Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án 4- Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.9 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
A.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự
ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hứng của du khách trước vẻ đẹp của đường đi Sa Pa.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm
yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
3.Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3

1

10

12

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh đọc bài: Con sẻ. Trả lời 2
câu hỏi SGK và nội dung của bài.
Nhận xét ghi điểm.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Gián tiếp qua tranh ảnh.
2.Luyện đọc:


GV chia bài 3 đoạn và hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ.
GV đọc mẫu toàn bài.
3.Tìm hiểu bài:
Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời
câu hỏi 1.

-Từ ngữ nào cho thấy thời gian thay đổi
theo màu rất nhanh.
+Câu 2 SGK.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Học sinh quan sát tranh.
1 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 lượt
theo hướng dẫn của GV.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc thầm.
1.Du khách đi lên Sa Pa cảm giác
như đi trong những đám mây…
2.Cảnh phố huyện rất vui mắt rực rỡ
sắc màu…
3.Ngày liên tục đổi màu tạo nên
phong cảnh rất lạ…
+Từ thoắt cái
Nhiều học sinh nêu
-Những đám mây…
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29

11

2

+Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi câu
3 SGK.
-Câu 4 SGK.

-Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi nêu
nội dung của bài.
4.Luyện đọc diễn cảm:
Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn.
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc của từng
đoạn.
GV: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng.
-Nêu cách đọc diễn cảm.
+Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1.
Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
+Yêu cầu học sinh nhẩm đọc thuộc đoạn 3.
Gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc.
IV.Củng cố dặn dò:
-Nêu nội dung của bài.
-Nhận xét tiết học.
Học thuộc đoạn 3, chuẩn bò bài: Trăng ơi…
từ đâu đến?
-Những bông hoa chuối…
-Những con ngựa…
-Sự thay đổi mùa ở Sa pa…
+Vì phong cảnh rất đẹp, vì sự thay
đổi mùa trong 1 ngày lạ lùng, hiếm

có.
-Tác giả ngưỡng mộ, háo hứng trước
cảnh đẹp của Sa pa. Ca ngợi Sa pa là
món quà diệu kì…
Học sinh thảo luận nêu như mục yêu
cầu
3 học sinh đọc 3 đoạn.
Học sinh nêu
Học sinh nêu cách nhấn giọng một
số từ.
Nhiều học sinh đọc.

3 tổ cử 3 học sinh đọc thi
Học sinh nhẩm đọc thuộc
2 học sinh nêu
Rút kinh nghiệm bổ sung:





TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
A.MỤC TIÊU:
-Ôn tập về tỉ số của 2 số.
-Rèn kó năng giải bài toán. Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3

1

4

7

7

6

10

2

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập ở vở bài
tập tiết 140.
Kiểm tra vở bài tập của học sinh ở lớp.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp.
2.Bài tập:
Bài 1 . Ghi đề lần lượt yêu cầu học sinh
nêu miệng.
a = 3 b = 4 ……
+Lần lượt yêu cầu học sinh nêu.
Bài 2. Treo bảng phu đã ghi nội dung bài

tập.
+Nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh
làm bài.
Nhận xét sửa chữa.
Bài 3. Gọi học sinh đọc đề.
Xác đònh dạng toán.
+Xác đònh tỉ số của 2 số.
Cho học sinh làm bài.

Bài 4. Tương tự bài 3.
Bài 5.Gọi học sinh đọc đề
-Xác đònh dạng toán.
-Nhắc lại cách tìm số lớn, số bé dạng toán
tổng – hiệu.
-Cho học sinh làm bài.
Nhận xét, sửa chữa.

IV.Củng cố dặn dò:
-Nêu cách giải bài toán về tìm 2 số khi biết
tổng và hiệu ( tỉ số và tổng) của 2 số.
-Nhận xét tiết học.
2 học sinh lên bảng làm, lớp nhận
xét.
Học sinh làm miệng.
Tỉ số
b
a
=
4
3

……
3 học sinh lên bảng tìm số lớn, số
bé ghi vào ô trống.
Học sinh làm vào vở.
1 em đọc.
Dạng tổng tỉ
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số
thứ 2 nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ
2.
1 học sinh đọc đề.
Dạng tổng – hiệu
Học sinh nêu
Nữa chu vi hình chữ nhật:
64 : 2 = 32 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật:
( 32 – 8 ) : 2 = 12 ( cm)
Chiều dài hình chữ nhật:
32 – 12 = 20 ( cm )
2 học sinh nêu

Rút kinh nghiệm bổ sung:



Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29



KHOA HỌC:
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
A.MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
-Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh
sáng đối với đời sống thực vật.
-Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập
-Chuẩn bò theo nhóm: 5 lon sữa bò, 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch, các
cây đậu xanh đã gieo 3 – 4 tuần, 1 ít keo trong suốt.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3

1

15

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh trả lời 2 câu hỏi ở phần ôn tập.
GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2.Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành
thí nghiệm thực vật cần gì để sống?
GV: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời

câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm
như bài hôm nay.

