Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kết quả thực nghiệm quy trình chăn nuôi gà thịt an toàn chất lượng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.92 KB, 15 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Kết quả thực nghiệm quy trình chăn nuôi
gà thịt an toàn chất lợng cao
Phùng Đức Tiến
1
, Phạm Thị Minh Thu
1
, Bạch Thị Thanh Dân
1
, Hoàng Văn Lộc
1

Nguyễn Quý Khiêm
1
, Nguyễn Thị Nga
1
, Trơng Thuý Hờng
1
, Nguyễn Huy Đạt
2
Phạm Công Thiếu
3
, Nguyễn Văn Hải
4
, Nguyễn Văn Tấn


4
, Nguyễn Ngọc Hùng
5

Đồng Sỹ Hùng
5
,Nguyễn Thị Lệ Hằng
5
, Nguyễn Quốc Đạt
6

1
Trung tâm NCGC Thụy Phơng;
2
Trung tâm NCGC Vạn Phúc;
3
Trạm Nghiên cứu thức ăn chăn nuôi
4
Trạm nghiên cứu chế biến sản phẩm chăn nuôi;
5
Trung tâm NC và Huấn luyện chăn nuôi Bình Thắng

6
Trung tâm nghiên cứu và CGTBKT chăn nuôi miền Nam
Tác giả liên hệ: Phùng Đức Tiến, Trung tâm NC GC Thuỵ Phơng, Viện Chăn Nuôi
Tel: 8448385622; Fax: 8448385804; E-mail:
ABSTRACT
Qua 3 lần kiểm tra ở mỗi đàn cho thấy đàn gà bố mẹ khoẻ mạnh tỷ lệ sạch bệnh đạt 96,6 100%, sản xuất
con thơng phẩm có sức khoẻ tốt.
Kết quả áp dụng các giải pháp công nghệ về kiểm soát chặt chẽ nguồn thức ăn, nớc uống, quy trình thú y,

thời gian ngừng sử dụng kháng sinh thích hợp nuôi gà thịt cho kết quả đàn gà phát triển tốt, chất lợng thịt
đảm bảo an toàn không phát hiện thấy bất cứ các loại kháng sinh, kim loại nặng tồn d trong sản phẩm thịt.
Các cơ sở giết mổ đều phải kiểm soát chặt chẽ nguồn nớc, dụng cụ, nhà xởng về các chỉ tiêu kim loại nặng
và vi sinh vật, toàn bộ gia cầm đợc đa vào giết mổ tập trung theo phơng thức công nghiệp và bán công
nghiệp. Kỹ thuật dùng axit axetic và axit lactic vào khâu sử lý bảo quản thịt gà, sẽ kéo dài thời gian bảo quản
thịt.
Vận chuyển thịt gà bằng xe đông lạnh chuyên dùng đến nơi tiêu thụ đ hạn chế đợc sự tái nhiễm của vi
khuẩn. sự tái nhiễm vi khuẩn dới ngỡng cho phép
Đặt vấn đề
Qua kết quả điều tra cho thấy: nguyên liệu chính để sản xuất thức ăn nh bột cá không đạt
tiêu chuẩn về vi sinh vật, hầu hết thức ăn hỗn hợp có chất lợng và hàm lợng dinh dỡng
không đúng niêm yết trên bao bì. Các cơ sở chăn nuôi chuồng trại không đảm bảo, không
đủ tiêu chí an toàn sinh học, con giống nuôi không có nguồn gốc hoặc chất lợng kém,
quy trình chăm sóc nuôi dỡng không hợp lý, kháng sinh dùng nhiều thời gian dùng kéo
dài dẫn tới khi giết thịt trong thịt gà còn nhiều kháng sinh tồn d. Cơ sở giết mổ lạc hậu,
cha đảm bảo vệ sinh còn để nhiều vi sinh vật quá ngỡng cho phép, bày bán không đạt
tiêu chuẩn. Để khắc phục thực trạng trên chúng tôi triển khai thực nghiệm quy trình chăn
nuôi nuôi gà thịt an toàn chất lợng cao.
Với các mục tiêu: Xây dựng quy trình chăm sóc nuôi dỡng, thú y phòng bệnh nuôi gà
sinh sản để sản xuất gà giống chất lợng tốt sạch bệnh. Xây dựng quy trình chăm sóc nuôi
dỡng, thú y phòng bệnh nuôi gà thịt an toàn chất lợng cao. Giảm thiểu ô nhiễm vi sinh
vật gây hại cho thịt trong giết mổ, vận chuyển tiêu thụ.


2

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu

ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ sản xuất gà giống thơng phẩm nuôi thịt. ứng
dụng giải pháp khoa học công nghệ trong chăn nuôi gà thịt. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
vi sinh vật gây hại trong thịt. Giải pháp vận chuyển, bày bán giảm thiểu sự tái nhiễm vi
sinh vật trong thịt. Trên đàn gà Lơng Phợng bố mẹ: 6000 con. Trên đàn gà Lơng
Phợng lai nuôi thịt.Thịt gà sau giết mổ.Thịt gà trớc và sau khi vận chuyển, bày bán.
áp dụng quy trình chăn nuôi gà Lơng Phợng, Kabir sinh sản, nhà xuất bản nông nghiệp
Hà Nội 2002. áp dụng quy trình chăn nuôi gà thịt lông mầu, nhà xuất bản nông nghiệp Hà
Nội 2003. Phân tích hàm lợng aflatoxin trong thức ăn bằng phơng pháp AOAC
990.33.1997 (49.2.17.2000). Thiết bị HPLC hng Water Mỹ, ngỡng phát hiện 5ppb.
Xác định hàm lợng kim loại nặng bằng phơng pháp AOAC 1993 (phơng pháp 986.15).
Thiết bị AAS hng GBC 2000, máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Phân tích chỉ tiêu vi sinh vật: Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens theo TCVN
5156-90; E.coli TCVN 5155-90; Salmonella TCVN 5153-90; Tổng số vi khuẩn hiếu khí
TCVN 5154-90; Coliform TCVN 6260-1:1997.
Phân tích hàm lợng kháng sinh qua thiết bị huỳnh quang Detector UV. Tetracyclin -
Detector UV2487; Amoxillin - Detector UV 2475; Amprolium, Tylosin, Enrofloxacine -
Detector PDA2996.
Kiểm tra mẫu tại phòng thí nghiệm: Trung tâm kiểm tra vệ sinh TW II, Bộ môn Vệ sinh
thú y - Viện Thú y, Trung tâm kiểm nghiệm an toàn VSTP - Viện Dinh Dỡng.
Mẫu thịt: Mẫu thịt tơi đợc lấy ngay sau giết mổ đa vào thùng xốp bảo quản lạnh
chuyển đến phòng thí nghiệm. Để đánh giá mức tái nhiễm VSV sau thời gian bảo quản,
đóng gói chúng tôi tiến hành tiếp thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Thịt gà sau giết mổ: Phun axit axetic, axit latic, hỗn hợp hai axit độ pH:
2,2-2,4 bảo quản lạnh ở t
0
từ 4 - 6
0
C trong thời gian 10 ngày.
Thí nghiệm 2: Thịt gà sau giết mổ: Phun axit axetic, axit latic, hỗn hợp hai axit độ pH: 2,2-
2,4, để ở nhiệt độ thờng; thời gian: 6

