Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

van 7 tuan 29-30 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.09 KB, 19 trang )

Giáo án Ngữ văn 7
Ngày soạn: 11.03.2011
Ngày dạy: 14.03.2011
Tiết 109
NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU
- Nguyễn Ái Quốc -
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất , khí phách của người chiến sỹ cách mạng Phân Bội Châu.
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập,
cách kể, giọng kể hóm hỉnh châm biếm.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
3. GDHS
- Lòng kính yêu PBC và lòng yêu nước.
* Trọng tâm: Phần I
* Tích hợp: Văn nghị luận
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Tự nhận thức: Nhận thức được những vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng PBC.
2.Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo thế hệ cha
ông khi bước vào thế kỉ mới.
3. Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về phẩm chất cao đẹp của PBC và bản
chất xấu xa đê hèn của Varen.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .
1. Động não: Suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về phẩm chất cao đẹp của PBC.
2. Thảo luận nhóm: Trao đổi phân tích những đặc điểm của phẩm chất cao đẹp của PBC và bản chất xấu
xa đê hèn của Varen.
IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, nghiên cứu tài liệu “Truyện và kí NAQ” ảnh chân dung NAQ.


- HS: đã học bài và soạn bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của PDT?
- Yêu cầu:
+ Nội dung; Giá trị hiện thực
Giá trị nhân đạo
+ Nghệ thuật: kết hợp khéo léo nghệ thuật tương phản và tăng cấp, ngô ngữ miêu tả sinh động, giàu hính
ảnh.
3. Bài mới
* GTB: Nguyễn Ái quốc được coi là cây bút mở đầu cho văn xuôi hiện đại VN đầu thế kỉ XX. Tác phẩm
“Những trò lố hay là …” được viết với mục đích cổ động phong trào nhân dân VN đòi thả người chí sĩ yêu
nước PBC.
HĐ của GV và HS T Nội dung
HĐ1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích 1
2
I. Đọc hiểu chú thích.
Gv hướng dẫn đọc: đọc bình thản, dí dỏm hài hước. 1. Đọc, kể tóm tắt
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp, nhận xét.
Gv nhận xét uốn nắn cách đọc cho hs.
? Hãy kể tóm tắt ?
(truyện được kể theo những chặng đường đi của toàn
quyền Va-ren từ Pháp sang VN.
- Varen chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền Đông
Dương với lời hứa nửa chính thức sẽ chăm sóc tới vụ
án PBC. Cuộc gặp gỡ giữa Varen và PBC trong nhà tù
Hỏa Lò HN.)

Yêu cầu hs quan sát chú thích sgk
? NAQ là tên của Bác trong thời kì nào?
Gv giới thiệu chân dung và bổ sung thêm thông tin về
tác giả.
? Trình bày hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn?
(tác phảm viết khi nhà CM PBC bị bắt cóc – 1925 ở
TQ và bị giải về giam ở Hỏa Lò – HN sắp xử án. Còn
Va-ren thì chuẩn bị sang VN nhậm chức toàn quyền
Đông Dương)
? Theo em đây là tác phẩm ghi chép sự thật hay là
tưởng tượng hư cấu? (hư cấu)
? Căn cứ vào đâu mà em biết điều đó?
(thời gian viết truyện và thời gian Va-ren sang nhậm
chức ở Đông Dương)
Gv: Truyện ngắn này như một bài kí tự sự nên dễ khiến
người đọc tin câu chuyện có thật, nhưng thực tế lại là
một một câu chuyện hư cấu dựa trên chuyện có thật.
Hư cấu mà như thật đó là sự sáng tạo độc đáo và trí
tưởng tượng phong phú của ngòi bút truyện ngắn NAQ.
Gv hướng dẫn hs giải nghĩa từ
? Em hiểu “những trò lố” là gì?
(Trò lố lăng, bịp bợm đáng cười)
? Tác giả của trò lố ở văn bản là ai? Với sv gì?
(Va-ren với sự việc hứa sang VN chăm sóc cụ PBC)
? Em biết gì về hai nhân vật Va-ren và Phan Bội Châu?
? Truyện được kể theo trình tự nào?
(Trình tự thời gian: Va-ren xuống tàu -> Sài Gòn ->
Huế -> HN.)
? Dựa vào trình tự đó em hãy xác định bố cục và nội
dung chính từng phần?

