TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 71
NG CA HONG QUN TR NGUN NHÂN LC
I V HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIC VÀ HIU QU
CÔNG VIC
Ngày nhn bài: 22/02/2014 Lưu Thị Bích Ngọc
1
Ngày nhn li: 02/04/2014 Lưu Hoàng Mai
2
Ngày duy
Nguồn nhân lực là nguồn vốn quan trọng của tổ chức, và càng quan trọng trong ngành
khách sạn nơi chất lượng phục vụ của nhân viên là một yếu tố quyết định giữ khách và xây dựng
thương hiệu. Nghiên cứu nhằm khảo sát tác động của các hoạt động quản trị nhân sự đối với độ
hài lòng của nhân viên trong công việc cũng như hiệu quả công việc. Phân tích hồi quy được sử
dụng để phân tích dữ liệu thu về từ 162 bản trả lời hợp lệ từ các nhân viên ở các bộ phận khác
nhau làm việc trong 23 khách sạn từ ba đến năm sao trên địa bàn TP. HCM. Kết quả nghiên cứu
cho thấy tác động dương của các hoạt động quản trị nhân sự đối với độ hài lòng trong công việc
và hiệu quả hoạt động của nhân viên, nhấn mạnh hơn nữa tầm quan trọng của quản trị nhân sự
trong các dịch vụ hiếu khách.
ABSTRACT
Human resources are key organizational resources, especially in hospitality industry
where employees’ service quality is a key factor for guest retention and brand building. This
study aims to investigate the effect of human resource practices on employees’ job satisfaction
and performance. Regression was utilized for the analysis of data garnered from 162 complete
responses from employees working in different functions of 23 hotels of three to five star
rankings in Ho Chi Minh City. Results unveiled the positive impact of human resource practices
on job satisfaction and performance, which underscores the importance of human resource
practices in hospitality services.
Keywords: human resource management, job satisfaction, performance, hospitality
industry.
1
Công ty truyền số liệu Khu vực II; Đại học Mở Malaysia (OUM).
2
Đại học Thủ Dầu Một.
72 KINH TẾ
1.
ng
khách quc t n Vit 614.673
t, gim 6,26% so v
3,58% so vi cùng k
t 6.847.678
t, i cùng k
t l
v
Nghiên cu tác
ng ca ho ng qun tr nhân s i vi
và hành vi ca nhân viên trong công
vi
các nhà qun lý
v
ng lc làm vic cho nhân viên và duy trì
ng lc này, gi chân nhân viên gi
o dng lòng trung i lao
a nhân viên vào
t chc (ng Tun và cng s, 2014).
Mc tiêu nghiên cu ca công trình này nhm
khng ca hong qun tr nhân
s i v hài lòng trong công vic và hiu
qu công vic ca nhân viên.
2.
2.1. Quản trị nguồn nhân lực
Ngun nhân lc to nên li th cnh
tranh bi l ngun nhân lc là mt ngun tài
nguyên có giá tr, him, không bc
và không d thay th (Wright et al., 1998).
Theo Storey (1995, tr. 5), qun tr ngun nhân
lc là mn tr nhân l
t li th cnh tranh thông qua các chic
trin khai mt lc
và gn bó, bng cách kt h chc
và nhân s. Qun tr ngun nhân l
gm nhng hong thit k cung cp và
u phi ngun nhân lc (Byars và Rue,
2004). Dessler (2005) xem qun tr ngun
nhân lc là nhng chính sách và hong liên
n
nhân lc ca mt v trí qun tr, bao gm tuyn
m, tuyn chng.
2.2. Độ hài lòng trong công việc
Theo Berry (1997), s hài lòng trong
công vi n ng ca
mi vi công vii qua. Hay
nói cách khác s hài lòng trong công vic
cn phn ng tích cc ca mi
vi mt công vic c th. Theo Madamba và
t phn ng cho hiu
qu công vic t s so sánh các kt qu thc t
vi nhng mong mun, d ng
ng.