h
8
h
(mùa hè) , 8 - 10h (mùa đông) sau đó gửi đến
phòng thí nghiệm phân tích.
Vi sinh vật mẫu thịt: Tổng số vi sinh vật hiếu khí: TCVN 5667 1992, Coliform: TCVN
4882 - 2001, ISO 4831 - 1995, Salmonella: TCVN 5153 - 1990, ISO 6688 - 1995,
Staphylococcus aureus: TCVN 5156 - 1990, Clostridium perfringens: TCVN 4991 - 1989,
ISO 7937 - 1995, Bacillus cereus: TCVN 4992 - 1989, ISO 7932 -1987, E.coli: TCVN
5155 - 1990, Clostridium botulinum: AOAC 977.26.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3



Kết quả và thảo luận
Kết quả ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ sản xuất gà giống thơng phẩm nuôi thịt
Bảng 1: Kết quả phân tích aflatoxin, kim loại nặng trong thức ăn nuôi gà bố mẹ
Diễn giải Aflatoxin
(20*ppb/kg)

Asen
2*mg/kg
Chì
5*mg/kg
Cadimi
0,1*mg/kg
Thủy ngân

0,5*mg/kg
Khu vực đồng bằng sông Hồng
Tă gà con KPH 0,180 0,88 0,085 0,005
Tă gà dò KPH 0,138 0,32 0,047 0,001
Tă gà hậu bị

KPH 0,049 0,77 0,080 0,001
Tă gà s.sản KPH 0,042 0,90 0,090 0,001
Khu vực miền Đông Nam bộ
Tă gà con KPH 0,097 0,98 0,087 0,007
Tă gà dò KPH 0,113 2,89 0,039
0,005
Tă gà hậu bị

KPH 0,066 0,97 0,084 0,006
Tă gà s.sản KPH 0,311 0,95 0,098 0,003
Ghi chú: * Ngỡng cho phép. Nguồn: Một số văn bản về QLTACN-NXB Nông nghiệp 2003 (Hàm
lợng tối đa của độc tố Aflatocin, của các nguyên tố khoáng, kim loại nặng - Trang 138 và 139)

Tại Đồng bằng sông Hồng 2 địa điểm: (Từ Liêm - Hà Nội, Vạn Phúc-Hà Tây) và miền
Đông Nam bộ 2 địa điểm (Đồng Nai và Bình Thắng) với 2 phơng thức nuôi: áp dụng
chuồng kín và chuồng thông thoáng tự nhiên với quy mô 3000 con/khu vực
Kết quả kiểm soát aflatoxin, kim loại nặng trong thức ăn và vi sinh vật, kim loại
nặng có trong nớc uống nuôi gà bố mẹ
Kết quả kiểm tra định kỳ thức ăn sử dụng nuôi đàn gà bố mẹ cho thấy hàm lợng
aflatoxin, kim loại nặng: Asen, chì, cadimi, thủy ngân đều đợc khống chế đạt dới
ngỡng tiêu chuẩn cho phép dùng cho gà ăn
Bảng 2: Kết quả phân tích vi sinh vật, kim loại nặng trong nớc uống cho gà bố mẹ
Đồng bằng sông Hồng Miền Đông Nam bộ
Xuân Hè Thu Đông Xuân Hè Thu Đông


Diễn giải
Kim loại nặng
Asen (0,5*mg/l) 0,001 0,002 0,001 0,001
Chì (0,1* mg/l) 0,001 0,002 0,001 0,003
Cadimi (0,02* mg/l) vết 0,0001 vết 0,001
Thủy ngân (0,003*mg/l) vết 0,001 vết KPH
Vi sinh vật
TS VKHK (10
4
* kh.l/ml) 0,14*10
4
0,15*10
4
0,10*10
4
0,72*10
4

Coliform (10
2
* kh.l/ml) 43 45 49 54
E.coli (10
1
* kh.l/ml) - - 3 9
Salmonella (-*/25ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Bacillus cereus (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Clos. perfringens (-*kh.l/ml)

âm tính âm tính âm tính âm tính

Clos. botulinum (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Staphy.aureus(-*kh. l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Ghi chú: * Ngỡng cho phép TCVN5550-1991 (vi sinh vật trong nớc)* Ngỡng cho phép tiêu
chuẩn Canada (kim loại nặng trong nớc)