(gv đưa bố cục lên bảng phụ:
- P1: từ đầu => trong tù : tin Va-ren sang VN
- P2: Tiếp => toàn quyền: Trò lố của Va-ren
- P3: Còn lại: Thái độ của PBC)
? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
2. Chú thích
a. Tác giả:
- NAQ là tên gọi của Bác Hồ từ
1919-1945
b. Tác phẩm:
- Viết năm 1925
c. Từ khó
3. Bố cục: 3 phần
4. Thể loại
- Truyện ngắn
- PTBĐ: tự sự
HĐ2: Đọc hiểu văn bản 1
8
II. Đọc hiểu văn bản
Yêu cầu hs đọc p1
? Va-ren sang VN nhằm mục đích gì?
1. Tin Va-ren sang VN
-Mục đích: Va-ren sang VN vừa để
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
? Việc Va-ren hứa nửa chính thức sẽ chăm sóc cụ PBC
có ý nghĩa gì?
(Hứa nhưng chỉ hứa một nửa và vẫn có thể thay đổi)
? Tác giả đã bình luận về việc này như thế nào?

(ông hứa…có nghĩa là các quan toàn quyền chuyên
môn nuốt lời hứa)
? Qua đây tác giả muốn bày tỏ thái độ gì?
(mỉa mai châm biếm, vạch trần bộ mặt lừa bịp của y)
Gv trong thời gian Va-ren kéo dài cuộc hành trình thì
PBC vẫn ngồi tù.
nhậm chức vừa muốn lấy lòng dư luận
ở VN và ĐD là chăm só cụ PBC.
- Thái độc của tác giả: ngờ vực, không
thiện chí.
HĐ3: luyện tập 5 III. Luyện tập
? Em hãy tóm tắt văn bản
4. Củng cố (2p)
? Lí do nào khiến Va-ren sang VN?
(do muốn ve vuốt và trấn an nhân dân VN và P đang đấu tranh dòi thả PBC và để tạo dựng uy tín chính trị
cho bản thân y)
5. HDVN(1p)
- Về nhà học bài và soạn tiếp bài.
==========================================================================
Ngày soạn: 11.03.2011
Ngày dạy: 14.03.2011
Tiết 110
NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU
- Nguyễn Ái Quốc -
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất , khí phách của người chiến sỹ cách mạng Phân Bội Châu.
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập,
cách kể, giọng kể hóm hỉnh châm biếm.

2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
3. GDHS
- Lòng kính yêu PBC và lòng yêu nước.
* Trọng tâm: Phần II
* Tích hợp: Văn nghị luận
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Tự nhận thức: Nhận thức được những vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng PBC.
2.Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo thế hệ cha
ông khi bước vào thế kỉ mới.
3. Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về phẩm chất cao đẹp của PBC và bản
chất xấu xa đê hèn của Varen.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .
1. Động não: Suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về phẩm chất cao đẹp của PBC.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
2. Thảo luận nhóm: Trao đổi phân tích những đặc điểm của phẩm chất cao đẹp của PBC và bản chất xấu
xa đê hèn của Varen.
IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, nghiên cứu tài liệu “Truyện và kí NAQ” ảnh chân dung NAQ.
- HS: đã học bài và soạn bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Tóm tắt văn bản “Những tò lố hay là ”?
- Yêu cầu: HS tóm tắt ngắn gọn và đảm bảo nội dung văn bản.
3. Bài mới
* GTB: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu văn bản và đã thấy ông Va-ren đã nửa chính thức hứa
sẽ chăm sóc cụ PBC vậy hắn sẽ chăm sóc cụ PBC ntn và thái độ của cụ ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tiếp

bài học hôm nay.
HĐ của GV và HS T Nội dung
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
Gv giảng: sang đến VN Va-ren đã lộ những trò lố
của y như: chuyến đi rề rà, lững thững, dự cuộc
tiếp đón linh đình từ Sài Gòn đến Huế với biết
bao lời nịnh hót, chào cười trong đó có một trò
lố của y với PBC là lố bịch nhất.
2. Trò lố của Va-ren và PBC
trong đoạn truyện, kể việc Va-ren đến xà lim tại
HN gặp PBC xuất hiện hai hình thức ngôn ngữ.
? Lời văn nào là ngôn ngữ bình luận của tác giả?
“Ôi thật là…gì đây”
? Lời văn nào là ngôn ngữ độc thoại của Va-ren?
“Tôi đem tự do…toàn quyền”’
Gọi hs đọc đoạn bình luận
? Trong đoạn văn bình luận tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?
? Hãy chỉ rõ sự đối lập ấy?
? Qua đó em thấy thái độ của người bình luận với
2 nhân vật này?
? Mục đích bình luận của tác giả là gì?
Yêu cầu hs quan sát đoạn truyện
? Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa tính
cách của từng nhân vật ntn?
(tá giả dành một số lượng từ ngữ lớn, hình thức
ngôn ngữ trần thuật để khắc họa tính cách của
Va-ren, còn với PBC tác giả dùng sự im lặng làm
phương thức đối lập)
Gv: đây là một bút pháp, một cách viết vừa tả,