+Yêu cầu học sinh đọc mục quan sát trang
114 SGK để biết cách làm.
GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm làm việc.
-Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì?
+Hướng dẫn học sinh làm phiếu theo dõi sự
phát triển của cây đậu.
Phiếu theo dõi thí nghiệm
“ Cây cần gì để sống”
Ngày bắt đầu …
Ngày cây 1 cây 2 cây 3 …
2 học sinh trả lời bài, lớp nhận xét.
Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng
của nhóm.
Nhóm trưởng phân công các bạn lần
lượt làm công việc đặt các cây vào
lon sữa.
Học sinh nêu từng cây
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
14

2

-Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể
làm thí nghiệm như thế nào?


3.Hoạt động2: Dự đoán kết kết quả của
thí nghiệm.
+Phát phiếu cho học sinh.

+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và
phát triển bình thường.
-Những cây khác sẽ như thế nào vì lí do gì
những cây đó phát triển không bình thường
và có thể chết rất nhanh.
-Hãy nêu những điều kiện để cây sống bình
thường.
IV.Củng cố và dặn dò
-Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết
Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài: Nhu cầu nước của thực vật.
Làm thí nghiệm bằng cách trồng cây
trong điều kiện sống thiếu từng yếu
tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo
được cung cấp đủ các yếu tố cần cho
cây.
Học sinh thảo luận dự đoán kết quả
của từng cây ghi vào phiếu.
Cây 5
Những cây còn lại sẽ không phát
triển và sau đó chết. Học sinh nêu các
yếu tố mà cây thiếu.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc
Rút kinh nghiệm bổ sung:






ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( tiết 2 )
A.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
1.Hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và
mọi người.
2.Học sinh có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
3.Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số biển báo giao thông.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1

1

8

10

10

3’

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ của bài:
Tôn trọng luật giao thông (tiết 1)
Nhận xét ghi điểm.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp.
2.Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu biển
báo giao thông.
GV phổ biến cách chơi: Các em quan sát
biển báo giao thông và nói ý nghóa của
biển báo, mỗi nhóm nêu đúng được 1
điểm.
3.Hoạt động 2: Bài tập 3 SGK.
GV nêu các tình huống.
+Yêu cầu các nhóm đưa ra cách giải
quyết.
GV nhận xét tổng kết.
4.Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn ( bài 4)
GV nhận xét kết quả làm việc của
nhóm.
+ Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản
thân mình và cho mọi người cần chấp
hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
IV.Củng cố dặn dò:
Gọi học sinh đọc lại mục ghi nhớ.
Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc
nhở mọi người cùng thực hiện.
2 học sinh đọc bài.

Làm việc nhóm 6.
Các nhóm thảo luận đưa ra nhận xét,
các nhóm viết vào giấy rồi nêu .
Các nhóm khác nhận xét
Làm việc theo nhóm 5.
Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. Đại
diện các nhóm nêu cách giải quyết.
Các nhóm khác nhận xét.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
điều tra.
Các nhóm khác bổ sung chất vấn.
2 học sinh nêu.
Rút kinh nghiệm bổ sung:


Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29




Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011

CHÍNH TẢ:
AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4…
A.MỤC TIÊU:
Nghe và viết lạiđúng chính tả bài:Ai nghó ra chữ số 1,2,3,4,…?Viết đúng các tên riêng
nước ngoài,trình bày đúng bài văn.
Tiếp tục luyện viết đúng các có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
B.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1