2.3. Hiệu quả hoạt động
i vi nhà qun tr, qui trình qun tr
hiu qu ho ng phi ly chi c làm
kim ch nam. Qun tr hiu qu hong theo
chic là qui trình lái t chc qua vic xác
nh s mnh, chic và mc tiêu ca t
ch ng nhng thông s này qua
nhng ch s ho ng c có nhng
ch ng
(Waal, 2007). Armstrong và Baron (2004)
n tr hiu qu hot
qui trình góp phn qun tr hiu qu các cá
n hiu qu cao cho t
chc. Qun tr hiu qu ho ng giúp mi
thành viên cùng hiu mc tiêu c n
o và phát trin nhân lc
n m
(1989) cho rng hong ca mt t chc là
mi quan h c tp gia 7 tiêu chí
hong:
1. Kt qu
c hành, hiu
qu c biu th bng t s giu ra thc t
vu ra d kin;
2. Hiu qu
s gia tài
nguyên d kin s dng so vi tài nguyên thc
t s dng;
3. Chng;
s
giu vào;
5. Ch i sng công vic, là
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 73
ph ng vào mt h thng
hong hiu qu;
6. Ci ti i mi), là yu t quan
tr duy trì và ci thin hiu qu hot
ng; và
7. Li nhun, biu th m i
cùng ca mi t chc.
Nhà qun lý khách sn hiu qu cung
cp liên tc thông tin phn hi v hiu qu
hong cho nhân viên mình. Quá trình này
là cn thi tu qu hong
ca ngun nhân lc.
Nhân viên tin snh cn bit nhng nghi
thc và ngôn ng h s dng khi thc hin
check-in cho khách có t i ngày
hôm qua, tu
n chun quc t mà khách quc t mong
c v bung cn
bit v nhng thiu sót mà khách than phin
(nu có) trong ca trc hôm nay ca h.
u qu công vic có th là
trách nhim ca b phn nhân s, song nhng
i trc tip qun lý nhân viên và có kin
thc v công ving thc hin vi
giá này chính xác nht, và h có th giúp nhân
viên ci thin thành tích ho ng ca mình
(ng Tun và cng s, 2014).
2.4. Những nghiên cứu trước đây về tác
động của hoạt động quản trị nhân sự
Qun tr nhân s t yu t thit
yu cho vic to nên li th cnh tranh bn
vng. Nghiên cu ca Barney (1991) thông
qua vic qun lý các ngun tài nguyên khan
him và có giá tr giúp các t chc duy trì và
phát trin li th cnh tranh. Qun tr ngun
nhân lc cho phép các t chc s dng ngun
lc mt cách tu qu, và không ngng
phát trin (Wernerfelt, 1984). Pfeffer (1994)
nhn mnh rng ngun nhân lc là quan trng
cho công ty hong bn vng. Thc t cho
thy rng, trong nn kinh t tri thc, ngun
nhân lc công nht công c
chic, thit yi vi li nhun và tính
bn vng ca t chn vai
trò mi ca nhà qun lý ngun nhân l
i tác chic trong vic xây dng và thc
hin chic t chc (Myloni et al., 2004).
Các t ch i vic
qun lý ngun nhân lc mt cách hiu qu và
có h th tn dng sc mnh ca tài sn
quan trng này cho li th cnh tranh bn
vng trong nn kinh t tri thc (MacDuffie,
1995; Jackson và Schuler, 2000).
Kooij
Nghiên cu ca Atteya (2012)
ng ca qun tr nhân s
i v hài lòng và trách nhim ca nhân
viên trong công vic. Andreassi
Kt qu t
nghiên cu ca Lim và Ling (2012)
thy hong qun tr nhân s n
hài lòng trong công vic nht là hong
nhân s t c,
ng làm vic hiu qu i trong
công vic.
Kehoe và Wright (2013)
Aryee
nhân viên.
74 KINH TẾ
Hình 1. Mô hình nghiên cu
3.
