách tôn giáo?
- Từ thời Côlôvít trở đi vương quyền gắn
chặt với thần quyền. Giáo hội là chỗ dựa
vững chắc của chế độ phong kiến, giáo lý
của nó là hệ tư tưởng của giai cấp phong
kiến.
Phong trào cải cách tôn giáo đẫ diễn ra như
1. Phong trào văn hoá Phục Hưng (TK
XIV-XVII).
a. Nguyên nhân:
- Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng
không có địa vị xã hội.
b. Nội dung:
- Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội.
- Đề cao giá trị con người.
2. Phong trào cải cách tôn giáo
a. Nguyên nhân:
- Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân.
- Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp
tư sản.
b. Nội dung:
- Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, bãi
bỏ những lễ nghi phiền toái.
- Đòi quay về với ki tô giáo nguyên thuỷ.
c. ý nghĩa:
9

thế nào. Học sinh đọc sách giáo khoa.
- Đến thời hậu kỳ trung đại giáo hội trở nên
thối nát phản động. Đối với giai cấp tư sản,
giáo hội trở thành một thế lực ktế XÃ HộI
cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh của họ
- Cần có một giáo hội mới phù hợp với thời
đại => nổ ra phong trào cải cách tôn giáo.
? Người khởi xướng phong trào cải cách tôn
giáo là ai? Cuộc cải cách có nội dung như thế
nào?
? Chủ trương của Can vanh là gì?Có được
giai cấp tư sản chấp nhận không?
- Đòi xoá bỏ các cơ sở ktế của nhà thờ, thủ
tiêu địa vị quý tộc, ông cổ vũ khuyến khích
làm giàu=> Giai cấp tư sản ủng hộ.
? Ki Tô giáo có vai trò như thế nào trong xã
hội Châu Âu?
- Có cuộc sống vật chất như một thế lực
phong kiến
- Là công cụ thống trị nhân dân
=> Cuộc đấu tranh rộng lớn ở Đức mà sử gọi
là" chiến tranh nông dân Đức" là cuộc đấu
tranh vũ trang đầu tiên của nông dân dưới
ngọn cờ của tư sản chống phong kiến ở Châu
Âu.
- Thúc đẩy, chơm ngòi nổ cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân chống phong kiến ở châu
Âu.

IV. Củng cố bài học.

- Vì sao xuất hiện phong trào văn hoá phục hưng?
- Ý nghĩa của phong trào cải cách tôn giáo?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SÁCH GIÁO KHOA.
- Làm các bài tập 1, 2 ở Sách bài tập.
- Tìm hiểu trước nội dung bài 4 và trả lời các câu hỏi sau:
? Sự xác lập của chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.


Tuần : 02 Ngày soạn : 20/8/2010
10
Tiết : 04 Ngày dạy : 24/8/2010
Tên bài soạn :
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trên cơ sở sản xuất phát triển, xã hội đã phân hoá thành 2 giai cấp địa chủ và nông dân. Xã
hội phong kiến hình thành.
+ Dưới triều nhà Tần sau đó là nhà Hán, chế độ phong kiến đã được xác lập và phát triển, bộ
máy nhà nước được hình thành từ trung ương đến địa phương. Đồng thời các vua Tần- Hán
ra sức mở rộng bờ cõi bằng các cuộc chiến tranh xâm lược. Trong đó có người Việt cổ
+ Thời Tần – Hán Nho giáo phát triển, là công cụ tinh thần để bảo vệ chế độ.
2. Kỹ năng:
- Biết lập bảng niên biểu các triều đại Trung Quốc.
3. Tư tưởng:
- Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là 1 nước
láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển của lịch
sử Việt Nam.
II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên
- SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH GIÁO VIÊN.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Bản đồ phong kiến Trung Quốc, tranh vạn lý Trường Thành.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng?
- Phục hưng là phục hưng lại tinh thần của nền văn hóa cổ Hy Lạp Rô ma và từ đó sáng tạo
bên nền văn hoá của giai cấp tư sản.
- Ý nghĩa: Kinh thánh nhà thờ không còn là chân lý nó thực sự là 1 cuộc CM tiến bộ vĩ đại
mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá Châu Âu và văn hóa nhân loại. Đây là cuộc
đấu tranh công khai đầu tiên của giai cấp tư sản chống lại giai cấp phong kiến.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài:
Ở Trung Quốc XÃ HộIPHONG KIếN được hình thành như thế nào? XÃ HộIPHONG KIếN
Trung Quốc có đặc điểm gì khác so với XÃ HộIPHONG KIếN châu Âu. Tiết hôm nay chúng
ta đi tìm hiểu.
11