18

14

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng viết các
từ sai ở bài thi giữa kì I
III.Bài mới:
1.Giới thiệu:Ghi đề
2.Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc mẫu bài chính tả
+Yêu cầu HS đọc thầm nêu nội dung của
bài.
+Cho HS luyện viết một số từ khó:A-rập
,Bát-đa,Ấn Độ,bảng thiên văn…
+GV đọc từng câu từng cụm từ cho HS viết
-Thu vở một số HS để chấm,nhận xét
3.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2:Chọn bài 2b
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV:Có thể thêm dấu thanh để tạo thành
Hát T
2
-1 HS lên bảng viết,lớp nhận xét
HS lắng nghe
-Mẫu chuyện giải thích các chữ
số1,2,3,4,…không phải do người A-rập

nghó ra.Một nhà thiên văn người Ấn
Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên
truyền bá một bảng thiên văn có chữ
số Ấn Độ 1,2,3,4,…
-1 HS lên bảng viết,lớp viết vào vở
nháp
-HS gấp sách viết bài vào vở
-Đổi vở chấm
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
2

nhiều tiếng có nghóa
+Yêu cầu HS cử mỗi tổ 5 em thi tìm từ
+Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ
vừa tìm được
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+Gọi 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
-Cho biết tính khôi hài của truyện
IV.Củng cố,dặn dò:
-Gọi HS lên bảng viết từ nhiều em viết sai
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-Chuẩn bò chính tả trí nhớ:Đường đi Sa Pa
-1 HS đọc yều cầu của bài
-Mỗi tổ cử 5 bạn lên làm bài
+bết, bệt, chết, dệt……
-HS đặt câu và đọc câu mình đặt
-1 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào
vở
HS điền:nghếch mắt,châu Mó,kết

thúc, nghệch mặt ra,trầm trồ,trí nhớ.
-Chò Hương kể chuyện lòch sử nhưng
Sơn ngây thơ tưởng rằng chò Hương có
trí nhớ tốt ,nhớ được cả những chuyện
xảy ra từ 500 trước.
-1 HS lên bảng viết .

Rút kinh nghiệm bổ sung:





Tốn
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I./Mục tiêu:
Giúp HS biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II./ Các hoạt động dạy – học:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’
1’
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài toán 5 .
GV nhận xét ghi điểm ,.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay thầy sẽ hướng
HS lên bảng làm
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
12

,
20
,
2’
dẫn cho các em cách giải bài toán “ Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
2 .Hướng dẫn bài:
Bài toán 1 : GV nêu bài toán . Phân tích bài toán .
vẽ sơ đồ đoạn thẳng : số bé được biểu thò là 3 phần
bằng nhau, số lớn được biểu thò là 5 phần như thế .
GV hướng dẫn giải theo các bước :
+ Tìm số phần bằng nhau : 5 – 3 = 2(phần)
+ Tìm giá trò 1 phần : 24 : 2 = 12
+ Tìm số bé : 12 x 3 = 36
+ Tìm số lớn : 36 + 24 = 60
GV lưu ý cho HS : Khi trình bày bài giải có thể gộp
bước 2 và bước 3 là 24 : 2 x 3 = 36
Bài toán 2 : GV nêu đề toán, phân tích đề,vẽ sơ đồ
đoạn thẳng như SGK.
Cho HS dựa vào bài 1 tự giải vào vở .
Gọi 2 HS lên bảng giải .
GV nhận xét kết luận .
3.Thực hành:
Bài tập1: GV gợi ý các bước giải :
+ vẽ sơ đồ.
+ tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé .
+ Tìm số lớn.
Bài tập2: GV cho HS giải vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng giải .

GV gợi ý các bước giải :
+ vẽ sơ đồ.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau .
+ Tìm số lớn.
+ Tìm só bé .
Bài tập3: GV cho HS giải vào vở.
GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số

HS dựa vào bài 1 tự giải vào vở .2
HS lên bảng giải .
Hiệu số phần bằng nhau là
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trò 1 phần là :
12 : 3 = 4 ( phần)
Chiều dài hình chữ nhật :
4 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật :
28 - 12 = 16 (m)
2HS giải :
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 2 = 3(phần)
Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là : 123 + 82 = 205
HS giải vào vở.
2 HS lên bảng giải .
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng
nhau là : 7 - 2 = 5 (phần)

Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
Tuổi con là : 25 : 5 x 2 = 10
Tuổi mẹ là : 25 + 10 = 35(tuổi)
HS nhắc lại các bước giải bài
toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số
Rút kinh nghiệm bổ sung:





Kể chuyện
Đơi cánh của ngựa trắng
I./Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lạiđược từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng , có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện : Phải mạnh dạn đi đó đi
đây mới rộng tầm mắt , mới mau khôn lớn , vững vàng .
Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II./ Đồ dùng dạy – học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
5’

30’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ được nghe
kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng , sẽ
thấy đúng là Đi một ngày đàng học một sàng
khôn.
GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC .
GV kể chuyện: Đôi cánh Ngựa Trắng
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
5’
GV kể lần 1 .
GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ trong SGK.
Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên
nhau.
Tranh 2 : Ngựa Trắng ước ao có cánh như Đại
Bàng núi , đại bàng bảo đi tìm .
Tranh 3 : Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa
cùng Đại Bàng .
Thanh 4 : Sói xám ngáng đường Ngựa Trắng
Tranh 5 : Đại Bàng núi từ trên cao lao xuống bổ
mạnh vào trán Sói , cứu Ngựa Trắng .
Tranh 6 : Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy
bốn chân mình thật sự bay như đại Bàng
* Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.

a)Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1,2
b) KC theo nhóm : GV cho mỗi nhóm 3 HStiếp
nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh và
thảo luận với nhau về ý nghóa câu chuyện .
c) Thi KC trước lớp
Gọi 3 tốp HS thi kể từng đoạn của câu chuyện
theo 6 tranh.
Cho HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện .Mỗi HS kể xong phải nói về ý nghóa
câu chuyện
GV và cả lớp nhận xét lời kể,bình chọn bạn KC
hay nhất, hấp dẫn nhất, hiểu ý nghóa câu chuyện
nhất.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi : Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
chuyến đi của Ngựa Trắng ?
GV nhận xét bổ sung.
Gọi 2 HS nhắc lại 2 câu tục ngữ .
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập
kể lại câu chuyện trên cho người thân.
HS chú ý nghe
1 HS đọc yêu cầu của BT1,2
mỗi nhóm 3 HStiếp nối nhau kể
từng đoạn câu chuyện theo tranh và
thảo luận với nhau về ý nghóa câu
chuyện .
3 tốp HS thi kể từng đoạn của câu
chuyện theo 6 tranh.
HS xung phong thi kể toàn bộ câu
chuyện .Mỗi HS kể xong nói về ý

nghóa câu chuyện .
cả lớp nhận xét lời kể,bình chọn bạn
KC hay nhất, hấp dẫn nhất, hiểu ý
nghóa câu chuyện nhất.
+Đi một ngày đàng học một sàng
khôn.,
2 HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm bổ sung:


Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29



LỊCH SỬ:
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
( 1789 )
A. Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- HS biết: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong cuộc đánh đại quân xâm lược nhà
Thanh .
2.Kó năng:
- HS thuật lại được diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo bản đồ.
3.Thái độ:
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghóa quân Tây Sơn.
B.Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .

Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
- Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5

1

8

12

10

4


I. Ổn đònh tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Nghóa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long
- Việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long có ý nghóa như thế nào?
- GV nhận xét.
III. Bài mới :
1Giới thiệu:
2.Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn
Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân
Thanh
3.Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV
đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự
kiện chính)
4.Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết
tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung
trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân
bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dòp Tết;
cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày
mồng 5Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân
dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ
ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
IV .Củng cố - Dặn dò :
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
- Chuẩn bò: Những chính sách về kinh tế và

văn hoá của vua Quang Trung .
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào SGK để làm phiếu học
tập
- HS dựa vào các câu trả lời trong
phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự
kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29

Rút kinh nghiệm bổ sung:





Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC:
TRĂNG … TỪ ĐÂU ĐẾN?
A.MỤC TIÊU:
1.Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt hơi đúng nhòp thơ cuối mỗi dòng thơ.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, đọc đúng những câu hỏi lặp đi, lặp lại…
2.Hieur các từ ngữ trong bài.
Hiểu bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là là
khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ như 1 giả đònh về nơi trăng đến để
tác gỉ nêu suy nghó của mình với trăng.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ của bài tập đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3

1’
10’
12

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc bài: Đường đi Sa Pa và trả
lời câu hỏi.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Gián tiếp từ tranh minh hoạ.
2.Luyện đọc:
+Cho học sinh đọc nối tiếp bài.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc theo tranh
minh hoạ.
GV đọc mẫu toàn bài.
3.Tìm hiểu bài:
2 học sinh đọc và trả lời.
1 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ
3 lượt theo hướng dẫn của GV
Học sinh luyện cặp đôi.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
12’
2’

+Gọi học sinh đọc 2 khổ thơ đầu.
-Trong 2 khổ thơ đầu tác giả so sánh trăng
với gì?
-Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh đồng
xa từ biển xanh?