3.1. Công cụ nghiên cứu
Nghiên cu này kho sát mi quan h và
s ng ca bic lp là hong qun
tr nhân s lên hai bin ph thuc là s hài
lòng trong công vic và hiu qu công vi
g2
ng v -
-- trung
--ng
qun tr nhân s
12 câu hi c hài
lòng trong công vic c
i do Babin and Boles
(1998) xây dng. Hiu qu công vic ca nhân
ng qua 14 câu hi trong thang
a Fiedler (1993).
3.2. Chọn mẫu
ng kho sát là nhân viên hin
c các khách sn thuc các b
phn bung, nhà hàng, l tân và nhng b
phn khác. Nghiên cc thc hin ti
các khách sn có tiêu chun t
và thuc s hu ca nhiu thành ph
có khách sn ca N
vc ngoài và liên doanh.
3.2.1. Chọn khách sạn khảo sát
Tng s khách sn TP.HCM 1.425
khách sn i 29.001 phòng;
khách sn vi s phòng
n t n
5 sao vi 8.599 phòng. Có 15 khách st tiêu
chun ISO14001. Hu ht các khách sn này
u do nhng t c t qu :
New World, Equatorial, Legend, Renaissance
Riverside, Windsor Plaza, Sofitel Plaza, Park
n
5 sao, 13 khách sn 4 sao, 49 khách sn 3 sao,
180 khách sn 2 sao, 655 khách s
c phân b c th trong Bng 1.
Bng 1. Thng kê khách sn ti Thành ph H
STT
S phòng
Tiêu chun
S khách sn
S phòng
1.
Mt sao
655
71,98%
10672
39,75%
2.
Hai sao
180
19,78%
6347
23,64%
3.
Ba sao
49
5,38%
3845
14,32%
4.
Bn sao
13
14,28%
1760
6,56%
5.
13
14,28%
4221
15,72%
Tng
910
100%
26845
100%
Nguồn: Niên giám thống kê Sở văn hóa thể thao và du lịch TP.HCM năm 2012
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 75
Mu khách sc chn là các khách
sn t n 5 sao. Da vào bng s liu trên
vic chn la các khách s tin hành kho
sát s vào tng s khách sn t n 5
chn ra 23 khách s
khách sn 3 sao, 6 khách sn 4 sao và 5 khách
sn 5 sao.
Bng 2. Mu khách sn kho sát
STT
S hu
Tiêu
chun
c
Liên
doanh
Tng s
1.
Ba sao
2
14,29%
0
0%
14
85,71%
0
0%
14
50%
2.
Bn sao
1
16,67%
3
50%
2
33,3%
0
0%
6
25%
3.
0
0%
2
40%
1
20%
2
40%
5
25%
Tng s
3
12%
5
20%
15
60%
2
8%
25
100%
Trong
nhân (85,71%).
i v
n thuc s h
3.2.2. Chọn nhân viên khách sạn khảo
sát
S c kho sát trong
mu cn ít nhc
ti các khách sn TP.HCM. Mc chn
by mu thun ti
m bc kho sát làm vic ti
các b phn khác nha phn bung, l
tân, nhà hàng và các b phn khác.
Sau khi phát phiu câu hi cho các nhân
viên khách sn, s phiu tr li thu v ít nht
là 160 phiu (32 câu hi x 5 = 160 phiu), vì
u phân tích các nhân t và s
d mu phi
ln ít nht là bng 5 ln s bin trong phân
tích nhân t (Hoàng Trng và Chu Nguyn
Mng Ngc, 2008). Phân b chn nhân viên
kho sát ph m b nhân viên
làm vic ti các b phn khác nhau. Mi khách
sn s kho sát 7 nhân viên, vy s khách sn
c kho sát ít nht là 23 khách sn.
Nghiên cc tin hành ti 23 khách
sn khác nhau t i 200
phiu khc phát ra. S phiu b tht
thoát hoc không thu v c là 30 phiu
(chim 15% tng s phiu phát ra), s phiu
thu v c là 170 phi 85% trên
tng s phiy, t l thu v
phiu khc tip xúc trc tip
vu tra nên có th thuyt phc
ng tr li, có th gii thích rõ cho i
ng v các câu hi, có th kim tra d liu
ti ch c tp hp tng kt d liu. S phiu
không hp l là 8 phiu (chim 4,0% tng s
phiu phát ra), s phiu hp l là 162 phiu
t t l 81% tng s phiu phát ra).