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm
XÃ HộIPHONG KIếN Trung Quốc được
hình thành như thế nào? Học sinh đọc sách
giáo khoa
? Đến thời Xuân Thu-Chiến Quốc trong sản

xuất ở TQ có những tiến bộ gì?
- Sử dụng công cụ bằng sắt
- Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động
đến xã hội, giai cấp địa chủ xuất hiện
- Nông dân bị phân hoá.
? Những tiến bộ đó làm cho XÃ HộI biến đổi
ra sao?
? Em hiểu thế nào là giai cấp địa chủ?
? G/c nông dân bị phân hoá ra sao?
- Nông dân tự canh: Là những nông dân
công xã không có ruộng nhận ruộng của địa
chủ để cấy nộp tô
- Nông dân lĩnh canh: Là những nông dân
công xã…
Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán. Học sinh
đọc sách giáo khoa.
? Nhà Tần có vai trò như thế nào trong việc
thống nhất Trung Quốc
? Những chính sách nhà Tần-Hán đưa ra có
tác dụng gì cho XÃ HộITQ phong kiến?
? Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước ra sao?
Sơ đồ bộ máy nhà nước
Hoàng đế
Thừa tướng Thái uý
(quan văn) (quan võ)
Thái thú
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở
Trung Quốc.
a. Những biến đổi trong sản xuất:
- Công cụ bằng sắt là chủ yếu → năng suất

và diện tích tăng.
b. Biến đổi trong xã hội:
- Quan lại, nông dân giàu → địa chủ.
- Nông dân mất ruộng → tá điền.
⇒ Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán.
a. Thời Tần:
- Chia đất nước thành quận huyện.
- Cử quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ.
- Bắt lao dịch.
b. Thời Hán:
- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
- Giảm tô thuế, sưu dịch.
- khuyến khích sản xuất.
12
(Đứng đầu quận)
Huyện lệnh
(Đứng đầu huyện)
? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời
phong kiến?
- Nhà nước PHONG KIếNTQ là chính quyền
phong kiến tập trung.
: Phát triển ktế gắn liền với sự thăng trầm
của các triều đại( t/c phân kỳ)
? Tổ chức bộ máy nhà nước có gì biến
chuyển?
- Tổ chức quan lại bằng hình thức thi cử.
: Cuối thời Hán TQ hỗn loạn nông dân nổi
dậy chống chính quyền phong kiến quan lại

chia nước thành nhiều quốc gia nhỏ cuối thế
kỷ VI TQ thống nhất dưới nhà Tuỳ sau đó
Lý Uyên cướp ngôi lập ra nhà Đường.
? Nêu vài nét về ktế? Tại sao nói thời Đường
là thời thịnh trị của TQ.
- Nội dung chính sách quân điền nhà nước
đem ruộng công, bỏ hoang cho nông dân
cấy, nông dân phải nộp thuế.
? TQ có mối quan hệ đối ngoại như thế nào?
- Mở rộng bờ cõi
⇒ Kinh tế phát triển, xã hội ổn đinh, tiến
hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc
dướithời nhà Đường.
a. Chính sách đối nội:
- Cử người cai quản các địa phương.
- Mở khoa thi.
- Giảm thuế chia ruộng cho nông dân.
b. Chính sách đối ngoại:
- Tiến hành chiến tranh xâm lược → bờ cõi
được mở rộng.


IV. Củng cố bài học.
- Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?

V. Nhận xét, dặn dò.
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SÁCH GIÁO KHOA.
- Làm các bài tập ở Sách bài tập

- Tìm hiểu trước các mục 4, 5, 6 và trả lời các câu hỏi sau:
? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có điểm gì khác nhau. Vì sao có sự khác
nhau đó.
13
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.