+Gọi học sinh đọc 4 khổ thơ còn lại.
-Câu 3 SGK
GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là
vầng trăng dưới con mắt của trẻ thơ.
-Câu 4 SGK

+Cho học sinh thảo luận cặp đôi để nêu nội
dung của bài.
4.Hướng dẫn đọc diễn cảm học thuộc
lòng:
-Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc đúng của
bài thơ.
+Hướng dẫn học sinh đọc 3 khổ thơ:
Trăng ơi……từ đâu đến?
……Bạn nào đá lên trời.
Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
Nhận xét ghi điểm.
-Cho học sinh đọc nhẩm thuộc bài thơ
Gọi 2 – 3 em đọc thuộc 1 khổ bài
IV.Củng cố dặn dò:
-Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của
tác giả khiến em thích nhất.
-GV nhận xét tiết học.
-Học bài, chuẩn bò bài: Hơn một nghìn ngày

vòng quanh Trái Đất.
1 học sinh đọc
Trăng hồng như quả chín.
Trăng tròn như mắt cá
-Từ cánh đồng xa vì trăng hồng như
1 quả chín treo lơ lửng trước nhà.
Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn
như mắt cá.
1 học sinh đọc to lớp đọc thầm.
-Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú cuội, đường hành quân chú bộ
đội, góc sân…
-Tác giả rất yêu trăng, yêu mén tự
hào về quê hương đất nước và cho
rằng không có nơi nào sáng hơn đất
nước quê em.
-Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng,
với quê hương đất nước.
3 học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
+Đọc với giọng ngạc nhiên ngưỡng
mộ ở câu hỏi, đọc chậm rãi tha thiết ở
khổ thơ cuối.
Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi
cảm.
3 học sinh đọc thơ.
Học sinh nhẩm đọc.
Nhiều học sinh trả lời
Rút kinh nghiệm bổ sung:






TOÁN:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn luyện kó năng giải bài toán “ Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số
đó” ( dạng
n
1
với n > 1 )
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4

6

7

5

9

3

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:

Gọi học sinh lên làm bài tập đã cho về nhà.
Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.Hướng dẫn bài tập:
Bài 1. Gọi học sinh đọc bài.
Phân tích bài toán để xác đònh dạng toán.
-Nêu các bước giải bài toán.

Yêu cầu học sinh làm bài.
Nhận xét sửa chữa.
Bài 2.Gọi học sinh đọc đề.
Xác đònh tỉ số của 2 số.

Yêu cầu học sinh làm bài.
Cho học sinh đổi vở kiểm tra .
Nhận xét sửa chữa.
Bài 3.Tương tự bài 2 gọi học sinh làm bài.
Bài 4. Tiến hành tương tự các bài trên.
+Gọi nhiều học sinh đọc đề.
Thu vở 1 số học sinh chấm
Nhận xét sửa chữa.

Bài 5: (Nếu còn thời gian) Hiệu của hai số là
90.Tìm hai số đó ,biết rằng viết thêm một
chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số
1 em lên làm, lớp nhận xét.
1 em đọc đề.
Vẽ sơ đồ -> hiệu số phần
Tìm số thứ nhất -> số thứ hai

Học sinh làm bài.
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số
thứ 2. Vậy số thứ nhất bằng
5
1
số thứ
2.
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Lớp làm bài.
Đổi vở kiểm tra.
Học sinh tự đặt đề toán dựa vào tóm
tắt rồi giải.
Hiệu số phần bằng nhau.
6 – 1 = 5 ( phần )
Số cây cam là.
170 : = 34 ( cây )
Số cây dứa:
170 + 34 = 204 (cây )
-HS suy nghó nêu kết quả bài làm

Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
2

thứ hai .
IV.Củng cố dặn dò:
Nêu các bước giải bài toán. Dạng hiệu tỉ.
Làm các bài tập ở vở bài tập.
2 học sinh nêu
Rút kinh nghiệm bổ sung:






Tập làm văn
Tóm tắt tin tức
I./Mục tiêu:
Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25.
Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc .
II./ Đồ dùng dạy – học
1 vài tờ giấy trắng khổ rộng cho HS làm BT1, 2 , 3.
Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, Thiếu niên Tiền Phong .
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
3’
2’
30’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của Hs .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học Tập làm văn hôm
nay chúng ta cùng luyện tập về cách tóm tắt
tin tức .
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập1,2 Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT 1 ,2 .
Cho HS quan sát 2 tranh minh hoạ ở BT1 để
hiểu về nội dung thông tin.
GV nêu : các em hãy chọn tóm tắt 1 trong 2

tin . Sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để
tóm tắt.
Cho HS viết tóm tắt vào vở. GV phát giấy
khổ rộng cho 2 nhóm HS .
Cho HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt . Gv
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1 ,
2 .
HS quan sát 2 tranh minh hoạ ở BT1 để
hiểu về nội dung thông tin.
HS viết tóm tắt vào vở.
2 nhóm HS làm vào giấy khổ to.
HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt .
2 nhóm làm bài trên phiếu dán bài lên
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
5’
nhận xét.
GV mời 2 nhóm làm bài trên phiếu dán bài
lên bảng lớp , đọc kết quả . GV cho cả lớp
nhận xét .
Bài tập3: Gọi Hs đọc yêu cầu BT3
GV kiểm tra HS mang lên lớp những mẩu tin
cắt trên báo .
Cho HS lần lượt tiếp nối nhau đọc bản tin
mình sưu tầm được
GV phát một số bản tin cho những HS không
có báo mang đến lớp.
GV cho HS làm việc cá nhân , tự tóm tắt nội
dung bản tin.
GV phát giấy cho 2 nhóm HS , yêu cầu các

nhóm tóm tắt bản tin vào giấy .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà quan sát trước 1 vật nuôi
trong nhà (gà, chim, chó,mèo, lợn, trâu, bò,…)
bảng lớp , đọc kết quả . Cả lớp nhận
xét .
Hs đọc yêu cầu BT3
HS lần lượt tiếp nối nhau đọc bản tin
mình sưu tầm được
HS làm việc cá nhân , tự tóm tắt nội
dung bản tin.
2 nhóm HS , yêu cầu các nhóm tóm tắt
bản tin vào giấy .
Rút kinh nghiệm bổ sung:





ĐỊA LÍ:
THÀNH PHỐ HUẾ
A.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh biết:
-Xác đònh vò trí Huế trên bảng đồ Việt Nam.
-Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lòch lại phát triển.
-Tự hào về thành phố Huế ( được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993 )
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh về Huế.

Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3

1

16

14

2

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi ở SGK.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2.Hoạt động : Thiên nhiên đẹp với các
công trình kiến trúc cổ.
Treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu
học sinh xacù đònh kí hiệu và tên thành phố
Huế.
+Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong
SGK.
Yêu cầu học sinh xác đònh:
-Con sông chảy qua thành phố Huế là sông
nào?
-Các công trình kiến trúc cổ kính.

GV: Huế là cố đo vì Huế là kinh đô của
nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm. Cố đơ
là thủ đô cũ.
3.Hoạt động 2: Huế – thành phố du lòch.
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của
mục 2.
-Đòa điểm du lòch dọc theo sông Hương.
+Cầu Trường Tiền: Bắc ngang qua sông
Hương.
+Chùa Thiên Mụ : Ngay bên sông có các
bậc thang lên đén khu có tháp cao.
GV: Sông Hương chảy qua thành phố , các
khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho
các khu cung điện lăng tẩm, chùa, miếu.
IV.Củng cố dặn dò:
Gọi học sinh đọc mục bài học.
Nhận xét tiết học.
2 học sinh trả lời.
2 – 3 học sinh chỉ bản đồ.
Học sinh thảo luận cặp.
Sông Hương
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ,
lăng Tự Đức, điện Hòn Chén.
Làm việc theo nhóm.
Học sinh thảo luận đưa ra câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
-Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa
Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu
Trường Tiền, chợ Đông Ba…
2 – 3 học sinh đọc bài

Rút kinh nghiệm bổ sung:



Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29


Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ :DU LỊCH – THÁM HIỂM
A.MỤC TIÊU:
1.Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lòch – Thám hiểm.
2.Biết một số từ chỉ đòa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi “ Du lòch trên sông”
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ giấy để các nhóm làm bài tập 4.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1

5

5

10

I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Gián tiếp chủ điểm.