76 KINH TẾ
Bng 3. S ng phiu kho sát
Ch tiêu
S ng
T l phn
S phiu phát ra
200
100%
S phiu không thu v c
30
15%
S phiu thu v
c
S phiu không hp l
8
4 %
S phiu hp l
162
81%
S phi lý d liu
162
85%
Bng 4. S c kho sát ti các khách sn theo hình thc s hu ca khách sn
Hình thc
s hu
Khách sn
S
%
3 sao
4 sao
5 sao
S
%
S
%
S
%
78
48,15%
14
8,64%
1
0,62%
93
57,41%
Nhà c
7
4,32%
7
4,32%
0
0,00%
14
8,64%
Liên doanh
0
0,00%
20
12,35%
0
0,00%
20
12,35%
100% vn
c ngoài
14
8,64%
0
0,00%
21
12,96%
35
21,60%
Tng s
99
61,11%
41
25,31%
22
13,58%
142
100%
Bng 4 cho th
các khách s
100 % vc ngoài là 35 phiu (21,6%).
S phi lý có t l
phân b nhân viên theo các b phn làm vic
c trình bày trong Bng 5.
Bng 5. Phân b c kho sát theo b phn làm vic ti các khách sn
Khách sn
Tng s
3 sao
4 sao
5 sao
S
%
S
%
S
%
S
%
B phn làm
vic
L tân
33
20,37%
7
4,32%
3
1,85%
43
26,54%
Bung
16
9,88%
4
2,47%
4
2,47%
24
14,81%
Nhà hàng
22
13,58%
21
12,96%
11
6,79%
54
33,33%
Khác
28
17,28%
9
5,56%
4
2,47%
41
25,31%
Total
99
61,11%
41
25,31%
22
13,58%
162
100%
t các
sao (61,t các
4 sao (25,các
,58%). Trong 162 phiu kh
t các ,
,
,
t,31%).
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 77
4.
4.1. Mô tả mẫu khảo sát
Bng 6. Thông tin v nhân viên khách sc kho sát
S
%
Tui
Trên 20
134
82,72%
Trên 30
28
17,28%
Gii tính
Nam
69
42,59%
N
93
57,41%
B phn làm vic
L tân
43
26,54%
Bung
24
14,81%
Nhà hàng
54
33,33%
Khác
41
25,31%
Kinh nghim
52
32,10%
T
65
40,12%
T lên
45
27,78%
Trong s
,
,nhân viên
nhân viên
,
(40,
,78%).
4.2. Kết quả nghiên cứu và bình luận
Phân tích nhân t khám phá là mt
rút
gn mt tp tin gm nhiu bin quan sát ph
thuc ln nhau thành mt tp bi
n ch ng
hu ht ni dung thông tin ca tp bin ban
u (Hair và cng s, 1998). Cronbach
theo Nunnally (1978). Bng 7 biu th phân
tích thành t chính ci các h
s Cronbach trên 0.7.
Bng 7. Phân tích thành t chính c
nhân
-
Cronbach
A
1
2
3
4
5
Ho ng qun tr nhân s (T a Tsaur và Lin
(2002))
Công ty tôi trong khi tuyn di mng s dng
các trc nghic nghim ngoi ng, tính cách, kin
thc, v.v.
Trong qui trình tuyn dng ca công ty, công ty gii thích
các mt tích cc và tiêu cc ca công vic.
Công ty tôi s dng vn chun hóa
trong khi tuyn dng.
Nhân s o mt mt
ln.
Công ty tôi t chc nh o chính thc, trng
chun b c khi vào công vic.
0.85
0.79
0.81
0.88
0.82
0.78
0.71
0.76
0.82
0.74
0.81
78 KINH TẾ
6
7
8
9
10
11
12
Công ty tôi phân tích mt cách h th nh nhng
gì còn thio cho nhân viên.
Công ty tôi th hin trách nhii v
cho.
