Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Nghiên cứu sử dụng một số loại thức ăn xanh và tỷ lệ thức ăn tinh thức ăn thô xanh nuôi đà điểu thịt từ 0- 12 tháng tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.27 KB, 9 trang )

1

Nghiên cứu sử dụng một số loại thức ăn xanh và tỷ lệ thức ăn
tinh/thức ăn thô xanh nuôi đà điểu thịt từ 0- 12 tháng tuổi
Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Lê Văn Thực, Đặng Đình Tứ
Tác giả liên hệ: Phùng Đức Tiến, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng
Tel: 8448385622; Fax: 8448385804
Tóm tắt
Nghiên cứu này đợc thực hiện để xác định ảnh hởng của nguồn thức ăn xanh và tỷ lệ thức ăn tinh/thô xanh thích
hợp nuôi đà điểu thịt( 0-12 tháng tuổi. Thí nghiêm ở 3 giai đoạn tuổi 0-3; 4-7; 8-12 tháng tuổi, mỗi giai đoạn cho
ăn với 3 mức tỷ lệ thức ăn tinh/thô xanh, bố trí thí nghiệm theo mô hình hoàn toàn ngẫu nhiên 2 nhân tố, mỗi lô
10 con (5 trống và 5 mái), khẩu phần thức ăn tinh có chứa 21% Protein thô đối với giai đoạn khởi động( 0-3
tháng); 18% đối với giai đoạn (4- 7 tháng) ăn khẩu phần tăng trởng; 15% đối với giai đoạn (8-12 tháng) ăn khẩu
phần duy trì và kết thúc. Ngoại trừ các mức protein thì mức năng lợng từ 2900 kcal/kg ở giai đoan khởi động
xuống 2700 và 2500 kcal/kg , xơ, lysin và methyonine/kg thức ăn cũng theo mỗi giai đoạn tăng trởng. Khối lợng
cơ thể, tỷ lệ tăng trung bình /ngày, thu nhận thức ăn, hiệu quả sử dụng thức ăn, chi phí thức ăn/kh tăng trọng đợc
tính toán trong thí nghiệm
Đà điểu giết mổ ở 12 tháng tuổi đạt 105- 110,8 kg. Thịt đà điểu có protein thô là 21%; mỡ thô 1,13%; canxi-phôt
pho: 0,01; 0,05%, hàm lợng sắt: 1,47 mg/kg. Thịt đà điểu có chứa đầy đủ các axitamin thiết yếu, chất lợng da
thuộc đạt tiêu chuẩn làm nguyên liệu sản xuất các đồ da cao cấp , có u thế về khả năng sản xuất thịt
Đặt vấn đề
Hệ tiêu hoá của đà điểu là loài ăn cỏ dạ dày đơn với khả năng tận dụng các loại cỏ ăn
vào . Ruột của đà điểu là môI trờng sống của các vi kuẩn có ích, đoạn ruột cùng tiết ra
các men (A. A Agana, và U. J. Omphinle, 1994) [9]. Khả năng tiêu hóa thức ăn xanh ở
đà điểu phụ thuộc vào lứa tuổi và hàm lợng xơ trong khẩu phần. ở một số nớc có
ngành chăn nuôi đà điểu phát triển tỷ lệ thức ăn thô xanh nuôi đà điểu chiếm tới 30%,
cỏ khô trong mùa đông có thể chiếm 20% trong khẩu phần. Từ 6 tháng tuổi trở đi có thể
sử dụng đa dạng nhiều loại cỏ và cả thức ăn ủ chua với số lợng 1,2-1,5 kg/con/ngày
(the Ostrich, 2002)[7] và tài liệu của FAO 1999[6], mức xơ trong khẩu phần nuôi đà
điểu có thể từ 10-15% tăng theo tuổi. ở nớc ta việc đa cỏ xanh phối trộn trong khẩu
phần cũng nh việc ủ chua cha đợc tiến hành, mà mới chỉ sử dụng riêng rẽ từng loại