2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc thầm yêu cầu.
GV nhận xét chốt ý đúng là ý b.
Bài 2: Tương tự bài 1
c là ý đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh suy nghó và phát biểu ý kiến.
Học sinh suy nghó trả lời.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
10

2

Cho học sinh suy nghó trả lời: Đi một
ngày đàng học 1 sàng khôn.
Bài 4: Gọi học sinh đọc nội dung.
Lập 1 tổ trọng tài, mời 2 nhóm trả lời
nhanh, nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời
và ngược lại.
Nhận xét và tổng kết đội thắng

IV.Củng cố và dặn dò:
-Gọi học sinh giải thích lại câu tục ngữ
bài tập 3.
-Về học thuộc bài thơ bài tập 4.
Chuẩn bò bài: Giữ phép lòch sự khi bày tỏ
yêu cầu đề nghò.
+Ai được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm
hiểu biết sẽ khôn ngoan trơngr thành

hơn…
Lớp chia thành 2 nhómtrao đổi thảo
luận chọn tên các sông đã cho để giải
đố nhanh.
a. Sông Hồng b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu g. Sông Đáy
h. Sông Tiền, sông Hậu i. Sông bạch
Đằng.
Học sinh giải thích.
Rút kinh nghiệm bổ sung:





TOÁN:
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh rèn kó năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó
( dạng
n
m
với m > 1 và n > 1 )
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh làm bài tập ở vở bài tập.
Kiểm tra vở bài tập của học sinh ở lớp

GV nhận xét ghi điểm
III.Bài mới :
2 học sinh lên bảng làm.
Lớp nhận xét sửa chữa.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
7

7

8

10

2

1.Giới thiệu:
2.Hướng dẫn bài tập:
Bài 1. Gọi học sinh đọc đề.
-Nêu các bước giải bài toán dạng hiệu tỉ.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề.
Hướng dẫn học sinh xác đònh dạng toán.
Cho học sinh làm bài.
GV nhận xét cho học sinh đổi vở để kiểm
tra.

Bài 3. Gọi học sinh đọc đề.
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và làm
bài.

+Yêu cầu học sinh làm bài.

Bài 4.Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắc
để xác đònh dạnh toán.
+Cho học sinh suy nghó đặt đề và giải.
Gọi học sinh nêu đề bài và bài giải của
mình.
Nhận xét ghi điểm.
IV.Củng cố dặn dò:
+Nêu các bước giải bài toán dạnh tỉ hiệu.
Nhận xét tiết học.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh nêu 4 bước.
1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
1 học sinh đọc , lớp đọc thầm suy
nghó.
1 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và giải:
Hiệu số phần bằng nhau
5 – 3 = 2 (phần )
Số bóng đèn màu
250 : 2 X 5 = 625 ( bóng )
Số bóng đèn trắng
625 – 250 = 375 (bóng )
1 học sinh đọc đề, lớp suy nghó.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B
35 – 33 = 2 ( học sinh )
Mỗi học sinh trồng được số cây là
10 : 2 = 5 ( cây )
Lớp 4A trồng được

35 X 5 = 175 ( cây )
Lớp 4 B trồng được
5 X 33 =165 ( cây )
Học sinh quan sát và nêu dạng toán
hiệu tỉ.
Học sinh đặt đề vào vở và giải
3 học sinh đọc bài.
Rút kinh nghiệm bổ sung:





KHOA HỌC:
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
A.MỤC TIÊU:
Sau bài học , học sinh biết: Trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực
tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang116, 117 SGK
Sưu tầm tranh ảnh một số cây sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới
nước.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3

1


15

12’
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Thực vật cần gì để sống?
-Nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Trực tiếp
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước
của các loài thực vật khác nhau.
+Yêu cầu học sinh tập hợp các tranh ảnh
mà học sinh sưu tầm được.
+Cho học sinh phân loại các cây thành 4
nhóm: Nhóm cây sống dưới nước, cây sống
trên cạn chòu khô, cây sống trên cạn ưa ẩm
ướt, cây sống cả trên cạn và dưới nước.
+Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm.
Hướng dẫn học sinh đánh giá nhận xét.
+Kết luận: Các loại cây khác nhau có nhu
cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có
cây chòu được khô hạn.
3.Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước
của 1 cây ở những giai đoạn phát triển
khác nhau và ứng dụng trồng trọt.
-Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước?
-Yêu cầu học sinh tìm thêm ví dụ khác
chứng tỏ cùng 1 cây ở những giai đoạn phát

