LỊCH BÁO GIẢNG
Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy.
Thứ Hai
15 –03 -2010
Đạo đức 28
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 1 )
Tập đọc
82
Kho báu ( Tiết 1 )
Tập đọc
53
Kho báu ( Tiết 2 )
Toán
136
Kiểm tra giữa kỳ 2
Chào cờ
28
Thứ Ba
16 –03 -2010
Chính tả
55
( Nghe – viết ) : Kho báu
Toán
137
Đơn vò – Chục – Trăm – Nghìn
Kể chuyện
28
Kho báu
Mỹ thuật
28
VTT: Vẽ tiếp hình và vẽ màu
Thứ Tư
17 –03 -2010
Tập đọc
84
Cây dừa
Toán
138
So sánh các số tròn trăm
L.T - Câu
28
Từ ngữ cây cối – Đặt câu và trả lời câu hỏi để làm gì?
Thể dục
28
Trò chơi : Tung vòng vào đích
Âm nhạc
28
Chú ếch con
Thứ Năm
18 –03 -2010
Chính tả
56
( Nghe – viết ) : Cây dừa
Toán
139
Các số tròn trăm từ 110 - 200
Tập viết
28
Viết hoa chữ Y
Thể dục
56
TC: Tung vòng vào đích – Chạy đổi chỗ vỗ tay
Thứ Sáu
19 –03 -2010
Tập. L. văn
28
Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối.
Toán
140
Các số từ 101 - 110
T. N. X. H
28
Một số loài vật sống trên cạn
Thủ công
28
Làm đồng hồ đeo tay ( Tiết 1 )
SHCN 28 Ổn đònh nề nếp học tập
TUẦN 28
Thứ hai ngày 21/3/2011
Tập đọc T79+80 :
- Đọc rành mạch tồn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai u q đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống
ấm no, hạnh phúc.( Trả lời được các CH1,2,3,5 )
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh ; 1’ T1
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
3 . Bài mới: 35’
Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
-Đọc từng câu :Hướng dẫn phát âm:
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:
+ Bài này chia làm mấy đoạn ?
GV hướng dẫn đọc và đọc .
-Đọc từng đoạn . GV theo dõi uốn nắn.
+ Luyện đọc câu văn dài
- Thi đọc từng đoạn .
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh .
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu
khó của vợ chồng người nông dân ?
+ Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người
nông dân đã đạt được điều gì?
+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ
làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
+Trước khi mất, người cha cho các con biết
điều gì?
+ Em hiểu thế nào là kho báu ?
+ Theo lời người cha 2 con làm gì ?
+ Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc từ khó :hai sương, mặt trời, cấy
lúa, đàng hoàng, làm lụng
- Bài này được chia làm 3 đoạn .
- Đoạn 1 : Từ đầu …đàng hoàng .
- Đoạn 2 : Tiếp đó …mà dùng .
- Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- HS đọc ngắt nhòp:
- Ngày xưa, / có … dân kia / quanh năm
hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.//
Hai ông bà / thường ra đồng … sáng / và
trở về nhà khi đã lặn mặt trời ./
-HS đọc câu văn dài .
- Các nhóm cử đại diện thi đọc .
- Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc
hay nhất .
- 1 HS đọc bài .
- Lớp đọc đồng thanh bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
- Quanh năm hai sương một nắng , cuốc
bẫm cày sâu ….ngơi tay .
- Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Họ ngại làm ruộng, chỉ … hão huyền .
-Ruộng nhà mình có … tự đào lên mà
+ Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm
được là gì ?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
Ý nghóa : Ai biết quý đất đai… no, hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
4 . Củng cố dặn dò : 5’
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
-Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
dùng
- Là chỗ cất giữ nhiều của q .
- Họ đào bới cả đám ruộng lên … kho báu
- Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa
tốt .
-Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động .
-Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , … mới
có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
-HS nhắc lại .
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài .
- HS trả lời .
Toán t136:
Đề bài :
Bài 1 :
Thứ ba ngày 22 /3/2011
Thể dục t55 : !"