Công ty tôi s dng kt qu c
u qu o.
Nhân viên bic kt qu u qu hong qua
thông báo chính thc.
u qu hong phn ánh các mc tiêu chung
cng thun.
u qu hong gm c ch tiêu tài chính và phi
tài chính.
Công ty tôi s dng nhng tiêu chun công vi n
và b nhim.
0.77
0.84
0.81
0.86
0.78
0.83
0.79
0.70
0.79
0.75
0.81
0.71
0.76
0.72
B
1
2
3
4
5
6
hài lòng ca nhân viên trong công vi a
Babin and Boles (1998))
Tôi thy công vic ca tôi không thú v c)
ng cm thy chán công vic cc)
Tôi cm thy khá hài lòng vi công vic hin ti
ng tôi phi buc)
Gc ca mình
Tôi tht vn công vic)
0.79
0.82
0.78
0.81
0.77
0.79
0.84
0.69
0.79
0.72
0.78
0.71
0.72
0.79
0.78
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Hiu qu hoa Fiedler (1993))
Tôi nm bt tt, áp dng, và nh nhng khái nim mi.
Tôi hoc lp hay không cn nhng ch dn c th.
ng tình hung.
Tôi s d n hay kt lu
Tôi có kin thc và thông tin v nhng yêu cu ca công
vic.
Tôi có th ng, khái nim, và gii pháp mi
c mc tiêu.
Tôi sn sàng nhn thêm trách nhi hoàn thành mc tiêu
c (sn sàng làm vic ngoài gi).
n tính chính xác, cn tr
p, và tính nht quán trong công vic.
Tôi hoàn tt công vic giao vi kt qu tt.
Tôi có th và sn sàng làm vic cùng vi khác và vì
i khác.
y vì hoàn thành trách nhim và thc hin công
vic giao phó trong thi hn yêu cu.
Tôi c gng tránh và vng mt.
V vic vit báo cáo, tôi có th dit rõ ràng,
d hiu và d thc hin (nu có liên quan).
Tôi tuân th các chính sách và qui trình c
trang phc, các chun mc, các qui tc ng x
an toàn, v.v.).
0.77
0.82
0.80
0.84
0.89
0.86
0.81
0.81
0.85
0.78
0.80
0.87
0.76
0.79
0.73
0.76
0.71
0.78
0.81
0.79
0.74
0.76
0.79
0.71
0.73
0.82
0.69
0.72
0.82
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 79
Bng 8. Tóm tt mô hình
Mô hình
H s
H s
u chnh
L
ng
Tr s
Durbin-Watson
1
.756
.759
.48326
1.776
Bng 8 cho thy vi mc 75.6% s i ca các
quan sát.
Bng 9. ANOVA
Mô hình
Tng
t do
trung bình
H s F
ý
1
Hi quy
7.589
2
3.795
16.249
.000
Còn li
37.133
159
.234
Tng
44.723
161
Vi m, dùng phân phi Fisher ta có giá tr ca f (2,159)
0.05
=2.99. So sánh
vi giá tr ca F=16.249 (Fc thit lp là phù hp (Kinh F).
Bng 10. Tng ca hong nhân s hài lòng trong công vic
Mô hình
H s không chun hóa
H s chun hóa
Giá tr t
L
1
(Hng s)
2.167
.428
5.057
.000
HDNS
.076
.082
.068
.932
.035
Bin ph thu hài lòng trong công vic
Bng 11. Tng ca hong nhân s n hiu qu công vic
Mô hình
H s không chun hóa
H s chun hóa
Giá tr t
L
1
(Hng s)
4.027
.944
4.106
.000
HDNS
.451
.082
.399
5.481
.000
Bin ph thuc: Hiu qu công vic
80 KINH TẾ
Phân tích hc ti xác
nh mi quan h ging ca hong
qun tr nhân s i v hài lòng trong công
vic và hiu qu công vic ca các nhân viên
làm vic trong khách sn ti TP.HCM.
