Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1
đánh giá đàn dê đực gồm ba giống Boer, Alpine và
Saanen nhập về từ Mỹ qua 4 năm nuôi tại việt Nam thông qua
khả năng sản xuất đời con
Trung tâm Nghiên cứu Dê và Thỏ Sơn Tây
AbStract
Three Boer bucks, 4 Saanen bucks and 5 Alpine bucks had been tested for individual yield and recorded
production performance of body weight (BW), reproduction and milk yield (MY) from 20-30 posterities
each buck in order to evaluate and select the bucks at Sontay Goat and Rabbit Research Centre since June,
2002 up to December, 2005, the results as below:
Boer goats: Body weight (BW) of posterity males - females from bucks of No 307 is the highest at 3 months
age are 19.8 - 17.6 kg and 9 months age are 42.6 - 42.0 kg; next to No 306 and lowest from No 302, BW of
posterity at 3 months are 15,7 -15,4 kg and 9 months are 37,2- 32,9kg. VAC of posterities from bucks
reducing in sequent of No307 (2,8 billion), No306 (2.5 billion), No 302 is lowest (2,0 billion).
Alpine goats: VAC of posterities from bucks reducing in order of 102 (2,4 billion); 104 (1.9 billion); 106
(1.7 billion); 110 (2.0 billion), 108 (1.6 billion). Milk yield of posterities from buck No 102 and No110
highest (362 kg), next to No106 (264.4 kg), No104 (254.4 kg) and lowest is No108 (212.3 kg)
Saanen goat: VAC posterities from bucks reducing in sequent of No 209 (2.42 billion), No 211 (2.28
billion), No 214 (1.64 billion), No 212 (1.44 billion). Milk yield of posterities from buck No 211 is highest
(342,7 kg), next to No 209 (316.04 kg), No 214 (250,4 kg) and lowest from No 212 (192,5 kg)
Đặt vấn đề
Trong chn nuụi núi chung v chn nuụi dờ núi riờng,con c cú vai trũ rt quan trng vỡ
nú cú nh hng rt ln ti kh nng sn xut ca th h i sau, mi c ging tt õy l
mt ngun gen quý gúp phn vo vic sn xut hng trm, hng nghỡn cỏ th cho th h
i sau vỡ vy nú cũn l ngun nguyờn liu phc v cho vic sn xut tinh ụng lnh lu
gi qua nhiu th h.
Nm 2002 trong chng trỡnh ging dờ nc ta ó nhp v 3 ging dờ cao sn l dờ Boer
chuyờn tht, dờ Saanen v Alpine chuyờn sa mi ging 35 dờ cỏi v 5 dờ c nuụi ti
Trung tõm Nghiờn cu Dờ v th Sn tõy. ỏnh giỏ v chn lc nhng c ging trờn
tỡm ra nhng c ging tt nht phc v cho cụng tỏc nhõn v lai to ging cng nh
sn xuõt tinh cng r lu gi ging cao sn cho lõu di sau ny chỳng tụi cú tin hnh
ti vi tờn nh sau: Kim tra ỏnh giỏ n dờ cgm ba ging Boer, Alpine v
Saanen nhp v t m qua 4 nm nuụi ti Vit Nam thụng qua ỏnh giỏ kh nng sn
xut qua i sau ca chỳng
Đối tợng, thời gian, địa điểm, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2
Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi
i tng nghiờn cu l n dờ c ca cỏc ging dờ Boer, Alpine, Saanen, c nuụi ti
Trung Tõm Nghiờn Cu Dờ v Thỏ Sn Tõy.
- ti c thc hin ti Trung Tõm Nghiờn Cu Dờ v Th Sn Tõy.
- Thi gian nghiờn cu: T 1/6/2002-31/12 nm 2005.
Ni dung nghiờn cu
ỏnh giỏ mt s ch tiờu sn xut chớnh thụng qua th h i con:
- Khi lng cỏc thỏng tuiqua i con
- Kh nng sinh sn qua i con
- Kh nng sinh sn tit sa qua i con
- ỏnh giỏ v phõn loi n dờ c ging
Phng phỏp Nghiờn cu
- S dng phng phỏp c truyn cõn, o ong m s liu c thu thp hng ngy.