4

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi



Kết quả kiểm soát định kỳ nguồn nớc uống cho đàn gà bố mẹ về hàm lợng kim loại
nặng: Asen, chì, cadimi, thủy ngân và vi sinh vật đều đạt dới ngỡng tiêu chuẩn cho phép
dùng cho gà uống.
Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu kỹ thuật trên đàn gà bố mẹ
Giai đoạn con, dò, hậu bị (từ 1-20 tuần tuổi) đàn gà luôn khoẻ mạnh, sinh trởng phát triển
tốt tỷ lệ nuôi sống đạt cao từ 94,1 đến 94,96% đối với cả 2 phơng thức chuồng kín và hở.
Khối lợng cơ thể gà trống và gà mái đạt tiêu chuẩn giống.
Giai đoạn sinh sản đàn gà bố mẹ có sức khoẻ tốt tỷ lệ nuôi sống đạt 87,10 - 88,24%, tỷ lệ
đẻ đạt: 51,27 - 52,99%, năng suất trứng đạt: 165,1 - 170,64 quả/mái/ 68 tuần tuổi.
Kết quả kiểm tra huyết thanh với kháng nguyên bạch lỵ
Bảng 4. Kết quả kiểm tra huyết thanh với kháng nguyên bạch lỵ
Đồng bằng sông Hồng Miền Đông Nam bộ
Kết quả Tỷ lệ (%) Kết quả Tỷ lệ (%)
Diễn
giải
Số
lợng
mẫu

Dơng
tính
Âm
tính
Nhiễm

Không
nhiễm

Dơng
tính
Âm tính

Nhiễm Không
nhiễm
Chuồng kín TTNCGC TP n=2000con TT NC&HLCNBT n=2000con
Lần 1 30 1 29 3,4 96,6 1 29 3,4 96,6
Lần 2 30 0 30 0 100 1 29 3,4 96,6
Lần 3 30 0 30 0 100 0 30 0 100
Chuồng hở TTNCGC VP n=1000con Đồng Nai n= 1000 con
Lần 1 30 1 29 3,4 96,6 1 29 3,4 96,6
Lần 2 30 1 29 3,4 96,6 1 29 3,4 96,6
Lần 3 30 0 30 0 100 1 29 3,4 96,6

Qua 3 lần kiểm tra ở mỗi đàn cho thấy đàn gà bố mẹ khoẻ mạnh tỷ lệ sạch bệnh đạt 96,6
100%, đây cũng là tiến bộ quan trọng trong chăn nuôi gà sinh sản tạo con thơng phẩm
sạch bệnh.
Kết quả ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ trong chăn nuôi gà thịt
áp dụng quy trình chăm sóc nuôi dỡng, chế độ dinh dỡng và quy trình thú y phòng
bệnh theo tài liệu Nhà xuất bản Nông nghiệp 2003 để nuôi gà thịt

Phân tích các nguyên liệu đầu vào: thức ăn, nớc uống trong chăn nuôi gà thịt.
Để đảm bảo nuôi gà thịt đạt chất lợng tốt đ tiến hành kiểm soát định kỳ nguồn thức ăn
sử dụng, các chỉ tiêu hàm lợng aflatoxin, kim loại nặng: Asen, chì, cadimi, thủy ngân
đều đạt dới ngỡng cho phép đảm bảo tiêu chuẩn dùng cho gà ăn.
Kết quả kiểm soát định kỳ nguồn nớc uống cho đàn gà nuôi thịt đảm bảo tốt các chỉ tiêu
hàm lợng kim loại nặng: Asen: 0,002-0,003 mg đạt dới ngỡng cho phép (0,5mg) , chì:
0,001-0,002 mg đạt dới ngỡng cho phép* (0,1 mg), cadimi: 0,0001mg - vết đạt dới
ngỡng cho phép*(0,02 mg), thủy ngân: 0,001mg- vết đạt dới ngỡng cho phép*
(0,003mg) và các chỉ tiêu vi sinh vật đều đạt dới ngỡng cho phép đảm bảo tiêu chuẩn
đợc dùng cho gà uống.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5



Ghi chú: * Ngỡng cho phép. Nguồn: Một số văn bản về QLTACN - NXB Nông nghiệp
2003 (Hàm lợng tối đa của độc tố Aflatocin, của các nguyên tố khoáng, kim loại nặng -
Trang 138 và 139)
Bảng 7. Kết quả phân tích vi sinh vật, kim loại nặng trong nớc uống cho gà nuôi thịt
Đồng bằng sông Hồng Miền Đông Nam bộ
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2

Diễn giải
Kim loại nặng
Asen (0,5*mg/l) 0,002 0,003 vết 0,001
Chì (0,1* mg/l) 0,001 0,002 0,001 0,002
Cadimi (0,02* mg/l) vết 0,0001 vết 0,001
Thủy ngân (0,003*mg/l) vết 0,001

KPH KPH
Vi sinh vật
TS VKHK (10
4
* kh.l/ml) 0,25x10
4
0,26x10
4
0,12x10
4
0,75x10
4

Coliform (10
2
* kh.l/ml) 75 85 79 94
E.coli (10
1
*kh.l/ml) - - 2 9
Salmonella (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Bacillus cereus (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Cl. perfringens (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Cl. botulium (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Staphy.aureus (-*kh.l/ml) âm tính âm tính âm tính âm tính
Ghi chú: * Ngỡng cho phép TCVN5550-1991 (vi sinh vật trong nớc)* Ngỡng cho phép tiêu
chuẩn Canada (kim loại nặng trong nớc)

Nh vậy để sản xuất thịt gà an toàn chất lợng cao chúng tôi đ đồng bộ thực hiện tốt quy
trình chăn nuôi, kiểm soát chặt chẽ đầu vào là nguồn thức ăn và nớc uống về các chỉ tiêu
độc tố aflatoxin, vi sinh vật và kim loại nặng.