I. Mục tiêu :
-Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” .
-Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi.
II. Đòa điểm – phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa.
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu : 15’
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
- Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào
đích ”
- Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông,
vai .
- Tổ chức chạy nhẹ theo một hàng dọc trên
sân trường.
2. Phần cơ bản : 15’
* Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của
bài thể
dục phát triển chung :
-GV điều khiển .
* Trò chơi “ Tung vòng vào đích ”
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và
cách chơi.
+ GV cho HS chơi thử .
+ Chia tổ cho các em chơi .
3. Phần kết thúc : 5’
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát .
- Ôân một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Giao bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS xếp 4 hàng dọc lắng nghe.
- HS thực hiện chơi theo chỉ dẫn của
GV.
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện chạy.
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhòp
- Đội hình tập như bài trước cán sự lớp
điều khiển .
-HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác
Tốn t137 : #$%$&$
I. Mơc tiªu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm
và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học :
-10 hình vuông 10 ô -20 hình chữ nhật -10 hình vuông 100 ô
-Bộ số bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ :
- Nhân xét bài kiểm tra đònh kỳ .
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài ghi tựa .
* Ôn tập về đơn vò, chục, trăm.
+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu
diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1
chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã
làm với phần đơn vò.
+ 10 chục bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 : Như sgk
+Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
Kết luận : Những số 100, 200, 300 900
được gọi là những số tròn trăm.
* Thực hành :
Bài 1 : a. Đọc và viết số
-Gọi HS đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
- GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
- Nhận xét .
4 . Củng cố dặn dò: 5’
1 chục bằng mấy đơn vò ?1 trăm bằng mấy chục
?
? 1 nghìn bằng mấy trăm ?
-Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu
diễn
-Về nhà xem trước bài: “ So sánh … tròn trăm”.
-Nhận xét đánh giá tiết học
- HS nhắc.
- Có 1 đơn vò.
- Có 2 , 3 , … , 10 đơn vò.
- Còn gọi là 1 chục.
-Bằng 10 đơn vò.
- HS lần lượt đọc và viết các số 200 -
900
1 chục = 10 đơn vò
1 trăm = 10 chục
1 nghìn = 10 trăm
- HS đọc và viết số theo theo hình biểu
diễn .
- HS thực hiện chọn hình sao cho phù
hợp với yêu cầu đặt ra.
- 2 HS trả lời .
- HS lên bảng viết
Chính tả t55 :
I Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
- Làm được BT(2); BT(3) a / b,
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đònh kỳ.
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :
-Gọi HS đọc bài .
+ Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những TN nào cho em thấy họ rất cần cù ?
Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng :
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn trình bày :
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- GV đọc mẫu lần 2 .
- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài vở bài tập .
- Thu một số vở để chấm .
* H ướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay ?
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
-Gọi HS đọc .
4 . Củng cố dặn dò:
-Trả vở nhận xét, sửa sai .
-Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS theo dõi và đọc lại.
- 1 HS đọc bài .
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai
vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, … lặn mặt trời,
hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-HS tìm và nêu từ khó .quanh năm,
trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-Có 3 câu . Dấu chấm, dấu phẩy.
- Chữ Ngày, … vì là chữ cái đầu câu.
- HS theo dõi . HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi -HS nộp vở .
-HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
voi h vòi, mùa màng
thû nhỏ, chanh chua
- HS đọc yêu cầu .
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu .
- 2 HS đọc lại .
Đạo đức t28 : '( )*+,-./01
I. Mục tiêu : HS hiểu:
-Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
-Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
-HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản
thân.
-HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ . Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )
-Vở bài tập
III .Các hoạt động dạy học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh ;
2 .Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
-GV nhận xét đánh giá .
- Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HĐ1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi
cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .gv nêu CH
hs TL
+ Tranh vẽ gì ? Việc làm của các bạn nhỏ giúp
gì cho bạn bò khuyết tật ?
+ Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì
sao
Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bò khuyết tật
để các bạn được học tập .
* HĐ2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người
khuyết tật .
- Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm
và không nên làm đối với người khuyết tật .
-GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và … khuyết tật .
* HĐ3 : Bày tỏ ý kiến (sgk)
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng
vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ .
4 . Củng cố dặn dò : Nhắc lại ND bài
- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Lòch sự khi đến nhà người khác
- 2 HS trả lời .
- Quan sát tranh .
- Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe
cho 1 bạn bại liệt đi học .
-Giúp bạn bò khuyết tật được đến
trường học tập .
- HS trả lời theo cảm nhận .
- Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
học tập .
-Những việc cần làm :
+Đẩy xe cho bạn bò bại liệt .
+Đưa người khieếm thò qua đường .
+ Vui chơi với bạn khuyết tật .
- Những việc không nên :
+ Trêu chọc người khuyết tật .
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không
- Một số HS trả lời .
________________________________________________________________________
Thứ tư ngaỳ 23/3/2011
Toán t138 : 2223&
I. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh số tròn trăm.
- Biết thức tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II . Đồ dùng dạy học :
-10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ghi điểm.
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- Trinh tự các bước như sgk
* Thực hành :
Bài 1 : > ; < ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
Bài 2 : > ; < ; = ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
- GV yêu cầu HS đếm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại.
4 . Củng cố dặn dò: HT ND bài
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-10 đơn vò.
-100
-1000
- HS đọc .
B1: 200 < 400 , 400 > 200.
300 < 500 , 500 > 300.
B2:-So sánh các số tròn trămvới
nhau và điền dấu thích hợp .
B3: -Điền số còn thiếu vào ô
trống.
-Là các số tròn trăm, số đứng
sau lớn hơn số đứng trước .
- HS đọc dãy số .
- 2 HS đại diện 2 dãy lên làm .
Tập đọc t81 : 4,
I Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên ( trả lời
được các CH trong SGK thuộc 8 dòng thơ đầu )
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh ;
2. Kiểm tra bài cũ : Kho báu.
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Kho
báu”.
-GV nhận xét ghi điểm.
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài ghi tựa .
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài :
-Gọi HS đọc
* Hướng dẫn phát âm: y/ cầu HS tìm các từ khó
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV .
- HS theo dõi bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó : bạc phếch,
-GV đọc mẫu .
-Bài này được chia làm 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu trên cạn .
Đoạn 2 : Đêm hè cổ dừa .
Đoạn 3 : Còn lại
-Gọi HS đọc bài .
+ Em hiểu bạc phếch là thế nào ?
* Hướng dẫn ngắt nhòp : sgv
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .
* H/ dẫn đọc bài : giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên .
- Đọc từng dòng thơ .
- Đọc từng đoạn trước lớp .
-GV theo dõiù sửa sai cho HS .
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét ,tuyên dương.
-Đọc toàn bài . Đọc đồng thanh .
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+ Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa ?
+ Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây
dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều
gì ?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng,
mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
+ Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
Ý nghóa : sgv
c. Học thuộc lòng bài thơ :
- GV h/dẫn HTL từng đoạn thơ-nối tiếp nhau
đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, sửa sai .
4.Củng cố dặn dò :
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ?
+Em thích những câu thơ nào trong bài? Vì sao ?
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
nước lành, rì rào , toả , gật đầu , chải
- HS luyện đọc từ khó .
- Cả lớp lắng nghe và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- 1 HS đọc bài
- Bò mất màu biến thành màu trắng
cũ xấu
- HS đọc ngắt nhòp theo chỉ dẫn GV
- HS đọc .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Lớp đọc đồng thanh .
-1 HS đọc toàn bài .
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió ,
….lợn con, như những hũ rượu.
-Tác giả dùng hình ảnh của con
người để tả cây dừa, điều này cho
thấy cây dừa rất
gắn bó với con người, con người cũng
rất yêu quý cây dừa.
