Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Nghiên cứu phát triển giống lợn đen lũng pù địa phương tại huyện Vị Xuyên, Hà Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.5 KB, 11 trang )

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNG LỢN ĐEN LŨNG PÙ ĐỊA
PHƯƠNG TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN , HÀ GIANG
Trịnh Quang Phong , Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Quang Trung, Trịnh Văn
Thân,
Phan Văn Kiểm, Vũ Ngọc Hợi, Mai Hồng Thái, Nguyễn Thị Liên
Bộ môn Sinh lý Sinh hoá và TTVN

1. Đặt vấn ñề

Việt Nam là một trong một số ít nước rất phong phú về giống vật nuôi bản ñịa,
có hơn 48 giống, trong số ñó có 16 giống ñang ñược nuôi rộng rãi, 2 giống ñã mất.
Đặc ñiểm nội bật của các giống này là khả năng chống chịu bệnh cao, sử dụng thức ăn
nghèo dinh dưỡng tốt, thịt thơm ngon, thích nghi với môi trường sinh thái của từng
vùng, ñặc biệt giống lợn này có giá trị kinh tế cao vì chúng là nguồn thực phẩm ñặc
sản.
Đối với giống lợn ñen Lũng Pù ñịa phương Hà Giang, từ trước ñến nay hầu
như chưa có tác giả nào nghiên cứu, ngoài nghiên cứu ñiều tra của nhóm tác giả do
PGS.TS Nguyễn Văn Đức chủ trì (2007). Nghiên cứu này bước ñầu ñã sơ bộ kết luận:
giống lợn trên là giống lợn bản ñịa, phát triển lâu ñời tại ñịa phương Hà Giang.Giống
lợn ñen Lũng Pù có nguồn gốc tại xã Lũng Pù, huyện Mèo Vạc, ñược người dân chăn
nuôi phát triển rộng ra các huyện trong tỉnh. Đặc ñiểm nổi bật của giống lợn này là
chịu ñựng kham khổ, dễ nuôi, phàm ăn, chống chịu bệnh tốt, tầm vóc lớn, nuôi từ 10
– 12 tháng tuổi ñạt khối lượng 80 – 90 kg, lông ñen, dầy và ngắn; da thô; tai nhỏ cúp;
mõm dài trung bình, có hai loại hình: một loại 4 chân trắng, trán và chỏm ñuôi trắng
và một loại ñen tuyền; trung bình có 10 vú, bình quân ñẻ từ 1,5 ñến 1,6 lứa /năm.
Theo số liệu ñiều tra, giống lợn này chiếm tỉ lệ lớn nhất và có chất lượng tốt nhất so
với các giống lợn ñịa phương khác của tỉnh.
Trong những năm 2006 – 2007, nhóm tác giả Nguyễn Văn Đức - Viện Chăn
Nuôi trong khuôn khổ dự án BIODIVA của chương trình bảo tồn quỹ gen vật nuôi do
chính phủ Pháp tài trợ, bước ñầu ñã nghiên cứu về ñặc ñiểm ngoại hình, khả năng
sinh sản, sinh trưởng, phẩm chất thịt của giống lợn trên. Buớc ñầu, tác giả ñã thu ñược


