Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kết quả chọn tạo hai dòng ngan V51 và V52 qua 3 thế hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.07 KB, 8 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Kết quả chọn tạo hai dòng ngan V51 và V52
qua 3 thế hệ
Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Tiệu, Trần Thị Cơng, Lê Thị Nga, Vũ Thị Thảo
Phạm Đức Hồng, Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Thị Lành, Vũ Đức Cảnh, Khuất Thị Tuyên
Tác giả để liên hệ: Phùng Đức Tiến, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Tel: 8448385022; Fax: 8448385622
Tóm tắt
Ngan con 01 ngày tuổi ở cả 2 dòng có màu lông vàng rơm, chân mỏ màu hồng, có hoặc không có đốm đen
hoặc nâu trên đầu, khi trởng thành có màu lông trắng tuyền. Ngan V51 lúc 8 tuần tuổi ở các thế hệ XP, thế
hệ 1 và thế hệ 2 có khối lợng con trống đạt: 2607,33; 2703,07; 2772,69 g con mái đạt tơng ứng là: 1708,3;
1768,04; 1828,49 g, hiệu quả chọn lọc ở thế hệ 1 là 132,34g (con trống), 45,78 g(con mái), thế hệ 2 tơng
ứng là 128,11 và 43,38 g. Ngan V52 Năng suất trứng/mái/28 tuần đẻ đạt: 109,2 quả (thế hệ xuất phát); 110,5
quả (thế hệ 1); 111,45 quả (thế hệ 2), hiệu quả chọn lọc ở thế hệ 1 là 2,71 qủa, thế hệ 2 là 2,76 quả.
Đặt vấn đề
Ngan R51 là dòng ngan cao sản nhập từ Pháp năm 1996. So với ngan nội năng suất thịt
ngan R51 cao gấp 1,4-1,5 lần, năng suất trứng cao gấp 2,0-2,5 lần. Thời gian nuôi để giết
thịt ngắn hơn ngan nội từ 20 đến 30 ngày. Tỷ lệ nuôi sống cao (97-99%), có khả năng
thích ứng tốt với điều kiện khí hậu Việt Nam. Để đáp ứng nhu cầu của sản xuất, tháng 8
năm 2001 Viện chăn nuôi nhận tiếp 4 dòng ngan Pháp ông bà R51 (một giới tính) nuôi tại
Trung Tâm gia cầm Thuỵ Phơng.
Để nuôi giữ và phát triển giống ngan này, từng bớc chủ động con giống, chúng tôi nghiên
cứu chọn lọc tạo 2 dòng ngan V51 và V52 từ 4 dòng ngan Pháp R51 với mục tiêu:
1. Chọn tạo 2 dòng ngan V5( dòng trống V1 và dòng mái V52): dòng trống V51 theo
hớng khối lợng cao (8 tuần tuổi con trống 2,7-2,8 kg, con mái 1,7-1,85 kg), năng suất


trứng ổn định. Dòng mái V52 có năng suất trứng cao (110-112 quả/mái/chu kỳ), khối
lợng cơ thể ổn định), nhằm chủ động đợc con giống, giảm bớt ngoại tệ nhập khẩu.
2. Làm nguyên liệu để lai với các dòng ngan khác, để tạo con thơng phẩm có năng suất,
chất lợng cao phù hợp với thị trờng trong nớc.
Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Vật liệu
Ngan V51 và V52 từ nguyên liệu 4 dòng ngan giống ông bà R51 một giới tính (trống dòng
ông nội, mái dòng bà nội, trống dòng ông ngoại, mái dòng bà ngoại) nhập từ Pháp.
Phơng pháp tạo dòng
Phơng pháp tự giao phân ly và chọn lọc có định hớng trên cơ sở cá thể kết hợp với gia