áp dụng quy trình thú y và sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi gà thịt an toàn chất
lợng cao
Bảng 8: Lịch phòng vacxin và thuốc cho gà thịt thơng phẩm
Ngày
tuổi
Vắc xin, thuốc và cách dùng

1 4

Phòng bệnh đờng ruột bằng một trong các kháng sinh sau:
- Octamix 1g/ 4 - 6 lít nớc
- Flocidin(5%) 50mg/ 10kg thể trọng
- Genta costrim 50mg/kg thể trọng
Cho uống các loại vitamin tổng hợp
5

Vacxin Lasota lần 1, nhỏ mắt mũi (Phòng bệnh Newcastle và viêm phế
quản truyền nhiễm)
7

Chủng đậu lần 1
Vacxin Gumboro lần 1, nhỏ mắt, mũi
Trộn organcid vào thức ăn 1kg/ 1tấn thức ăn hoặc Allzym 1kg/ 1 tấn thức
ăn đến giết thịt.
10 Tiêm phòng vaccin cúm gia cầm lần 1
8 12

Phòng bệnh đờng hô hấp bằng:
Tylosin 1g/ 1lít nớc hoặc Tiamulin 100mg/ 1lít nớc, AntiCRD 1g/1lít
nớc



6

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi



14- 16

Phòng bệnh cầu trùng bằng một trong những loại thuốc sau:
Rigercocin 1g/ 4 6 lít nớc
Esb3 1g/ 1lít nớc
Pharticoc-Plus 1g/ 1lít nớc hoặc 5g/ 3kg cám
Baycox 1g/1lít nớc uống 2 ngày liên tục
17 Vacxin Gumboro lần 2, nhỏ mắt mũi hoặc cho uống
19

Vacxin Lasota lần 2, nhỏ mắt mũi
Cho uống các loại vitamin tổng hợp
24 Vacxin Gumboro lần 3 , nhỏ mắt mũi hoặc cho uống
26 28 Phòng bệnh cầu trùng bằng một trong những loại thuốc đ nêu trên
35 Tiêm phòng vacxin cúm gia cầm lần 2
40 45

Vacxin Newcastle Hệ I, Tiêm dới da cánh
Cho uống các loại vitamin tổng hợp
Quy trình phun phòng an toàn sinh học: dùng các loại thuốc sát trùng nh Anolyte,
Virkon, Biocid phun 2lần/tuần cho khu vực phía ngoài và 1lần/tuần cho phía trong
chuồng nuôi. Nồng độ phun phòng ngoài cao hơn so với trong chuồng nuôi.


Kết quả theo dõi một số chỉ tiêu kỹ thuật trên đàn gà nuôi thịt
Tại khu vực đồng bằng sông Hồng
Cả 2 phơng thức nuôi bán chăn thả và nuôi tập trung đàn gà phát triển tốt khoẻ mạnh tỉ lệ
nuôi sống đạt cao ( 94,-95,0%), khối lợng cơ thể đến 10 tuần tuổi đạt 2 - 2,15 kg/con với
tiêu tốn thức ăn từ 2,62- 2,74 kg/kg tăng khối lợng.
Tại khu vực miền Đông Nam bộ
Tỷ lệ nuôi sống của đàn gà đạt 93,3 -95,5%, khối lợng cơ thể đến 10 tuần tuổi đạt 1,9- 2,0
kg/con với tiêu tốn thức ăn từ 2,68- 2,78 kg/kg tăng khối lợng.
Kết quả nghiên cứu giải pháp khoa học ở khâu giết mổ, bảo quản nhằm giảm thiểu
ô nhiễm vi sinh vật gây hại thịt nâng cao chất lợng an toàn thực phẩm
Kết quả cải thiện môi trờng giết mổ
Theo số liệu kết quả điều tra năm 2004 thì mức độ nhiễm vi sinh vật ở thiết bị nhà xởng
và dụng cụ giết mổ tại các cơ sở giết mổ công nghiệp, bán công nghiệp và thủ công ở địa
bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là rất cao so với tiêu chuẩn cho phép. Để giảm sự
nhiễm vi sinh vật đối với thịt gà sau giết mổ, chúng tôi đ ứng dụng các giải pháp sau:
Bảng 11. Một số giải pháp khoa học công nghệ triển khai tại cơ sở giết mổ
Diễn giải Hiện trạng Giải pháp
Dụng cụ
giết mổ
Công nhân giết mổ không có ý
thức vệ sinh, không có dụng cụ
bảo hộ lao động
Tại điểm giết mổ của Trạm chế biến
sản phẩm chăn nuôi Viện Chăn nuôi và
ở Đông Anh. Tập huấn cho công nhân



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 7




Dao kéo dùng chung mổ gà và
mổ phủ tạng, dụng cụ chứa thịt
dùng chung dụng cụ chứa phủ
tạng.
Dụng cụ chứa thịt không đợc
rửa sạch, sát trùng trớc và sau khi
sử dụng. Không có bàn inox sử
dụng đóng gói sau mổ. Giết mổ
trên sàn không có hệ thống mổ
treo.

giết mổ hiểu biết đợc nội quy, qui định
của lò mổ, phải trang bị đầy đủ dụng cụ
bảo hộ cho công nhân. Không dùng
chung dao kéo để mổ phủ tạng. Dụng cụ
chứa thịt và chứa phủ tạng phải riêng
biệt. Dụng cụ chứa thịt sau giết mổ phải
đợc tẩy trùng trớc và sau khi sử dụng
phun thuốc sát trùng mới đa vào sử
dụng. Phải có bàn inox để đóng gói sau
mổ. Nên mổ treo không nên mổ trên
sàn.
Thiết bị
nhà xởng
Khu vực cắt tiết với khu mổ chung
nhau. Mặt bằng dùng để mổ quá
chật hẹp. Tờng nhà không đợc

ốp gạch men, không có trần nhà.
Không có hệ thống sát trùng ở cửa
trớc và sau nhà xởng. Nền nhà
không đợc lát gạch men (còn lồi
lõm) luôn có nớc đọng. Việc sử
dụng chất sát trùng trớc và sau
giết mổ cha đợc thờng xuyên
Tách riêng biệt khu vực cắt tiết và
khu mổ. Mặt bằng dùng để mổ phải
rộng ri. Tờng nhà đợc ốp gạch men
(tối thiểu cao 2m), phải có trần nhà. Có
hố sát trùng ở cửa trớc và sau nhà
xởng. Nền nhà phải đợc láng phẳng
thờng xuyên đợc tẩy rửa và phun
thuốc sát trùng trớc và sau giết mổ.
(Tại điểm giết mổ ở Đông Anh, Viện
Chăn nuôi)
Nguồn
nớc sử
dụng trong
giết mổ
Trong các bể chá nớc dự trữ,
lu lợng nớc trong bể tồn d
lâu, không đợc thay rửa thờng
xuyên tạo điều kiện cho vi khuẩn
xâm nhập. Bể chứa nớc dùng giết
mổ làm bằng ximăng không có
nắp đậy không thau rửa thờng
xuyên. Bể nớc dùng hệ thống lọc
cha có dàn phun ma để biến

Fe
2+
Fe
3+
.