những kết quả khả quan như lợn có lông ñen, có 6 ñiểm trắng ở trán, ñầu ñuôi và 4
cẳng chân, ñặc biệt chòm lông trắng ở trán của giống lợn ñen Lũng Pù dài và tạo
thành một xoáy ngược lên ñỉnh ñầu là nét ñặc trưng nhất của giống lợn, lông toàn
thân ñen, dầy và ngắn, ngoại hình mũm mĩm, da thô, tai nhỏ và cúp, mõm dài trung
bình, lưng không võng, bụng không xệ. ñặc biệt phẩm chất thịt rất thơm ngon ñặc
trưng. Vì vậy ñể bảo tồn và phát triển giống lợn này, chúng tôi ñã tiến hành nghiên
cứu ñề tài: “ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNG LỢN ĐEN LŨNG PÙ ĐỊA
PHƯƠNG TẠI HUYỆN VỊ XUYÊN HÀ GIANG”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Phát triển ñược giống lợn ñen Lũng Pù nhằm góp phần phát triển chăn nuôi
bền vững, xóa ñói giảm nghèo cho nông dân tại Vị Xuyên, Hà Giang.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Chọn lọc ñược ñàn lợn giống Lũng Pù làm ñàn hạt nhân, ñảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng giống và an toàn dich bệnh.
- Xây dựng ñược qui trình chọn lọc, nhân giống và qui trình chăm sóc nuôi
dưỡng ñàn lợn ñen Lũng Pù hạt nhân trong nông hộ.
- Xây dựng mô hình nhân giống ñàn lợn hạt nhân sản xuất nái nền thương
phẩm
- Xây dựng mô hình vệ sinh thú y an toàn dịch bệnh trong chăn nuôi lợn ñen
Lũng Pù.
3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
3.1 .Vật liệu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lợn ñen Lũng Pù ñịa phương
Địa ñiểm nghiên cứu: Tại thôn Làng Cúng, Bản Bang, Tân Đức xã Đạo Đ ức;
Thôn Khuổi Lác, Khuổi Khài, Minh Thành, Thủy Lâm xã Trung Thành Huyện Vị
Xuyên, Hà Giang.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Điều tra thực trạng về giống, nguồn thức ăn, kỹ thuật và năng xuất
chăn nuôi lợn ñen Lũng Pù trong nông hộ tại Vị Xuyên, Hà Giang

Nội dung 2: Tuyển chọn ñàn lợn ñủ chất lượng làm giống vào ñàn hạt nhân
Nội dung 3: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp kỹ thuật trong chăn nuôi lợn nái
trong ñàn hạt nhân (kỹ thuật chọn và nhân giống, thức ăn và dinh dưỡng, chăm sóc và quản
lý, kết cấu chuồng trại và chăm sóc thú y) ñể nâng cao khả năng sản xuất của lợn nái Lũng

3.3. Phương pháp nghiên cứu
Nội dung 1: Điều tra cơ bản, ñánh giá thực trạng chăn nuôi lợn Lũng Pù tại
ñịa phương thực hiện ñề tài
- Phương pháp ñiều tra: Điều tra ngẫu nhiên thực hiện tại 2 xã, mỗi xã ñiều tra
ngẫu nhiên tại 3 thôn, mỗi thôn thôn ñiều tra 60 hộ (ñiều tra 360 hộ)
- Lập bảng ñiều tra, theo mẫu ñiều tra nhanh nông thôn.
- Thu thập số liệu về tình hình chăn nuôi lợn tại nông hộ bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp người chăn nuôi.
- Điều tra thu thập số liệu thứ cấp từ huyện, tỉnh về tình hình chăn nuôi lợn tại
ñịa phương
- Phân tích, ñánh giá kết quả theo phương pháp ma trận SWOT (Strong,
Weakness, Opprtunity, Threat) ñể phân tích ñánh giá, rút ra ñiểm yếu, ñiểm mạnh, lợi
thế so sánh và cơ hội
- Số liệu ñược tính toán trên phần mềm thống kê Minitab 13.
Nội dung 2: Tuyển chọn ñàn lợn ñen Lũng Pù ñủ chất lượng làm giống vào
ñàn hạt nhân
- Kiểm tra qua ñời trước: Tuyển chọn lợn ñực và nái giống dựa vào hệ phả,
chất lượng giống của bố mẹ, tuyển chọn cá nhân tiêu biểu, phẩm chất giống tốt nhất
ñưa vào ñàn hạt nhân, dựa trên ngoại hình và năng suất bố mẹ thông qua phỏng vấn
người chăn nuôi.
- Kiểm tra cá thể: Ngoại hình lợn giống ñược tuyển chọn phải mang các nét
tiêu biểu của giống: Mầu lông phải ñen, không loang, 6 ñiểm trắng ñặc trưng của lợn
ñen Lũng Pù, tai nhỏ cúp, lưng thẳng, bụng không xệ, 10 vú trở lên.
Nội dung 3: Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp kỹ thuật trong chăn nuôi lợn
nái trong ñàn hạt nhân (Kỹ thuật chọn và nhân giống, thức ăn và dinh dưỡng, chăm

sóc và quản lý, kết cấu chuồng trại và chăm sóc thú y) ñể nâng cao khả năng sản xuất
của lợn Lũng Pù