Tuần : 03 Ngày soạn : 29/8/2010
Tiết : 05 Ngày dạy : 30/8/2010
Tên bài soạn :
Tiết 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trên cơ sở sản xuất phát triển, xã hội đã phân hoá thành 2 giai cấp địa chủ và nông dân. Xã
hội phong kiến hình thành.
+ Dưới triều nhà Tần sau đó là nhà Hán, chế độ phong kiến đã được xác lập và phát triển,
bộ máy nhà nước được hình thành từ trung ương đến địa phương. Đồng thời các vua Tần-
Hán ra sức mở rộng bờ cõi bằng các cuộc chiến tranh xâm lược. Trong đó có người Việt cổ
+ Thời Tần – Hán Nho giáo phát triển, là công cụ tinh thần để bảo vệ chế độ.
2. Kỹ năng:
- Biết lập bảng niên biểu các triều đại Trung Quốc.
3. Tư tưởng:
- Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông đồng thời là 1 nước
láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển của lịch
sử Việt Nam.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7.
- Một số câu chuyện.

- Câu hỏi vấn đề.
- Bản đồ phong kiến Trung Quốc, tranh vạn lý Trường Thành.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Xã hội phong kiến TQ đã được hình thành như thế nào?Sự thịnh vượng của TQ dưới thời
nhà Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
- Đồ sắt xuất hiện-> năng xuất lao động- XÃ HộI xuất hiện 2 giai cấp: Giai cấp địa chủ và
nông dân lĩnh canh.
- Nhà Đường: Tổ chức bộ máy nhà nước hoàn thiện hơn và là 1 nước phát triển mạnh nhất
Châu Á lúc bấy giờ.
14
3. Dạy bài mới.
-Giới thiệu bài: XÃ HộIPHONG KIếN Trung Quốc đã được hình thành, dưới thời Đường
TQ đã phát triển thịnh vượng, thời Tống, Nguyên, Minh-Thanh TQ có chuyển biến ra sao…

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm
? Sau thời nhà Đường đến thời nhà Tống, TQ
đã có những thay đổi như thế nào?
- Nhà Tống thống nhất đất nước ktế có nhiều
cải cách song không mạnh như thời nhà
Đường.
? Trình bày những chính sách của nhà Tống
để ổn định đời sống của nhân dân.
? Dưới thời Nguyên TQ có những biến
chuyển gì?

- Nhân dân TQ đã nhiều lần nổi dậy chống
lại ách thống trị của nhà Nguyên.
? Những chính sách phân biệt đối xử chủng
tộc của nhà Nguyên ra sao?
- HọC SINH trình bày theo sách giáo khoa
? Nhà Minh được thành lập như thế nào?
-> Đó là 1 quy luật và vai trò của các cuộc
khởi nghĩa nông dân dẫn đến 1 triều đại mới
hình thành, Chu Nguyên Chương lên ngôi
hoàng đế.
? Nhà Minh có chính sách cai trị ra sao?
? Kể tên cuộc khởi nghĩa tiêu biểu và nêu
diễn biến cuộc khởi nghĩa đó?
- Cuộc khởi nghĩa của Lý Tự Thành mở ra 1
triều đại mới- ( Triều đại Mãn Thanh)
? Trình bày chính sách đối ngoại, đối nội của
nhà Thanh.
? Nêu nguy cơ của chủ nghĩa thực dân đối
với TQ?
4. Trung Quốc thời Tống- Nguyên.
a. Thời Tống:
- Miễn giảm thuế, sưu dịch.
- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp.
- Có nhiều phát minh.
b. Nhà Nguyên:
- Phân biệt đối xử dân tộc.
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5. Trung Quốc thời Minh- Thanh.
a. Thay đổi về chính trị:

- Năm 1368, nhà Minh thành lập.
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- 1644, nhà Thanh được thành lập.
b. Biến đổi xã hội cuối thời Minh - Thanh:
- Vua quan sa đoạ.
15
- Công thương ngừng phát triển mầm mống
ktế TƯ BảN CHủ NGHĨA cũng dần xuất
hiện.
- Quảng Châu là thương cảng lớn nhất.
? Tóm lại: Sự suy yếu của xã hội phong kiến
TQ cuối thời Minh- Thanh được biểu hiện
như thế nào?
? Nêu hiểu biết của em về nho giáo?
? Nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa
học kỹ thuật của nhân dân TQ thời phong
kiến.
- Văn hoá: văn học, sử học
GIÁO VIÊN: tóm tắt sơ lược về tiểu sử của
những nhà văn hoá với tác phẩm của họ
- Hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, thủ công mỹ
nghệ…minh hoạ bằng hình 9 sách giáo khoa.
+ Đạo tam cương: Vua-tôi, chồng-vợ, cha-
con.
+ Đạo Ngũ thường: Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín
- Nông dân đói khổ.
c. Biến đổi về kinh tế:
- Mầm mống kinh tế TƯ BảN CHủ NGHĨA
xuất hiện.
- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.