-Với gió : dang tay đón gió , gọi gió
đến cùng múa reo .Với trăng : gật
đầu gọi. Với mây : là chiếc lược chải
vào mây. Với nắng : làm dòu nắng
trưa . Với đàn cò : hát rì rào cho đàn
cò đánh nhòp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý thích .
-HS nhắc lại .
-HS học thuộc lòng bài thơ .
- 2HS trả lời .
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ .
Kể chuyện t28 :
I. Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1)
-HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng học tập
3 . Bài mới : * Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn kể chuyện :
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ
sung.
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ?
+Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế
nào ?
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ?
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt.
4 . Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. - Nhận xét tiết học.
-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
(Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
-Hai vợ chồng chăm chỉ .
-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở
về khi đã lặn mặt trời .
-Hai vợ chồng cần cù làm việc
chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay .
Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng
khoai, trồng cà .Không để cho đất
nghỉ .
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã
gây dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
-HS trả lời .
Tự nhiên và Xã hội t28 : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu :
-Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
-Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
-Có kó năng quan sát , nhận xét và mô tả.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học :
-nh minh hoạ SGK.
-Phiếu trò chơi. Giấy khổ to , bút viết bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đònh ;
2 . Bài cũ :
- Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa thu.
- HS nhắc
3. Bài mới : ’ * Giới thiệu bài ghi tựa .
H 1 : Làm việc với tranh ảnh trong SGK
Bước 1 : Thảo luận
-Nêu tên các con vật trong tranh .
+Cho biết loài vật chúng sống ở đâu ?
+Thức ăn của chúng là gì ?
+Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống
hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú ?
- GV y/cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày
Kết luận : sgv
* H 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con vật
sống trên cạn đã sưu tầm .
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-Các con vật có hại đối với con người và cây
cối, mùa màng hay …
- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả của nhóm mình.
H 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì”
- GV hướng dẫn cách chơi .
-Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật
sống trên cạn .
- Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật
- GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt
4. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống ND bài
-Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh về
các loài vật sống dưới nước .
-GV nhận xét tiết học .
- HS quan sát , thảo luận trong nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS suy nghó và trả lời cá nhân.
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chòu đựng được nóng.
-Thỏ , chuột , …
- Con hổ.
- Đại diện nhóm thực hiện theo yêu
cầu.
- Các nhóm phân loại tranh ảnh ,
quan sát nhận xét đánh giá .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo .
-Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán .
+Con vật này có 4 chân phải không ?
+ Con vật này sống trên cạn phải
không ?
-Sau khi nghe câu hỏi HS đoán con
vật
Các nhóm cử đại diện lên chơi .
- Bắt chước tiếng kêu của các con
vật : Con gà , con trâu , con bò , con
chó ,…
- Vài HS kể lại.
Th 6/25/3/2011
Thể dục t56 : TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU”
I . Mục tiêu :
-Ôân trò chơi “Tung vòng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
và đạt thành tích cao.
-Ôân trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.
II. Đòa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Chuẩn bò phương tiện cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp : 40’
Hoạt động của GV
Đ/lượng
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, cổ tay, vai.
- GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ
theo nhòp
- GV ôn cho HS 4 động tác tay, chân, toàn
thân và nhảy của bài thể dục phát triển
chung.
- Tổ chức trò trơi làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
+ GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm
mẫu cách chơi.
+ GV cho HS chơi thử.
+ Chia tổ cho các em chơi.
* Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
+ GV nêu tên trò chơi.
+ HD cách chơi
+ Tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét tuyên dương .
3. Phần kết thúc
- Đi đều và hát
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại bài .Nhận xét giờ học.
15’
20’
7’
- Lớp xếp 4 hàng dọc lắng
nghe.
- Lớp trưởng điều khiển .
- Lớp trưởng điều khiển.
-HS thực hiện mỗi
động tác 2 lần x 8 nhòp .
- Đội hình tập như bài 43,
cán sự lớp điều khiển .