vừa gợi rất thâm thúy, sinh động, lí thú.
? Khi mới đặt chân đến nhà tù Va-ren đã có lời
a. Lời bình luận của tác giả
- Nghệ thuật: đối lập, tương phản.
Va-ren PBC
- T/ cách đê hèn, kẻ
phản bội
- Thái độ: khinh rẻ.
- M/ đích: Vạch trần
sự lố bịch trong
nhân cách.
-T/cách cao thượng,
bậc anh hùng
- Ngợi ca
- Khẳng định sự
chính nghĩa của
PBC.
b. Lời độc thoại của Va-ren
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
nói và hành động gì?
(tôi đem tự do )
? Em có nhận xét gì về lời nói và hành động đó
của y?
Gv: Câu nói đầu tiên kết hợp với hành động đầy
vẻ hiền từ, ban ơn nhân ái của một bậc phụ mẫu
tưởng có thể gây ấn tượng mạnh cho đối thủ
nhưng hình như chẳng có chút tác dụng nào mà
chỉ càng lộ rõ dã tâm và sự giả dối của vị đại
quan nhân.

? Cùng với lời tuyên bố ấy là điều kiện gì?
(nhưng phải có đi có lại )
? Hắn đã dùng những lời lẽ nào để thuyết phục
PBC nghe theo mình?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của Va-ren?
(Lời nói dài, vòng vo, khi chân thành thống thiết,
lúc châm chọc mỉa ma, lên bổng xuống trầm)
? Bằng chính những lời lẽ của mình, Va-ren đã
tự bộc lộ nhân cách nào của y?
Gv: trước đây tôi là đảng viên XH đấy và giờ thì
tôi làm toàn quyền. Trơ trẽn thay, lố bịch thay là
kẻ cầm quyền TD Pháp lại tôn thờ sự phản bội
làm chuẩn mực để ngợi ca nhân cách bỉ ổi.
? Cũng bằng những lời lẽ đó, Va-ren đã bộc lộ
thực chất lời hứa chăm sóc PBC ntn?
(không phải giúp đỡ giải phóng PBC mà ép buộc
cụ từ bỏ lí tưởng yêu dân tộc mình. Không phải
vì tự do của PBC mà vì quyền lợi của nước Pháp,
trực tiếp là vì danh lợi của Va-ren)
? Bằng ngôn ngữ độc diễn trước PBC, Va-ren đã
diễn trò lố cuối cùng của mình ntn?
(kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên
bảo người trung thành với lí tưởng cao cả nhất)
? Qua đây em thấy Va-ren là kẻ ntn?
- Tuyên bố thả PBC
- Điều kiện: phải trung thành, hợp lực cộng
tác với Pháp.
- Khuyên PBC từ bỏ lí tưởng chung, bắt tay
với Va-ren.
=> Va-ren tự tố cáo mình là kẻ thực dụng, đê

tiện, sẵn sàng làm mọi thứ vì quyền lợi cá
nhân.
=> Va-ren là kẻ bịp bợm, xảo trá một cách
trắng trợn.
Yêu cầu hs theo dõi đoạn 3
? Trong khi Va-ren nói, PBC có những biểu hiện
nào?
? Các biểu hiện ấy cho thấy PBC có thái độ ntn
trước lời lẽ của Va-ren?
? Qua đó em có nhận xét gì về nhân cách của
PBC?
Gv đưa câu hỏi thảo luận:
? Trong khi thuyết giáo về cách sống của mình
Va-ren cũng bộc lộ một nềm kiêu hãnh. Theo em
sự kiêu hãnh của 2 con người có gì khác biệt?
(- Va-ren kiêu hãnh vì danh vọng của kẻ đê tiện
- PBC kiêu hãnh vì kiên định tư tưởng yêu nước,
3. Thái độ của PBC
- Im lặng, dửng dưng
-Đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một
chút rồi lại hạ xuống ngay.
- Mỉm cười kín đáo…
=> Thái độ: ngạc nhiên, coi thường.
- Nhân cách: cứng cỏi, không chịu khuất
phục, có bản lĩnh.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
không khuất phục)
HĐ3: Tổng kết ghi nhớ
4

III. Tổng kết ghi nhớ
? Truyện thành công nhờ các giá trị nghệ thuật
nào?
A. Cách viết truyện bằng hư cấu tưởng tượng
trên cơ sở sự thật.
B. Sử dụng biện pháp tương phản, để khắc
họa nhân vật.
C. Kết hợp ngôn ngữ nhân vật với ngôn ngữ
kể chuyện.
D. Cả 3 ý trên.
? Theo em truyện có nội dung nổi bật nào?
1. Nghệ thuật
2, Nội dung:
- Đả kích tên toàn quyền với các hành động
lố bịch của y.
- Ca ngợi nhân cách cao quý của nhà yêu
nước PBC
HĐ4: Luyện tập
4
IV. Luyện tập
? Thái độ của tác giả với PBC ntn? Căn cứ vào
đâu để biết điều đó?
? Giải thích cụm từ “những trò lố” trong tác
phẩm?
1. Thái độ của tác giả đối với PBC
- Khâm phục, ngợi ca nhà chí sĩ yêu nước
PBC.
2. cụm từ “những trò lố”
- Lố bịch: không hợp với lẽ thường
- Những trò lố: hành động lố bịch, lố lăng,