2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


đình qua mỗi thế hệ.
Ghép phối theo vòng khép kín, luân chuyển đực tránh cận huyết. Lập hệ thống sổ sách
theo dõi qua các thế hệ.
Sơ đồ chọn tạo
Ông bà Trống dòng
ông
X
Mái
dòng ông
Trống
dòng bà
x
Mái

dòng bà










Thế hệ XP Tự giao trống mái Tự giao trống mái






Thế hệ 1 Phân tích di truyền các tính trạng. Chọn lọc định hớng những cá thể
tơng đồng, xây dựng dòng trống và dòng mái mới đặc trng






Thế hệ 2 Chọn lọc định hớng Chọn lọc định hớng







Thế hệ 3 Dòng trống (V51)

X Dòng mái (V52)





Thơng phẩm

Dòng trống (V51): cho ngan ăn tự do đến 8 tuần tuổi, sau đó chọn lọc theo khối lợng cơ
thể ở tuần tuổi thứ 8. Chọn đực đầu dòng đối với ngan trống, năng suất trứng chọn lọc bình
ổn.
Dòng mái (V52): chọn lọc định hớng về năng suất trứng, theo dõi cá thể từ đẻ 5% đến 28
tuần đẻ và ổn định về khối lợng cơ thể.
* Quy trình chăm sóc, nuôi duỡng
Đàn ngan đợc chăm sóc nuôi dỡng theo quy trình nuôi ngan sinh sản và nuôi thịt của
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng-Viện Chăn nuôi.
* Chế độ dinh dỡng
Bảng 1: Chế độ dinh dỡng nuôi ngan sinh sản và thơng phẩm
Chỉ tỉêu ss-4 tt

5-8 tt 9-12 tt

13-21 tt

22-25 tt


Đẻ >25

Dập đẻ

Ngan sinh sản
ME (kcal/kg TĂ) 2900 2850 2800 2700 2750 2750 2650
Protein (%) 20 19 17 15 16 18 13
Ngan nuôi thịt
ME (kcal/kg TĂ) 22 19 17
Protein (%) 2850 2950 3050
Ghi chú: TĂ: thức ăn;SS: sơ sinh; tt: tuần tuổi



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3



Phơng pháp phân tích
Các tham số thống kê và tham số di truyền chọn giống đợc tính toán bằng Phơng pháp
phân tích phơng sai theo hớng dẫn của Nguyễn Văn Thiện (năm 1995)
Sử lý số liệu: bằng phần mềm máy tính Microsoft Excell tại Bộ môn NCGC TTNCGC
Thuỵ Phơng
Kết quả và thảo luận
Đặc điểm ngoại hình
Ngan V51, V52 ở 01 ngày tuổi cả 3 thế hệ đều có màu lông vàng rơm, chân, mỏ màu
hồng nhạt, có hoặc không có đốm đen hoặc nâu trên đầu. Khi trởng thành có màu lông
trắng tuyền.
Khối lợng cơ thể 3 thế hệ chọn lọc của dòng ngan V51 ở 8 tuần tuổi

Kết quả chọn lọc khối lợng cơ thể ngan V51 ở 8 tuần tuổi đợc thể hiện ở bảng 2.
Bảng 2: Khối lợng cơ thể và các chỉ tiêu chọn lọc ngan V51 ở 8 tuần tuổi
Ngan trống Ngan mái
Chỉ tiêu
THXP TH1 TH2 THXP TH1 TH2
TB quần thể (con) 180 288 288 285 288 228
Khối lợng TB (kg) 2607,3 2703,1 2772,7 1708,3 1768,0 1828,5
Cv (%) 6,90 5,63 5,00 8,90 8,17 7,90
TB các CT CL (con) 18 18 18 72 72 72
Khối lợng TBCL (kg) 2910,2 2966,39 3036,39 1819,2 1852,57 1910,09
Cv (%) 2,42 2,36 2,30 2,58 3,27 2,53
Tỷ lệ chọn lọc (%) 10,00 6,25 6,25 25,26 25,00 25,00
Ly sai chọn lọc(g)