- Mụ hỡnh thng kờ: y
ik
= M + A
ik
+ e
ik
Y
ik
: l cỏc giỏ tr theo dừi
M: l giỏ tr TB
A
ik
: cỏ tng dờ c ging
e
ik
: giá tr sai s
- S liu c a vo x lý trờn chng trỡnh Minitab Minitab ( ANOVA: Oneway),
Exel.
Kết quả và thảo luận
Kh i l ng qua i sau c a các đực gi ng dê Boer
Bng 1: Khi lng qua i sau ca ging dờ Boer
Tháng tuổi
Tính biệt - n
302
306
307
TB n
c(n=35 con)
3,0 0,2
3,03 1,2
3,4 0,7
Sơ sinh
Cỏi (n=34 con) 2,6 0,6 2,8 0,5 2,7 0,7
3,1 0,7
c(n=33 con) 15,7
b
2,8 18,1
ab
3,6 19,8
a
3,2
3 tháng
Cỏi(n=30 con) 15,4
b
2,5 16,2
ab
3,5 17,6
a
3,2
17,3 3,4
c(n=23 con) 30,5 3,3 30,3 4,1 31,7 3,0
6 tháng
Cỏi(n=20 con) 26,6 4,5 30,0 2,2 29,3 2,4
29,5 4,7
c(n=18con) 37,2
b
2,3 39,2
ab
2,2 42,6
a
7,5
9 tháng
Cỏi(n=15 con) 32,9
b
3,3 37,9
ab
4,4 42,0
a
6,1
40,9 5,7
Thụng qua bng s liu trờn cho thy dờ Boer t s sinh thỏng tui n 9 thỏng tui dờ
tng trng cao nht, S d nh vy vỡ lỳc ny dờ con mi tip xỳc vi mụi trng mi v
thớch ng dn sau ú gim dn t thỏng 12 tr i,
B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 3
- Dê đực luôn có khối lượng cao hơn dê cái ở thời điểm 3 tháng và 9 tháng tuổi thì khối
lượng đời con đực giống 307 cao nhất, đạt (19,8 – 17,6 , 42,6 – 42,0 kg) và thấp nhất là
con của đực giống 302 đạt: (15,7 -15,4, 37,2- 32,9 kg),
Bảng 2: Một số chỉ tiêu sinh sản của con trai các dê đực Boer
Ph
ẩm chất tinh dịch
Ps
s (Kg)
V ml
A %
C t
ỷ
VAC t
ỷ
X ± SE
n = 20
n = 20
n = 20
n = 20
n = 25
ST Bố
X ± SE
X ± SE
X ± SE
X ± SE
X ± SE
Tỷ lệ
phối
chửa
307
1,1
a
± 0,12
79,0 ± 1,4
3,2
a
± 0,4
2,8
a
± 0,14
2,85± 0,22
85,2
306 1,0
ab
± 0,19 77,8 ± 0,9 3,1
ab
± 0,2 2,5
ab
± 0,19
2,80 ± 0,18 83,0
302 0,9
b
± 0,30 77,0 ± 1,1 2,9
b
± 0,1 2,0
b
± 0,20 2,74 ± 0,19 78,5
TB đàn
1,0 ± 0,20 77,8± 1,1 3,1 ± 0,2 2,50 ± 0,17 2,72 ± 0,20 82,2
Qua kiểm tra phẩm chất tinh dịch thông qua đời con của những đực giống nói trên chúng
tôi cũng nhận thấy từ 9 tháng tuổi đã có phản xạ xuất tinh nhưng chất lượng tinh dịch còn
kém, tuổi được đưa đực giống vào khai thác và sử dụng có độ tuổi ít nhất là năm tuổi, màu
sắc và độ pH cũng có ảnh hưởng tới phẩm chất tinh dịch thường tinh dịch có màu trắng
sữa, trắng đục cho phẩm chất tinh dịch tốt hơn tinh dịch có màu trắng xanh và trắng nghà,
thường tinh dịch có độ pH là 6,8- 7,0.