thức ăn tinh và thức ăn xanh. Tuy nhiên, cha xác định đợc tỷ lệ thích hợp giữa thức ăn
tinh và thức ăn thô xanh trong khẩu phần nuôi đà điểu ở các lứa tuổi. ở các địa phơng
thức ăn xanh có rất nhiều loại nh cỏ voi, cỏ VA06, đặc biệt là bèo tây có thể dùng làm
thức ăn thô xanh cho đà điểu(Thành phần và giá trị dinh dỡng thức ăn gia súc gia
cầm Việt Nam)[4].
Với mục đích tìm nguồn thức ăn thô xanh và xác định đợc tỷ lệ thúc ăn tinh/thô xanh
nuôi đà điểu thịt từ 0 - 12 tháng tuổi có hiệu quả chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu sử dụng một số loại thức ăn xanh và tỷ lệ thức ăn tinh/thức ăn thô xanh
nuôi đà điểu thịt từ 0- 12 tháng tuổi.
Vật liệu, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
Đối tợng nghiên cứu
Đà điểu nuôi thịt từ 0-12 tháng tuổi.
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hởng của việc sử dụng các nguồn thức ăn xanh đến sức sống và khả
năng kháng bệnh, khả năng sinh trởng của đà điểu thịt 0- 12 tháng tuổi.
Đà điểu GĐ 0 - 3 tháng tuổi. Sử dụng rau muống,chè đại và rau lấp, đà điểu GĐ 4 - 12
tháng tuổi sử dụng cỏ VA06, bèo tây và cỏ voi
2

- Nghiên cứu ảnh hởng của việc sử dụng các tỷ lệ thức ăn tinh/thô xanh đến đến sức
sống và khả năng kháng bệnh, khả năng sinh trởng của đà điểu thịt 0- 12 tháng tuổi
Đà điểu GĐ 0 3 tháng tuổi sử dụng TĂ tinh/xanh là 1/0,7; 1/1 và 1/tự do,đà điểu GĐ
4 12 tháng tuổi. Sử dụng TĂ tinh/xanh là 1/1; 1/1,3 và 1/tự do
Phơng pháp nghiên cứu
Thí nghiệm theo mô hình ngẫu nhiên hoàn chỉnh 2 nhân tố tại Trạm NCCN đà điểu từ
tháng 12 năm 2006 đến tháng 12 năm 2007. Toàn bộ đà điểu thí nghiệm đã đợc tiêm
phòng và nuôi chuẩn bị trớc 07 ngày để làm quen với khẩu phần ăn và phơng thức
nuôi dỡng. Đà điểu thí nghiệm từ 0 -12 tháng tuổi phân làm 2 thí nghiệm
Thí nghiệm 1:
giai đoạn 0 3 tháng tuổi sử dụng 3 loại rau là: rau muống, chè đại và

rau lấp với 3 tỷ lệ thức ăn tinh/thức ăn xanh. Tất cả đà điểu thí nghiệm phải đảm bảo đủ
tiêu chuẩn đồng đều, chỉ khác nhau về yếu tố thí nghiệm.và đợc lặp lại 2 lần.
Thí nghiệm 2: giai đoạn 4 - 12 tháng tuổi sử dụng 3 nguồn thức ăn thô xanh là cỏ VA06,
bèo tây và cỏ voi với 3 tỷ lệ thức ăn tinh/thức ăn xanh. Tất cả đà điểu thí nghiệm phải đảm
bảo khoẻ mạnh, đủ tiêu chuẩn. chỉ khác nhau về yếu tố thí nghiệm và đợc lặp lại 2 lần.
Bảng 1: Sơ đồ thí nghiệm 1(n =12 con/lô)
Lô thí nghiệm
TA tinh/TA xanh TA tinh/TA xanh TA tinh/TA xanh
Giai đoạn
(Tháng
tuổi)
Lô1

Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7

Lô 8

Lô 9
Rau muống chè đại Rau lấp
0-3 1/0,7

1/1,0 1/tự do

1/0,7 1/1,0 1/tự do

1/0,7

1/1,0

1/tự do

Bảng 2: Sơ đồ thí nghiệm 2(n = 6 con/lô)
Lô thí nghiệm
TA tinh/TA xanh TA tinh/TA xanh TA tinh/TA xanh
Giai đoạn
(Tháng
tuổi)
Lô1

Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7

Lô 8

Lô 9
Cỏ VA06 Bèo tây Cỏ voi
4-12 1/1,0

1/1,3 1/tự do

1/1,0 1/1,3 1/tự do

1/1,0

1/1,3

1/tự do
Các chỉ tiêu theo dõi
Tỷ lệ nuôi sống
Khả năng sinh trởng, Sinh trởng tích luỹ
Khả năng thu nhận thức ăn
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng cơ thể