6. Văn hoá, khoa hoc- kỹ thuật Trung
Quốc thời phong kiến.
a. Văn hoá:
-Văn học sử học phát triển.
- Nghệ thuật hội hoạ, điêu khắc kiến trúc đạt
ở trình độ cao.
b. Khoa học kỹ thuật:
- Tứ đại phát minh
- Kỹ thuật đống tàu, luyện sắt, khai mỏ ít
nhiều đóng ghóp cho nhân loại.

IV. Củng cố bài học.
- Trình bày những thay đổi của xã hội Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
- Văn hoá, khoa học - kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SÁCH GIÁO KHOA.
- Làm các bài tập còn lại ở Sách bài tập
- Tìm hiểu trước nội dung của bài 5 và trả lời các câu hỏi sau:
? Các tiểu vương quốc đầu tiên đã được hình thành từ bao giờ và ở những khu vực nào trên
đất nước Ân Độ.
? Nêu những chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông cổ ở Ấn Độ.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.

Tuần : 03 Ngày soạn : 29/8/2010
Tiết : 06 Ngày dạy : 31/8/2010
Tên bài soạn :
Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
16
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- GIÁO VIÊN khái quát cho HọC SINH thấy tiến trình ra đời của nhà Tống, Nguyễn, HọC
SINH nắm được Ấn Độ là một nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao cùng với TQ có
ảnh hưởng đến các nước ở Châu Á và Thế giới.
- Văn hoá Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế văn hoá
giữa hai nước.
2. Kỹ năng:
- Phân tích các sự kiện lịch sử từ đó HọC SINH tự rút ra những kết luận.
3. Tư tưởng:
- Giúp học sinh tăng cường sự hiểu biết các nước trong khu vực, có tình cảm và tôn trọng
mối quan hệ giữa hai nước Việt - Ấn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Bản đồ Ấn Độ
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Những mầm mống kinh tế TƯ BảN CHủ NGHĨA dưới thời Minh - Thanh đã được nảy sinh
như thế nào?
3. Dạy bài mới. - Giới thiệu bài: Đất nước Ấn Độ có trang sử đầu tiên như thế nào? XÃ
HộIPHONG KIếN được hình thành ra sao? Tại sao Ấn Độ được coi là cái nôi văn minh
lớn của loài người…

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm

GIÁO VIÊN: Quan sát trên bản đồ ta thấy
lãnh thổ Ấn Độ như 1 hình tam giác ngược 2
bên giáp biển, cạnh phía Bắc nối với Châu Á
nhưng lại bị dãy núi cao nhất Thế giới ngăn
cách( dãy Himanaya) nên gần như một bán
đảo nhỏ hay còn gọi là tiểu lục địa Nam Á.
? Các tiểu vương quốc đầu tiên đã được hình
1. Những trang sử đầu tiên.
17
thành bao giờ và khu vực nào trên đất Ấn
Độ?
? Sau TK III trước Công nguyên trở đi tình
hình nước Ấn Độ ra sao?
- Bị chia cắt thành nhiều quốc gia nhỏ
loạn lạc, phân tán đến TK IV mới được
thống nhất bằng vương triều Gup-ta.
? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều
Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
- Phát cả về ktế-XÃ HộI, văn hoá truyền
thống Ấn Độ ( trải qua 9 đời vua)
- Biết sử dụng rộng rãi công cụ bằng sắt: cột
sắt, pho tượng phật bằng đồng cao 2m…
- dệt vải
- Chế tạo kim hoàn
- Khắc chữ lên ngà voi
? Cuối TK thứ V đầu TK VI tình hình Ấn Độ
như thế nào?
- Vương triều Gup-ta bị diệt vong
- Ấn Độ bị người nước ngoài xâm lược
thống trị.

