Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của vịt CV.Super M3 ông bà nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.46 KB, 6 trang )







Kết quả nghiên cứu một số chỉ tiêu về khả năng sản xuất của
vịt cv. Super M3 ông bà Nuôi tại trung tâm nghiên cứu
vịt Đại xuyên
Nguyễn Đức Trọng, Lơng Thị Bột. Phạm Văn Chung, Nguyễn Thuý Nghĩa,
Đồng Thị Quyên
Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên
Summary
Imported duck super M3 GP stock showed survival rade 97% at 8 weeks old ; 90% at 26 weeks old.
Sexual maturity age was at 26 and 23 weeks ; top of laying was 70,79% and 82,65%, on sir and dam liner
resp.
1. Đặt vấn đề
Vịt CV. Super M đã đợc nhập về Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên từ
những năm 90 của thập kỷ trớc, vịt CV. Super M đã thích nghi tốt trong điều kiện
chăn nuôi của Việt Nam. Những năm qua Trung tâm đã chọn lọc tạo ra những dòng
vịt chuyên thịt có năng suất và chất lợng cao, đa ra các công thức lai có hiệu quả
kinh tế đáp ứng cho nhu cầu của sản xuất. Để tiếp thu nhanh những TBKT của Thế
giới, làm phong phú nguồn gen vịt vịt chuyên thịt, tháng 10/2006 Trung tâm nghiên
cứu vịt Đại Xuyên tiếp tục nhập giống vịt CV. Super M3 (SM3) ông, bà vì vậy đã
tiến hành đề tài: Nghiên cứu khả năng sản xuất của vịt CV. Super M3 ông, bà nuôi
tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
Mục tiêu
- Theo dõi khả năng thích nghi.của vịt CV Super M3 nuôi tại Trung tâm.
- Xác định các chỉ tiêu sản xuất của vịt CV Super M3.
2. Vật liệu, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu


Vịt SM3 ông, bà nhập về tháng 10/2006
Dòng trống (ký hiệu T11): đực A: 53 con và mái B: 231 con.
Dòng mái (ký hiệu T12): đực C: 93 con và mái D: 415 con.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10/2006 5/2007
Địa điểm: Tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
2.2. Nội dung nghiên cứu






Theo dõi tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trởng của vịt SM3 giai đoạn vịt con
và vịt hậu bị
Khả năng sinh sản vịt SM3, các chỉ tiêu về chất lợng trứng, các chỉ tiêu về
ấp nở.
Năng suất cho thịt của vịt SM3
2.3. Phơng pháp nghiên cứu
Vịt SM3 cho ăn theo hớng dẫn của công tty Cherry Valley, chăm sóc nuôi
dỡng và phòng bệnh theo quy trình của Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.
Thành phần dinh dỡng trong thức ăn cho vịt SM3
Tuần tuổi Protien (%) Năng lợng (Kcal/kg)
1 - 8 20 - 22 2890
8 - 24 15,5 2890
25 - 66 19,5 2700

Tiến hành cân vịt hàng tuần để so sánh với khối lợng chuẩn và để điều
chỉnh lợng thức ăn cho phù hợp.
2.4. Phơng pháp xử lý số liệu
Số liệu thu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê bằng phần mềm Minitab.

3. Kết qủa và thảo luận
3.1. Tỷ lệ nuôi sống
Vịt CV Super M3 đợc nhập từ Vơng quốc Anh về ngày 13/10/2006. Trung
tâm tiến hành nuôi dỡng, chăm sóc theo dõi tỷ lệ nuôi sống của vịt SM3 ông, bà từ
1 26 tuần tuổi kết quả đợc thể hiện ở bảng 1
Bảng 1
. Tỷ lệ nuôi sống (%)
Chỉ
tiêu
Loại vịt
Tính biệt

n 0 - 4 0 - 8 0 26

53 98,11 98,11 92,45
Dòng trống

T11

231 97,83 97,4 96,96

93 100 100 97,85
Dòng mái T12

415 97,35 97,35 97,11








Qua bảng 1 ta thấy vịt SM3 có tỷ lệ nuôi sống cao từ 97 - 100% ở giai đoạn
vịt con. Tỷ lệ nuôi sống của giai đoạn từ sơ sinh đến 26 tuần tuổi là tơng đối cao
từ 92 - 97,85% Nh vậy trong điều kiện chăn nuôi ở nớc ta vịt SM3 ông, bà có tỷ
lệ nuôi sống cao trong tất cả các giai đoạn.
Kết quả này cũng tơng đơng với kết quả nghiên cứu về vịt CV. Super M
ông, bà của tác giả Hoàng Văn Tiêu, Phạm Văn Trợng, Nguyễn Đức Trọng- 1996.