Hiệu quả sử dụng thức ăn
Khả năng cho thịt
Phơng pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập đợc, đợc sử lý theo phơng pháp thống kê sinh học bằng chơng
trình Excel 7.0 và Minitab 12.21.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tỷ lệ nuôi sống của đà điểu qua các tháng tuổi
3

Tỷ lệ nuôi sống của đà điểu thí nghiệm trong các giai đoạn đạt cao (91,67-100 %). Giai
đoạn sơ sinh đến 3 tháng tuổi sử dụng tỷ lệ tinh/thô xanh khác nhau và nguồn thức ăn
khác nhau. Do ở giai đọan này con non đợc nuôi trên nền cát, lô sử dụng tỷ lệ thức ăn
tinh/thô xanh 1/0,7 đã sử dụng thức ăn xanh ít hơn thức ăn tinh nên đà điểu đã ăn cát, dị
vật, hiện tợng ăn thay thế (Cilliers và Van Schalkwyk, 1994)[5] gây tắc dạ dầy, ruột
dẫn đến hao hụt, lô cho ăn thức ăn xanh tự do, đà điểu ăn nhiều rau xanh hơn thức ăn
tinh nên lợng thức ăn xanh nhiều trong đờng tiêu hoá rễ gây ra hiện tợng tiêu chảy.
ở các tháng tuổi tiếp theo tỷ lệ thức ăn tinh/thô xanh và nguồn thức ăn xanh khác nhau
trong thí nghiệm không ảnh hởng đến tỷ lệ nuôi sống của đà điểu.
Bảng 3: Tỷ lệ nuôi sống của đà điểu thí nghiệm qua các tháng tuổi
Lô TN
Tuổi(tháng)
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9
SS - 3 91,67 100 91,67 100 100 100 91,67 100 100
4-12 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Khối lợng cơ thể của đà điểu thí nghiệm
Bảng 4: Khối lợng đà điểu thí nghiệm 1 (kg/con)
Tuổi đà điểu
Lô thí nghiệm Chỉ tiêu
SS (n=12)


1 2 3
Lô 1 X mx 0,890,03

4,290,14 9,150,31
17,800,47
Lô 2 X mx 0,910,03

4,150,13 9,350,32
18,280,44
Lô 3 X mx 0,900,03

4,250,16 9,350,31
18,080,46
Lô 4 X mx 0,910,03

4,140,13 9,240,31
17,740,45
Lô 5 X mx 0,920,03

4,260,14 9,930,25
18,590,44
Lô 6 X mx 0,910,03

4,250,14 9,550,29
18,160,44
Lô 7 X mx 0,900,03

4,170,13 9,080,32
17,690,44
Lô 8 X mx 0,920,03


4,170,14 9,890,32
18,510,47
Lô 9 X mx 0,920,03

4,310,14 9,350,30
18,150,45
ns
P>0,05
Khối lợng ( Bảng 4 và 5) của đà điểu thí nghiêm cũng tuân theo quy luật chung
tăng dần qua các tháng tuổi. Cụ thể nh sau: lúc sơ sinh khối lợng đà điểu ở các lô là
tơng đơng nhau. Kết thúc giai đoạn thí nghiệm thứ nhất (0 - 3 tháng tuổi) đà điểu giữa
các lô thí nghiệm đạt 17,69- 18,59 kg/con, các lô sử dụng TĂ tinh/xanh theo tỷ lệ 1/1
đạt cao nhất 18,28 - 18,59 kg/con và không có sự sai khác (P>0,05) về khối lợng. Đến
7 tháng tuổi khối lợng đà điểu từ 69,91 đến 74,18 kg, kết thúc 12 tháng tuổi khối lợng
đạt từ 101,28 - 107,56 kg. Kết quả này đạt tơng đơngvới nhiên cứu của Phùng Đức
Tiến, Hoàng Văn Lộc, Trần Công Xuân và ctv (2003),[1] và đạt cao nhất ở lô cho ăn cỏ
VA06 với tỷ lệ 1/1,3. Từ đó cho thấy sử dụng các nguồn thức ăn xanh khác nhau và tỷ lệ
thức ăn tinh/thô xanh trong thí nghiệm không ảnh hởng đến khả năng tăng khối lợng
cơ thể của đà điểu