? Em hãy nêu những chính sách cai trị của
người Hồi giáo cai trị ở Ấn Độ.
- Họ ra sức chiếm đoạt ruộng đất, thi hành
việc cấm đoán nghiệt ngã đạo Hin-đu, làm
cho mâu thuẫn dân tộc trở lên căng thẳng.
? Đầu TK thứ XVI người Mông Cổ đã tấn
công Ấn Độ lập vương triều nào?
- Mô-gôm
? Nêu chính sách cai trị của vương triều này.
- Thực thi nhiều biện pháp nhằm xoá bỏ sự
kỳ thị tôn giáo thủ tiêu đặc quyền hồi giáo
khôi phục ktế và phát triển văn hoá Ấn Độ .
GIÁO VIÊN: Vương triều Mô-gôn tồn tại
đến giữa TK XIX thì bị thực dân Anh đến
- 2500 TCN thành thị xuất hiện (sông Ấn).
- 1500 TCN (sông Hằng)
- Thế kỉ VI TCN nhà nước Magađa thống
nhất
- TK VI: Vương triều Gupta thành lập.
2. Ấn Độ thời phong kiến.
a. Vương triềuGupta: (TK IV - VI)
- Luyện kim rất phát triển.
- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn, khắc
trên ngà voi
b. Vương triều Hồi giáo Đêli (XII - XVI):
- Chiếm ruộng đất.
- Cấm đạo Hinđu.
c. Vương triều Môgôn (TK XVI- giữa thế kỉ
XIX):
- Xoá bỏ kì thị tôn giáo.

- Khôi phục kinh tế phát triển văn hoá.
18
xâm lược, lật đổ. Từ đó Ấn Độ trở thành
thuộc địa của Anh
? Ấn Độ là một đất nước có nền văn hoá như
thế nào?
- Có nền văn hoá lâu đời
- Là một trong những trung tâm văn minh
lớn nhất của loài người.
? Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những
trung tâm của văn minh nhân loại?
- Được hình thành từ sớm ( Khoảng thiên
niên kỷ III trước công nguyên )
- Có nền văn hoá phát triển phong phú 1 số
thành tựu vẫn được sử dụng đến ngày nay.
- Có ảnh hưởng tới quá trình phát triển lịch
sử và văn hoá của các dân tộc Đông Nam Á
? Người Ấn Độ sớm đã hình thành chữ viết
riêng của mình, phổ biến nhất là loại chữ
nào?
? Hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng
của Ấn Độ mà em biết?( GIÁO VIÊN: thơ
Ta-go)
- Bộ kinh Vê-đa
- Hai bộ sử thi Ma ha bha ra ta và Ra-ma-ya-
na.
- Vở kịch: Sơ-kun-tơ-la.
? Nêu những thành tựu của nghệ thuật điêu
khắc và kiến trúc.
: Các nước Đông Nam Á ngày nay vẫn còn

được lưu giữ công trình này: Giới thiệu H11.
3. Văn hoá Ấn Độ.
- Chữ viết: chữ Phạn.
- Văn học: sử thi, kịch, thơ ca
- Kinh Vêda.
- Kiến trúc: Hinđu, phật giáo.

IV. Củng cố bài học.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịc sử lớn của ấn Độ?
- Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người ấn Độ đạt được?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Làm các bài tập ở sách bài tập.
19
- Soạn trước bài 6 và trả lời các câu hỏi sau:
? ĐNA gồm những nước nào, có những điều kiện tự nhiên ra sao?
? Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực ĐNA.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.
Tuần : 04 Ngày soạn : 04/9/2010
Tiết : 07 Ngày dạy : 06/9/2010
Tên bài soạn :
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HọC SINH cần hiểu được khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào. Tên gọi và
vị trí địa lý của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành khu vực
riêng biệt.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á và xác định vị trí của các vương quốc cổ và

phong kiến.
3. Tư tưởng:
- Nhân thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của
các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trân trong giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa VN và các nước Lào, Campuchia.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á.
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày nét cơ bản của Ấn Độ thời phong kiến?
- Những trang sử đầu tiên, Ấn Độ thời phong kiến, văn hoá Ấn Độ.
3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài: ở phương đông có những quốc gia PHONG KIếN nào? Các quốc gia
này được hình thành ra sao? Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu.
20