263,32 263,70

84,53 82,41
Cờng độ chọn lọc

1,73 1,73

0,59 0,57
Khoảng cách thế hệ

1,23 1,23

1,23 1,23
Hiệu quả chọn lọc (g)

132,34 128,11


45,78 43,38
Tiến bộ di truyền (g)

107,82 104,37

37,22 35,27
Hệ số DT(h
2
SSE )

0,500,16

0,490,16


0,540,17

0,530,17

Ghi chú: TB: trung bình; CTCL: cá thể chọn lọc:THXP: thế hệ xuất phát; TH: thế hệ

Ngan V51 lúc 8 tuần tuổi ở các thế hệ XP, thế hệ 1 và thế hệ 2 có khối lợng con trống
đạt: 2607,33; 2703,07; 2772,69 g con mái đạt tơng ứng là: 1708,3; 1768,04; 1828,49 g.
Hiệu quả chọn lọc ở thế hệ 1 là 132,34g (con trống), 45,78 g(con mái), thế hệ 2 tơng ứng
là 128,11 và 43,38 g. Tiến bộ di truyền tơng ứng: 107,82; 37,22; 104,37 và 35,27g.


4


Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Khối lợng cơ thể 3 thế hệ của dòng ngan V52 giai đoạn con, dò hậu bị
Bảng 3: Khối lợng cơ thể ngan V52 giai đoạn con, dò hậu bị
THXP TH 1 TH 2
Giới
tính
Tuần
tuổi
X (g) Cv (%) X (g) Cv (%) X (g) Cv (%)
8 2508 9,1 2511 8,90 2546 8,80
Trống
25 4306 5,7 4310 6,20 4336 8,02
8 1683 8,70 1688 8,90 1692 7,98
Mái
25 2578 8,75 2588 7,70 2589 6,22
Ghi chú: THXP: thế hệ xuất phát; TH: thế hệ

Khối lợng ở tuần tuổi thứ 8 ngan V52 con trống là 2508g (THXP), 2511g (TH1) và
2546,0g (TH2), đến 25 tuần tuổi tơng ứng là 4306,0; 4310; 4336,0g. ở tuần tuổi thứ 8
con mái là 1683g (THXP), 1688g ( TH1) và 1692g (TH2), đến 25 tuần tuổi tơng ứng là
2578; 2588; 2589 g.
Tỷ lệ nuôi sống ngan V51, V52 ở các giai đoạn ngan con, dò hậu bị
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn 0-8 tuần tuổi đạt: 98,12 - 98,55%; giai đoạn dò, hậu bị (9-25 tt)
đạt 97,37 - 98,88 %.
Bảng 4: Tỷ lệ nuôi sống (%)
Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II
Tuần
tuổi

Dòng
ngan
Trống Mái Trống Mái Trống Mái
V51 98,30 98,46 98,35 98,60 98,47 98,72
Sơ sinh
8
V52 98,12 98,55 98,25 98,97 98,63 98,98
V51 97,37 98,81 97,42 98,83 98,58 98,98
9-25
V52 98,26 98,72 98,56 98,77 98,68 98,85

Lợng thức ăn tiêu thụ 0-25 tuần tuổi
Bảng 5: Lợng thức ăn tiêu thụ trên con (kg)
Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Tuần
tuổi
Dòng
ngan
Trống Mái Trống Mái Trống Mái
V51 6,89 4,85 6,78 4,79 6,75 4,82 Sơ sinh
8 V52 6,02 4,03 6,21 4,15 6,12 4,18
V51 20,31 11,23 20,31 11,21 20,31 11,22
9-25
V52 20,20 11,47 20,18 11,30 20,20 11,22
V51 27,20 1608 27,09 16,00 27,06 16,04 Sơ sinh
25 V52 26,22 15,50 26,39 15,42 26,32 15,40

Đến 25 tuần tuổi lợng thức ăn ở các thế đối với ngan trống V51 tiêu thụ là 27,2-27,9 kg,
ngan mái là 16-16,08 Kg. Ngan V52 tơng ứng là 26,22-26,39 kg và 15,4-15,5 kg.