Qua bảng 2 chúng tôi nhận thấy phẩm chất tinh dịch qua đời con của các đực giống nói
trên đã có sự sai khác ở mức P ≤ 0,05; về thể tích tinh dịch thì thế hệ đời con của đực
giống 307 cho thể tích cao nhất V = 1,1ml, và thấp nhất là thế hệ con của đực giống 302 V
= 0,9 ml trung bình đàn đạt 1,0 ml, ở nồng độ tinh trùng và tỷ lệ tinh trùng tiến thẳng
VAC cũng tương tự như vậy , thế hệ đời con của đực giống 307 có VAC cao nhất đạt 2,8
tỷ/ml và thấp nhất là thé hệ đời con của đực giống 302 VAC chỉ đạt 2,0 tỷ/ml.
Về khối lượng sơ sinh chúng tôi cũng nhận thấy khối lượng sơ sinh của đời con của đực
giống 307 và 306 có khối lượng cao nhất và thấp nhất là con của đực giống 302.
Về tỷ lệ thụ thai cũng như vậy con của đực giống 307, 306 cho tỷ lệ thụ thai cao nhất đạt
tỷ lệ từ 83 – 85 % và thấp nhất là đực giống 302 đạt 78,5 %.
Qua bảng 3 chúng tôi thấy rằng số con sơ sinh trên lứa tương đèi cao và cao nhất là con
của đực giống 307; 306 (2,3- 2,0 con/ lứa) và thấp nhất là con của đực giống 302 đạt 1.7
con/lứa.
Bảng3:Một số chỉ tiêu sinh sản của con gái theo Bố của giống Boer
S
ố Con SS / lứa
Pss ( Kg )
P cai s
ữa Kg
Sè tai Bố
n= 3 l
ứa
n=20 con
n=16 con
Tỷ lệ nuôi sống đến
cai s
ữa %
4
Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi
X SE
X SE
X SE
307
2,30 0,4
3,05
ab
0,16
19,2
a
0,92
92,0
306 2,00 0,3 3,27
a
0,18 16,5
ab
0,96 90,0
302 1,7 0,2 2,40
b
0,15 15,0
b
0,70 83,4
TB n 2,00 0,3 2,87 0,15 16,9 0,87 88,4
V khi lng s sinh khi lng trung bỡnh ca ging t 2,87 kg v cao nht l con ca
c ging 306,307 t (3,27 3,05 kg) v thp nht l con ca c ging 302 t 2,4 kg.
V khi lng cai sa trung bỡnh ca ging t 16,9 kg v khi lng t cao nht l con
con ca c ging 307 t: 19,2 kg .
V t l nuụi sng n cai sa trung bỡnh ca ging t 84,4 % v cao nht là c ging
307 t t l 92 % và thấp nhất là đực giống 302 đạt 83,4 %.
Kh i l ng các tháng tuổi qua i con c a gi ng dê Alpine
Thụng qua bng 4, dờ c luụn cú khi lng cao hn dờ cỏi, khi lng s sinh i con
c ging 102 cao nht, con c t 3,6 kg, con cỏi t 3,3 kg v thp nht l con ca c
ging 108 t 3,3 2,7 kg.
Giai oan t 3 thỏng tui thỡ con ca c ging 108 cho khi lng thp nht t (con
c t 13 - 12,7 kg ) v cao nht l con con ca c ging 104 (con c t 16,7 - 15 kg
) trung binh n t 17 kg.
Bng 4: Khi lng i con ca dờ ging Alpine
Tháng tuổi
Tính biệt
102
104
106
108
110
TB n
c
n=32
3,6 0,8 3,2 0,7 3,3 0,8 3,3 1,5 3,2 0,6
Sơ sinh
Cỏi n=30
3,3 0,6 3,0 0,7 2,9 1,1 2,7 0,1 3,1 0,8
3,20,7
c
n=20
18,4
a
0,3 16,7
ab
3,7
15,4
ab
2,5
13,0
b
4,6 17,5
ab
3
3 thỏng
Cỏi n=20
14,0
ab
4,2
15,0
a
2,9 13,6
ab
0,5
12,7
b
2,2 14,1
ab
3
173,7
c
n=15
27,03,0 24,07,5 22,913,8
19,24,5 26,75,1
6 tháng
Cỏi n=16
20,85,5
20,88,1
21,912,7
16,02,4
22,65,2
22,7 7
cn
=12
36,0
ab
5,5
35,0
ab
4,8
32,6
ab
4,2
29,0
b
2,6 37,2
a
4,7
9 tháng
Cỏi n=12
34,2
ab
5,2
34,0
ab
4,9
30,0
ab
0,7
27,8
b
2,0 34,4
a
2,0
34,0 5
Giai on t 9 thỏng tui con ca c ging 108 cho khi lng thp nht con c at 29
kg con cỏi t 16 kg v cao nht c ging 110 con c t 37,2 kg con cỏi t 34,4 kg.