bản chất xấu xa, xảo trá của Va-ren.
4. Củng cố(2p)
- Gv gọi hs đọc ghi nhớ
5. HDVN(1p)
- Học bài và chuẩn bị bài “Dùng cụm c-v để mở rộng câu”
===========================================================================
Ngày soạn: 13.03.2011
Ngày dạy: 16.03.2011
Tiết 111 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được cách dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
- Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng
- Mở rộng câu bằng cụm chủ vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
3. GDHS
- Ý thức sử dụng câu mở rộng phù hợp trong giao tiếp.
* Trọng tâm: Luyện tập
* Tích hợp: Văn bản “Tiếng nói văn nghệ”
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu mở rộng thành phần theo mục đích giao tiếp cụ thể.
2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về đặc điểm và cách sử dụng câu mở rộng thành
phần.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .
1. Động não: Suy nghĩ .
2. Thảo luận nhóm: Trao đổi phân tích đặc điểm của câu mở rộng.
3. Thực hành có hướng dẫn: tạo lập câu mở rộng thành phần.

IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, máy chiếu
- HS: đã học bài và xem trước bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu? Cho vd?
- Yêu cầu:
Là việc dùng các cụm chủ vị làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
VD: Anh nam / đến / làm tôi rất vui
C V
CN VN
3. Bài mới
* GTB: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu và các trường hợp
dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. Để củng cố và khắc sâu kiến thức chúng ta cùng luyện tập.
HĐ của GV và HS T Nội dung
Gv gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài 1
Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp/ bàn
Gọi môt số hs đứng tại chỗ trình bày – nhận xét
Gv chiếu kq
Gv nêu yêu cầu bài 2
Tổ chức cho hs làm bài theo 4 nhóm tương ứng với
4 phần a,b,c,d.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình
Gv và hs nhận xét
1. Bài tập 1
a.
- Khí hậu nước ta quanh năm ấm áp
=> Làm CN

- Ta quanh năm trồng trọt.
=> Làm bổ ngữ cho ĐT “cho phép”
b.
- Các thi sĩ ca tụng cảnh núi non…
=> Định ngữ bổ sung cho danh từ “khi”
- Có người lấy tiếng chim kêu sối chảy
làm đề ngâm vịnh.
=> Làm định ngữ bổ nghĩa cho DT “khi”
- Tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
=> Làm bổ ngữ cho ĐT “nói”
c.
- Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần.
=> Làm BN bổ nghĩa cho ĐT “thấy”
- những thức quý của đất mình thay dần
bằng…
=> Làm BN cho ĐT “thấy”
Bài tập 2
a. Chúng em học giỏi làm cho cha mẹ và
thày cô vui lòng.
b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng
cái đẹp là cái có ích.
c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến
lời nói của người VN ta du dương trầm
bổng như một bản nhạc.
d. Cách mạng tháng Tám thành công đã
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài 3
Yêu cầu hs làm bài độc lập
Gọi môt số hs đứng tại chỗ trình bày – nhận xét

Gv chiếu kq
Gv hướng dẫn hs viết đoạn văn có thể theo chủ đề
tự chọn có sử dụng cụm chủ vị để mở rộng câu.
Gọi một số hs trình bày.
Gv và hs cùng nhận xét sửa chữa.
khiến cho tiếng Việt có một bước phát
triển mới, một số phân mới.
Bài tập 3
a. Anh em hòa thuận khiến hai thân vui
vầy.
b. Đây là một cảnh rừng thông mà ngày
ngày biết bao người qua lại…
c. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn
bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”
ra đời đã sưởi ấm cho ánh đè sân khấu ở
khắp mọi miền đất nước.
Bài tập 4.
Em hãy viết một đoạn văn có dùng cụm
chủ vị để mở rộng câu.
4. Củng cố(2p)
? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
Kết cấu C-V làm BN
Kết cấu C-V làm VN
Kết cấu C-V làm BN
Kết câu C-V làm ĐN
5. HDVN(1p)
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Luyện nói…”
===========================================================================
Ngày soạn: 13.03.2011
Ngày dạy: 16.03.2011

Tiết 112 LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc rình bày văn nói giải thích một một vấn đề.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
2. Kĩ năng
- Tìm ý và lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề
- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.
3. GDHS
- Có ý thức học tập nghiêm túc.
* Trọng tâm: luyện nói
* Tích hợp: TV: câu đơn mở rộng thành phần
Văn bản “Sống chết mặc bay”, “Những trò lố hay là Va-ren và PBC”
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Đặt mục tiêu quản lí thời gian: chủ động sẵn sàng trình bày trước lớp vấn đề cần giải thích mà mình
đã chuẩn bị theo thời gian cho phép và thể hiện rõ cảm xúc, cử chỉ và thái độ trong khi trình bày.
2.Giao tiếp: trình bày bài nói của mình trước tập thể.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .
1. Thực hành: thực hành trình bày vấn đề trước tập thể.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, bảng phụ.
- HS: đã soạn bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
(Kết hớp phần luyện tập)
3. Bài mới