Cần
phải thờng xuyên thay rửa bể
chứa nớc. Không cho bơm nớc từ
giếng lên dùng ngay mà phải qua bể lọc
, bể lắng. Bể chứa nớc dùng giết mổ
làm bằng inox, có nắp đậy, thờng
xuyên thau rửa, không để nớc tích tụ
quá lâu ngày. Bể lắng phải có dàn phun
ma để khử lợng Fe trong nớc. Bể lọc
phải có vật liệu dùng để lọc. Nguồn
nớc chứa trong bể phải thờng xuyên
thay rửa. Phải có hệ thống bể để sử lý
nớc thải. (tại Đông Anh,Viện Chăn
nuôi)



8

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


nuôi)


Nhờ có những giải pháp trên các cơ sở giết mổ điều kiện môi trờng đợc cải thiện đảm bảo
đủ tiêu chuẩn vi sinh vật cho phép.
Bảng 12. Kết quả kiểm tra vi sinh vật và kim loại nặng trong nớc tại các cơ sở giết mổ
Chỉ tiêu Khuvực đồng bằng sông Hồng Khu vực miền Đông nam bộ
Cơ sở giết mổ Công
nghiệp
Bán
C.nghiệp
Thủ
công
Công
nghiệp
Bán
C.nghiệp
Thủ
công
VKHK( kl./ml) 10
4
*
- 0,018x10
4

0,15x10
4
0,013x10
4
0,078x10
4
1,6x10
4

Coliform(kl /100ml10
2
* - 0,09x10
2
2,4x10
2
0,03x10
2
0,015x10
2
0,25x10
2
Salmonella (kl /100ml -)* âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính
Staphylococcus(kl/ml -)* âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính
Cl.perfringens(kl /10ml)-* âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính
Bacillus cereus kl /ml) (-)* âm tính

âm tính 3 âm tính

âm tính

âm tính

E.coli (kl /100ml) 10
1
* - 4,3x10
1
9,3x10
1
0,3x10

1
4,0x10
1
8,0x10
1

Botulinum kl /10ml) (-)* âm tính âm tính âm tính âm tính

âm tính

âm tính

Pb (mg/l) 0,1* 0,006 0,003 0,007 KPH KPH KPH
Hg (mg/l) 0,003* 0,0002 0,0004 0,0005 0,002 0,003 0,009
As (mg/l) 0,5* 0,001 0,001 0,003 KPH KPH KPH
Cadimi (mg/l) 0,02* 0,0005 0,0002 0,0001 KPH KPH KPH
Ghi chú: * Ngỡng cho phép TCVN5550-1991 (vi sinh vật trong nớc)
Ngỡng cho phép tiêu chuẩn Canada (kim loại nặng trong nớc)

Khu vực đồng bằng sông Hồng
Cả ba cơ sở giết mổ công nghiệp, bán công nghiệp, thủ công hàm lợng kim loại nặng (Pb,
Hg, Cd, As) trong nớc đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
- Phơng thức giết mổ công nghiệp và bán công nghiệp 8 chỉ tiêu phân tích( VKHK,
Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, Bacillus cereus, E.coli,
Clostridium botulinum, Coliform) đạt tiêu chuẩn cho phép.
- Phơng thức thủ công: Tổng số vi khuẩn hiếu khí, Salmonella, Clostridium perfringens,
Clostridium botulinum, Staphylococcus aureus đạt tiêu chuẩn cho phép; Còn Coliform,
E.coli, Bacillus cereus cao hơn 2,4; 9,3 và 3 lần so với ngỡng cho phép
Khu vực miền Đông Nam bộ:- Kim loại nặng (Pb, As, Cd, Hg) trong nguồn nớc của 2 cơ
sở giết mổ công nghiệp và bán công nghiệp đều không phát hiện; Cơ sở thủ công mức

nhiễm thủy ngân (0,009) không đạt tiêu chuẩn.
Các cơ sở giết mổ công nghiệp, bán công nghiệp lu lợng nớc trong bể thờng xuyên
đợc thay rửa, có bể lắng, bể lọc; Còn các cơ sở giết mổ thủ công lu lợng nớc trong bể
tồn d lâu không đợc thay rửa thờng xuyên tạo điều kiện cho vi sinh vật xâm nhập và
phát triển. Các chỉ tiêu vi sinh vật nh, Salmonella, Clostridium perfringens, Clostridium



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 9



botulinum, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus và Coliform đạt tiêu chuẩn cho phép;
Còn E.coli, Tổng số vi khuẩn hiếu khí cao hơn 1,6; 8,0 lần so với ngỡng cho phép


10

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


Kết quả kiểm tra vi sinh vật đối mẫu thịt gà tại các cơ sở giết mổ
Bảng 13. Kết quả kiểm tra vi sinh vật đối với mẫu thịt gà tại các cơ sở giết mổ
Khu vực đồng bằng sông Hồng Khu vực miền Đông nam bộ Chỉ tiêu
Cơ sở giết mổ .Cnghiệp
BC.nghiệ
p
T.công Cnghiệp BC.nghiệp T. công
T TSVKHK (kl /g) 10
6

