Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 104 trang )


B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP.HCM
j

NGUYN TH THÙY LINH

QUN LÝ NGÂN SÁCH CP XÃ TRÊN A
BÀN TNH NG NAI

Chuyên ngành: Kinh t Tài chính – Ngân hàng
Mã s: 60.31.12

LUN VN THC S KINH T


NGI HNG DN: PGS.TS.NGUYN NGC HÙNG



THÀNH PH H CHÍ MINH – 2009

MC LC


LI M U 1
CHNG 1
TNG QUAN V NGÂN SÁCH CP XÃ VÀ QUN LÝ NGÂN
SÁCH CP XÃ 3
1.1 Khái nim, đc đim và chc nng ca ngân sách cp xã 3
1.1.1 Khái nim ngân sách cp xã 3


1.1.2 c đim ca ngân sách cp xã 3
1.1.3 Chc nng ca ngân sách cp xã 4
1.1.3.1 Chc nng phân phi: 4
1.1.3.2 Chc nng giám đc: 4
1.2. V trí và vai trò ca ngân sách cp xã 5
1.2.1 V trí ca ngân sách cp xã trong h thng NSNN 5
1.2.2 Vai trò ca ngân sách cp xã 7
1.3.2. Nhim v chi ca ngân sách cp xã 9
1.4. Qun lý ngân sách cp xã 12
1.4.1. Khái nim và ni dung qun lý ngân sách cp xã 12
1.4.1.1. Khái nim qun lý ngân sách cp xã 12
1.4.1.2. Ni dung qun lý ngân sách cp xã 13
1.4.2. Chu trình qun lý ngân sách cp xã 16
1.4.2.1. Lp d toán ngân sách cp xã 16
1.4.2.2. Chp hành d toán ngân sách cp xã 16
1.4.2.3 K toán và quyt toán ngân sách cp xã 17
1.4.2.5 Kim tra, thanh tra trong qun lý ngân sách cp xã 18
1.5. Hiu qu qun lý ngân sách cp xã 19
1.5.1. Các tiêu chí v hiu qu qun lý ngân sách cp xã 19
1.5.1.1. Qun lý thu ngân sách 19
1.5.1.2. Qun lý chi ngân sách 19
1.5.2. Các yêu cu nâng cao hiu qu qun lý ngân sách cp xã trong nn
kinh t th trng 20
1.6 Kinh nghim mt s tnh trong nc v qun lý ngân sách cp xã 21
1.6.1 Kinh nghim qun lý ngân sách xã ca tnh Bình Dng 21
1.6.2 Kinh nghim qun lý ngân sách cp xã ca tnh Bà Ra- Vng Tàu 23
1.6.3 Kinh nghim qun lý ngân sách cp xã ca thành ph H Chí Minh 25
KT LUN CHNG 1 32
CHNG 2
THC TRNG QUN LÝ NGÂN SÁCH CP XÃ TRÊN A BÀN

TNH NG NAI 33
2.1. Khái quát v đc đim t nhiên và tình hình kinh t xã hi ca tnh
ng Nai 33
2.1.1. V trí đa lý và đc đim t nhiên và xã hi 33
2.1.2. Khái quát tình hình kinh t xã hi ca tnh ng Nai: 33
2.1.3. c đim hành chính, xã hi: 34
2.1.4. Khó khn, thách thc 35
2.2. Thc trng qun lý ngân sách cp xã trên đa bàn tnh ng Nai trong
thi gian t nm 2004 đn nay (nm 2009). 35
2.2.1Giai đon t nm 2004 – 2006 36
2.2.1.1 C s pháp lý 36
2.2.1.2 Thc trng phân cp qun lý ngân sách cp xã giai đon 2004 –
2006 36
2.2.1.3 Tình hình thc hin d toán 38
2.2.1.3.1 Tình hình thc hin d toán thu ngân sách cp xã giai đon 2004
– 2006: 38
2.2.1.3.2 Tình hình thc hin d toán chi ngân sách cp xã giai đon 2004 –
2006: 42
2.2.1.3. ánh giá chung nhng thành tu và tn ti 46
2.2.2. Giai đon 2007 – 2009 47
2.2.2.1 C s pháp lý 47
2.2.2.2 Thc trng v phân cp qun lý ngân sách cp xã trên đa bàn tnh
ng Nai giai đon 2007 – 2009 48
2.2.2.3 Tình hình thc hin d toán ngân sách cp xã 50
2.2.2.3.1 Tình hình thc hin d toán thu ngân sách cp xã giai đon 2007-
2009: 50
2.2.2.3.2 Tình hình thc hin d toán chi ngân sách cp xã giai đon 2007 –
2009 54
2.2.3 Thc trng v qun lý chu trình ngân sách cp xã trên đa bàn tnh
ng Nai giai đon 2004 – 2009 57

2.2.3.1 Lp d toán 57
2.2.3.2 Chp hành ngân sách cp xã 58
2.2.3.3 K toán và quyt toán ngân sách cp xã 60
2.2.4 T chc qun lý ngân sách cp xã ti tnh ng Nai 61
2.2.5 Thc trng công tác kim tra, thanh tra, giám sát vic điu hành,
qun lý ngân sách cp xã ti tnh ng Nai 65
2.3 ánh giá chung v nhng thành tu và tn ti trong công tác qun lý
ngân sách cp xã trên đa bàn tnh ng Nai 67
2.3.1 Nhng thành tu 67
2.3.2 Nhng tn ti 69
KT LUN CHNG 2 73
CHNG 3
CÁC GII PHÁP HOÀN THIN CÔNG TÁC QUN LÝ
NGÂN SÁCH CP XÃ TRÊN A BÀN TNH NG NAI 74
3.1 nh hng phát trin kinh t - xã hi tnh ng Nai giai đon 2005 –
2010: 74
3.1.1 Mc tiêu, phng hng tng quát 74
3.1.2. Nhim v ch yu ca k hoch 5 nm 2006-2010 74
3.1.3. Các ch tiêu ch yu 76
3.2 nh hng hoàn thin công tác qun lý tài chính ngân sách nhà nc
ca tnh ng Nai 76
3.3 Quan đim hoàn thin công tác qun lý tài chính ngân sách nhà nc
ca tnh ng Nai 77
3.4 Các gii pháp c bn nhm hoàn thin công tác qun lý ngân sách cp
xã trên đa bàn tnh ng Nai 78
3.4.1 Nhng kin ngh đi vi Trung ng 78
3.4.1.1 Nhng gii pháp đy mnh phân cp ngân sách cp xã theo hng
t cân đi 78
3.4.1.2 V công tác phân b d toán, giao d toán và quyt toán NSNN 80
3.4.1.3 V Chính sách, ch đ đi vi cán b, công chc cp xã 81