Khả năng trình bày miệng một vấn đề trước đám đông có một vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống,
liên quan đến sự thành công của mỗi người trong cuộc sống. Để giúp các em điều đó hom nay chúng ta
cùng đi luyện nói giải thích một vấn đề.
HĐ của GV và HS T Nội dung
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Giáo viên nhắc lại cho hs hiểu về cách chuẩn bị ở
nhà.
=>Đây là bài luyện nói giải thích một vấn đề. Các
em đã chuẩn bị trước ở nhà, đến lớp sẽ thực hành
luyện nói trên lớp. -Bài thực hành luyện nói này,
SGK đã viết rất rõ ràng và cụ thể. Trong bốn đề
luyện nói, có đến ba đề (a, b, c) đã được học khá kĩ
trong phần văn, nên có nhiều thuận lợi trong việc
tìm ý cho bài giải thích của mình. Vì vậy, các em
có thể dựa vào những điều hướng dẫn trong SGK
để chuẩn bị cho bài làm ở nhà.
Hướng dẫn thực hành luyện nói trên lớp.
-Gọi hs đọc đề chuẩn bị ở nhà, cả phần gợi ý.
-Gv giảng giải cho hs nghe tầm quan trọng của kĩ
năng nói, yêu cầu của bài nói, các bước của bài
luyện nói văn bản lập luận giải thích.
Thực hành luyện nói trên lớp.
-Yêu cầu hs lên bục giảng nói trước lớp như đã
hướng dẫn. Cho hs thảo luận nói trước các bạn 10
phút, sau đó cho các bạn góp ý rồi lên trình bày
/ Chuẩn bị ở nhà.
1/ Chọn đề văn phù hợp
Trong bốn đề văn của SGK, các em chỉ cần
chọn một đề để chuẩn bị. Nên chọn đề nào mà
em cảm thấy hứng thú và tự thấy mình có thể

làm được.
2/ Lập dàn bài
Muốn lập dàn bài phải tìm hiểu đề và tìm ý.
Các em thực hiện như những bài đã luyện tập
trước đây. Vì dàn bài này là để luyện nói ở lớp
(phát biểu bằng miệng theo dàn bài) nên cần
đạt những yêu cầu sau đây:
-Có lập luận rõ ràng, chặt chẽ; các ý phải được
sắp xếp khoa học, hợp lí.
-Cách thể hiện dàn bài: theo các mục
I; 1, 2; a, b… thật rõ ràng để có thể nhìn vào
đó mà được một cách trôi chảy, chủ động.
(Các ý nên kèm theo những lí lẽ, dẫn chứng
để nói cho rõ).
II/ Thực hành trên lớp
-Nói năng là một trong bốn kĩ năng ngôn ngữ
rất cần thiết của con người (nghe, nói, đọc,
viết). Con người cần nói năng để bảo vệ mình,
để trình bày, thổ lộ cho người khác ý kiến, tình
cảm của mình.
-Luyện nói: bài văn giải thích một vấn đề:
+Nói đúng, tập trung vào vấn đề.
+Đúng loại văn bản lập luận giải thích
+Chuẩn bị dàn bài cẩn thận.
+Chọn giọng, ngôn ngữ phù hợp với nội dung
hoàn cảnh và đối tượng nghe nói cần ngắn gọn
và hấp dẫn, đĩnh đạt
Nhóm trưởng lên bảng trình bày theo hướng
dẫn của giáo viên.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh

Giáo án Ngữ văn 7
trên bảng.
4/ Củng cố: ( 3’) Có thể nêu cho hs nghe một bài văn mẫu như nội dung hôm nay.
5/ Dặn dò: ( 2’) Về nhà mỗi em viết hoàn chỉnh cho đề văn của mình
Soạn bài tiếp theo: “Ca Huế trên sông Hương” / 99 sgk
===========================================================================
Ngày soạn: 18.03.2011
Ngày dạy: 21.03.2011
Tiết 113
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
- Hà Ánh Minh -
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
-Khái niệm thể loại bút kí
- Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh)
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh
3. GDHS
- Lòng tự hào về di sản văn hóa phi vật thể dân tộc.
* Trọng tâm: Đọc và tìm hiểu văn bản
* Tích hợp: TV: Liệt kê
TLV: văn thuyết minh
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Tự nhận thức: Nhận thức được những vẻ đẹp của những làn điệu dân ca xứ Huế
3. Giao tiếp: Trao đổi trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế
và vẻ đẹp của con người xứ Huế.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .

1. Động não: Suy nghĩ về giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế và vẻ đẹp của con người xứ Huế.
2. Thảo luận nhóm: Trao đổi phân tích những đặc điểm, nguồn gốc của ca Huế.
IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, nghiên cứu tài liệu về các làn điệu dan ca Huế
- HS: đã học bài và soạn bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Những trò lố hay là Varen và PBC”?
- Yêu cầu:
+Nội dung:
- Đả kích tên toàn quyền với các hành động lố bịch của y.
- Ca ngợi nhân cách cao quý của nhà yêu nước PBC
+ Nghệ thuật: Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh, khả năng tưởng tượng phong phú
3. Bài mới
* GTB: Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với nhiều đặc điểm như vẻ đẹp thơ mộng của sông
Hương núi Ngự vẻ cổ kính của cố đô Huế không chỉ có thế Huế còn nổi tiếng với những
sản phẩm văn hóa độc đáo, đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
phẩm nổi tiếng ấy. Hôm nay chúng ta chúng ta sẽ tìm hiêu thêm về vẻ đẹp xứ Huế qua một
đêm ca Huế trên sông Hương.
HĐ của GV và HS T Nội dung
HĐ1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích 10 I. Đọc hiểu chú thích.
Gv hướng dẫn đọc: to rõ ràng và chú ý những câu đặc
biệt, câu rút gọn.
Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp, nhận xét.
Gv nhận xét uốn nắn cách đọc cho hs.
Yêu cầu hs quan sát chú thích sgk
? Em hiểu gì về ca Huế?

(ca Huế: sinh hoạt độc đáo của cố đô Huế, người nghe
và người hát cùng ngồi trên thuyền diễn ra vào ban
đêm)
Gv hướng dẫn hs giải thích chú thích 1,2,4,5,7,8,
? Văn bản được xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao?
(Vì văn bản giới thiệu trình bày về một sinh hoạt văn
hóa ở một địa phương trên đất nước ta)
? Văn bản được biểu đạt theo phương thức nào?
? Em hiểu gì về thể kí?
(là thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc
mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những
cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó)
? Em hãy xác định bố cục của văn bản?
Gv đưa bố cục lên bảng phụ:
(- p1: từ đầu -> lí hoài nam
=> giới thiệu chung về ca Huế
- p2: còn lại
=> những đặc sắc của ca Huế)
Gv định hướng phân tích
HDD2: HDHS đọc hiểu văn bản
Gọi hs đọc đoạn 1
? Em hãy kêt tên các làn điệu dân ca Huế và những đặc
điểm nổi bật của nó?
Gv đưa bảng phụ:
- Các làn điệu: chèo cạn, bài thai, hò đưa linh, hò giã
gạo, ru em…
? Qua các làn điệu dân ca và các đặc điểm của nó tác
giả đã chứng minh những đặc điểm nổi bật nào của dân
ca Huế?
? Để làm nổi bật sự đa dạng và phong phú của các làn

điệu dân ca Huế tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì?
(Liệt kê- giờ sau chúng ta sẽ tìm hiểu)
Gv: có thể nói ca Huế rất đa dạng và phong phú đến
nỗi ta khó có thể nhớ hết được tên các làn điệu của nó
và mỗi làn điệu lại mang một vẻ đẹp riêng. Ta có thể
1
8
1. Đọc.
2. Chú thích
3. Kiểu văn bản: Nhật dụng
4. Bố cục: 2 phần
II. Đọc hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về ca Huế
- Rất đa dạng phong phú về làn điệu.
- Sâu sắc thấm thía về nội dung mang
đậm tâm hồn Huế.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
thấy Huế chính là cái nôi của dân ca giống như Bắc
Ninh là cái nôi của những làn điệu quan họ.và để hiểu
rõ về các đặc điểm của dân ca Huế chúng ta cùng tìm
hiểu phần 2.
Yêu cầu hs quan sát phần 2
? Tìm đoạn văn nói về nguồn gốc của ca Huế?
(ca Huế hình thành …)
? Đv cho ta biết gì về nguồn gốc của ca Huế?
? Nhạc cung đình thường dùng ở đâu? Mang sắc thái
gì?
? Qua sự hình thành của ca Huế em thấy tính chất nổi