Các lớp tập huấn, hội thảo ñầu bờ:
Nội dung ñược biên soạn theo quy chuẩn của Viện Chăn nuôi theo tiêu chuẩn
ngàng, do các chuyên gia Viện Chăn nuôi trình bầy. Sử dụng phương pháp tập huấn
tại thưc ñịa ( Field School) và hội thảo ñầu chuồng nhằm giới thiệu các kỹ thuật tiên
tiến, ñồng thời chuyển giao, mở rộng kết quả nghiên cứu của ñề tài vào thực tiễn sản
xuất
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Kết quả ñiều tra thực trạng về giống, kỹ thuật chăn nuôi lợn Lũng Pù trong
nông hộ tại Vị Xuyên
4.1.1. Kết quả ñiều tra tại 3 thôn Khuổi Lác, Khuổi Khài và Thủy Lâm xã Trung
Thành
Bảng 1. Kết quả ñiều tra về chăn nuôi lợn t
i thôn xã Trung Thành
TT Chỉ tiêu Đơn vị Lợn MC Lợn LP Lợn lai Tổng số
1 Tổng số ñiều tra Con 810 612 19 1441
2 Lợn nái Con 71 171 10 252
3 Số lứa ñẻ/năm Lứa 2 1,8 2
4 Số con ss sống/ổ Con 9,42 7,48 10
5 Khốilượng ss/con Kg 0,46 0,39 0,70
6 Số con cai sữa/ổ Con 7,84 6,12 8
7 Khối lượng cai
sữa/con
Kg 7,49 6,09 9
8 Thời gian cai sữa Ngày 58,26 68,75 62,14
9 Kh i lượng lúc giết
thịt
Kg 77,59 66,48 70

10 Thời gian nuôi Tháng 6,65 10,15 6
Qua bảng 1 cho thấy số lứa ñẻ trong năm của ba loại nái là MC, LP và lợn lai
ñều ở mức 1,8 - 2 lứa/năm, số con sơ sinh sống trên ổ ở lợn lai là cao nhất, thấp nhất
là lợn Lũng Pù.
Trung Thành là xã thuần nông với số nhân khẩu 9265 với tổng diện tích ñất là
26820 ha. Bên cạnh việc phát triển chăn nuôi những con vật nuôi khác thì chăn nuôi
lợn cũng ñang ñược người dân hết sức quan tâm.
Bên cạnh việc nuôi ñưỡng tốt thì vấn ñề phòng bệnh cũng ñươc người dân và
các cấp chính quyền cũng rất quan tâm ñể hỗ trợ cho người dân phòng bệnh cho lợn,
số lợn ñược tiêm phòng chiếm 65% số không ñược tiêm phòng chỉ chiếm 35%, việc
thụ tinh phối giống nâng cao số lượng ñàn lợn nái chủ yếu bằng phương 2 phương
thức thụ tinh nhân tạo và phối giống trực tiếp, trong ñó sử dụng phương pháp phối
giống trực tiếp chiếm 60%, phương pháp thụ tinh nhân tạo chiếm 40%
4.1.2. Kết quả ñiều tra tại 3 thôn Bản Bang, Làng Cúng và Tân Đức xã Đạo Đức
Bảng 2. Kết quả ñiều tra về chăn nuôi lợn t i thôn xã o Đức
TT