3.4.2 Các gii pháp, kin ngh đi vi đa phng 82
3.4.2.1 y mnh ci cách hành chính trong vic đi mi mô hình t chc,
qun lý đi vi chính quyn đô th; Và ci cách tài chính công đi vi ngân sách
cp xã. 82
3.4.2.2 Các gii pháp đy mnh phân cp qun lý ngân sách cp xã trên đa
bàn tnh ng Nai 84
3.4.2.3 Các gii pháp v qun lý thu, chi ngân sách cp xã trên đa bàn
tnh ng Nai 86
3.4.2.4 Các gii pháp tng cng công tác kim tra, thanh tra tài chính
ngân sách cp xã trên đa bàn tnh ng Nai 91
3.4.2.5 V thc hin chính sách đi vi cán b chuyên trách, công chc và
không chuyên trách cp xã 93
3.4.2.6 Các gii pháp v đào to và thu hút cán b v công tác ti xã,
phng, th trn trên đa bàn tnh ng Nai: 94
KT LUN CHNG 3 96
KT LUN 97
TÀI LIU THAM KHO 98






DANH MC CÁC KÝ HIU VIT TT


CQSD: Chuyn quyn s dng đt
TNCSHCM: oàn thanh niên Cng sn H Chí Minh
GTGT: Giá tr gia tng
HND: Hi đng nhân dân

HCCB: Hi cu chin binh
HLHPN: Hi liên hip ph n
HND: Hi nông dân
KH: K hoch
KT – XH: Kinh t - Xã hi
NSP: Ngân sách đa phng
NSNN: Ngân sách nhà nc
NSTW: Ngân sách trung ng
UBND: y ban nhân dân
UBMTTQ: y ban mt trn T Quc
UNT: y nhim thu
SDNN: S d
ng đt nông nghip
TC – KH: Tài chính – K hoch
TNCN: Thu nhp cá nhân
TNDN: Thu nhp doanh nghip
TTB: Tiêu th đc bit




















DANH MC CÁC BNG



Bng 2.1: Thng kê s đn v hành chính cp huyn, xã trên đa bàn tnh ng Nai
Bng 2.2: Bng t l điu tit ngun thu NS cp xã giai đon 2004-2006
Bng 2.3:nh mc phân b ngân sách cho s nghip vn hóa thông tin, th dc, th
thao và phát thành cp xã giai đon 2004-2006
Bng 2.4:Tình hình thc hin d toán thu NS cp xã giai đon 2004-2006
Bng 2.5:Tình hình thc hin d toán chi NS cp xã giai đon 2004-2006
Bng 2.6:Phân tích kt cu các khon chi giai đon 2004-2006
Bng 2.7: Bng t l điu tit ngun thu NS cp xã giai đon 2007-2009
Bng 2.8: Tình hình thc hin d toán thu NS cp xã giai đon 2007-2009
Bng 2.9: Tình hình thc hin d toán chi NS cp xã giai đon 2007-2009
Bng 2.10:Phân tích kt cu các khon chi giai đon 2007-2009
Bng 2.11: Thng kê trình đ chuyên môn và tin hc ca đi ng cán b ph trách
công tác k toán ngân sách cp xã trên đa bàn tnh ng Nai


DANH MC BIU 

Biu đ 2.1: Kt qu thu ngân sách cp xã giai đon 2004-2006
Biu đ 2.2: Kt qu qun lý chi ngân sách cp xã giai đon 2004-2006
Biu đ 2.3.Kt qu thu ngân sách cp xã giai đon 2007-2009

Biu đ 2.4: Kt qu qun lý chi ngân sách cp xã giai đon 2007-2009
Biu đ 2.5: Thng kê trình đ chuyên môn ca đi ng cán b ph trách công tác k
toán ngân sách cp xã trên đa bàn tnh ng Nai (nm 2008)
Biu đ 2.6:Thng kê trình đ tin hc ca đi ng cán b ph trách công tác k toán
ngân sách cp xã trên đa bàn tnh ng Nai (nm 2008)


1
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn ñề tài:
Từ khi Luật Ngân sách Nhà nước (NSNN) ñược ban hành và có hiệu lực ngày
01/01/1997, thì xã ñược thực sự công nhận là một cấp ngân sách. Sau 12 năm thực hiện
theo Luật NSNN, công tác quản lý ngân sách cấp xã ngày càng ñược hoàn thiện hơn.
Chính quyền nhà nước cấp xã chủ ñộng hơn trong ñiều hành nguồn thu và thực hiện
nhiệm vụ chi phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) trên ñịa bàn.
Trong thời gian qua, ngân sách cấp xã ñã không ngừng chuyển biến tích cực,
nguồn thu mỗi năm một tăng cao, không những ñáp ứng nhu cầu chi thường xuyên mà
còn tích lũy chi ñầu tư phát triển. Các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã
hội trên ñịa bàn các xã không ngừng ñược ñầu tư, xây dựng. Điện, ñường, trường, trạm
ñược xây dựng, duy tu, sữa chữa, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của xã hội và lợi ích
của cộng ñồng dân cư ngày càng ñược ñáp ứng ở mức cao hơn. Chính quyền các cấp
quan tâm, hỗ trợ, tạo ñiều kiện phân cấp mạnh về nguồn thu và nhiệm vụ chi về cho
ngân sách cấp xã ñể thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội – an ninh – quốc
phòng của ñịa phương.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu ñạt ñược, công tác quản lý ngân sách cấp
xã hiện nay còn những mặt hạn chế, làm cho ngân sách cấp xã chưa ñủ mạnh ñể cân
ñối toàn bộ nhiệm vụ chi ñược phân cấp, số xã tự cân ñối ngân sách chưa nhiều, chưa
quản lý chặt chẽ và khai thác triệt ñể nguồn thu. Trong việc lập, chấp hành và kế toán,
quyết toán ngân sách cấp xã còn nhiều bất cập, dễ nảy sinh tiêu cực, gây thất thoát,
lãng phí. Từ những hạn chế trên, việc tìm ra những giải pháp khả thi ñể hoàn thiện

công tác quản lý ngân sách trên ñịa bàn tỉnh Đồng Nai là vấn ñề mang tính cấp bách,
thiết thực.
Với lý do trên, là một người công tác trong lĩnh vực quản lý ngân sách, tôi chọn
ñề tài: “Quản lý ngân sách cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Đồng Nai” ñể làm luận văn bảo
vệ học vị thạc sĩ kinh tế.


PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

2
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài:
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về quản lý ngân sách cấp xã, nghiên cứu
kinh nghiệm quản lý ngân sách cấp xã của các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng
ñiểm phía Nam, từ ñó vận dụng những bài học kinh nghiệm quản lý khoa học vào tình
hình thực tiễn của ñịa phương tỉnh Đồng Nai.
- Đánh giá thực trạng quản lý ngân sách cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Đồng Nai, tìm
ra những ưu ñiểm và những hạn chế cần hoàn thiện.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã
trên ñịa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tình hình quản lý ngân sách cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2004 ñến
nay (2009).
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng chủ yếu trong luận văn là phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
Kết cấu của ñề tài, ngoài phần mở ñầu và kết luận, nội dung của ñề tài ñược kết
cấu thành 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về ngân sách cấp xã.
Chương 2: Thực trạng quản lý ngân sách cấp xã trên ñịa bàn tỉnh Đồng Nai.

Chương 3:Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên
ñịa bàn tỉnh Đồng Nai.






PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ
VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm và chức năng của ngân sách cấp xã:
1.1.1 Khái niệm ngân sách cấp xã:
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (dưới ñây gọi chung là ngân sách cấp xã) là
một bộ phận của ngân sách Nhà nước.
Xét về hình thức biểu hiện, ngân sách cấp xã là toàn bộ các khoản thu chi trong
dự toán ñã ñược HĐND cấp xã quyết ñịnh và ñược thực hiện trong một năm, nhằm
ñảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền nhà nước cấp xã trong quá trình thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của mình về quản lý kinh tế - xã hội trên ñịa bàn.
Xét về bản chất, ngân sách cấp xã là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa chính
quyền nhà nước cấp xã với các chủ thể khác phát sinh trong quá trình phân phối các
nguồn tài chính nhằm tạo lập quỹ ngân sách cấp xã, trên cơ sở ñó ñáp ứng các nhu cầu
chi gắn với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã.
1.1.2 Đặc ñiểm của ngân sách cấp xã:
Ngân sách cấp xã là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN nên nó cũng
mang ñầy ñủ những ñặc ñiểm của NSNN; thêm vào ñó là ñặc ñiểm riêng tạo nên sự

khác biệt căn bản với các cấp ngân sách khác.
* Đặc ñiểm chung:
- Hoạt ñộng của ngân sách cấp xã luôn gắn chặt với hoạt ñộng chính quyền nhà
nước cấp xã.
- Quản lý ngân sách cấp xã nhất thiết phải tuân theo một chu trình chặt chẽ và
khoa học.
- Phần lớn các khoản thu, chi của ngân sách cấp xã ñược thực hiện theo phương
thức phân phối lại và không hoàn trả một cách trực tiếp.
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

4
* Đặc ñiểm riêng:
- Ngân sách cấp xã vừa là một cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, vừa
là một ñơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí. Đặc ñiểm này có ảnh hưởng không
nhỏ ñến việc thiết lập các chính sách, cơ chế trong quản lý ngân sách cấp xã.
1.1.3 Chức năng của ngân sách cấp xã:
Ngân sách cấp xã có 02 chức năng:
1.1.2.1 Chức năng phân phối:
Ngân sách cấp xã ñược sử dụng vào việc phân phối và phân phối lại các nguồn
lực tài chính trong xã hội nhằm thực hiện mục tiêu công bằng xã hội trong phân phối
và hưởng thụ kết quả sản xuất kinh doanh. Nhờ chức năng này mà các nguồn lực tài
chính ñại diện cho những bộ phận của cải của xã hội ñược bố trí cho việc thực hiện các
mục tiêu KT- XH .
Khi vận dụng chức năng phân phối vào thực tiễn ñể phân phối các nguồn tài
chính ñòi hỏi phải ñáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: Phải xác ñịnh quy mô, tỷ trọng của
ñầu tư trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân phù hợp với khả năng và sự tăng trưởng
kinh tế ở mỗi thời kỳ nhất ñịnh; phải ñảm bảo giải quyết mối quan hệ giữa tiết kiệm,
ñầu tư và tiêu dùng; phải giải quyết thỏa ñáng các quan hệ về lợi ích kinh tế của
những chủ thể tham gia phân phối.

1.1.2.2 Chức năng giám ñốc:
Chức năng giám ñốc là một thuộc tính khách quan vốn có của ngân sách các
cấp, bắt nguồn từ bản chất của NSNN. Chức năng giám ñốc của ngân sách cấp xã
ñược hình thành trong quá trình huy ñộng, phân phối và sử dụng nguồn vốn ngân sách.
Hay nói cách khác việc kiểm tra ñược thực hiện ở tất cả các giai ñoạn trước, trong và
sau khi thực hiện. Thể hiện mọi khoản thu ngân sách phải thực hiện ñúng luật hiện
hành, mọi khoản chi phải ñúng ñịnhmức, tiêu chuẩn do nhà nước quy ñịnh và dự toán
do cấp có thẩm quyền phê chuẩn. Và HĐND cấp xã là cơ quan thực hiện chức năng
giám ñốc, sẽ giám sát, kiểm tra mọi hoạt ñộng của UBND cấp xã. Đặc ñiểm của chức
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

5
năng giám ñốc là giám ñốc bằng ñồng tiền ñối với các hoạt ñộng tài chính. Mục ñích
của chức năng giám ñốc nhằm thúc ñẩy phân phối các nguồn tài chính của xã hội cân
ñối và hợp lý, phù hợp với các quy luật kinh tế và ñòi hỏi của xã hội, thúc ñẩy việc tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ theo mục ñích ñã ñịnh với hiệu quả cao và giữ gìn kỷ
luật tài chính.
Giữa chức năng phân phối và chức năng giám ñốc của ngân sách cấp xã có mối
quan hệ hữu cơ với nhau trong quá trình hình thành và vận ñộng của ngân sách cấp xã.
Trong ñó phân phối là chức năng trọng yếu của ngân sách cấp xã, nó vừa là tiền ñề vừa
là cơ sở cho sự hình thành và vận ñộng của chức năng giám ñốc, thông qua phân phối
mà thực hiện giám sát, kiểm tra; ngược lại nhờ có kiểm tra, giám sát mà quá trình phân
phối ngân sách cấp xã ñược thực hiện ñúng pháp luật và có hiệu quả. Chức năng phân
phối chỉ mới cho thấy sự vận ñộng của quỹ tiền tệ tập trung cho từng lĩnh vực phát
triển của ñịa phương còn về tính ñúng ñắn, hợp lý, phù hợp với yêu cầu của các quy
luật kinh tế khách quan muốn ñược ñảm bảo ñòi hỏi phải có chức năng giám ñốc.
Chức năng giám ñốc có thể ñi trước, trong, hoặc sau quá trình thực hiện phân phối,
nhưng xét cho cùng giám ñốc về NSNN chỉ có thể bắt nguồn từ quan hệ phân phối.
1.2. Vị trí và vai trò của ngân sách cấp xã:

1.2.1 Vị trí của ngân sách cấp xã trong hệ thống NSNN:
Hệ thống NSNN là một chỉnh thể thống nhất bao gồm 4 cấp ngân sách tương
ứng với 4 cấp chính quyền Nhà nước, các cấp ngân sách có mối quan hệ gắn bó hữu cơ
với nhau trong quá trình quản lý ngân sách. Trong hệ thống NSNN, ngân sách cấp xã
ñược coi là ngân sách cấp cơ sở. Ở cấp ngân sách này, thể hiện sống ñộng các quan hệ
của Nhà nước mang tính khả thi như thế nào; hiệu lực quản lý Nhà nước ñạt ở mức ñộ
nào. Chính vì vậy, có thể nói ngân sách cấp xã có vị trí rất quan trọng trong hệ thống
NSNN. Điều này lý giải trên các góc ñộ sau:
- Xã là một ñơn vị hành chính cơ sở ở nông thôn. HĐND cấp xã với tư cách là
cơ quan quyền lực Nhà nước tại ñịa phương ñược quyền ban hành các Nghị quyết thực
hiện nhiệm vụ KT- XH và ngân sách của ñơn vị hành chính cấp xã.
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