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm
? Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm
những nước nào?
- Gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Campuchia,
Thái Lan, Miamma, Malaixia, Xingapo,

Inđônêxia, Philippin, Brunây và nước Đông
Ti Mo.
: Nước Đông Ti-mo được hình thành vào
tháng 5/2002
? Các nước trong khu vực Đông Nam Á có
điều kiện tự nhiên như thế nào?
- Ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa tạo lên 2
mùa rõ rệt mùa khô và mùa mưa.
? Thế nào là gió mùa?
? Hãy cho biết điều kiện tự nhiên có thuận
lợi và khó khăn gì cho sự phát triển ở Đông
Nam Á
- Thuận lợi cho trồng lúa nước cây ăn củ, ăn
quả khá.
GIÁO VIÊN: Tuy bị ảnh hưởng chung về
gió mùa nhưng Đông Nam Á được coi là 1
khu vực địa lý- lịch sử- văn hóa, gió mùa ảnh
hưởng tới khí hậu, cảnh quan thực vật động
vật và đời sống ktế phong tục tập quán. Vì
vậy cây lương thực chủ yếu của các nước là
cây lúa nước.
? Thời kỳ đồ đá, người ta đã tìm thấy điều
gì?
- Dấu vết con người
? Dân cư Đông Nam Á biết sử dụng rộng rãi
đồ sắt vào thời gian nào?
- Những TKỷ đầu công nguyên giáo viên
1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á.
- Khu vực Đông Nam Á gồm có 11 nước

* Điều kiện tự nhiên:
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa → mùa khô
và mùa mưa.
* Sự hình thành các vương quốc cổ:
- Trong khoảng 10 thế kỉ đầu và sau CN,
các vương quốc cổ được hình thành.
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Trong khoảng thiờn niờn kỉ I, cỏc quốc
gia phong kiến ĐNA được hỡnh thành.
- Từ khoảng nữa sau thế kỉ X - đầu thế kỉ
21
dùng bản đồ giới thiệu khoảng thời gian và
một số quốc gia.
? Thời kỳ nào các quốc gia phong kiến phát
triển thịnh vượng
- Nửa sau TK XDCNXÃ HộI-> đầu XVIII
? TK XIII do sự tấn công của người Mông
Cổ người Thái đã thiên di như thế nào?
- Xuống phía Nam.
? Đến TK XVIII tình hình các nước trong
khu vực Đông Nam Á ra sao?
- Suy yếu nhưng XÃ HộI phong kiến vẫn
còn tồn tại.
- Cuối cùng trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây.
GIÁO VIÊN: Đến giữa TK XIX hầu hết các
quốc gia Đông Nam Á trừ Thái Lan đều trở
thành thuộc địa của chủ thực dân.
XVIII, là thời kỡ phỏt triển thịnh vượng.

- Từ nữa sau thế kỉ XVIII, suy yếu.

IV. Củng cố bài học.
- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếu tố hình nên các vương quốc cổ ở khu vực ĐNA?
- Kể tên một vương quốc phong kiến ĐNA tiêu biểu và một số công trình kiến trúc đặc sắc?
V. Nhận xét, dặn dò.
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Làm các bài tập ở sách bài tập.
- Soạn trước bài mới và trả lời câu hỏi sau:
? Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cămpuchia và Lào.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.

Tuần : 04 Ngày soạn : 04/9/2010
Tiết : 08 Ngày dạy : 07/9/2010
Tên bài soạn :
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
22
- HọC SINH cần hiểu được khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào. Tên gọi và
vị trí địa lý của các nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành khu vực
riêng biệt
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính Đông Nam Á và xác định vị trí của các vương quốc cổ và
phong kiến
3. Tư tưởng:
- Nhân thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời của
các dân tộc ở Đông Nam Á
- Trân trong giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa VN và các nước Lào, Campuchia

II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch Sử 7.
- Một số câu chuyện.
- Câu hỏi vấn đề.
- Thầy: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á
2. Học sinh.
- Chuẩn bị, xem trước bài
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
? Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á?
- Thời kỳ các quốc gia phong kiến thịnh vượng nhất là XDCNXÃ HộI-> XVIII.
- Người Thái di cư xuống phía Nam hình thành lên 2 vương quốc Sukhôthay (Thái Lan) và
Lạn Xạng (Lào)
- TK XVIII các nước phong kiến suy yếu
- Nửa sau TK XIX trở thành thuộc địa của các nước phương Tây.
3. Bài mới.
Giới thiệu: Người đầu tiên lập nên vương quốc căm-pu-chia và Lào là tộc người nào? Các
thời kỳ của họ ra sao….hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể những nét chính.