- Chơi mỗi trò chơi 5 -6’
-HS thực hiện 5 -6 lần
Toán t140 : CA523%6007 -77
I. Mơc tiªu:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vò , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến
200 GV hướng dẫn hs như SGK-KL
-Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110
* Luyện tập:
Bài 1 :Viết (theo mẫu )
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
-Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số
sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó .
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 :Số ? Bài tập y/ cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến
lớn
3.Củng cố d8n9::
- GV nhận xét tuyên dương .
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.
-So sánh các số tròn trăm.HS đọc
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1,
chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng
đơn vò là 0 Là 10 chục.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết
quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS
viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
-Có 110 hình vuông.
-120 hình vuông.
- 110 < 120 và 120 > 110.
Viết số Đọc số
110 Một trăm mười
130 Một trăm ba mươi
150 Một trăm năm mươi
-Điền dấu < , > vào chỗ trống.
110 < 120 120 > 110
130 < 150 150 > 130
-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180
190 , 200.
Tập làm văn t28 : (;+<=>?4,3
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho
một bộ phận BT2(BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ SGK.
-Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đònh kỳ của HS .
2.Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi tựa .
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể
chuyện, vẽ hoặc múa hát ) các bạn chúc
mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng
của các bạn .
- GV treo tranh lên bảng .
- GV gọi HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó
suy nghó để tìm cách nói khác.
- GV yêu cầu HS thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
- GV đọc bài “Quả măng cụt”.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh
hoặc quả thật)
- GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
+Quả măng cụt có hình gì ?
+ quả to bằng chừng nào ?
+ Quả măng cụt có màu gì ?
+Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vò quả măng cụt .
+ Ruột quả măng cụt có màu gì ?
+ Các múi như thế nào ?
+ Mùi vò măng cụt ra sao ?
-Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a
hoắc phần b .
- GV yêu cầu HS làm bài viết.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố dặn dò :
+Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như
thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm mẫu.
+ HS 1 : Chúc mừng bạn đã
đoạt giải cao trong cuộc thi.
+ HS 2 : Cảm ơn bạn rất
nhiều.
-Các bạn quan tâm đến tớ
nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố
gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ
cảøm động quá. Cảm ơn các
bạn .
-HS đọc yêu cầu .
- HS thực hành VD :
Hình tròn như quả cam.
To bằng nắm tay trẻ em.
Quả màu tím sẫm ngã sang
đỏ.
Cuống nó to và ngắn …
-HS thực hành hỏi đáp .
-HS đọc yêu cầu .
-Lớp làm vào vở .
VD: Quả măng cụt tròn, giống
như một quả cam nhưng nhỏ
chỉ bằng nắm tay của môt đứa
bé . Vỏ măng cụt màu tím
thẫm, cuống măng cụt ngắn và
to, có bốn, năm cái tai tròn tròa
úp vào quả và vòng quanh
cuống .
-HS trả lời câu hỏi .
Thủ công T28 ; LA@ AB C, ( t2)
I. Mục tiêu :
-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm đồng hồ.
III . Các hoạt động dạy - học : 40’
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
-GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay .
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo
tay
* Thực hành làm đồng hồ đeo tay:
- Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng
túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kó. Khi
gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ
để gài dây cho dễ .
* Trưng bày sản phẩm :
- GV nhận xét tuyên dương những HS có sản
phẩm đẹp .
3 . Củng cố dặn dò:
+ Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng
ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ?
- Về nhà chuẩn bò cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ
gián, để tiết sau học “ làm đồng hồ đeo tay”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-2 HS nhắc lại .
-HS thực hành làm đồng hồ đeo
tay .
-HS trưng bày sản phẩm .
-2 HS nêu .
Thứ năm ngày 1/4/2010
Toán t129 : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vò , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’ KT VBT
-GV nhận xét, sửa sai .
3 .Bài mới : 30’ * Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- Trình tự như sgk
-GV yc û lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
* So sánh các số tròn chục.(sgk)
+ 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên nào
nhiều hơn , bên nào ít hơn ?
-Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110
Luyện tập:
Bài 1 :Viết (theo mẫu )
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
-H/d hs làm bài
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 :Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến
lớn
-So sánh các số tròn trăm.
- HS làm bài bảng.
-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vò.
-HS đọc
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1,
chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng
đơn vò là 0.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết
quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS
viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
-Có 110 hình vuông.
-120 hình vuông.
- 110 < 120 và 120 > 110.
B1: HS lên bảng làm
B2: Điền dấu < , > vào chỗ trống.
110 < 120 120 > 110
130 < 150 150 > 130
B3:Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 < 110 180 > 170
140 = 140 190 > 150
150 < 170 160 > 130
B4: -Điền số thích hợp vào chỗ chấm
.
110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 ,
180 190 , 200.
4.Củng cố d8n9:: 5’
- Nhắc lại ND bài.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.
-Đại diện 2 dãy lên làm .
Chính tả (N-V) t56 : CÂY DỪA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 2a viết vào giấy.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn đònh : 1’ - Hát đầu giờ.
2- Kiểm tra bài cũ : Kho báu
- Nhận xét chung.
3 - Bài mới : 30’ * Cây dừa
* Giới thiệu bài :-
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu 8 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa
?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những gì ?
- GV rút ra những từ khó và ghi lên bảng.
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ cây dừa được trình bài qua thể loại
thơ nào?
+ Đoạn thơ có mấy dòng ?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-GV đọc bài lần 2 .
* Thực hành viết chính tả:
- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở .
- Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng
s hoặc x .
- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
- Cả lớp bài: Chiến só Tí hon.
- Các tổ lần lượt báo cáo só số.
-3 HS lên bảng làm bài tập .
- HS1 viết : búa liềm.
- HS2 viết : thû bé.
- HS3 viết : qû trách .ù
-HS theo dõi .
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió,
như chiếc lược … như đàn lợn con , như
những hũ rượu.
- HS phân tích từ khó, viết bảng con:
Bạc phếch , hũ rượu , tàu dừa, dang
tay, tỏa.
- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ và
câu 8 chữ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
s : sắn, sim, sung, si, sen
x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng .
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai .
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có
nghóa như sau :
-Tiếp theo số 8 .
-Quả đã đến lúc ăn được .
-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
- GV yêu cầu đọc bài thơ.
- Tìm ra các tên riêng trong bài .
+Khi viết tên riêng chỉ đòa danh em phải viết
như thế nào ?
-Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp
viết vào bảng con .
-GV nhận xét, sửa sai .
4. Củng cố dặn dò: 5’
-GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày chính
tả.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những quả
đào”
-số chín
-chín
-thính
-2 HS đọc .
B3: bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây
bắc, điện biên .
-Phải viết hoa .
-HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở
bài tập .
Luyện từ và câu t28 : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI-ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ
LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một từ ngữ về cây cối ( BT1 ).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy
vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập ï.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới : 30’ * Giới thiệu bài, ghi tựa
* Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm
Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập .
Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực, thực
phẩm và cây ăn quả .
-HS đọc yêu cầu .
B1: Thảo luận nhóm ghi phiếu học
tập
+ Cây lương thực, thực phẩm : lúa,
ngô, khoai lang, khoai lang, …
-Cây ăn quả:Cam, quýt, xoài, dâu.
…
Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây hoa,
cây bóng mát .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
- GV : Có những loại vừa là cây bóng mát , vừa
là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , nhãn …
Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo
mẫu sau
+ Người ta trồng cây cam để làm gì ?
-Người ta trồng cây cam để ăn quả .
-GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu .
Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
+ Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ?
+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ?
4 .Củng cố dặn dò: 5’
+Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây
hoa và cây ăn quả .
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập,
xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
+ Cây lấy gỗ : lim,, sến, táu…
Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng,
huệ
Cây bóng mát: bàng, phượng, xà
cừ, bằng lăng, đa
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
B2:HS đọc yêu cầu .