Chỉ tiêu Đơn vị Lợn MC Lợn LP Lợn lai Tổng số
1 Tổng số ñiều tra Con 12 114 412 538
2 Lợn nái Con 5 52 4 61
3 Số lứa ñẻ/năm Lứa 2,2 1,8 2
4 Số con ss sống/ổ Con 9,25 8,50 9,00
5 Khối lượng ss/con Kg 0,45 0,49 0,73
6 Số con cai sữa/ổ Con 9,45 8,00 8,12
7 K.lượng cai sữa/con Kg 7,35 6,95 8,00
8 Thời gian cai sữa Ngày 57,5 56,97 57,50
9 K.lượng lúc giết thịt Kg 90 68,88 80,18
10 Thời gian nuôi Tháng 8 8,44 5,5

Qua bảng 2 cho thấy số lứa ñẻ /nái /năm của 3 giống tương ñương nhau, số

con sơ sinh sống /ổ ñạt trung bình 9 con ở 3 giống. Do ñặc ñiểm của giống, ngoại
hình lợn Lũng Pù nói riêng, lợn nội nói chung có khối lượng thấp, người dân chưa có
phương pháp, kỹ thuật nuôi dưỡng lợn mẹ trong quá trình mang thai dẫn ñến khối
lượng lợn con sơ sinh thấp hơn nhiều so với lợn ngoại. Theo kết quả ñiều tra của
chúng tôi Pss của lợn ñen Lũng Pù chỉ ñạt trung bình là 0,5 kg/con trong khi lợn lai
ngoại ñạt 0,73 kg /con.
Số con cai sữa /ổ lợn Lung Pù tương ñương với lợn lai ngoại bởi lợn cai sau
khi sinh của lợn bản ñịa bao giờ cũng có khả năng thích nghi tốt với ñiều kiện môi
trường so với lợn lai ngoại. Do vậy, tuy số con sơ sinh sống ở lợn lai ngoại cao hơn
nhưng sau ñó số con cai sữa /ổ gần tương ñương nhau.
Kết quả bảng 3 cho thấy trong chăn nuôi lợn ñen Lũng Pù mang lại lại hiệu
quả kinh tế cao hơn so với chăn nuôi các giống lợn khác. Bởi chất lượng thịt lợn thơm
ngon nên ñược người tiêu dùng lựa chọn, người dân coi thịt lợn ñen Lung Pù như là
thịt ñặc sản do ñó giá bán luôn ổn ñịnh. Theo kết quả ñiều tra thì giá/kg lợn hơi của
lợn Lung Pù luôn luôn cao hơn các giống lợn khác từ 7-8 ngàn ñồng /kg.
4.2. K t quả tuyển chọn ñàn lợn ñen Lũng Pù trong ñàn hạt nhân
4.2.1. Tuyển chọn ñực giống
Tuyển chọn ñàn lợn giống hạt nhân là một trong những giải pháp quan trọng
nhất ñể nâng cao chất lượng giống. Tuyển chọn những cá thể lợn ñực giông và caí
giống tốt vào ñàn hạt nhân ñã ñược thực hiện. Đề tài ñã tiến hành tuyển chọn ñược 5
ñực giống Lũng Pù tại Hà Giang. Những ñực giống này mang khá ñầy ñủ các ñặc
ñiểm cơ bản của giống (Bảng 5).
Tất cả 5 lợn ñực giống ñều mang ñầy ñủ các ñặc trưng cơ bản của giống lợn
ñen Lũn Pù và hiện ñang nuôi trong các hộ nông dân có ñiều kiện về chuồng trại và
kinh nghiệm nuôi và khai thác lợn ñực giống ñã tham gia ñề tài.
Bảng 3. Đặc ñiểm cơ bản của c giống lợn ñen ng Pù t i V Xuyên
Tên chủ hộ
Tuổi
lợn(tháng)


KLCT
(kg)
Đặc ñiểm ngoại hình
Nguyễn Van Cân 8 55 Đặc trưng của giống lợn ñen Lg Pù
Đặng Van Toản 12 65 Đặc trưng của giống lợn ñen Lg Pù
Lê Xuân Thuý 8 60 Đặc trưng của giống lợn ñen Lg Pù
Mai Hồng Thân 10 62 Đặc trưng của giống lợn ñen Lg Pù
Nông Van Ghiêm