6
- Chính quyền cấp xã là nơi trực tiếp liên hệ với dân, giải quyết toàn bộ mối
quan hệ và lợi ích giữa Nhà nước với dân bằng pháp luật, bởi vậy chính quyền cấp xã,
phải có ngân sách cấp xã ñủ mạnh. Thu ngân sách là nguồn thu chủ yếu ñể ñáp ứng
các nhu cầu chi ngày cáng phát triển ở xã.
- Cơ cấu thu, chi ngân sách cấp xã thể hiện hầu hết các khoản thu, chi của
NSĐP ñược phân cấp. Đặc biệt có những khoản thu mà chỉ có ngân sách cấp xã quản
lý và khai thác mới ñạt hiệu suất cao như: thuế nhà ñất, thuế chuyển quyền sử dụng ñất
(nay là thuế thu nhập cá nhân), các khoản thu hoa lợi công sản. Hoặc có những khoản
chi mà chỉ ngân sách cấp xã thực hiện mới ñảm bảo tính kịp thời, ñúng ñối tượng như:
chi thực hiện chính sách ñãi ngộ của Nhà nước ñối với người có công và ñối với các
ñối tượng xã hội như trẻ em mồ côi, người khuyết tật, hộ nghèo, chi khắc phục hậu quả
thiên tai, dịch bệnh, chi duy tu bảo dưỡng công trình giao thông công cộng do xã quản
lý… Qua ñó cho thấy, muốn nâng cao hiệu lực của các chính sách thu, chi NSNN thì
nhất thiết phải phát huy tốt vai trò của ngân sách cấp xã trong mọi hoạt ñộng của
NSNN.

Và một ñặc ñiểm rất riêng biệt của ngân sách cấp xã so với các ngân sách khác,
ñó là: ngân sách cấp xã vừa là một cấp ngân sách, vừa là một ñơn vị dự toán ñặc biệt,
không có ñơn vị dự toán cấp dưới, là ñơn vị vừa quản lý ngân sách, vừa thực hiện các
nghiệp vụ tài chính, thuế, tài vụ và quản lý quỹ ngân sách, vừa quản lý quỹ tiền mặt,
tài sản và quản lý các hoạt ñộng kinh tế, dịch vụ trên ñịa bàn. Với ñặc thù này, ñể
nghiên cứu và tìm ra phương thức quản lý phù hợp là một trong những vấn ñề mà các
ngành, các cấp quan tâm ñể ngân sách cấp xã thực sự là công cụ và phương tiện vật
chất giải quyết toàn bộ mối quan hệ và lợi ích giữa Nhà nước và nhân dân bằng pháp
luật.
1.2.2 Vai trò của ngân sách cấp xã:
Chính quyền cấp xã có vị trí quan trọng trong hệ thống chính quyền Nhà nước,
là cấp trực tiếp thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về quản lý hành chính Nhà nước trên
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng ở cơ sở, ñảm bảo
cho các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước ñi vào cuộc sống.
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

7
Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, cấp xã phải có ngân sách ñủ mạnh ñể góp phần
thực hiện tốt các mục tiêu phát triển KT- XH trên ñịa bàn cũng như việc ñảm bảo
quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội…Thông qua thu ngân sách, chính quyền
cấp xã kiểm tra, kiểm soát và ñiều chỉnh các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ, chống các hành vi hoạt ñộng phi pháp, trốn lậu thuế và các nghĩa vụ ñóng góp
khác. Thông qua chi ngân sách, cấp xã bố trí các khoản chi nhằm tăng cường hiệu lực
và hiệu quả các hoạt ñộng của chính quyền cấp xã ñể giữ vững trật tự trị an; quản lý
mọi hoạt ñộng kinh tế, văn hóa; thực hiện tốt các chính sách xã hội và tăng cường cơ
sở vật chất cho xã.
Vì vậy ngân sách cấp xã có vai trò:
- Là công cụ tài chính chủ yếu ñể chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ KT-
XH ñã ñược phân cấp quản lý, bảo ñảm các nguồn vốn ñể thỏa mãn nhu cầu phát triển

kinh tế và các hoạt ñộng văn hóa- xã hội và an ninh - quốc phòng của ñịa phương.
- Đảm bảo huy ñộng, quản lý và giám sát một phần vốn của NSTW hoạt ñộng
trên ñịa bàn ñịa phương.
1.3 Cơ cấu thu – chi ngân sách cấp xã:
Ngân sách cấp xã ñược xây dựng bằng nguồn thu ñược phân cấp và chi thực
hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã theo quy ñịnh
của Nhà nước. Ở Việt Nam cơ cấu thu, chi của ngân sách cấp xã ñược phân ñịnh như
sau:
1.3.1 Nguồn thu của ngân sách cấp xã
Nguồn thu của ngân sách cấp xã do HĐND cấp tỉnh quyết ñịnh phân cấp trong
phạm vi nguồn thu NSĐP ñược hưởng.
Có thể phân loại các khoản thu của ngân sách cấp xã theo những tiêu thức sau:
- Căn cứ theo tính chất: Nguồn thu ngân sách cấp xã ñược chia thành hai nhóm
là các khoản thu thuế và các khoản thu không phải thuế. Các khoản thu thuế bao gồm
các sắc thuế mà Nhà nước ban hành dưới hình thức luật. Các khoản thu không phải
thuế bao gồm các khoản thu phí, lệ phí, quyên góp, vay mượn, cho thuê công sản …
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

8
- Căn cứ vào nguồn hình thành: Nguồn thu ngân sách cấp xã bao gồm những
khoản thu trên ñịa bàn xã và những khoản thu ngoài ñịa bàn xã. Khoản thu trên ñịa bàn
xã gồm có thuế, các khoản quyên góp, viện trợ và thu khác. Khoản thu ngoài ñịa bàn
xã gồm các khoản vay nợ, thu trợ cấp.
- Căn cứ vào cơ chế phân cấp quản lý ngân sách cấp xã: Nguồn thu của ngân
sách cấp xã do HĐND cấp tỉnh quyết ñịnh phân cấp trong phạm vi nguồn thu NSĐP
ñược hưởng; nguồn thu của ngân sách cấp xã bao gồm các khoản thu ngân sách cấp xã
hưởng 100%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách cấp xã với
ngân sách cấp trên, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã.
Hiện nay, tiêu thức thông dụng ñể phân loại các khoản thu ngân sách cấp xã là

căn cứ quy ñịnh của Luật NSNN theo nội dung cụ thể như sau:
* Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng một trăm phần trăm (100%): Là các
khoản thu dành cho xã sử dụng toàn bộ ñể chủ ñộng về nguồn tài chính bảo ñảm các
nhiệm vụ chi thường xuyên, ñầu tư. Căn cứ quy mô nguồn thu, chế ñộ phân cấp quản
lý kinh tế - xã hội và nguyên tắc ñảm bảo tối ña nguồn tại chỗ cân ñối cho các nhiệm
vụ chi thường xuyên, khi phân cấp nguồn thu, HĐND cấp tỉnh xem xét dành cho ngân
sách cấp xã hưởng 100% các khoản thu dưới ñây:
(1) Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy ñịnh.
(2) Thu từ các hoạt ñộng sự nghiệp của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước
theo chế ñộ quy ñịnh;
(3) Thu ñấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ ñất công ích và hoa lợi công
sản khác theo quy ñịnh của pháp luật do xã quản lý;
(4) Các khoản huy ñộng ñóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy
ñộng ñóng góp theo pháp luật quy ñịnh, các khoản ñóng góp theo nguyên tắc tự
nguyện ñể ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do HĐND xã quyết ñịnh ñưa vào ngân sách
xã quản lý và các khoản ñóng góp tự nguyện khác;
(5) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp
cho ngân sách xã theo chế ñộ quy ñịnh;
(6) Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