Từng cặp thực hành lên hỏi đáp .
HS1:Người ta trồng cây bàng làm
gì ?
HS2: trồng cây bàng lấy bóng mát .
B3 : HS đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
Chiều qua, … thư bố . Trong thư bố
… nhiều điều . Song …ở cuối thư :
“Con nhớ … bố về , bố con mình có
cam ngọt ăn nhé !”
-Vì câu đó chưa thành câu.
-Vì câu đó đã thành câu và chữ
đầu câu sau đã viết hoa.
-HS trả lời .
Tập viết t28 : CHỮ Y HOA
I . Mục tiêu:
- Nắm về cách viết chữ Y hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .
- Biết viết cụm từ ứng dụng: Yªu lòy tre lµng ;cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ đều
nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét đúng qui đònh .
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.
-Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Ổn đòn : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
- GV gọi HS lên viết chữ X hoa và từ Xuôi .
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Bài mới : 30’ * Giới thiệu bài ghi tựa .
@ Hướng dẫn tập viết :
@.Hướng dẫn viết chữ hoa
- Quan sát số nét , quy trình viết chữ Y hoa.
-Chữ hoa X
-2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con .
-Cao 8 li , 5 li trên và 3 li dưới.
- GV nhắc lại quy trình viết và viết mẫu lên
bảng .
-Yêu cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào bảng con .
- GV theo dõi uốn nắn cho HS .
@.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre
làng
- Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?
+ Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .
-Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng con .
@. Hướng dẫn viết vở tập viết :
-Nêu yêu cầu viết : Viết đúng độ cao của từng
con chữ, nét viết đều, đẹp .
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
4 . Củng cố dặn dò : 3’
- Trả vở nhận xét đánh giá .
+ Nêu qui trình viết chữ hoa Y
- Về nhà luyện viết lại bài
- Nhận xét tiết học.
-Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và
nét khuyết dưới….
- HS viết bảng.
- HS đọc.
- Cụm từ có 4 con chữ .
- Chữ l, g cao 2li rưỡ, chữ t cao 1 li
rươ,õi các con chữ còn lại cao 1 li.
-Từ điểm cuối của chữ Y viết tiếp
luôn chữ ê.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o .
- Cả lớp viết vào bảng con chữ Y êu
- Viết bài vào vở .
- Vài HS nhắc lại quy trình viết chữ
Y
Thứ năm
(chiều)
Luyện toán : ÔN TẬP TIẾT 129
I. Mục tiêu :
- Luyện nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Luyện đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Luyện cách so sánh các số tròn chục.
II. Các hoạt động dạy - học :
T1
* Nhắc lại các kiến thức có liên quan đến ND
bài
* Luyện tập
B1: Đọc các số sau : 101;102;…;110
B2: Viết các số sau :
- Một trăm linh bảy
- Một trăm mười một
- T/hiện y/c của GV
B1: - Một trăm ling một
- Một trăm linh hai;…
B2: 107; 111; 116;…
- Một trăm mười sáu;…
T2
B3: Văn tíhn tổng của hai số. Số hạng thứ nhất
là số có hai chữ số. Số hạng thứ hai lớn hơn số
hạng thứ nhất 17 đơn vò. Hỏi tổng của hai số
đó là bao nhiêu/ ( Giải bằng hai cách)
B3: Giải
C1: Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.
Vậy số hạng thứ hai là : 10+17 = 27
Tổng hai số đó là : 10 + 27 = 37
C2: Tổng của hai số đó là :
10 + 10 + 17 = 37
Đáp số : 37
Luyện tiếng Việt : ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 28
I. Mục tiêu:
- Nêu được một từ ngữ về cây cối
- Luyện đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào
đoạn văn có chỗ trống
II. Các hoạt động dạy - học : 40’
* Yêu cầu hs nhắc lại ND bài.