8 55 Đặc trưng của giống lợn ñen Lg Pù
Nguyên Văn
Quân
8 55 Đặc trưng của giống lợn ñen Lg Pù

4.2.2. Kết quả tuyển chọn ñàn nái giống
Đề tài ñã chọn lọc ñược 40 lợn nái giống lợn ñen Lũng Pù, mang ñầy ñử ñặc
ñiểm của giống lợn này: lợn ñen LP có màu da và lông ñen, trừ 6 ñiểm: cẳng chân,
trán và ñuôi trắng.
Chòm lông trắng trước trán lớn, tạo thành xoáy ngược hướng về phía ñỉnh ñầu
là ñiểm ñặc trưng nhất của giống. Lợn có tầm vóc lớn, thích nghi tốt với ñiều kiện khí
hậu khắc nghiệt, chịu ñựng kham khổ, phàm ăn và ít bị bệnh tật.
4.3. Kết quả nhân giống trong ñàn hạt nhân
Đã sản xuất ñược 174 lợn nái Lũng Pù thế hệ 1 ñảm bảo chất lượng giống,
cung cấp cho ñịa phương trong Huyện. Một số chỉ tiêu của ñàn hạt nhân ñã ñạt ñược:
- Số con sơ sinh sống/ổ ñạt 7,16 con/ổ
- Khối lượng sơ sinh/con (Klss) của lợn con từ ñàn nái hạt nhân Lũng Pù là
0,50±0,01 kg/con, trong ñó 0,52 ở lợn ñực và 0,48 ở lợn cái
- Khối lượng 3 tháng tuổi ñời con trung bình của từng lợn ñực giống Lũng Pù
hạt nhân ñược sử dụng phối với ñàn nái hạt nhân nuôi tại Vị Xuyên ñạt tiêu chí của
giống ñã ñề ra, biến ñộng từ cao nhất là 18,92 kg ñối với lợn ñực và 15,29 kg/con ñối

với lợn cái
- Khối lượng 6 tháng ñời con của ñàn lợn ñực giống : biến ñộng từ cao nhất là
48,00±1,21 kg ñối với lợn ñực và 43,69±0,91 kg/con ñối với lợn cái
- Xây dựng 20 mô hình hộ nông dân sản xuất lợn nái Lũng Pù thương phẩm:
sản xuất 62 lợn nái Lũng Pù thế hệ 2 cung cấp cho ñịa phương
- Khả năng tăng trọng: 320,74 g/ngày
- Hoàn thiện quy trình nhân giống lợn Lũng Pù
- Hoàn thiện quy trình chăn nuôi lợn Lũng Pù
- Kết quả xây dựng mô hình nhân giống ñàn lợn hạt nhân, sản xuất nái nền
thương phẩm
Đề tài ñã xây dựng 30 mô hình nuôi lợn nái Lũng Pù sản xuất nái thương
phẩm
4.4. Đánh giá hiệu quả ñề tài
4.4.1. Hiệu quả kinh tế của kỹ thuật (số giống/quy trình kỹ thuật mới: cụ thể năng
suất, phẩm chất ,chống chịu sâu bệnh…)
Nhờ chọn giống và gép ñôi giao phối chống ñồng huyết, bước ñầu ñề tài ñã
sản xuất ñược 60 nái lợn ñen Lũng Pù ñịa phương có chất lượng tốt. cụ thể số con sớ
sinh sống /ổ ñạt 7,16± 0,31 con ( từ 4 - 9 con), khối lượng sơ sinh trung bình ñạt 0,5 ±
0,01 kg, Khối lượng cai sữa ñạt 8,26 ± 0,28 kg(vượt từ 5 - 12 % so với ñối chứng).
Hiện nay tổng ñàn nái là 60 con trong ñàn hạt nhân.
Bảng 18. u quả kinh tế của các k thu t / thí nghi m: tri u ng
Tổng thu
Tổng chi( bao gồm
cả công lao ñộng)
Lãi thuần
Các thí nghiệm
TN
Đối
chứng
TN