* 0,003x10
6


0,001x10
6


0,22x10
6


0,11x10
6


0,45x10
6


0,5x10
6

Coliform (kl /g) 10
2
* 0,6x10
2
0,9x10
2
4x102 0,45x10

2
0,8x10
2
7,5x10
2

Salmonella (kl /25g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính +
Staphylococcus (kl/g)10
2
* - - - 0,85x10
2
0,9x10
2
2x102
Cl. perfringens (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính

Bacillus cereus (kl /g) 10
2
*

0,28x10
2
0,43x10
2

7,3x102
0,7x10
2
0,85x10
2

0,99x10
2

E.coli (kl /g) 10
2
* 0,6x10
2
0,9x10
2
15x102 0,4x10
2
0,85x10
2
2x102
Cl.botulinum (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính

Ghi chú: * TCVN cho phép

* Khu vực đồng bằng sông Hồng phơng thức giết mổ công nghiệp, bán công nghiệp mẫu
thịt gà phân tích về 8 chỉ tiêu vi sinh vật đều đạt tiêu chuẩn cho phép (Tổng số vi khuẩn
hiếu khí, Coliform, Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, Bacillus
cereus, E.coli, Clostridium botulinum). Phơng thức thủ công VKHK, Salmonella,
Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, Clostridium botulinum đều đạt tiêu chuẩn
cho phép. Còn Coliform vợt 4 lần, Bacillus cereus vợt 7,3 lần, Ecoli vợt 15 lần tiêu
chuẩn cho phép
* Khu vực miền Đông Nam bộ phơng thức giết mổ công nghiệp, bán công nghiệp 8 chỉ
tiêu vi sinh vật đợc phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho phép ( VKHK, Coliform,
Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens, Bacillus cereus, E.coli,
Clostridium botulinum).Phơng thức thủ công VKHK, Clostridium perfringens,
Clostridium botulinum đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Còn Coliform vợt 7,5 lần,

Staphylococcus aureus vợt 2 lần, E.coli vợt 2 lần tiêu chuẩn cho phép và dơng tính với
Samolella.
Kết quả kiểm tra aflatoxin, kim loại nặng và kháng sinh tồn d trong thịt gà
Gà lông mầu nuôi thịt đợc kiểm soát nguồn nớc uống, thức ăn đảm bảo tiêu chuẩn cho
phép, đến tuổi giết thịt sản phẩm tiếp tục đợc kiểm tra hàm lợng aflatoxin, kim loại nặng
và kháng sinh. Kết quả phân tích cho thấy đàn gà nuôi đợc kiểm soát chặt chẽ nguồn thức
ăn, nớc uống đảm bảo tiêu chuẩn thì sản phẩm thịt gà đợc sản xuất ra đều không phát
hiện thấy Aflatoxin (đạt dới ngỡng cho phép: 0,005mg/kg), Asen: không phát hiện (đạt



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 11



dới ngỡng cho phép: 0,05mg/kg), thuỷ ngân: không phát hiện (đạt dới ngỡng cho
phép: 0,03mg/kg), hàm lợng chì: 0,062 -0,08mg/kg (đạt dới ngỡng cho phép:
0,5mg/kg); hàm lợng Cadimi : 0,011-0,02mg/kg (đạt dới ngỡng cho phép: 0,05mg/kg).
áp dụng các giải pháp công nghệ về kiểm soát chặt chẽ nguồn thức ăn, nớc uống, quy
trình thú y, thời gian ngừng sử dụng kháng sinh thích hợp để nuôi gà thịt cho kết quả đàn
gà phát triển tốt, chất lợng thịt đảm bảo an toàn không thấy bất cứ các loại kháng sinh,
kim loại nặng tồn d quá ngỡng trong sản phẩm thịt. Nh vậy nuôi gà thịt kiểm soát tốt
con giống, nguồn thức ăn, nớc uống sẽ cho sản phẩm đảm bảo không tồn d aflatoxin và
hàm lợng kim loại nặng.
Bảng 10. Kết quả phân tích aflatoxin, kim loại nặng và kháng sinh tồn d trong thịt gà
Diễn giải

Afla Asen Chì Cadimi T.ngân Tetracyli
n
Regecoc


Tiamutil

Ngỡng 0,005*
m/kg
0,05*
m/kg
0,5*
m/kg
0,05*
m/kg
0,03*
m/kg
Codex:0,
1* m/kg
Codex:5
* m/kg
Codex:0,
1* m/kg
Phơng thức nuôi tập trung tại đồng bằng sông Hồng
200c/lứa
KPH
KPH 0,081 0,013 KPH KPH KPH KPH
300c/lứa KPH KPH 0,072 0,014 KPH KPH KPH KPH
500c/lứa KPH KPH 0,075 0,015 KPH KPH KPH KPH
Phơng thức nuôi tập trung tại miền đông Nam bộ
200c/lứa
KPH KPH 0,062 0,011 vết KPH KPH KPH
300c/lứa
KPH KPH 0,067 0,017 vết KPH KPH KPH

500c/lứa
KPH KPH 0,065 0,016 vết KPH KPH KPH
Phơng thức nuôi bán chăn thả tại đồng bằng sông Hồng
200c/lứa
KPH KPH 0,066 0,011 KPH KPH KPH KPH
300c/lứa
KPH KPH 0,069 0,012 KPH KPH KPH KPH
500c/lứa
KPH KPH 0,070 0,015 KPH KPH KPH KPH
Phơng thức nuôi bán chăn thả tại miền đông Nam bộ
200c/lứa
KPH KPH 0,068 0,02 KPH KPH KPH KPH
300c/lứa
KPH KPH 0,073 0,016 KPH KPH KPH KPH
500c/lứa KPH KPH 0,08 0,019 KPH KPH KPH KPH
Ghi chú: * Ngỡng cho phép. Nguồn: Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 7047:2002