Hoạt động của Thầy và Trò

Kiến thức cần nắm
? Campuchia là một trong những nước có 3. Vương quốc Campuchia.
23
lịch sử như thế nào ở thời cổ- trung đại?
- Có lịch sử lâu đời và phát triển nhất.
GIÁO VIÊN: Thời tiền sử Campuchia ngày
nay đã có một bộ phận cư dân cổ Đông Nam

Á sinh sống ( gọi là người Mông Cổ). Họ đã
xây dựng lên nhà nước phù Nam và tồn tại
đến TK VI
? Người Khơ me có nguồn gốc như thế nào?
- Là 1 bộ phận của cư dân cổ Đông Nam Á
xây dựng nên nhà nước Chân lạp.
- Người Khơ-me thạo những công việc gì?
- Giỏi săn bắn, quen đào ao, đắp hồ trữ nước.
? Họ đã tiếp thu văn hoá Ấn Độ ra sao?
- Biết khắc bia bằng chữ Phan
? Thời Ăng- co là thời kỳ như thế nào?
-> Phát triển IV-> XV.
? Vì sao lại gọi là thời kỳ Ăng-co?
- Vì kinh đô của vương quốc là Ăng-co, ở
đây xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn
Ăng co vat ( chủ nho sách giáo khoa)
? Những chính sách đối nội để phát triển
nông nghiệp và chính sách đối ngoại của họ
như thế nào?
? Sau thời kỳ Ăng-co đất nước Campuchia
gặp trở ngại gì?
- Suy yếu, bị xâm lược
? Chủ nhân đầu tiên của người Lào là ai?
- Là người Lào Thượng
? Họ sáng tạo ra những gì?
- Chum để đựng tro người chết sau khi đã
được hoả thiêu.
? Người Lào lùn thống nhất các bộ lạc lại tạo
thành nước nào?
- Lạn Xang (Triệu Voi)

? TK nào vương quốc Lạn Xạng bước vào
* Từ TK I - VI: Nước Phù Nam.
* Từ TK VI - IX: nước Chân Lạp (tiếp thu
văn hoá ấn Độ)
* Từ TK I X - XV : Ăngco
- Sản xuất nông nghiệp phát triển.
- Xây dựng các công trình kiến trúc độc
đáo.
- Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
* Từ TK XV - 1863: Thời kì suy yếu, bị i
thực dân Pháp xâm lược năm 1863.
4. Vương quốc Lào.
* Trước TK XIII: Người Lào Thơng.
* Sau TK XIII: Người Thái di cư →Lào
Lùm.
* 1353: Nước Lạn Xạng thành lập.
* TK XV - XVIII: Thịnh vượng.
- Đối nội:
+ Chia đất nước để cai trị.
+ Xây dựng quân đội
- Đối ngoại:
24
giai đoạn thịnh vượng.
- TK XV->XVII.
? Đọc phần chủ nhỏ? thời kỳ nào bị suy yếu?
- TK XVIII-> người Xiêm xâm chiếm đến
khi TD Pháp xâm lược biến thành thuộc địa
(cuối TK XIX).
+ Giữ mối hoà hiếu với các nước láng
giềng.

+ Kiên quyết chống xâm lược.
* XVIII - XIX: suy yếu rồi trở thành thuộc
địa của thực dân Pháp cuối TK XIX.

IV. Củng cố bài học.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cămpuchia đến giữa thế kỉ
XIX ?
- Trình bày sự thịnh vượng của Cămpuchia thời Ăngco ?

V. Nhận xét, dặn dò.
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Làm các bài tập ở sách bài tập.
- Soạn trước bài 7 vào vở soạn và trả lời câu hỏi.
? So sánh sự giống và khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông với phương Tây.
- Giáo viên nhận xét giờ học của lớp.


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×