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5



Tuổi thành thục, sản lợng trứng, tiêu tốn thức ăn /10 trứng và tỷ lệ nuôi sống giai
đoạn sinh sản
Bảng 6: Tuổi thành thục, sản lợng trứng tiêu tốn thức ăn /10 trứng giai đoạn sinh sản
Thế hệ xuất phát

Thế hệ I Thế hệ II
Chỉ tiêu
V51 V52 V51 V52 V51 V52
Tuổi đẻ 5% (ngày tuổi) 203 202 204 200 205 201
NStrứng/mái/28 tuần đẻ (quả)

101,8 109,2 102,5 110,5 102,7 111,45

TTTĂ/10 trứng (kg) 4,39 4,28 4,32 4,12 4,30 4,01
Tỷ lệ nuôi sống 26-56 tt (%) 97,23 97,61 97,45 97,83 97,47 97,96
Ghi chú: NS:năng suất; TTTĂ: tiêu tốn thức ăn

Bảng 6 cho thấy tuổi đẻ đạt 5% của mái V51 là 203-205 ngày và mái V52 là 200 - 202
ngày. Đến 28 tuần đẻ qua các thế hệ năng suất trứng ngan V51 là 101,8; 102,1;102,7 quả,
thức ăn tiêu tốn/10 trứng tơng ứng là 4,39; 4,32; 4,30 kg. Năng suất trứng ngan V52 là
109,2; 110,5;111,45 quả, thức ăn tiêu tốn/10 trứng tơng ứng là 4,28; 4,12; 4,01 kg. Tỷ lệ
nuôi sống giai đoạn sinh sản (26-56 tt) đạt 97,23 97,83%.
Năng suất trứng qua 3 thế hệ chọn lọc của dòng ngan V52
Kết quả chọn lọc về khả năng sản xuất trứng của ngan V52 ở 28 tuần đẻ đợc thể hiện ở
bảng 7.

Năng suất trứng/mái/28 tuần đẻ ngan V52 đạt: 109,2 quả (thế hệ xuất phát); 110,5 quả (thế
hệ 1); 111,4 quả (thế hệ 2). Hiệu quả chọn lọc ở thế hệ 1 là 2,71 qủa, thế hệ 2 là 2,76 quả.
Tiến bộ di truyền tơng ứng: 2,02 và 2,25 quả.
Bảng 7: Năng suất trứng và các chỉ tiêu chọn lọc ngan V52
Chỉ tiêu Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II
Số lợng quần thể (con) 285 288 288
Năng suất trứng TB quần thể (q) 109,2 110,5 111,4
Cv (%) 9,50 9,29 8,82
Số lợng cá thể đợc CL (quả) 72 72 72
Năng suất trứng TB chọn lọc (q) 119,0 119,4 121,0
Cv (%)

5,04 5,09 5,19
Tỷ lệ chọn lọc(%) 25,26 25,0 25,0
Ly sai chọn lọc(quả)

8,9 9,63
Cờng độ chọn lọc (i)

1,01 0,98
Khoảng cách thế hệ (năm)

1,23 1,23
Hệ số di truyền (h
2
SSE)
0,300,16 0,290,16
Hiệu quả chọn lọc (qủa)

2,71 2,76

Tiến bộ di truyền (qủa)

2,02 2,25
Ghi chú: TB; trung bình; CL: chọn lọc
Khối lợng và chất lợng trứng ngan ở 38 tuần tuổi