4

Bảng 5: Khối lợng đà điểu thí nghiệm (kg/con)
Tuổi đà điểu
Lô thí nghiệm

Chỉ tiêu

4 5 10 12
Lô 1 X mx
33,391,19

73,371,90
94,402,94
104,332,02
Lô 2 X mx
34,081,13

74,181,86
93,4893,37

107,562,40
Lô 3 X mx
34,881,08

74,072,14
95,942,64
106,912,17
Lô 4 X mx
33,691,02

69,911,81
92,742,15
102,612,10
Lô 5 X mx
33,301,05

72,171,83

93,862,07
103,702,12
Lô 6 X mx
33,511,16

70,762,00
93,282,65
104,522,14
Lô 7 X mx
32,531,02

72,271,83
93,522,73
104,032,07
Lô 8 X mx
34,611,07

71,521,81
94,072,11
102,032,09
Lô 9 X mx
32,121,08

70,562,13
93,402,18
101,282,06
ns
P>0,05
Sinh trởng tuyệt đối và sinh trởng tơng đối
Bảng 6: Sinh trởng tuyệt đối và sinh trởng tơng đối của đà điểu

Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9


Tháng tuổi
Sinh trởng tuyệt đối A (g/con/ngày)
Thí nghiệm 1
SS - 1 113,28

108,14

111,68

107,78

111,19

111,25

108,80

108,08

113,00

1 - 2 162,12

173,33

169,70


169,82

188,89

176,52

163,79

190,81

168,06

2 - 3 288,48

297,78

291,21

283,33

288,89

287,27

286,97

287,27

293,18


TB 187,96

193,08

190,86

186,98

196,32

191,68

186,52

195,39

191,41

Thí nghiệm 2
4 - 7 327,41

253,33

379,26

290,37

227,78

281,85


225,93

311,48

323,70

8 - 12 124,07

145,19

166,30

147,41

146,67

138,52

146,67

114,81

108,15

TB 172,04

185,43

182,47


181,67

175,19

187,59

176,48

169,51

170,68

Sinh trởng tơng đối R (%)
Thí nghiệm 1
SS - 1 131,13

128,33

129,89

128,05

128,78

129,30

128,70

127,39


129,72

TB 180,91

181,12

180,95

180,51

181,09

180,87

180,55

180,98

180,73

Thí nghiệm 2
TB 34,85

36,73

36,30

37,91


35,86

38,53

36,04

35,16

35,76

Sinh trởng tyệt đối của đà điểu (Bảng 6) tăng dần lên qua các tháng tuổi. ở giai đoạn
0 -3 tháng tuổi (từ 186,52 - 196,32 g/con/ngày). ở giai đoạn này các lô sử dụng thức ăn
tinh/xanh: 1/1 là cao nhất và giai đoạn 4 -7 tháng tuổi lại tăng cao ở các lô sử dụng
nguồn cỏ VA 06. Giai đoạn 7-12 tháng tuổi đạt cao ở lô sử dụng tỷ lệ thức ăn tinh/xanh
1/1,3 ở tất cả các nguồn.
5

Sinh trởng tơng đối của đà điểu cũng tuân theo quy luật chung của gia cầm, cao ở
tháng đầu, sau đố giảm dần ở các tháng tiếp theo.
Khả năng thu nhận thức ăn của đà điểu nuôi thí nghiệm qua các tháng tuổi.
Theo các tác giả Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Khắc
Thịnh, Bạch Mạnh Điều, Đặng Quang Huy, Nguyễn Thị Hoà, 2002[2] khả năng thu
nhận thức ăn hàng ngày của đà điểu thí nghiệm tăng dần trong các giai đoạn tuổi
và đợc thể hiện ở bảng 7
Bảng 7: Lợng thức ăn thu nhận (kg/con/ngày)
Lô 1

Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9
Giai đoạn


Lợng thu nhận thức ăn tinh
Thí nghiệm 1
SS - 1 0,09

0,09 0,09 0,09 0,09 0,08 0,09 0,09 0,08
2 - 3 0,63

0,54 0,61 0,64 0,75 0,61 0,61 0,68 0,61
TĂGĐ
33,21

28,54
31,26 33,09 34,87
30,36 32,43 32,84 30,33
Thí nghiệm 2
3 - 4 0,84

0,84 0,78 0,85 0,84 0,78 0,85 0,85 0,78
5 - 7 1,59

1,50 1,69 1,59 1,51 1,69 1,61 1,58 1,72
8 - 12 1,68

1,65 1,68 1,77 1,78 1,68 1,79 1,82 1,68
TĂGĐ
405,11

387,68

383,99


414,83

409,80

383,99

417,63

420,61

416,69

Tổng TĂ

438,32

416,22

415,25

447,92

444,67

414,35

450,06

453,45


447,02

Lợng thu nhận thức ăn xanh
Thí nghiệm 1
SS - 1 0,06

0,09 0,11 0,06 0,08 0,10 0,07 0,09 0,10
2 - 3 0,44

0,54 0,79 0,45 0,47 0,79 0,43
0,68
0,80
TĂGĐ
23,25

28,54 40,64 23,16 26,26 39,47
22,70 46,10

39,42
Thí nghiệm 2
3 - 4 0,84

1,10 0,93 0,84 1,10 0,93 0,84 1,10 0,93
5 - 7 1,59

1,75 1,70 1,59 1,75 1,70 1,59 1,75 1,70
8 - 12 1,68

2,15 2,23 1,68 2,15 2,23 1,68 2,15 2,23

TĂGĐ 405,12

476,21

474,96

405,12

476,21

474,96

405,12

476,21

474,96

Tổng TĂ

428,37

504,75

515,59

428,29

502,47


514,43

427,82

522,31

514,38

Kết quả ở bảng 7 cho thấy khả năng thu nhận thức ăn hàng ngày của đà điểu thí nghiệm
tăng dần trong các giai đoạn tuổi. Nhng sự tăng lên này là không giống nhau. ở 3 tháng
tuổi khả năng thu nhận thức ăn tinh ở các lô từ (0,54 - 0,78 kg/con/ngày), thức ăn xanh
từ (0,44 - 0,80 kg/con/ngày,Thức ăn cộng dồn từ 28,54 đến 33,09 kg TĂ tinh và 23,25
đến 46,1 kg thức ăn tinh. Đến 7 tháng tuổi khả năng thu nhận thức ăn tinh thấp nhất là
lô 2 (1,50 kg/con/ngày) cao nhất lô 9 (1,72 kg/con/ngày), thức ăn xanh từ 1,59 - 1,75
kg/con/ngày. Kết thúc thí nghiệm 12 tháng tuổi khả năng thu nhận thức ăn tinh từ 1,68 -
1,82 kg/con/ngày và thức ăn từ 1,68 - 2,23 kg/con/ngày). Tổng thức ăn tinh cộng dồn
414,35 đến 453,35 kg TĂ tinh và 427,82 đến 522,31 kg TĂ xanh
6

Lợng VCK thu nhận
Theo R,G. Cooper và J.O.Horbanck, 1995[11] đã khẳng định rằng đà điểu tiêu hoá đợc
xơ thực vật một cách rất hiệu quả, đặc biệt là hemicellulose(66%) và cellulose(38%) và
kết quả nghiên cứu của chúng tôI đợc thể hiện ở bảng 8
Bảng 8: Lợng VCK thu nhận cho đà điểu TN cả GĐ(kg/con/GD)
Giai đoạn

Lô 1

Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9
Thí nghiệm 1

0-3
2,46

3,03

4,31

3,22

3,65

5,49

1,88

3,83

3,27

Thí nghiệm 2
4-12
70,81

83,24

83,02

30,79

36,19


36,10

64,01

75,24

75,04

Kết quả ở bảng 8 cho thấy lợng VCK thu nhận cho đà điểu TN ở các lô sử dụng các
nguồn thức ăn xanh khác nhaucho cả giai đoạn cũng khác nhau. Giai đoạn 0-3 tháng
tuổi thu nhận đợc từ 1.88 đến 4.31 kg/con. Giai đoạn 4-12 tháng tuổi thu nhận đợc từ
30,79 đến 83,24 kg/con
Hiệu quả sử dụng thức ăn.
Kết quả ở bảng 9 cho thấy tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng biến động qua các tháng
tuổi. Giai đoạn 0-3 tháng tuổi, tiêu tốn thức ăn tinh thấp nhất ở lô 2 (1,64 kg thức ăn/kg
tăng trọng) cao nhất là 8 (2,62 kg thức ăn/kg tăng trọng), tiêu tốn thức ăn xanh thấp nhất ở
lô 1 (1,37 kg thức ăn/kg tăng trọng) cao nhất là 8 (2,62 kg thức ăn/kg tăng trọng)
Kết thúc thí nghiệm 12 tháng tuổi tiêu tốn thức ăn tinh thấp nhất ở lô 3 (4,32 kg thức ăn/kg
tăng trọng), cao nhất lô 9 (5,70 kg thức ăn/kg tăng trọng), tiêu tốn thức ăn xanh thấp nhất ở
lô 1 (4,68 kg thức ăn/kg tăng trọng) cao nhất là 8 (5,70 kg thức ăn/kg tăng trọng)
Bảng 9: Tiêu tốn thức ăn của đà điểu ở các giai đoạn thí nghiệm