Kết quả
Qua kim tra phm cht tinh dch thụng qua i con ca nhng c ging núi trờn chỳng
tụi cng nhn thy t 6 thỏng tui ó cú phn x xut tinh nhng cht lng tinh dch cũn
kộm, tui c a c ging vo khai thỏc v s dng cú tui ớt nht l nm tui.
B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 5
Bảng 5: Một số chỉ tiêu sinh sản qua đời sau cña c¸c ®ùc giống dê Alpine
Ph
ẩm chất tinh dịch
V ml
A %
C t
ỷ
VAC t
ỷ/ml
P ss (kg )
n = 20
n = 20
n = 20
n = 20
n = 27
Sè tai
Bố
X ± SE
X ± SE
X ± SE
X ± SE
X ± SE
Tỷ lệ
phối
chửa
102
1,0
a
±0,4
78,6 ±1,6
3,2
a
±0,10
2,4
a
±0,26
2,9±0,15
80
104 0,9
ab
±0,1 77,4 ±1,1
2,9
ab
±0,16 1,90
ab
0,35 2,75±0,20
76
106 0,85
ab
±0,7 77,7 ±2,4
2,7
ab
± 0,60
1,70
bc
±0,16
2,60±1,10
77
108 0,7
b
±0,11 74,6 ±2,0
2,4
b
± 0,09 1,60
c
±0,26 2,35±0,16
73
110 0,9
ab
±0,3 78,1±1,5 2,9
ab
± 0,14
2,00
ab
±0,27
3,00±0,42
78,2
TB đàn
0,9±0,24 78,2±1,7 3,0±0,21 2,10±0,26 2,72±0,42
77,1±1,0
Qua bảng số liệu 5 chúng tôi nhận thấy phẩm chất tinh dịch qua đời con của các đực giống
đã có sự sai khác 102 cho phẩm chất tinh dịch cao nhất (VAC = 2,4 tỷ) và thấp nhất là con
của đực giống 108 đạt (1,6 tỷ) VAC trung bình của giống đạt 2,40 tỷ.
Về khối lượng sơ sinh chúng tôi cũng nhận thấy khối lượng sơ sinh đời con của đực giống
110 và 102 có khối lượng cao nhất đạt 3,0 kg và thấp nhất là con của đực giống 108 đạt
2,35 kg và trung bình của giống đạt 2,7 kg.
Về tỷ lệ thụ thai cũng như vậy con của đực giống 102 cho tỷ lệ thụ thai cao nhất đạt tỷ lệ
từ 80 % và thấp nhất là đực giống 108 đạt 73 % .
KÕt qu¶ sinh s n và cho s a qua i con c a gi ng Alpine
Qua bảng 6 chúng tôi thấy rằng số con sơ sinh / lứa cao nhất là con của đực giống 102 (2,2
con/ lứa ) và thấp nhất là con của đực giống 108 đạt 1,7 con/ lứa trung bình của giống đạt
1,99 con/ lứa.
Bảng 6: Chỉ tiêu sinh sản và cho sữa qua đời con của giống Alpine
S
ố Con SS / lứa
Pss ( Kg )
Chu k
ỳ sữa (ng
ày )
S
ản lu
ợng sữa Kg
n=20 l
ứ
a
n=35 con
n=10 l
ứa
n=10 l
ứa
S T Bố
X ± SE
X ± SE
X ± SE
X ± SE
102
2,20
a
± 0,26
2,82 ± 0,31
210,00 ± 10,00
362,10
a
± 65,00
104 1,90
ab
± 0,21 3,00 ± 0,20 175,50 ± 3,400 254,41
ab
± 52,00
106 1,96
ab
± 0,27 2,80 ± 0,18 180,50 ± 7,500 264,40
ab
± 59,5
108 1,70
b
± 0,18 2,60 ± 0,32 170,50 ± 7,500 212,3
b
± 46,00
110 2,10
ab
± 0,31 2,95 ± 0,25 196,00 ± 30,00 360,10
a
± 71,00
TB đàn 1,99 ± 0,24 2,83 ± 0,06 183,90 ± 8,04 262,6 ± 59
Về khối lượng sơ sinh khối lượng trung bình của giống đạt 2,83 kg và cao nhất là con của
đực giống 104 đạt 3kg và thấp nhất là con của đực giống 108 đạt 2,6 kg.