6

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Bảng 8: Kết quả khảo sát chất lợng trứng ở 38 tuần tuổi
Thế hệ I Thế hệ II
V51 V52 V51 V52
Chỉ tiêu
X Cv
(%)
X Cv
(%)
X Cv
(%)
X Cv
(%)
Khối lợng trứng (cân 200 qủa/1 thế hệ/1 dòng)
+ Khối lợng (g) 81,5 4,48 81,1 4,99 81,6 5,78 81,2 5,62
Chất lợng trứng (khảo sát 35 qủa/1 thế hệ/1 dòng)
+ Khối lợng (g) 81,8 3,98 81,3 3,15 81,9 3,87 81,4 3,85
+ Chỉ số hình thái (d/r) 1,36 2,64 1,36 3,47 1,36 3,14 1,36 3,07
+ Độ dày vỏ TB (mm) 0,39 8,87 0,38 8,86 0,39 8,83 0,38 8,92

+ Độ chịu lực (kg/cm
2
) 4,20 15,1 4,20 14,0 4,15 14,9 4,22 15,7
+ Đơn vị Haugh 87,8 7,59 87,4 4,90 87,2 7,59 86,9 4,86

Khảo sát trứng ngan V51 và V52 ở 38 tuần tuổi: khối lợng trứng trung bình tơng ứng là
81,2 81,9 g. Chỉ số hình thái của trứng tơng ứng đạt 1,36 và 1,35. Độ dày vỏ trung bình
0,39 mm; 0,38 mm. Độ chịu lực 4,2 kg/cm
2
Đơn vị Haugh đạt 87,81 và 87,4.
Kết quả ấp nở
Tỷ lệ phôi thế hệ 2 tơng đơng thế hệ xuất phát và thế hệ 1 đạt 93,37-93,79% (V51) và
93,82-93,82% (V52). Tỷ lệ nở/tổng trứng vào ấp đạt 79,82-80,08% (V51) và 80,04-
80,46% (V52)
Bảng 9: Kết quả ấp nở trứng ngan
Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II
Chỉ tiêu
V51 V52 V51 V52 V51 V52
Tổng trứng ấp (quả) 4500 4500 5200 5200 1200 1200
Tỷ lệ phôi (%) 93,75 93,82 93,79 93,92 93,37 93,87
Số con nở loại 1 (con) 3599 3602 4164 4173 953 965
Tỷ lệ nở loại 1/phôi (%)

85,32 85,31 85,37 85,44 85,12 85,72
Tỷ lệ nở loại 1/tổng (%)

79,98 80,04 80,08 80.25 79,82 80,46

Một số chỉ tiêu ngan nuôi thịt
Đến 12 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống cao: 98,33%; u thế lai so với trung bình bố mẹ là:

0,85 %. Khối lợng cơ thể: 3292,2 g, u thế lai 2,46 %. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lợng: 3,18 kg, u thế lai 2,15%.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 7



Bảng 10: Khối lợng, tiêu tốn thức ăn, tỷ lệ nuôi sống, u thế lai 1-12 tuần tuổi
Chỉ tiêu V51 V52 V51 x V52

Số lợng (con) 60 60 60
Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,67 98,33 98,33
u thế lai so TBBM(%)
- - 0,85
Khối lợng cơ thể (g) 3286,00 3140,00 3292,2
u thế lai so TBBM (%)
- - 2,46
TT TĂ/kg khối lợng (kg) 3,2 3,3 3,18
u thế lai so TBBM (%)
- - -2,15
Ghi chú: TBBM: trung bình bố mẹ; TTTĂ: tiêu tốn thức ăn

Kết quả nuôi ngan bố mẹ trong nông hộ
Bảng 11: Kết quả nuôi ngan bố mẹ trong nông hộ
Chỉ tiêu Bắc Ninh Vĩnh Phúc
Số lợng (con) 500 200
Tỷ lệ nuôi sống (%) 91,8 90,4
Năng suất trứng/mái/chu kỳ I (quả) 110,2 110,1

Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (kg) 4,42 4,38
Tỷ lệ phôi (%) 92,6 91,9
Tỷ lệ nở ngan loại I/tổng (%) 81,4 81,15