bật nào trong sự hình thành đó?
(Ca Huế vừa vui tươi vừa tao nhã)
Yêu cầu hs quan sát đoan 1 p2
? có gì đặc sắc trong biểu diễn ca Huế?
? Hình ảnh chiếc thuyền Rồng gợi em nghĩ đến điều gì?
(thú vui của tầng lớp vua chúa)
? Dàn nhạc Huế được giới thiệu ntn?
(Đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, nhị, đàn tam, sáo, đàn
bầu,…)
?Em có nhận xét gì về dàn nhạc ca Huế?
? Họ mặc trang phục gì để biểu diễn?
(nam: áo dài the, quần thụng, khăn xếp
Nữ: áo dài, khăn…)
? Nhận xét về trang phục của họ?
? Đoạn văn nào trong bài cho thấy tài nghệ chơi đàn
của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc
cụ?
(Không gian yên tĩnh…xao động hồn người)
Như vậy vói một dàn nhạc phong phú, trang phục biểu
diễn cầu kì, kết hợp với cách chơi đàn tài nghệ cho ta
thấy nét đẹp nào trong nghệ thuật biểu diễn của ca Huế?
Gv: có thể nói cách biểu diễn ca Huế rất thanh lịch và
tao nhã vậy cách thưởng thức ca huế có gì đặc biệt…
Quan sát đoạn văn “trăn lên…rộn lòng”
? Cách thưởng thức ca huế diễn ra trong một không
gian ntn? Tâm trạng của con người ra sao?
? Nhận sét của em về cách thưởng thức ca Huế?
? Tại sao nói “nghe ca Huế là một thú vui tao nhã”?
? Gải thích từ tao nhã?
? Đặt câu?

Gv chốt: Ca Huế thanh tao, lịch sự nhã nhặn sang trọng
và duyên dáng từ nội dung đến hình thức, từ cách diễn
đến cách thưởng thức từ ca công đến nhạc công, từ
giọng ca đến cách trang điểm, ăn mặc… chính vì vậy
2. Những đặc sắc của ca Huế
* Nguồn gốc:
- Hình thành từ dòng nhạc dân gian và
nhạc cung đình.
*Cách biểu diễn ca Huế
- Chơi trên thuyền vào đêm
- Có dàn nhạc đệm phong phú.
- Trang phục của các ca công, nhạc
công cầu kì mang bản sắc dân tộc.
=> Cách biểu diễn thanh lịch, tinh tế,
sang trọng, mang tính dân tộc cao.
* Cách thưởng thức ca Huế
- Không gian: trăng lên, gió mát, sông
trăng gợn sóng, con thuyền bồng bềnh
trên sông Hương.
- Tâm trạng con người: chờ đợi rộn
lòng.
=> Cách thưởng thức sang trọng giữa
thiên nhiên trong sạch thơ mộng.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
nghe ca Huế là một thú vui tao nhã.
? Qua ca Huế em hiểu gì về tâm hồn con người nơi
đây? Và ý nghĩa của văn bản?
? Nét nổi bật về nghệ thuật của bài văn là gì?
Gọi hs đọc ghi nhớ

? Tác giả viết “Ca Huế trên sông Hương” với sụ hiểu
biết sâu sắc cùng tình cảm nồng hậu. Qua tác phẩm em
thấy nảy sinh tình cảm gì với Huế?
? Địa phương em sống có làn điệu dân ca nào? Em có
thể hát một làn điệu?
4
3
III. Tổng kết ghi nhớ
1. ND:
- Con người huế dịu dàng thanh lịch.
- Ca Huế là một hình thức sinh hoạt
văn hóa đáng trân trọng và cần giữ gìn,
phát triển.
2. NT:
- Sử dụng phép liệt kê, dẫn chứng tiêu
biểu.
IV. Luyện tập
4. Củng cố(2p)
?Nét nổi bật dộc đáo của ca Huế là gì? Chúng ta phải làm gì với những giá trị văn hóa tinh thần
của dân tộc? (HS tự bộc lộ)
5. HDVN(1p)
- Học bài, sưu tầm và tập hát một số làn điệu dân ca
- Soạn bài “Quan âm Thị Kính”
===========================================================================
Ngày soạn: 18.03.2011
Ngày dạy: 21.03.2011
Tiết 114 LIỆT KÊ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm liệt kê

- Các kiểu liệt kê
2. Kĩ năng
- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê.
- Sử sụng phép liệt kê trong nói và viết.
3. GDHS
- Ý thức sử dụng phép liệt kê phù hợp trong giao tiếp.
* Trọng tâm: Luyện tập
* Tích hợp: Văn bản “Sống chết mặc bay”, “Những trò lố hay là Varen và PBC”
TLV: văn nghị luận
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng phép liệt kê theo mục đích giao tiếp cụ thể.
2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về đặc điểm và cách sử dụng phép liệt kê.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .
1. Động não: Suy nghĩ .
2. Thảo luận nhóm: Trao đổi phân tích đặc điểm của phép liệt kê.
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
3. Thực hành có hướng dẫn: sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, máy chiếu
- HS: đã học bài và xem trước bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Kiểm tra vở bài tập của hs xem mức độ hoàn thành bài tập giờ trước.
3. Bài mới
* GTB:
? Ở lớp 6 các em đã học các biện pháp tu từ nào? (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ )
Giờ học hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu thêm một biện pháp tu từ nữa đó là phép liệt kê.