Giá tr Sig trên bng ANOVA cho phép
ta bác b gi thuyt H
0
(mô hình hi quy xây
dng không phù hp vi tng th). T kt qu
trên cho thy toàn b mô hình hu có
i thích cho ving ca hot
ng qun tr nhân s hài lòng trong
công vic và hiu qu công vic ca nhân viên
trong khách sn.
Các giá tr Sig ca các bin trong mô
c thit lu cho ta nhng thông tin
rt tt. h s hi quy ca các bin riêng l u
có tin cy 95%. Ta có th chp
nhn s dng mô hình này cho vic d báo v
ng ca ho ng qun tr nhân s ca
khách s hài lòng trong công vic và
hiu qu công vic ca nhân viên.
Mô hình trên cho thy rng ho ng
qun tr nhân s n s hài lòng và
hiu qu công vic ca nhân viên làm vic
trong khách sn. Nhà qun lý khách sn cn
phi to nên ng hài lòng cho nhân viên
t c vào khách s d
tuyn dng. Bn mô t công vic phi th hin
ht trách nhim ca t chc vi nhân viên, và
tôn trng quyn cc hc hi,
c sáng t cho c
nhng bên liên quan khách ca
khách sn, nht là khách hàng và trách nhim
vi cng Tun và cng s,
2014). Kt qu ca qui trình tuyn d i
vi ng viên phi th hin s công bng qui
trình (procedural justice), và s công b
phc th hin ti
chính thc gia nhp vào t chc. Nadiri và
Tanova (2010) trong n
nhân viên.
Ho o và phát tri
phi th hin s công bng. Mi nhân viên
trong khách sn, dù o cp cao hay
nhân viên cp thp nht, dù là nhân viên
tuy c hay nhân viên h tr Phòng
Hành Chính hay K
hi hc tc ct lõi và giá tr
cng
Tun và cng s o không ch
n cung cp k
mà nâng cao giá tr c
nhân viên nâng t nim tin tính toán vi t
chc (calculation-based trust) nim tin da
trên s i v mt kinh t gia nhân viên
và t chà cng
hing v tài chính n
nim tin nhn dng (identity-based trust)
nim tin khi thy mình là mt thành viên ca
t ch mnh và chui giá tr
ca t ch ng Tun, 2012). T
và làm vi
hn khách s
thc hin mt chui nhng ho ng quen
thu chia s v ng nghip, mang
n giá tr cho khách hàng, và thy công vic
i.
Trong các ho ng nhân s,
hiu qu công vi ng chính
là nhng yu t ng mnh nhn hiu
qu công vic c
nha nhân viên vào s
phát trin ca khách sn s không th gi c
ng nhân viên cn
chú trn c hai bình din tài chính và phi
ng Tun, 2010), và bình
din phi tài chính có th m rng thành ba
bình din: khách hàng, qui trình ni b, và hc
hi và phát tri m
cân bng ng Tun và cng s, 2014).
Mt khi tt c nha nhân viên
vào chui giá tr ca khách s
x s hài
a cho t ch
i gn vi t chc.
5. Kt lun
ng ca hong qun tr nhân s
có hài lòng và hiu qu
công vic ca nhân viên làm vic trong các
khách sn ti Thành ph H Chí Minh. Kt
qu nghiên cu cho thy rng các khách sn
cn chú trn hong qun tr nhân s
hài lòng và hiu qu công
vic ca nhân viên. Kt qu nghiên cu nht
quán vi kt qu nghiên cu ca Atteya
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 81
(2012), và Lim và Ling (2012)
và Wright (2013), và Mostafa
và Gould-
a nghiên cu này là nhà qun
lý khách sn cn phi thc hin nhng chính
sách qun tr nhân s hp lý và cn chú trng
n vi hài lòng và hiu qu
công vic ca nhân viên. Khi hài lòng vi
công vic, thì nhân viên làm vic trong khách
sn s mô t công vic ca h là tuyt vi và
h s thc hin tt, nhit tình
vic ca h. T hài lòng ca
khách hàng và nâng cao hình nh ca khách
sn trong ký c khách hàng. Nu các nhà qun
lý ci thin các ho ng qun tr nhân s,
làm cho nhân viên thi công
vi
khách sn và làm gi trong
vic tuyn do nghip v cho nhân
viên mi.