9
(7) Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy ñịnh của pháp luật.
* Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%): Theo quy ñịnh của Luật
Ngân sách nhà nước gồm:
(1) Thuế chuyển quyền sử dụng ñất (CQSDĐ)
(2) Thuế nhà, ñất;
(3) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
(4) Thuế sử dụng ñất nông nghiệp thu từ hộ gia ñình (SDĐNN).
(5) Lệ phí trước bạ nhà, ñất.

Các khoản thu trên, tỷ lệ ngân sách xã, thị trấn ñược hưởng tối thiểu 70%. Căn
cứ vào nguồn thu và nhiệm vụ chi của xã, thị trấn, Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh có thể
quyết ñịnh tỷ lệ ngân sách cấp xã, thị trấn ñược hưởng cao hơn, ñến tối ña là 100%.
Ngoài các khoản thu phân chia theo quy ñịnh nêu trên, ngân sách xã còn ñược
HĐND cấp tỉnh bổ sung thêm các nguồn thu phân chia sau khi các khoản thuế, lệ phí
phân chia theo Luật NSNN ñã dành 100% cho xã, thị trấn và các khoản thu ngân sách
cấp xã ñược hưởng 100% nhưng vẫn chưa cân ñối ñược nhiệm vụ chi.
* Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách xã:
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã gồm:
(1) Thu bổ sung ñể cân ñối ngân sách là mức chênh lệch giữa dự toán chi ñược
giao và dự toán thu từ các nguồn thu ñược phân cấp (các khoản thu 100% và các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm). Số bổ sung cân ñối này ñược xác ñịnh từ năm ñầu
của thời kỳ ổn ñịnh ngân sách và ñược giao ổn ñịnh từ 3 ñến 5 năm.
(2) Thu bổ sung có mục tiêu là các khoản bổ sung theo từng năm ñể hỗ trợ xã
thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể.
* Ngoài các khoản thu quy ñịnh trên chính quyền xã không ñược ñặt ra các
khoản thu trái với quy ñịnh của pháp luật.
1.3.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

10
Chi ngân sách cấp xã là hệ thống những quan hệ phân phối lại các khoản thu
nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung của cấp xã
nhằm thực hiện các chức năng của cấp xã theo quy ñịnh của pháp luật
Có thể phân loại nội dung chi của ngân sách cấp xã theo những tiêu thức sau:
- Căn cứ vào chức năng của Nhà nước: Nội dung chi của ngân sách cấp xã bao
gồm chi cho các hoạt ñộng như xây dựng cơ sở hạ tầng, hệ thống quân ñội và an ninh,
hệ thống giáo dục, hệ thống an sinh xã hội, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, hệ thống tổ
chức hành chính Nhà nước, chi tiêu cho các chính sách ñặc biệt, chi khác.

- Căn cứ vào quy trình lập ngân sách: Nội dung chi của ngân sách cấp xã bao
gồm chi ngân sách cấp xã theo các yếu tố ñầu vào và chi ngân sách cấp xã theo yếu tố
ñầu ra. Chi ngân sách cấp xã theo yếu tố ñầu vào thông thường có các khoản mục cơ
bản như: chi mua sắm tài sản cố ñịnh, chi mua tài sản lưu ñộng, chi tiền lương và các
khoản phụ cấp, chi bằng tiền khác. Chi ngân sách cấp xã theo yếu tố ñầu ra gồm mức
kinh phí phân bổ cho một cơ quan, ñơn vị không căn cứ vào các yếu tố ñầu vào mà
dựa vào khối lượng công việc ñầu ra và kết quả tác ñộng ñến mục tiêu hoạt ñộng của
ñơn vị.
- Căn cứ vào tính chất kinh tế: Nội dung chi ngân sách cấp xã bao gồm chi
thường xuyên và chi ñầu tư phát triển. Chi thường xuyên là các khoản chi có thời hạn
tác ñộng ngắn, mang tính chất bắt buộc và gắn liền với việc duy trì hoạt ñộng của bộ
máy chính quyền nhà nước cấp xã. Chi ñầu tư phát triển là các khoản chi gắn liền với
chức năng kinh tế của Nhà nước, có thời hạn tác ñộng dài.
Hiện nay, tiêu thức thông dụng ñể phân loại chi ngân sách cấp xã là căn cứ vào
tính chất kinh tế, nội dung cụ thể như sau:
* Chi ñầu tư phát triển gồm:
(1) Chi ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT- XH không có khả
năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh.
(2) Chi ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT - XH của xã từ
nguồn huy ñộng ñóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất ñịnh theo quy
ñịnh của pháp luật, do HĐND cấp xã quyết ñịnh ñưa vào ngân sách cấp xã quản lý.
(3) Các khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật.
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

11
* Các khoản chi thường xuyên:
(1) Chi cho hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước ở xã:
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã;
- Sinh hoạt phí ñại biểu HĐND;

- Các khoản phụ cấp khác theo quy ñịnh của Nhà nước;
- Công tác phí;
- Chi về hoạt ñộng, văn phòng, như: chi phí ñiện, nước, văn phòng phẩm, phí
bưu ñiện, ñiện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc;
- Chi khác theo chế ñộ quy ñịnh.
(2) Kinh phí hoạt ñộng của cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở xã.
(3) Kinh phí hoạt ñộng của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam (UBMTTQ), Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (ĐTNCSHCM), Hội
Cựu chiến binh Việt Nam (HCCB), Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (HLHPN), Hội
Nông dân Việt Nam (HND)) sau khi trừ các khoản thu theo ñiều lệ và các khoản thu
khác (nếu có).
(4) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các ñối tượng khác
theo chế ñộ quy ñịnh.
(5) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy ñộng dân quân tự vệ và
các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo
quy ñịnh của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;
- Chi thực hiện việc ñăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy ñịnh của pháp luật;
- Chi tuyên truyền, vận ñộng và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an
toàn xã hội trên ñịa bàn xã;
- Các khoản chi khác theo chế ñộ quy ñịnh.
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