Trung tâm đ chuyển giao vào sản xuất 9.400 ngan bố mẹ và 28.800 ngan thơng phẩm.
Tỷ lệ phôi đạt: 91,9- 92,6%. Năng suất trứng/mái/chu kỳ I: 110,2- 110,1 quả và tiêu tốn
thức ăn/10 quả trứng: 4,38- 4,42kg. Tỷ lệ trứng có phôi: 91,9 - 92,6%; tỷ lệ ngan nở loại
I/tổng trứng ấp: 81,4 - 81,15%.
Kết quả nuôi ngan thơng phẩm trong nông hộ
Ngan thơng phẩm nuôi trong các hộ nông dân đạt tơng đối cao. Tỷ lệ nuôi sống: 96,5-
96,6%; Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng: 3,04-3,06 kg. Khối lợng ngan trống, mái: 3,31-
3,36kg, thu nhập trung bình/100 con từ: 1.220.000-1.240.000 đồng.
Bảng 12: Kết quả nuôi ngan thơng phẩm trong nông hộ
Chỉ tiêu Thanh Hoá Hà Tây
Số lợng đầu kỳ (con) 300 400
Đến 12 tuần tuổi: Tỷ lệ nuôi sống (%) 96,6 96,5
KL cơ thể TB trống mái (kg) 3,31 3,36
+ Trống 4,20 4,25
+ Mái (kg) 2,43 2,48
TTTA/kg khối lợng (kg) 3,06 3,04
Thu nhập TB/100 (đồng) 1.220.000 1.240.000
Ghi chú: KL: khối lợng; TB: trung bình; TTTĂ: tiêu tốn thức ăn


8

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Kết luận Và đề nghị

Kết luận
Ngan con 01 ngày tuổi có màu lông vàng rơm, chân mỏ màu hồng, có hoặc không có đốm
đen hoặc nâu trên đầu, khi trởng thành có màu lông trắng tuyền.
Ngan V51 lúc 8 tuần tuổi ở các thế hệ XP, thế hệ 1 và thế hệ 2 có khối lợng, con trống
đạt: 2607,33; 2703,07; 2772,69g, con mái đạt tơng ứng là: 1708,3; 1768,04; 1828,49g,
Hiệu quả chọn lọc ở thế hệ 1 là 132,34g (con trống), 45,78g (con mái), thế hệ 2 tơng ứng
là 128,11 và 43,38g.
Năng suất trứng/mái/28 tuần đẻ, ngan V52 đạt: 109,2 quả (thế hệ xuất phát); 110,5 quả
(thế hệ 1); 111,45 quả (thế hệ 2). Hiệu quả chọn lọc, ở thế hệ 1 là 2,71 quả, thế hệ 2 là
2,76 quả.
Đề nghị
Kính đề nghị Hội đồng khoa học cho phép tiếp tục nghiên cứu chọn lọc 2 dòng ngan V51
và V52
tài liệu tham khảo
Chọn giống nhân giống vật nuôi, giáo trình cao học nông nghiệp, 1995. Trờng đại học nông nghiệp I Hà
Nội.
Nguyễn Văn Thiện. Di truyền học số lợng ứng dụng trong chăn nuôi. Nhà xuất bản nông nghiệp, 1995.
Nguyễn Văn Đức. Mô hình thí nghiệm trong nông nghiệp. Nhà xuất bản nông nghiệp, 2002.
Phùng Đức Tiến và cs. Kỹ thuật nuôi ngan Pháp. Nhà xuất bản nông nghiệp, 2002.
Phùng Đức Tiến. Con ngan ở Việt Nam. Nhà xuất bản nông nghiệp, 2004
Grimaud frères sélection, La corbière 49450 Roussay. Rearing guide muscovy ducks young breeders.
Grimaud frères sélection, Tomorrow's genetic today.

×