triển khác nhau sẽ cần những lượng nước
khác nhau và ứng dụng của những hiểu biết
đó trong trồng trọt.
2 học sinh trả lời bài
Làm việc theo nhóm 5
Thu tranh ảnh
Các nhóm thảo luận xếp vào 4
nhóm.
Các nhóm trưng bày sản phẩm.
Học sinh quan sát hình trang 117
SGK và trả lời câu hỏi.
-Lúa đang làm đòng, lúa mới cấy.
Học sinh nêu ví dụ.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
3’
GV đưa ví dụ: Cây ăn quả lúc còn non cần
được tưới nước đầy đủ để lớn nhanh, khi cây
chín cây cần ít nước hơn.
+Ngô, mía …củng cần tưới đủ nước và đúng
lúc.
+Vườn rau, vườn hoa cần được tưới đủ nước
thường xuyên.
GV kết luận:
IV.Củng cố dặn dò:
Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bò bài: Nhu cầu chất khoáng của
thực vật.
Học sinh lắng nghe.

Rút kinh nghiệm , bổ sung





Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
A.MỤC TIÊU:
-Học sinh hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghi lòch sự.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghò lòch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống
khác nhau để đảm bảo tính lòch sự của lời yêu cầu đề nghò.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu lời giải bài tập 2, 3 ( Phần nhận xét )
Phiếu khổ to đẻ học sinh làm bài tập 4.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Ổn đònh tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh làm bài tập tiết luyện từ và
câu Du lòch – Thám hiểm.
1 em làm bài tập 2, 3
1 em làm lại bài tập 4
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng
Trường Tiểu học Hồi Hải Giáo án 4 – Tuần 29
12

3


3

3

5

5

Nhận xét sửa chữa.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Gián tiếp từ bài: Câu khiến.
2.Phần nhận xét:
Cho học sinh đọc thầm đoạn văn trả lời lần
lượt các câu hỏi 2, 3, 4.
GV dán phiếu đã ghi lời giải đúng lên
bảng.
Câu nêu yêu cầu đề nghò.
1.Bơm cho cái bánh … rồi
2.Vậy cho mượn … lấy vậy
3.Bác ơi cho … nhé

Như thế nào là lòch sự khi yêu cầu, đề nghò?

3.Phần ghi nhớ:
Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc thuộc ghi nhớ.
4.Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc các câu khiến có
trong bài đúng ngữ liệu sau đó lựa chọn
cách nói lòch sự.

Bài 2: Tiến hành tương tự bài1.
-Cách b, c, d là những cách nói lòch sự .
Trong đó c, d có tính lich sự cao hơn.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
+Gọi 4 học sinh đọc các cặp câu khiến
đúng ngữ liệu, so sánh từng cặp câu khiến,
giải thích vì sao những câu ấy giữ hoặc
không giữ phép lòch sự.

Bài 4: Gọi học sinh đọc đề.
GV: Mỗi tình huống có thể đặt những câu
khiến khác nhau đẻ bày tỏ thái độ lòch sự.
+Phát phiếu khổ rộng cho 1 số học sinh.
-Dáng kết quả bài làm của học sinh làm
phiếu lên bảng.
* Tình huống a

* Tình huống b

4 học sinh đọc nối tiếp các bài tập 1,
2, 3, 4.
Học sinh lần lượt trả lời.
Lời của ai Nhận xét
Hùng nói với yêu cầu biết
Bác Hai lòch sự
Hoa nói với yêu cầu lòch sự
bác Hai
-Lời yêu cầu đề nghò lòch sự là lời
nói yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
người nói và người nghe, có cách

xưng hô phù hợp.
2 – 3 học sinh đọc.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh suy nghó lựa chọn đúng
( cách c và b )
1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
Học sinh đọc, suy nghó và đưa ra ý
đúng.
a)Câu 1: Lòch sự vì có các từ xưng
hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ
thân mật.
Câu 2: Bất lòch sự vì nói trống không
thiếu xưng hô …
1 học sinh đọc, lớp suy nghó.
2 học sinh làm phiếu.
Học sinh làm bài, nối tiếp đọc các
câu mình đặt đúng ngữ điệu.
Học sinh đọc bài ở phiếu.
Năm học : 2010 – 2011 GV : Văn Thị Xn Dũng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×