3.2. Khối lợng cơ thể qua 2 giai đoạn vịt con và hậu bị
Khi tiến hành theo dõi khối lợng vịt SM3 qua 2 giai đọan vịt con và hậu bị
kết qủa đợc trình bày ở bảng 2.
Bảng 2
. Khối lợng vịt SM3 qua các giai đọan (g)
Chỉ
tiêu
Tính
biệt
TSTK 4 8 16 18 22 26
1177,4

2801,9

2915,3


3420,5

3660,9

3670,0

11,8 28,9 34,0 24,8 52,1 85,7


X(g)
SE
TC.hãng

1190,0

2540,0

4010,0

4240,0

4420,0

4420,0

1079,2

1864,7

2524,0


2952,0

2962,5

3352,8

9,7 13,1 29,0 46,5 50,3 38,0


T11


X(g)
SE
TC.hãng

1060,0

2170,0

3260,0

3420,0

3730,0

3730,0

1082,2


1965,2

2788,9

3371,2

3495,8


12,0 29,3 28,0 21,5 48,7


X(g)
SE
TC.hãng

1100,0

2390,0

3710,0

4150,0

4160,0


999,2 1693,2


2244,7

2306,7

2503,7


11,1 8,6 31,8 46,2 42,5


T12


X(g)
SE
TC.hãng

920,0 1600,0

2260,0

2390,0

2590,0



Qua bảng 2 cho thấy đối với vịt dòng trống khối lợng vịt đến
4,8,16,18,22,26 tuần tuổi vịt đực đạt tơng ứng là 1177, 2801, 2915, 3420,
3660,&3670g/con, đạt 85% trở lên so với tiêu chuẩn của Anh. Vịt mái đạt tơng

ứng là 1079, 1864, 2524, 2952, 2962& 3352g/con, đạt 90% trở lên so với tiêu
chuẩn của Anh. Đối với vịt dòng mái khối lợng vịt đến 4,8,16,18,22 tuần tuổi vịt
đực đạt tơng ứng là 1082, 1965, 2788, 3371 & 3495g/con đạt 85% trở lên so với
tiêu chuẩn của Anh. Vịt mái đạt tơng ứng là 999, 1693, 2244, 2306 & 2503g/con
đạt 97% trở lên so với tiêu chuẩn của Anh.
3.3. Tuổi đẻ của vịt CV. Super M3
Khi theo dõi tuổi đẻ của giống vịt CV Super M3 đối với cả 2 dòng ông, bà
kết qủa thu đợc trình bày ở bảng 3.
Bảng 3
. Khối lợng và tuổi đẻ của vịt SM3






Chỉ tiêu Đơn vị tính T11 T12
Tuổi đẻ ngày 182 165
Khối lợng vào đẻ

gam 3352,8 2547,1

Qua bảng 3 ta thấy tuổi đẻ của vịt SM3 dòng ông là 26 tuần tuổi, dòng bà đẻ
sớm hơn ở 23 tuần tuổi. Nh vậy tuổi đẻ của vịt CV Super M3 tơng đơng với tiêu
chuẩn của Anh.
3.4. Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ của vịt CV. Super M3
Khi theo dõi năng suất trứng của vịt CV Super M3 ông, bà qua 6 tuần đẻ kết
quả thu đợc trình bày ở bảng 4.
Bảng 4
. Năng suất trứng và tỷ lệ đẻ của vịt ông, bà CV Super M3

T11 T12
Tuần đẻ
NST(q/m/t) Tỷ lệ đẻ (%) NST(q/m/t) Tỷ lệ đẻ (%)
1 0,45 6,54 1,08 15,41
2 1,43 20,50 2,71 38,70
3 3,38 48,30 3,99 57,03
4 4,54 64,83 4,95 70,66
5 4,95 70,79 4,79 68,51
6 4,49 64,22 5,78 82,65
Cộng 19,26 29,11

Qua bảng 4 cho ta thấy tỷ lệ của vịt tăng dần từ tuần đẻ thứ nhất đến tuần
đẻ thứ 6, dòng trống ở tuần đẻ thứ 5 đạt 70,79%, dòng mái tỷ lệ đẻ ở tuần đẻ thứ 6
là 82,65%. Qua theo dõi 6 tuần đẻ vịt dòng mái T12 có năng suất trứng cao hơn vịt
dòng trống T11.






Đồ thị tỷ lệ đẻ của vịt T11, t12
0
10
20
30
40
50
60
70

80
90
1 2 3 4 5 6
Tuần đẻ
Tỷ lệ đẻ(%
)
T11
T12

4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
Vịt SM3 ông, bà bớc đầu đã thể hiện khả năng thích nghi trong điều kiện
của Việt Nam thể hiện ở tỷ lệ nuôi sống đạt trên 90% trong giai đoạn từ 1 - 26 tuần
tuổi. Khối lợng vịt dòng trống đạt 85% trở lên, dòng mái đạt 90 - 97% so với tiêu
chuẩn của Anh. tuổi đẻ của vịt dòng trống là 26 tuần tuổi, dòng mái là 23 tuần
tuổi, nếu so với tiêu chuẩn của Anh thì tơng đơng.
4.2. Đề nghị
Tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu về khả năng sản xuất và khả năng cho thịt để
có kết luận đầy đủ về khả năng thích nghi của giống vịt CV Super M3 trong điều
kiện chăn nuôi của Việt Nam.

×