TÀI LIU THAM KHO
1. ltural impact of human
Cross Cultural
Management: An International Journal, 21(1), 55-77.
2. Armstrong, M. and Baron, A 2004, Managing performance: performance management in
action, London: Chartered Institute of Personnel and Development.
3. Aryee, S., Walumbwa, F.O., Mondejar, R., & Chu, C.W 2013, Accounting for the Influence
of Overall Justice on Job Performance: Integrating Self‐Determination and Social Exchange
Theories. Journal of Management Studies, in press.
4.
International Journal of Business and Social Science, Vol. 3 No. 9, pp. 105-119.
5.
Journal of Marketing, 62(2), 77-91.
6. Journal of
Management, 17, pp. 99-120.
7. Berry, L.M 1997, Psychology at Work, San Francisco, CA: McGraw Hill Companies Inc.
8. Byars, L.L. and Rue, L.W 2004, Human resource management (8th ed.), London: McGraw-
Hill Irwin.
9. Dessler, G 2005, Human resource management (10th ed.), Upper Saddle River, New Jersey:
Pearson Prentice Hall.
10. Fiedler, A.M1993, The effect of vision congruence on employee empowerment,
commitment, satisfaction, and performance, Unpublished doctoral dissertation, Florida
International University.
11. Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L., & Black, W.C 1998, Multivariate data analysis,
(5th ed.). Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall.
12. Hoàng Trng và Chu Nguyn Mng Ngc 2008, Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,
Nxb Hc, TP.HCM.
82 KINH TẾ
13. Jackson, S.E. and Schuler, R.S 2000, Managing Human Resource, A Partnership
Perspective, London: Southern-Western College Publishing.
14. -performance human resource
Journal of Management, 39(2), 366-391.
15.
the associations between HR practices and both affective commitment and job satisfaction:
A meta‐Journal of Organizational Behavior, 31(8), 1111-1136.
16.
Engineering, Construction and Architectural
Management, 19(1), 101-118.
17. Luu Trong Tuan nd performance measurement
International Journal of Management and Enterprise Development, 9(3),
251-275.
18. Luu Trong Tuan Asia-Pacific Journal
of Business Administration, 4(2), 158-181.
19. ng Tun, Lê Th Lan Anh, Nguyn Phm H Bích Ngc 2014,
Giáo trình quản trị nguồn nhân lực ngành khách sạn, Hà Ni: Nhà xut bn Thng Kê.
20.
organisational logIndustrial
and Labor Relations Review, 48, pp. 197-221.
21.
Social Science Quarterly, 78(2), 524-42.
22. Mostafa, A.M.S., & Gould-
organization fit on the relationship between high performance HR practices and employee
The International Journal of Human Resource
Management, 25(2), 276-292.
23. Myloni, B., Harzing, A
International Journal of Manpower, 25(6), pp. 518 534.
24.
International Journal of Hospitality Management, 29(1), 33-41.
25. Nunnally, J.C 1967, Psychometric theory, New-York: McGraw-Hill.
26. Pfeffer, J 1994, Competitive advantage through people: unleashing the power of the work
force, Boston: Harvard Business School Press.
27. nt in your Organisation of the
Future. In Tangen, S 2004,
International Journal of Productivity and Performance Management, Vol. 53, No. 8, pp.
726-737.
28.
Human Resource Management: A Critical Text. Routledge, pp. 332.
29. Tsaur, H., and Lin, C.Y 2002, Promoting service quality in tourist hotels: the role of HRM
practices and service behavior Tourism Management, 25(1), 471-81.
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM – SỐ 4 (37) 2014 83
30. Waal, A.A. de 2007, Strategic Performance Management, A Managerial and Behavioural
Approach, London: Palgrave MacMillan.
31. -Strategic Management Journal, 5,
pp. 171-180.
32.
Competence, and HR Involvement as Determinants of HR Effectiveness and Refinery
Human Resource Management, 37: 1729.