TĂ/kg tăng trọng)
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4 Lô 5 Lô 6 Lô 7 Lô 8 Lô 9
Giai đoạn

Hiệu quả sử dụng thức ăn tinh
SS 1 0,81 0,79 0,78 0,81 0,76 0,72 0,86 0,79 0,75
2 3 2,20 1,82 2,09 2,26 2,61 2,12 2,12 3,91 2,13

TBTN1 1,96 1,64 1,82 1,97 1,97 1,76 1,93 2,62 1,72
4 7 4,85 5,92 4,46 5,46 6,62 6,00 7,12 5,09 5,51
8 12 13,53 11,38 10,09

12,03 12,16 12,12 12,22 15,84 14,62
TBTN2 4,68 4,34 4,32 4,89 4,82 4,45 4,84 5,04 5,70
Hiệu quả sử dụng thức ăn xanh
SS 1 0,57 0,79 1,01 0,57 0,74 0,94 0,60 0,79 0,93
2 3 1,54 1,82 2,71 1,59 1,62 2,75 1,48 3,91 2,71
TBTN1 1,37 1,64 2,37 1,38 1,49 2,29 1,35 2,62 2,29
4 7 4,85 6,91 4,48 5,47 7,68 6,03 7,03 5,62 5,25
8 12 13,53

14,80

13,39

11,39

14,65

16,07

11,44

18,72

20,59

TBTN 2 4,68 5,33 5,35 4,77 5,60 5,50 4,69 5,70 5,01

7


Chi phí thức ăn
Theo D J.Farrell, P.B Kent và M.Schermer, 1995[8], chi phí thức ăn cho con dò lên đến
70% tổng chi phí sản xuất nên cần thiết phảI giảm chi phí thức ăn và kết quả nghiên cứu
của chúng tôI đợc thể hiện ở bảng 10
Bảng 10: Chi phí thức ăn các giai đoạn thí nghiệm
ĐVT 1000đ
Lô 1

Lô 2

Lô 3 Lô 4 Lô 5

Lô 6 Lô 7 Lô 8

Lô 9
Chỉ tiêu
Thí nghiệm 1
TĂ tinh 189,30

162,68

178,18

188,61

215,86


174,42

184,85

187,19

172,71

TĂ xanh 18,60

22,83

32,51

18,53

21,01

31,58

15,89

32,27

27,59

Tổng 207,9

185,5


210,7

207,1

236,9

206,0

200,7

219,5

200,3

Thí nghiệm 2
TĂ tinh
2070,11

1938,40

1919,95

2074,15

2049,00

1919,95

2088,15


2103,05

2083,45

TĂ xanh
141,79

166,67

166,94

129,64

152,39

151,99

121,54

142,86

142,49

Tổng
2211,9

2105,1

2086,9


2203,8

2201,4

2071,9

2209,7

2245,9

2225,9

Chỉ tiêu chi phí thức ăn là chỉ tiêu quan trọng, nói lên nên sử dụng loại thức ăn nào để
giảm chi phí thức ăn cho chăn nuôi. Giai đoạn 0 3 tháng tuổi chi phí thức ăn đến 3
tháng từ 185.500 đồng đến 219.500 đồng. Giai đoạn 4 12 tháng tuổi chi phí thức ăn
cho cả giai đoạn từ 2.071.900 đồng đến 2.225.900 đồng.
Khả năng cho thịt lúc 12 tháng tuổi
Theo tác giả Trần Công Xuân và Nguyễn Thiện ,1999,[3], thịt đà điểu đợc coi là thịt
sạch của thế kỷ 21, có giá trị kinh tế và chất lợng cao và kết quả nghiên cứu của chúng
tôI đợc thể hiện ở bảng 11
Bảng 11: Khả năng cho thịt
con/lô)
2 5 8