6
Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi
V kh nng cho sa kt qu bng trờn cho thy chu k cho sa qua th h i con ca
c ging 102 v c ging 110 cú chu k cho sa di nht t 210 ngy v thp nht l
th h con ca c ging 108 t 170 ngy cho sa, trung bỡnh ca n t 183,9 ngy.
Sn lng sa qua th h i con chỳng tụi nhn thy nng xut sa cao nht l c ging
102 v 110 t 362 kg v thp nht l th h i con ca c ging 108 t 212,3 kg trung
bỡnh 262,6 kg.
Kh i l ng i con qua các tháng tuổi c a gi ng dê Saanen
giai on t 3 thỏng tui thỡ con ca c ging 209; 211 cho khi lng cao nht t
(con c t 17,5 17,2 kg ) v thp l con ca c ging 212 (con c t 12,8 11,5
kg) trung binh n ging t 15,28 kg.
Bng 7: Khi lng i con ca ging dờ Saanen
Tháng tính biệt
209
211
212
214
TB n
c
3,400,8
3,370,4
3,20,4
3,30,5
sơ sinh
Cỏi n=30
2,980,2 3,350,7 3,20,5 3,10,3
3,20,4
c 17,5
a
3,6 16,2
ab
3,3 12,8
b
1,6 15,8
ab
3,7
3 tháng
Cỏi 16,0
ab
0,6 17,2
a
2,6 11,5
b
1,4 14,9
ab
2,4
15,22,3
c 29,05,0 29,43,5 26,31,4 27,91,6
6 tháng
Cỏi n=17
26,01,4 27,34,3 24,23,7 25,32,5
28,13,0
c 39,4
ab
4,0 40,4
a
3,3 33,2
b
1,6 38,7
ab
1,8
9 tháng
Cỏi n=12
32,8
ab
1,0 34,3
a
5,1 29,5
b
2,1 34,2
ab
2,0
37,43,2
giai on t 9 thỏng tui con ca c ging 209, 211 cho khi lng cao nht at cao
nht con c t 40,4 kg con cỏi t 34,3 kg v thp c ging 212 con c at 33,2 kg
con cỏi t 29,5 kg.
Kết quả
Qua bng s liu 8 chỳng tụi nhn thy phm cht tinh dch i con ca c ging 209;
211 l cao nht (VAC = 2,42 t) v thp nht l con ca c ging 212 t (2,1 t) VAC
trung bỡnh ca ging t 2,56 t.
Bng 8:Ch tiờu sn xut qua i sau ca con c ging dờ Saanen
Ph
m cht tinh dch
V ml
A %
C t
VAC t
/ml
P ss ( kg )
X SE
X SE
X SE
X
SE
X SE
Số tai
B
n = 30 l
n
n = 30 l
n
n = 30 l
n
n = 30l
n
n = 27 con
T l phi
cú cha
%
209
1,050,12
79,82,1
2,9
a
0,4
2,42
a
0,5
2,80 0,15
80,0
211 1,10 0,6 80,02,6 2,6
ab
0,7 2,28
ab
0,3 2,70 0,20
81,0
212 0,9 0,19 76,41,8 2,1
c
0,15 1,44
c
0,25
2,92 1,10
77,0
B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 7
214
0,93± 0,2
77±1,00
2,3
bc
±0,9
1,64
b
±0,26
2,84± 0,16
78,5
TB đàn
1,0± 0,27 77,7±1,8 2,6± 0,53 2,16 ± 0,32
2,81±0,16 79,0±1,0
Về khối lượng sơ sinh chúng tôi cũng nhận thấy khối lượng sơ sinh đời con của các đực
giống là tương đương nhau, không có sự sai khác và trung bình của giống đạt 2,81 kg.