Kết quả áp dụng các giải pháp nhằm bảo quản sản phẩm sau giết mổ
Bảng14. Kết quả phân tích vi sinh vật tái nhiễm trong mẫu thịt gà bảo quản ở t
0
: 4-6
0
C
TT Chỉ tiêu Axit axetic Axit lactic Hỗn hợp
axit
Đối chứng
1
VKHK (kl /g) 10
6
*

0,028x10
6
0,05x10
6
0,058x10
6
8,0.10
6
2 Coliform (kl /g) 10
2
* 0,2x10
2
0,6x10
2
0,11x10
2
0,5x10
2

3 Salmonella (kl /25g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính
4 Staphylococcus(kl/g)10
2
* 0,98x10
2
0,97x10
2
0,96x10
2
3x102
5 Cl.perfringens (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính

6 Bacillus cereus (kl /g) 10
2
* 0,85x10
2
0,9x10
2
0,88x10
2
0,98x10
2

7 E.coli (kl /g) 10
2
* 0,03x10
2
0,04x10
2
0,05x10
2
0,2x10
2

8 Cl.botulinum (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính dơng tính



12

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi



Lô sử dụng Axit axetic, axit lactic, hỗn hợp 2 axit: (Axit axetic + axit lactic) bảo quản ở
nhiệt độ 4-6
0
C, 8 chỉ tiêu vi sinh vật đạt tiêu chuẩn cho phép. Lô đối chứng chỉ có
Coliform, Salmonella, Clostridium perfringens đạt tiêu chuẩn cho phép. Còn tổng số
VKHK vợt 8 lần, Staphylococcus aureus vợt 3 lần tiêu chuẩn cho phép và dơng tích với
Clostridium botulinum
Bảng 15. Kết quả phân tích vi sinh vật tái nhiễm trong mẫu thịt gà bảo quản ở t
0
thờng (6-8
h
)
TT
Chỉ tiêu
Axit axetic

Axit lactic Hỗn hợp
axit
Đối chứng
1
VKHK (kl /g) 10
6
*
0,012x10
6
0,027x10
6
0,022x10
6

17,36x10
6
2 Coliform (kl /g) 10
2
* 0,9x10
2
0,7x10
2
0,5x10
2
4,6x10
2

3 Salmonella (kl /25g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính
4 Staphylococcus (kl /g) 10
2
* - - - -
5 Cl. perfringens (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính
6 Bacillus cereus (kl /g) 10
2
* 0,02x10
2
- - 0,717x10
2

7 E.coli (kl /g) 10
2
* 0,2x10
2
0,28x10

2
0,15x10
2
1,93x10
2

8 Cl. botulinum (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính

Lô sử dụng axit acetic, axit lactic và hỗn hợp 2 axit (axit lactic + axit axetic) bảo quản ở
nhiệt độ thờng trong thời gian 6-8h, 8 vi sinh vật đợc phân tích đều đạt tiêu chuẩn cho
phép; Lô đối chứng: Salmonella, Staphylococcus aureus, Clostridium botulinum đạt tiêu
chuẩn. Còn tổng số VSVHK vợt 17,36 lần; Coliform vợt 4,6 lần; E. coli vợt 1,93 lần.
Giải pháp khoa học công nghệ ở khâu vận chuyển, bày bán
Thử nghiệm giải pháp vận chuyển
Theo 2 phơng thức vận chuyển: xe chuyên dụng và phơng tiện thông thờng từ nơi giết
mổ tới nơi tiêu thụ.
Khu vực đồng bằng sông Hồng:
Mẫu gà thịt đợc giết mổ theo phơng thức bán công nghiệp tại Trạm chế biến sản phẩm
chăn nuôi Viện chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh an toàn với số lợng vi khuẩn cho phép
0,0173x10
6
kl/g; Coliform 0,45x10
2
kl/g; E.coli 0,17x10
2
kl/g.
Thịt gà vận chuyển bằng phơng tiện thông thờng. Kết quả tổng số vi khuẩn tái nhiễm
14,15x10
6
kl/g vợt ngỡng cho phép 14,15lần, Coliform vợt ngỡng cho phép 19,5 lần;

Ecoli vợt ngỡng cho phép 2,04 lần; Bacillus cereus vợt ngỡng cho phép 4,5 lần.
Thịt gà vận chuyển bằng xe đông lạnh chuyên dùng. Sau thời gian vận chuyển hàm lợng
vi khuẩn đợc xác định đều nằm dới ngỡng cho phép.
Khu vực miền Đông Nam bộ:
Mẫu gà thịt đợc giết mổ theo phơng thức bán công nghiệp tại cơ sở Doanh nghiệp t
nhân Hoàng Kim Thắng, địa chỉ 197/5 Bình Dơng3 - An Bình - Bình Dơng, với số lợng
vi khuẩn cho phép 0,76x106 kl/g; Coliform 75 kl/g; Ecoli 60 kl/g.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 13



Mẫu thịt gà vận chuyển bằng phơng tiện thông thờng. Tổng số vi khuẩn tái nhiễm
15,75*106kl/g vợt ngỡng cho phép 15,75lần, Coliform vợt ngỡng cho phép 27,50lần;
Ecoli vợt ngỡng cho phép 3,55 lần.
Mẫu thịt gà vận chuyển bằng xe đông lạnh chuyên dùng, sau thời gian vận chuyển hàm
lợng vi khuẩn đợc xác định đều nằm dới ngỡng cho phép.
Thử nghiệm giải pháp bày bán: 3 phơng thức bày bán: siêu thị, tủ mát và sạp bán tại chợ.
Bảng 17 . Kết quả phân tích vi sinh vật của phơng thức bày bán
Đồng bằng sông Hồng Miền Đông Nam bộ
Diễn giải Bày bán
thờng
Bày bán
tủ mát
Bày bán
siêu thị
Bày bán
thờng

Bày bán
tủ mát
Bày bán
siêu thị
VKHK (kl /g) 10
6
*
17,88x10
6
0,93x10
6
0,22x10
6
35x10
6
0,9x10
6
0,06x10
6