Chỉ tiêu
X
m
x
(g)
C

v
(%)

X
m
x
(g)
C
v
(%)

X
m
x
(g)

C
v
(%)

Psống 107,20 3,72

6,00

101,70 1,52

2,58 105,90 2,91

4,77
P tiết 5,00 0,15 5,29


4,767 0,20 7,37 4,87 0,23

8,30
P lông 1,57 0,07 7,37

1,63 0,03 3,53 1,60 0,06

6,25
P da 6,07 0,26 7,43

6,50 0,10 2,66 6,20 0,21

5,82
Phủ tạng ăn đợc

4,67 0,26 9,66

4,57 0,19 7,04 5,10 0,21

7,07
Tỷ lệ thân thịt 75,10 72,47 74,07
P thịt tinh 32,53 1,67 8,88

29,20 0,35 2,05 30,50 1,37

7,75
Tỷ lệ thịt tinh 30,34 28,71 28,80
P thịt đùi 28,77 1,21 7,29


25,90 0,55 3,68 28,33 1,28

7,82
Chúng tôi mổ khảo sát ở các lô 2, lô 5, lô 8 với tỷ lệ tinh/xanh 1/1,3 ở 3 nguồn thức ăn
xanh. Giết mổ đà điểu lúc 12 tháng tuổi cho 3hey tỷ lệ thân thịt so với khối lợng sống
cao nhất ở lô 2 (75,10%); thấp nhất ở lô 5 (72,47%). Tỷ lệ thịt tinh so với khối lợng
sống cao nhất lô 2 (30,74 %); thấp nhất lô 5 (28,71%).



8

Kết luận và đề nghị
Kết luận
Đối với đà điểu nuôi giai đoạn 0-3 tháng tuổi cả 3 loại thức ăn xanh rau muống, rau lấp
và chè đại đều sử dụng cho ăn tốt.
Đối với rau muống, rau lấp cho ăn tỷ lệ 1/1, chè đại cho ăn tỷ lệ 1/0,7 cho kết quả tỷ lệ
nuôi sống 100% khối lợng cơ thể đạt 17,97-18,36 kg/con.
VCK thu nhận cho đà điểu TN ở các lô sử dụng các nguồn thức ăn xanh khác nhau cho
cả giai đoạn cũng khác nhau. Giai đoạn 0-3 tháng tuổi thu nhận đợc từ 1,88 đến 4,31
kg/con. Giai đoạn 4-12 tháng tuổi thu nhận đợc từ 30,79đến 83,24 kg/con
ở giai đoạn 4 12 tháng tuổi các loại thức ăn xanh: cỏ VA06, cỏ voi và bèo tây đem sử
dụng làm thức ăn cho đà điểu tỷ lệ tinh/xanh theo tỷ lệ 1/1,3 cho kết quả tốt nhất.
kết quả tỷ lệ nuôi sống đà điểu thí nghiệm đạt 100%, khối lợng cơ thể đạt 101,27-
107,56 kg/con.
Trong giai đoạn 4 12 tháng tuổi sử dụng cỏ VA06 cho hiệu quả tốt hơn và tiêu tốn
thức ăn tinh từ 4,32 4,68 và thức ăn xanh từ 4,68-5,35 kg/kg tăng trọng.
Chi phí thức ăn cho con giống đến 3 tháng tuổi từ 185.500 đồng đến 219.500 đồng. Giai
đoạn 4 12 tháng tuổi chi phí thức ăn từ 2.071.900 đồng đến 2.225.900 đồng.
Giết mổ đà điểu lúc 12 tháng tuổi. Tỷ lệ thân thịt và tỷ lệ thịt tinh so với khối lợng

sống đạt tỷ lệ 72,47 75,10% và 28,71 30,74%.
Đề nghị
Khuyến cáo sử dụng các loại thức ăn xanh: rau muống, rau lấp chè đại cho đà điểu giai
đoạn 0-3 tháng tuổi với tỷ lệ tinh/xanh là 1/1 và sử dụng cỏ VA06, bèo tây và cỏ voi cho
đà điểu giai đoạn 4 12 tháng tuổi với tỷ 1/1,3 để nuôi đà điểu thịt.