Đối
chứng
TN Đối chứng

Giống 80.00 60 45.00 30.00 35.00 30.00
Mô hình 160.00 120.00 120.00 90.00 40.00 30.00

4.4.2 Hiệu quả về xã hội/giới
Đã tập huấn cho 30 cán bộ cơ sở, 90 hộ nông dân tham gia tập huấn về kỹ
thuật chăn nuôi lợn, kỹ thuật nhân giống lợn, chăm sóc thú y trong chăn nuôi, trong
ñó nữ tham gia chiếm 85 %, dân tộc thiểu số là 72 % trong các hộ tham gia ñề tài.
4.4.3. Hiệu quả về môi trường
Người nông dân ñược giới thiệu xử dụng chất thải chăn nuôi bón cho cây
trồng, cách xử dụng chất thải chăn nuôi phục vụ cho kỹ thuật khí sinh học (Biogas).
Bảng 19. Số hộ tham gia nghiên cứu, xây dựng mô hình và tập huấn
c
a ñề tài
Số CBKN tham
gia nghiên cứu
(người)
Số hộ nông dân
tham gia(người)
Số người tham gia tập
huấn(người)
Số người ñược
ñào tạo
T
số

Nữ DTTS


T.số

Nữ
chủ
hộ
DTTS

CBKN

Nông
dân
Nữ

DTT
S
T.sỹ

Th.
s
Kỹ sư

12

8 7 40 28 22 30 90 68 65

5. K t luận và ñề nghị
5.1. Kết luận
- Vị Xuyên là huyện miền núi của tỉnh Hà Giang có nhiều tiềm năng ñể phát
triển chăn nuôi trong ñó có chăn nuôi lợn, bởi có nguồn thức ăn dùng cho chăn nuôi

lợn rất dồi dào. Theo kết quả ñiều tra tại xã Trung Thành ngô bình quân ñầu người là
263kg/người, sắn 88kg/người.
- Khả năng sinh sản của lợn Lũng Pù ở mức trung bình: Số con sơ sinh sống/ổ
ñạt 7,16 con/ổ, khối lượng sơ sinh/con (Klss) của lợn con từ ñàn nái hạt nhân Lũng Pù
là 0,50±0,01 kg/con, trong ñó 0,52 ở lợn ñực và 0,48 ở lợn cái. Khối lượng 3 tháng
tuổi ñời con trung bình của từng lợn ñực giống Lũng Pù hạt nhân ñược sử dụng phối
với ñàn nái hạt nhân nuôi tại Vị Xuyên ñạt tiêu chí của giống ñã ñề ra, biến ñộng từ
cao nhất là 18,92 kg ñối với lợn ñực và 15,29 kg/con ñối với lợn cái
- Khối lượng 6 tháng ñời con của ñàn lợn ñực giống : biến ñộng từ cao nhất là
48,00±1,21 kg ñối với lợn ñực và 43,69±0,91 kg/con ñối với lợn cái
5.2. Đề nghị
- Tiếp tục cho triển khai ñề tài ở các bước tiếp theo nhằm phát triển giống lợn
ñen ñịa phương Hà Giang một cách bền vững
- Từ kết quả ñã ñiều tra, tiến hành lựa chọn những gia ñình ñủ ñiều kiện và
trình ñộ chăn nuôi cho nuôi ñàn lợn hạt nhân phục vụ ñề tài
Một số hình ảnh về ñiều tra và tập huấn chăn nuôi lợn
tại huyện Vị Xuyên - Hà Giang
Điều tra chăn nuôi tại ñịa phương





Lợn giống Lũng Pù

Lợn Lũng Pù 2,5 tháng tuổi



Lợn Lũng Pù nuôi thịt




×