Coliform (kl /g) 10
2
* 17,77x10
2
0,95x10
2
0,81x10
2
68x10
2

1,78x10
2
1,08x10
2

E.coli (kl /g) 10
2
* 2,87x102 0,58x10
2
0,14x10
2
5,80x10
2
1,30x10
2
0,90x10
2

Staphylococcus(kl/g)10
2
*

0 0 0 4,50x10
2
1,25x10
2
0,99x10
2

Salmonella (kl /25g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính

Bacilluscereus(kl /g) 10
2
* 5,16x102 0,26x10
2
0,2x10
2
1,68x10
2
0,97x10
2
0,95x10
2

Cl.botulinum (kl /g) (-) * âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính âm tính
Cl.perfringens (kl /g) (-) *

âm tính âm tính âm tính 2 1 âm tính

Đồng bằng sông Hồng:
Mẫu thịt gà bày bán trong siêu thị, thực phẩm đợc bảo quản lạnh trong cửa hàng sau 6
giờ, kiểm tra cho thấy tổng số vi khuẩn không tăng quá giới hạn cho phép chỉ ở mức
0,22x10
6
tăng hơn so với trớc khi bày bán không đáng kể. Mẫu thịt gà bày bán tại chợ
Cầu Giấy trong tủ mát. Sau 6 giờ cho thấy số lợng vi khuẩn tái nhiễm đ tăng lên
0,93x10
6
tuy vậy cũng đạt ở mức cho phép.
Mẫu thịt gà bày bán tại sạp ngoài chợ kết quả phân tích lợng vi khuẩn tái nhiễm đ tăng
lên vợt ngỡng cho phép 17,88 lần so với ngỡng cho phép.

Khu vực miền Đông Nam bộ:
Mẫu thịt gà bày bán trong siêu thị, thực phẩm đợc bảo quản lạnh trong cửa hàng sau 6
giờ, phân tích tổng số vi khuẩn không tăng quá giới hạn cho phép chỉ ở mức 0,06x10
6
tăng
hơn so với trớc khi bày bán không đáng kể.
Mẫu thịt gà bày bán trong tủ mát. Sau 6 giờ phân tích số lợng vi khuẩn tái nhiễm đ tăng
lên 9,5x10
6
tuy vậy cũng đạt ở mức cho phép.
Mẫu thịt gà bày bán tại sạp ngoài chợ kết quả phân tích lợng vi khuẩn tái nhiễm đ tăng
lên vợt ngỡng cho phép 35 lần so với ngỡng cho phép.


14

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


Kết luận và đề nghị
Kết luận
Kết quả áp dụng quy trình chăn nuôi, kiểm soát chặt chẽ nguồn thức ăn, nớc uống nuôi đàn
gà bố mẹ về các chỉ tiêu hàm lợng aflatoxin, vi sinh vật, kim loại nặng: Asen, chì, cadimi,
thủy ngân đều đạt dới ngỡng tiêu chuẩn cho phép. Qua 3 lần kiểm tra ở mỗi đàn cho thấy
đàn gà bố mẹ khoẻ mạnh tỷ lệ sạch bệnh đạt 96,6 100%, sản xuất con thơng phẩm có sức
khoẻ tốt.
Kết quả áp dụng các giải pháp công nghệ về kiểm soát chặt chẽ nguồn thức ăn, nớc uống,
quy trình thú y, thời gian ngừng sử dụng kháng sinh thích hợp nuôi gà thịt cho kết quả đàn
gà phát triển tốt, chất lợng thịt đảm bảo an toàn không phát hiện thấy bất cứ các loại
kháng sinh, kim loại nặng tồn d trong sản phẩm thịt.

Các cơ sở giết mổ đều phải kiểm soát chặt chẽ nguồn nớc, dụng cụ, nhà xởng về các chỉ
tiêu kim loại nặng và vi sinh vật, toàn bộ gia cầm đợc đa vào giết mổ tập trung theo
phơng thức công nghiệp và bán công nghiệp. Kỹ thuật dùng axit axetic và axit lactic vào
khâu sử lý bảo quản thịt gà, sẽ kéo dài thời gian bảo quản thịt.
Vận chuyển thịt gà bằng xe đông lạnh chuyên dùng đến nơi tiêu thụ đ hạn chế đợc sự tái nhiễm
của vi khuẩn. Sự tái nhiễm vi khuẩn dới ngỡng cho phép
Mẫu thịt gà vận chuyển bằng phơng pháp thủ công, không bao gói, chuyên chở bằng xe
máy đến nơi bày bán. Kết quả xét nghiệm cho thấy tổng số vi khuẩn tái nhiễm 14,15x10
6
-
15,75*10
6
kl/g vợt ngỡng cho phép 14,15- 15,75lần, Coliform vợt ngỡng cho phép
19,5 -27,50lần; Ecoli vợt ngỡng cho phép 2,04-3,55 lần; Bacillus cereus vợt ngỡng
cho phép 4,5 lần.
Đề nghị
Cho phép áp dụng các kết quả thực nghệm đạt đợc để hoàn thiện quy trình sản xuất thịt
gà an toàn chất lợng cao.
Tài liệu tham khảo
áp dụng quy trình chăn nuôi gà Lơng Phợng, Kabir sinh sản, nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội2002.
áp dụng quy trình chăn nuôi gà thịt lông mầu, nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội 2003.
Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 7047:2002.
Một số văn bản về QLTACN - NXB Nông nghiệp 2003 (Hàm lợng tối đa của độc tố Aflatocin, của các
nguyên tố khoáng, kim loại nặng - Trang 138 và 139).
TCVN5550-1991 (vi sinh vật trong nớc).
Tiêu chuẩn Canada (kim loại nặng trong nớc).
Tuyển tập tiêu chuẩn nông nghiệp việt nam. Tập V. Tiêu chuẩn chăn nuôi. Phần 2: Sản phẩm chăn nuôi.




B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 15




×