Tài liệu tham khảo
1. Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Trần Công Xuân và ctv (2003), Nghiên cứu khả năng sản suất của các dòng
đà điểu nhập nội và thăm dò một số công thức lai giữa trống dòng Zim, Black, Blue và mái dòng Aust, Báo cáo
khoa học năm 2003, Viện Chăn nuôi.
2. Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Khắc Thịnh, Bạch Mạnh Điều, Đặng Quang Huy,
Nguyễn Thị Hoà, 2002. Nghiên cứu mức năng lợng và protein thích hợp nuôi đà điểu Châu Phi lấy thịt.NXB
Nông nghiệp, 2004
3. Trần Công Xuân, Nguyễn Thiện (1999), Đà điểu - Vật nuôi của thế kỷ 21, NXB Nông nghiệp
4. Bùi Văn Chính, Bùi Thị Oanh, Nguyễn Ngọc Hà, Trần Quốc Việt, Đoàn Thị Khang, Nguyễn Thị Tịnh, Vũ Duy
Giảng, Hoàng Văn Tiến, Đào Văn Huyên, Nguyễn Nghi và Võ Văn Sự, Thành phần và giá trị dinh dỡng thức ăn
gia súc gia cầm Việt Nam, NXB Nông nghiệp, 1995
5. Cilliers và Van Schalkwyk, 1994. Volstruis produksie [ostrich Production] Technical Booklet. Little Karoo
Agriultural Development centre, Oudtsshoorm Experimental Farm, P.O.Box 313, Oudtshoorn 6620. South Africa
6. FAO, 1999. Ostrich production systems.
7. Horbanczuk J.O. The ostrich. Warsaw, 2002.
8. D J.Farrell, P.B Kent và M.Schermer, 1995, Nhu cầu dinh dỡng của OSTRICH trong điều kiện chăn nuôi trang
trại. Tài liệu dịch
9. A. A Agana và U. J. Omphinle. Khoa khoa học và sản xuất nông nghiệp, 1994, Đại học nông nghiệp Botswana
Private Bag , Gaborone, 1994 Thức ăn và dinh dỡng Ostrich. , Tài liệu dịch
10. Cormier, M.R. Lefrancois và R. Bergeron, 1994, ảnh hởng của các mức protein đối với tính năng và đặc điểm
thân thịt của OSTRICH, Tài liệu dịch.
11. R,G. Cooper , J.O.Horbanck, 1995 dinh dỡng OSTRICH - điểm báo trong bối cảnh ZIMBABWE, Tài liệu
dịch


9

Phụ lục
Bảng 1: Giá trị dinh dỡng của thức ăn thí nghiệm
Tuổi (tháng)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính

0-3 tháng 4-7 tháng 8-12 tháng
ME kcal/kg 2900 2700 2500
Protein % 21 18 15
Lizin % 1,25 0,80 0,70
Methionin % 0,46 0,40 0,30
Ca % 1,46 1,3 0,90
P % 0,71 0,60 0,6
VitaminA UI 12500
VitaminD UI 3000
VitaminE UI 40
Đơn giá (đồng)
5,700 5,200 4,900
Bảng 2. Giá trị dinh dỡng của một số loại thức ăn xanh
Loại TĂ xanh
Chỉ tiêu
Rau
muống
Chè đại

Rau lấp

Cỏ VA06


Bèo tây

Cỏ voi
Vật chất khô (%) 10,6 13,9 8,3 17,48 7,6 15,8
ME (Kcal/kg) 264,0 280,0

183,8 155 356
Pr thô (%/) 2,1 2,11 1,2 2,26 0,8 2,28
Lipit (%) 0,7 0,36 0,3 356 0,3 0,51
Xơ thô (%) 1,6 1,8 1,5 5,84 1,5 4,79
Khoáng tổng số(%) 1,5 2,86 1,2 1,25 1,4 1,34
Canxi(%) 0,12 0,79 0,08 0,17 0,16 0,07
Photpho(%) 0,05 0,04 0,04 1,11 0,04 0,06
*Nguồn: Thành phần dinh dỡng (Viện Chăn nuôi, NXB Nông nghiệp, 2001), cỏ VA06
phân tích năm 2007
Bảng 3. Năng suất xanh của một số loại thức ăn xanh
Loại TĂ xanh

Chỉ tiêu
Rau muống

Chè đại

Rau lấp

Cỏ VA06

Bèo tây


Cỏ voi
Năng suất xanh (tấn/ha/năm)

75-80 80-100

75-80 350-400

480-500

100-120

Đơn giá (đồng) 800 800 700 350 320 300

×