Về tỷ lệ thụ thai con của đực giống 212 cho tỷ lệ thụ thai thấp nhất đạt tỷ lệ từ 77 % và
cao nhất là thế hệ con của đực giống 211 đạt 81 % .
KÕt qu¶ sinh s n và cho s a qua i con c a gi ng Alpine
Về khối lượng sơ sinh trung bình của giống đạt 2,83 kg; cao nhất là con của đực giống
211và 209 đạt 3 - 2,82 kg, thấp nhất là con của đực giống 212 đạt 2,8 kg.
Bảng 9: chỉ tiêu sinh sản và cho sữa qua ®êi của giống Saanen
S
ố Con SS / lứa
Pss ( Kg )
Chu k
ỳ
s
ữa (ng
ày )
S
ản l
ợng sữa Kg
n = 15 l
ứa
n=30 con
n = 12 l
ứa
n = 10 l
ứa
ST Bố
X ± SE
X ± SE
X ± SE
X ± SE
209
1,75 ± 0,20
2,82 ± 0,31
218
a
± 5,00
316,04
ab
± 61,00
211 1,64 ± 0,17 3,00 ± 0,20 215
a
± 8,00 342,7
a
± 50,00
212 1,58 ± 0,15 2,80 ± 0,18 150
b
± 7,00 192,5
c
± 39,00
214 1,60 ± 0,21 2,95 ± 0,32 147
b
± 5,00 250,4
b
± 46,00
TB đàn 1,58 ± 0,195 2,83 ± 0,06
189,8 ± 5,00 297,9 ± 52,00
Kết quả ở bảng trên cho thấy chu kỳ cho sũa qua thế hệ đời con của đực giống 209 có chu
kỳ cho sữa dài nhất đạt 218 ngày và thấp nhất là thế hệ con của đực giống 212 đạt 147
ngày cho sữa, trung bình của đàn đạt 189,8 ngày.
Về năng xuất sữa qua thế hệ đời con chúng tôi nhận thấy năng xuất sữa cao nhất là đực
giống 211 đạt 342,7 kg và thấp nhất là thế hệ đời con của đực giống 212 đạt 192,5kg trung
bình giống 297,9 kg .
Kết quả phân loại đàn dê đực bằng phương pháp cho điểm
Thang điểm đối với dê Boer như sau:
Ch
ỉ ti
êu
Sinh
tr−
ởng
Sinh s
ản
T
ổng Điểm
Thang đi
ểm
60
40
100
Thang điểm đối với dê chuyên sữa Alpine và Saanen
Ch
ỉ ti
êu
Sinh
Sinh s
ản
Cho s
ữa
T
ổng Điểm
Thang đi
ểm
20
30
50
100
8
8
Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi
Kt qu phõn loi nh sau:
Thang im
100 - 116 im 80 - 99 im
STT Ging
Cp I Cp II
1 Boer 307; 306 302
2 Saanen 211; 209 214; 212
3 Alpine 102; 110; 106 104; 108
Kết luận và đề nghị
Qua kt qu ỏnh giỏ kh nng sn xut ca th h i con chỳng tụi ó chn lc c
nhng c ging cho phm cht tt nht nh sau:
i vi n Dờ Boer chỳng tụi chn c : n cp I: c ging 307, c ging 306, n
cp II: c ging 302.
Alpine: n cp I: c ging 102; c ging 110; c ging 106, n cp II: c ging
106; c ging 108.
Saanen: n cp I: c ging 211; c ging 209, n cp II: c ging 214; c ging
212.
Cụng nhn kt qu kim tra ỏnh giỏ v phõn loi n dờ c ging, cho phộp c c
ng dng phng phỏp ny chn n dờ c th h tip theo.
S dng nhng c ging ó c chn lc trờn phc v cho cụng tỏc nhõn v lai to
ging ti trung tõm cng nh sn xuõt tinh cng r lu gi ging cao sn cho lõu di
sau ny.
Tài liệu tham khảo
Nghiờn cu mt s c im sinh hc v kh nng sn xut ca ging dờ Bỏch tho
nuụi ti min Bc Vit Nam, tr, 83- 86.
Nghiờn cu mt s c im sinh hc tinh dch dờ, tr, 76- 77,
ỏnh giỏ kh nng sn xut ca dờ sa Beetal sau 8 nm (3 th h ) nuụi ti Vit Nam.