* Hoàn thành các BT trong VBT
* Cho hs làm 1 số BT để luyện tập
B1: Xếp các cây sau theo nhóm: Mít, ổi, táu,
lim, táo, chôm chôm , lúa, huệ, nhài, thiên lý,
bàng, phượng, hồng, nguyệt qué, sứ, hướng
dương, thông, xoan, cam,…
B2; Điền thêm dấu chấm, dấu chấm phẩy vào
chỗ cần thiết trong đoạn văn sau:
Rặng cà phê
Rặng cà phê mít đã dăng dài trước mắt mọi
người xanh rợp đây là một cánh rừng khá đẹp
trách gì người ta đặt giống cà phê ấy là cà
phê mít ….
* Y/c hs làm bài, chữ bài, n/xét
* Nhắc lại ND bài học.
- T/hiện y/c của GV
B1 :
- Cây lương thực : Lúa, khoai, …
- Cây ăn quả : Mít, ổi, táo, …
- Cây lấy gỗ : Lim, táu, thông,…
- Cây bóng mát : Bàng, phượng,…
- Cây hoa : Huệ, mhài, thiên ly,ù …
Rặng cà phê
Rặng cà phê mít đã dăng dài trước
mắt mọi người, xanh rợp, đây là một
cánh rừng khá đẹp. Trách gì người ta
đặt giống cà phê ấy là cà phê mít …
Ngày soạn :
Ngày dạy : Chính tả (N -V)
CÂY DỪA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 2a viết vào giấy.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Thời
gian
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
(3’)
(5’)
(1’)
(5’)
A-Ổn đònh : - Hát đầu giờ.
- Điểm danh HS theo tổ.
- Soát đồ dùng học tập HS.
B- Kiểm tra bài cũ : Kho báu
- GV gọi HS lên bảng viết từ khó và cả
lớp viết bảng con.
- Nhận xét chung.
C - Bài mới : Cây dừa
1- Giới thiệu bài :- Tiết chính tả hôm nay,
cô hướng dẫn các em viết 8 dòng thơ đầu
của bài cây dừa.
2- Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu 8 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của
cây dừa ?
+ Các bộ phận đó được so sánh với
những gì ?
- Cả lớp bài: Chiến só Tí hon.
- Các tổ lần lượt báo cáo só số.
-3 HS lên bảng làm bài tập .
- HS1 viết : búa liềm.
- HS2 viết : thû bé.
- HS3 viết : qû trách .ù
-HS theo dõi .
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu.
-Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn
dừa
-Lá : như bàn tay dang tay đón gió,
như chiếc lược …Ngọn dừa : như
người biết giật đầu gọi trăng . Thân
dừa : bạc phếch , đứng canh trời
đất . Quả dừa : như đàn lợn con , như
(3’)
(15’)
(3’)
(2’)
- GV rút ra những từ khó và ghi lên bảng.
Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ cây dừa được trình bài qua thể
loại thơ nào?
+ Đoạn thơ có mấy dòng ?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng ?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng ?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế
nào ?
- GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ
nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết
sát lề.
-GV đọc bài lần 2 .
Thực hành viết chính tả:
- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào
vở .
- GV đọc lại bài viết.
- Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu
bằng s hoặc x .
- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai .
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh
có nghóa như sau :
-Tiếp theo số 8 .
-Quả đã đến lúc ăn được .
-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
- GV yêu cầu đọc bài thơ.
- Tìm ra các tên riêng trong bài .
+Khi viết tên riêng chỉ đòa danh em phải
viết như thế nào ?
-Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả
lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét, sửa sai .
3. Củng cố dặn dò:
những hũ rượu.
- HS phân tích từ khó và sau đó viết
bảng con:
Bạc phếch , hũ rượu , tàu dừa, dang
tay, tỏa.
- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ
và câu 8 chữ.
- Đoạn thơ có 8 dòng.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Phải viết hoa.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
s : sắn, sim, sung, si, sen
x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng .
-số chín
-chín
-thính
-2 HS đọc .
bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây
bắc, điện biên .
-Phải viết hoa .