12
(6) Chi cho công tác xã hội và hoạt ñộng văn hoá, thông tin, thể dục thể thao do
xã quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế ñộ quy ñịnh (không kể

trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã
nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi
các gia ñình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác;
- Chi hoạt ñộng văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã quản
lý.
(7) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá, trợ cấp nhà trẻ, lớp
mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản
lý (ñối với phường do ngân sách cấp trên chi).
(8) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang
thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã.
(9) Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng
do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện,
ñài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, ñường giao thông, công trình cấp và thoát
nước công cộng, ; riêng ñối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè,
ñường phố nội thị, ñèn chiếu sáng, công viên, cây xanh (ñối với phường do ngân
sách cấp trên chi).
Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến nông, khuyến
ngư, khuyến lâm theo chế ñộ quy ñịnh.
(10) Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy ñịnh của pháp luật.
* Căn cứ vào ñịnh mức, chế ñộ, tiêu chuẩn của Nhà nước; HĐND cấp tỉnh quy
ñịnh cụ thể mức chi thường xuyên cho từng công việc phù hợp với tình hình ñặc ñiểm
và khả năng NSĐP.
1.4. Quản lý ngân sách cấp xã:
1.4.1. Khái niệm và nội dung quản lý ngân sách cấp xã
1.4.1.1. Khái niệm quản lý ngân sách cấp xã
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

13
Quản lý ngân sách cấp xã là việc vận dụng các chủ trương của Đảng, sử dụng

pháp luật của Nhà nước và các biện pháp nghiệp vụ hành chính, kinh tế, tài chính, kế
toán ñể xây dựng, quyết ñịnh, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra việc thu nộp các
khoản thu, sử dụng các khoản chi của ngân sách có hiệu quả và tiết kiệm nhằm ñảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội ñược giao trên ñịa bàn cấp xã.
Các chế ñộ, chính sách áp dụng trong quản lý ngân sách cấp xã như: chế ñộ kế
toán và tài chính cấp xã ñóng vai trò tích cực trong quản lý, ñiều hành và kiểm soát
hoạt ñộng tài chính tại cấp xã; Chế ñộ, chính sách ñối với cán bộ, công chức cấp xã;
Các chính sách ñặc thù của trung ương và ñịa phương áp dụng cho chính quyền cấp xã
và các hoạt ñộng tại xã; Cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia
nguồn thu cho cấp xã do HĐND cấp tỉnh quyết ñịnh; Chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi
ngân sách cấp xã do các cấp có thẩm quyền quyết ñịnh.
Các công cụ quản lý thể hiện qua công tác kiểm tra gồm có kiểm tra thường
xuyên, kiểm tra ñột xuất hoặc kiểm tra theo chuyên ñề; công tác giám sát quá trình
phân bổ dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm; công tác thanh
tra việc thực hiện Luật NSNN, thanh tra theo chuyên ñề nhằm quản lý hữu hiệu các
hoạt ñộng KT - XH tại cấp xã.
1.4.1.2. Nội dung quản lý ngân sách cấp xã
1.4.1.2.1 Quản lý thu, chi ngân sách cấp xã
* Quản lý thu ngân sách cấp xã
Nguyên tắc quản lý thu ngân sách cấp xã: Toàn bộ các khoản thu ngân sách cấp
xã phát sinh trên ñịa bàn ñều phải phản ánh vào ngân sách cấp xã (trừ những khoản thu
ñể hình thành các quỹ công chuyên dùng của cấp xã).
Phương pháp quản lý thu ngân sách cấp xã: xác ñịnh ñối tượng thu, các loại thu,
mức thu ñể tính số thuế phải thu của từng ñối tượng.
Biện pháp quản lý thu ngân sách cấp xã: hướng dẫn ñối tượng thu kê khai thuế,
ñiều tra xác ñịnh doanh số của hộ kinh doanh, thực hiện công khai hóa doanh thu dự
kiến, tham khảo ý kiến của Hội ñồng tư vấn thuế trước khi thông báo danh sách ấn
ñịnh thuế và phát hành thông báo thuế cho các ñối tượng nộp thuế.
* Quản lý chi ngân sách cấp xã
- Chi thường xuyên:

PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

14
Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên của ngân sách cấp xã bao gồm: nguyên
tắc quản lý theo dự toán là cơ sở ñể ñảm bảo cân ñối ngân sách cấp xã, tạo ñiều kiện
chấp hành ngân sách cấp xã, hạn chế tính tùy tiện của ñơn vị sử dụng ngân sách;
nguyên tắc hiệu quả yêu cầu các ñơn vị phải sử dụng nguồn lực một cách tiết kiệm;
nguyên tắc bảo ñảm sự tự chủ về tài chính của ñơn vị sử dụng ngân sách và nguyên tắc
chi trả trực tiếp qua KBNN.
Phương pháp quản lý chi thường xuyên của ngân sách cấp xã: quản lý và cấp
phát theo dự toán; quản lý bằng hệ thống ñịnh mức chi tiêu bao gồm ñịnh mức phân bổ
dự toán và ñịnh mức chi cho từng mục chi.
Biện pháp quản lý chi thường xuyên của ngân sách cấp xã: ưu tiên chi trả
lương, các khoản phụ cấp cho cán bộ công chức cấp xã; các khoản chi thường xuyên
khác phải căn cứ vào dự toán năm, khối lượng thực hiện công việc, khả năng của ngân
sách cấp xã tại thời ñiểm chi ñể thực hiện chi cho phù hợp.
- Chi ñầu tư phát triển:
Chi ñầu tư phát triển của ngân sách cấp xã theo phân cấp quản lý NSNN hiện
nay chỉ bao gồm chi ñầu tư ñể xây dựng các công trình công cộng thuộc về cơ sở hạ
tầng kinh tế, xã hội của xã. Trong quản lý chi ñầu tư ở cấp xã cần làm tốt các nội dung
sau:
Nguyên tắc quản lý chi ñầu tư phát triển của ngân sách cấp xã: việc quản lý vốn
ñầu tư XDCB của ngân sách cấp xã phải thực hiện ñầy ñủ theo quy ñịnh của Nhà nước
về quản lý ñầu tư và XDCB và phân cấp của tỉnh; việc cấp phát thanh toán, quyết toán
vốn ñầu tư XDCB của ngân sách cấp xã thực hiện theo quy ñịnh của Bộ Tài chính.
Phương pháp quản lý chi ñầu tư phát triển của ngân sách cấp xã: Thực hiện chi
theo ñúng dự toán, nguồn tài chính theo chế ñộ quy ñịnh, không ñể nợ XDCB, chiếm
dụng vốn dưới nhiều hình thức.
Biện pháp quản lý chi ñầu tư phát triển của ngân sách cấp xã: vốn ñầu tư XDCB

ñược cấp phát trực tiếp cho từng công trình, từng chủ ñầu tư và ñược cấp phát theo
mức ñộ hoàn thành thực tế của công trình; cấp phát vốn ñầu tư XDCB phải ñược thực
hiện kiểm tra bằng ñồng tiền nhằm ñảm bảo tính hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ñầu tư.
* Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

15
Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã là xác ñịnh phạm vi trách nhiệm và quyền
hạn của chính quyền Nhà nước cấp xã trong việc quản lý, ñiều hành thực hiện nhiệm
vụ thu, chi của ngân sách cấp xã. Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã là cách tốt nhất ñể
gắn các hoạt ñộng của ngân sách cấp xã với các hoạt ñộng KT - XH một cách cụ thể
và thực sự tập trung ñầy ñủ, kịp thời, ñúng chính sách, chế ñộ các nguồn tài chính và
phân phối, sử dụng chúng công bằng, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao phục vụ các
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KT - XH của cấp xã.
Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã thể hiện chính quyền cấp xã ñược giao
những nhiệm vụ thu, chi cụ thể, có quyền tự chủ về ngân sách và quyền thực thi các
chức năng hành chính trong phạm vi của ñịa phương mình. Phân cấp ngân sách cấp xã
không chỉ tập trung vào việc nâng cao tính tự chủ của chính quyền cấp xã, qua ñó tạo
ñiều kiện cho chính quyền cấp xã hoạt ñộng ñộc lập, hướng tới việc nâng cao tính
trách nhiệm về chính trị, tính hiệu quả và minh bạch.
Thông qua phân cấp quản lý ngân sách cấp xã, quyền hạn, trách nhiệm của
chính quyền cấp xã ñược xác ñịnh cụ thể; ñồng thời phân cấp quản lý ngân sách cấp xã
còn phản ánh mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa chính quyền cấp xã với chính quyền
cấp trên và giữa ngân sách cấp xã với ngân sách cấp trên. Để chế ñộ phân cấp quản lý
ngân sách cấp xã mang lại kết quả tốt, cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã phù hợp với phân cấp quản lý KT - XH
của cấp xã: Phân cấp quản lý KT - XH là tiền ñề, là ñiều kiện ñể thực hiện phân cấp
ngân sách. Quán triệt nguyên tắc này tạo cơ sở cho việc giải quyết mối quan hệ vật

chất giữa chính quyền cấp xã với chính quyền cấp trên bằng việc xác ñịnh rõ nguồn
thu và nhiệm vụ chi của cấp xã. Thực chất của nguyên tắc này là việc giải quyết mối
quan hệ giữa nhiệm vụ và quyền lợi, quyền lợi phải tương xứng với nhiệm vụ ñược
giao.
- Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã phải ñảm bảo tính hiệu quả: Phân ñịnh rõ
nhiệm vụ thu, chi của ngân sách cấp xã và ổn ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu, số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã từ 3 ñến 5 năm.
Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã phải mang tính ổn ñịnh ñể tạo ñiều kiện cho ngân
sách cấp xã chủ ñộng khai thác và bồi dưỡng nguồn thu, tiến tới cân ñối ngân sách cấp
xã và thực hiện tốt nhiệm vụ ñược giao.
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

16
- Phân cấp quản lý ngân sách cấp xã phải ñảm bảo tính công bằng: Phân cấp
quản lý ngân sách cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu cân ñối chung của ñịa phương,
nhưng phải hạn chế thấp nhất sự chênh lệch về kinh tế, văn hóa xã hội giữa các vùng.
Quán triệt nguyên tắc này chính là nhằm ñảm bảo cho sự hoạt ñộng của ngân sách cấp
xã thích ứng với diễn biến của tình hình KT - XH trong một thời kỳ nhất ñịnh.

1.4.2. Chu trình quản lý ngân sách cấp xã
1.4.2.1. Lập dự toán ngân sách cấp xã:
Lập dự toán ngân sách cấp xã là khâu ñầu tiên của chu trình quản lý ngân sách
cấp xã
Căn cứ lập dự toán ngân sách cấp xã: Nhiệm vụ phát triển KT - XH và bảo
ñảm quốc phòng, an ninh; chính sách, chế ñộ thu, cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi ngân sách cấp xã và tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu do HĐND cấp tỉnh
quy ñịnh; chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi ngân sách cấp xã do các cấp có thẩm quyền
quy ñịnh; số kiểm tra về dự toán ngân sách cấp xã do UBND cấp huyện thông báo;
tình hình thực hiện dự toán ngân sách cấp xã năm hiện hành và các năm trước.

- Trình tự lập dự toán ngân sách cấp xã: Bộ phận tài chính kế toán cấp xã lập
dự toán thu, chi và cân ñối ngân sách cấp xã trình UBND cấp xã báo cáo HĐND cấp
xã ñể xem xét gởi UBND cấp huyện và phòng Tài chính Kế hoạch (TC – KH) cấp
huyện. Đối với năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh ngân sách, Phòng TC - KH cấp huyện làm
việc với UBND cấp xã về cân ñối thu, chi ngân sách cấp xã thời kỳ ổn ñịnh mới theo
khả năng và bố trí cân ñối chung của NSĐP. Đối với các năm tiếp theo thời kỳ ổn
ñịnh, Phòng TC - KH cấp huyện chỉ làm việc với UBND cấp xã về dự toán ngân sách
khi UBND cấp xã có yêu cầu.
- Quyết ñịnh dự toán ngân sách cấp xã: Dự toán ngân sách cấp xã trước hết sẽ
ñược HĐND cấp huyện nghiên cứu, xem xét. Sau khi thảo luận và thông qua, HĐND
cấp huyện sẽ ra Nghị quyết về việc phê chuẩn dự toán ngân sách cấp xã.
1.4.2.2. Chấp hành dự toán ngân sách cấp xã:
- Chấp hành thu ngân sách cấp xã: là quá trình tổ chức thu và quản lý nguồn
thu của ngân sách cấp xã. Các cơ quan tổ chức thu ở cấp xã gồm ñội thu thuế xã và Bộ
phận tài chính kế toán cấp xã. Các cơ quan này cùng với KBNN cấp huyện tổ chức
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

17
thực hiện thu nộp cho ngân sách cấp xã. Trong quá trình chấp hành thu, KBNN có
trách nhiệm thanh toán kịp thời các khoản thu vào ngân sách cấp xã, trích chuyển
chính xác các khoản thu giũa ngân sách cấp xã với ngân sách cấp trên theo quy ñịnh,
giám sát chặt chẽ các mặt có liên quan ñến quá trình hình thành quỹ ngân sách cấp xã.
- Chấp hành chi ngân sách cấp xã: là quá trình tổ chức cấp phát và quản lý các
khoản chi của ngân sách cấp xã. Tham gia vào chấp hành chi ngân sách cấp xã gồm có
các tổ chức, ñơn vị thuộc xã. Tất cả các tổ chức, ñơn vị ñều phải mở tài khoản tại
KBNN, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của KBNN. KBNN có trách nhiệm kiểm soát các
hồ sơ, chứng từ và ñiều kiện chi, ñảm bảo tất cả các khoản chi ngân sách cấp xã phải
ñược kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau quá trình cấp phát, thanh toán. Mọi khoản
chi phải có trong dự toán ngân sách cấp xã ñược duyệt, ñúng chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh

mức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy ñịnh và ñã ñược Chủ tịch UBND cấp xã
hoặc người ñược uỷ quyền quyết ñịnh chi, có ñầy ñủ các chứng từ có liên quan ñến
việc chi tiêu ngân sách cấp xã.
1.4.2.3 Kế toán và quyết toán ngân sách cấp xã
Nội dung của giai ñoạn này là phản ánh, ñánh giá và kiểm tra lại toàn bộ quá
trình lập và chấp hành ngân sách cấp xã, các quy ñịnh về tiêu chuẩn, ñịnh mức, tình
hình quản lý, sử dụng kinh phí của các bộ phận trực thuộc. Khi kết thúc năm tài chính
cùng với việc khóa sổ kế toán, Bộ phận tài chính kế toán cấp xã phải tiến hành quyết
toán ngân sách cấp xã ñể xác ñịnh số thực thu, thực chi báo cáo UBND cấp xã xem xét
trình HĐND cấp xã phê chuẩn ñồng thời gởi Phòng TC - KH cấp huyện tổng hợp.
Phòng TC - KH cấp huyện có trách nhiệm thẩm ñịnh quyết toán thu, chi ngân sách cấp
xã, trường hợp có sai sót phải báo cáo UBND cấp huyện yêu cầu HĐND cấp xã ñiều
chỉnh.
1.4.2.4 Tổ chức quản lý ngân sách cấp xã
* Đối với UBND cấp xã
UBND cấp xã phải tổ chức bộ phận chuyên trách công tác ngân sách cấp xã ñể
giúp UBND cấp xã trong việc xây dựng và thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cấp
xã; lập quyết toán hàng tháng, quý, năm, bao gồm:
- Chủ tịch UBND cấp xã là chủ tài khoản;
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

18
- 01 ñến 02 cán bộ chuyên trách tài chính làm nhiệm vụ kế toán trưởng và
người uỷ quyền khi kế toán trưởng ñi công tác.
Ngoài ra, UBND cấp xã có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát Đội thuế ở xã trong
công tác quản lý thu thuế ở xã theo các Luật, Pháp lệnh và các quy ñịnh có liên quan ñến
thu thuế, ñồng thời giải quyết tốt mối quan hệ giữa Bộ phận Tài chính kế toán cấp xã với
Đội thuế ở cấp xã trong công tác quản lý các khoản thu của ngân sách cấp xã.
* Đối với Bộ phận Tài chính kế toán cấp xã

Bộ phận Tài chính kế toán cấp xã gồm:
- Kế toán trưởng có chức năng giúp Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức thực hiện
công tác quản lý ngân sách cấp xã và các hoạt ñộng tài chính khác của cấp xã.
- Phụ trách kế toán phải là người có trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, tối thiểu
trung cấp tài chính kế toán. Người phụ trách kế toán có nhiệm vụ giúp Kế toán trưởng
quản lý hoạt ñộng thu, chi ngân sách cấp xã và các hoạt ñộng tài chính khác ở xã; thực
hiện công tác kế toán, quyết toán ngân sách cấp xã và các quỹ của cấp xã. Đối với
những xã có quy mô lớn, quản lý phức tạp, Chủ tịch UBND huyện có thể cho phép cấp
xã ñược bố trí thêm một cán bộ tài chính kế toán làm việc theo chế ñộ hợp ñồng lao
ñộng hiện hành.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt của cấp xã (ñối với xã có quy mô
thu, chi nhỏ có thể sử dụng cán bộ kiêm nhiệm, nhưng không ñược là cán bộ kế toán
cấp xã).
1.4.2.5 Kiểm tra, thanh tra trong quản lý ngân sách cấp xã
Có thể nói công tác kiểm tra, thanh tra trong quản lý NSNN nói chung, ngân
sách cấp xã nói riêng là yếu tố không thể thiếu trong suốt chu trình ngân sách mà trong
ñó thể hiện rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cấp chính quyền trên từng lĩnh vực công
tác. Việc kiểm tra thực hiện ngân sách ở cấp xã của các ngành, các cấp phải ñược thực
hiện thường xuyên và thường ñược tiến hành dưới hình thức kiểm tra nội bộ và kiểm
tra hành chính.
Mục tiêu kiểm tra và giám sát của ngân sách cấp xã là xem xét việc chấp hành
luật pháp, chính sách của các chủ thể thực hiện nghĩa vụ ñối với việc hình thành và sử
dụng các nguồn thu của ngân sách cấp xã; tính cân ñối và hợp lý trong việc phân bổ
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

19
các nguồn lực tài chính; xem xét mức ñộ ñạt ñược về hiệu quả KT - XH của các khoản
thu và chi ngân sách cấp xã; hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản công.
Trên cơ sở ñó, các chủ thể kiểm tra là HĐND cấp xã, UBND cấp huyện, các cơ

quan tài chính cấp trên, kiểm toán Nhà nước, thanh tra Nhà nước.
Nội dung kiểm tra tập trung vào các vấn ñề như: phân bổ dự toán, chấp hành và
quyết toán ngân sách cấp xã; công tác quản lý ngân sách cấp xã; việc chấp hành luật
pháp, chính sách trong trong lĩnh vực tài chính xã; thu thập và phân tích dữ liệu, thông
tin tài chính ñể rút ra những nhận xét, ñánh giá.
Thông qua kết quả kiểm tra, các chủ thể ñược kiểm tra có thể ñề xuất các kiến
nghị về mặt luật pháp, chính sách và các biện pháp cụ thể nhằm ñiều chỉnh quá trình
phân phối, phân bổ và cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính,
hoàn thiện việc hình thành và sử dụng các nguồn thu của ngân sách cấp xã.
1.5. Hiệu quả quản lý ngân sách cấp xã
1.5.1. Các tiêu chí về hiệu quả quản lý ngân sách cấp xã
1.5.1.1. Quản lý thu ngân sách
Mọi khoản thu ngân sách cấp xã phải phản ánh vào NSNN qua hệ thống
KBNN. Mọi khoản thu xảy ra trên ñịa bàn cấp xã ñều là thu của NSNN. Cấp xã có
nhiệm vụ tổ chức hoặc tạo ñiều kiện cho các cơ quan thu Nhà nước thực hiện. Chính
từ ñó cấp xã mới kiểm soát ñược một cách ñầy ñủ nguồn thu thuộc quyền sử dụng của
mình.
Tập trung ñầy ñủ các khoản thu theo chế ñộ quy ñịnh ñể ñảm bảo nhu cầu chi
giao cho cấp xã thực hiện. Hoạt ñộng của ngân sách cấp xã phải gắn với thị trường,
tích cực khai thác các nguồn thu sẳn có, ñi ñôi với ñầu tư tạo ra nguồn thu mới. Trong
tổ chức thu, cấp xã phải quản lý chặt chẽ biên lai thu.
1.5.1.2. Quản lý chi ngân sách
Coi trọng nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả trong bố trí chi ngân sách, hạn chế
các khoản chi bao cấp, ñẩy mạnh công tác xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, y tế,
chính sách xã hội, giao thông, thuỷ lợi, phúc lợi xã hội… ở cấp xã.
Chính quyền cấp xã sử dụng ngân sách ñể thực hiện chức năng, nhiệm vụ ñược
giao như ñảm bảo chi phí thường xuyên cho bộ máy quản lý Nhà nước cấp xã, chăm lo
PDF created with pdfFactory Pro trial version
www.pdffactory.com

×