HĐ của GV và HS T Nội dung
HĐ1: HDHS tìm hiểu nội dung bài học
2
0
I. Bài học
1. Thế nào là phép liệt kê
Gv chiếu vd
? Đoạnt rích được trích trong văn bản nào? Của ai?
? Nội dung của đoạn văn là gì?
? Cấu tạo của các bộ phận in đậm có gì giống nhau?
? Về ý nghĩa các bộ phận in đậm có đặ điểm gì
giống nhau?
? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu đồ vật được
nói đến trong đoạn văn?
(Đưa ra hàng loạt các từ, cụm từ tương tự nhau)
? Việc tác giả đưa ra hàng loạt sự việc tương tự
trên có tác dụng gì?
Gv: Việc sắp xếp như vậy ta gọi là liệt kê, vậy em
hiểu liệt kê là gì?
(Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng
loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn các
khía cạnh của svht)
a. VD
- Cấu tạo: Kết cấu tương tự nhau (phần lớn
là các cụm DT)
- Về ý nghĩa: Cùng nói về đồ vật được bày
biện chung quanh quan lớn.
-Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của viên
quan, đối lập với tình cảnh của dân phu
đang lam lũ ngoài mưa gió.

b. Ghi nhớ
2. Các kiểu liệt kê
Gọi hs đọc VD1
? Tìm các từ, cụm từ được liệt kê?
? Xét về cấu tạo, các phép liệt kê trên có gì khác
nhau?
Gv lưu ý:
- Các biện pháp liệt kê được sắp xếp theo từng cặp,
giữa chúng thường có các quan hệ từ đẳng lập: và,
với, hay, hoặc… ý nghĩa bổ sung cho nhau.
- Các biện pháp liên kết sắp xếp không theo từng
cặp mà cứ lần lượt nối tiếp nhau xuất hiện để diễn
tả sự việc.
Gv chiếu VD2 – gọi hs đọc
a. VD
* VD1:
- Xét về cấu tạo:
+ VDa: phép liệt kê không theo cặp.
+ VDb: phép liệt kê theo cặp.
* VD2:
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
? Tìm biện pháp liệt kê trong 2 VD?
? Xét về mặt nghĩa các từ trong phép liệt kê được
sắp xếp theo mức độ nào? (To nhỏ hay ngang
bằng?)
? Có thể đảo các từ trong phép liệt kê này được
không? Khi đảo ý nghĩa của câu có thay đổi không?
(có thể đảo mà ý nghĩa của câu không đổi)
Gv kết luận: liệt kê không tăng tiến.

? Ở VDb các từ in đậm trong phép liệt kê được sắp
xếp theo mức độ nào? (tăng dần)
? Có thể đảo trật tự sắp xếp trên được không? Vì
sao?
(Không đảo được vì không phù hợp với ý nghĩa của
câu)
Gv chốt: liệt kê tăng tiến
? Qua 2 VD trên em thấy liệt kê có mấy kiểu? Các
kiểu liệt kê được phân loại trên cơ sở nào?
Gọi hs đọc ghi nhớ2
Gv hệ thống các kiểu liệt kê (bảng phụ)
Các kiểu liệt kê
Phân loại theo cấu tạo Phân loại theo nghĩa
Liệt kê
không
theo cặp
Liệt kê
theo cặp
Liệt kê
tăng tiến
Liệt kê
không
tăng tiến
Bài tập nhanh:
? Tìm biện pháp liệt kê trong câu sau và cho biết đó
là kiểu liệt kê nào?
- Sống, chiến đấu, lao động , học tập theo gương
Bác Hồ vĩ đại.
- Xét về mặt nghĩa:
+ Liệt kê không tăng tiến

+ Liệt kê tăng tiến
b. Ghi nhớ 2
Bài tập nhanh
- Sống, chiến đấu, lao động , học tập theo
gương Bác Hồ vĩ đại.
=> Liệt kê không theo cặp.
HĐ2: luyện tập
1
5
II. Luyện tập
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài 1
Yêu cầu hs làm bài tập theo căp/bàn
Gọi đại diện một số hs trình bày và nhận xét
Gv chiếu kq
Bài tập 1
- Từ xưa …cướp nước.
- Lịch sử …. Quang Trung
- Đồng bào….Chính phủ
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài 2
Yêu cầu hs làm bài tập theo nhóm (2 nhóm)
Gọi đại diện một số hs trình bày và nhận xét
Gv chiếu kq
Bài tập 2
a. dưới lòng đường…chữ thập.
b. điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa
nung
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài 2
Yêu cầu hs suy nghĩ độc lập làm bài
Gọi một số hs trình bày và nhận xét
Gv chiếu kq

(phần b cho về nhà)
Bài tập 3
a. Sân trường giờ ra chơi nhộn nhịp nào đá
cầu, nhảy dây, đá bóng, chơi cờ…
c. Nhà yêu nước Phan Bội chau là con
người dũng cảm, kiên cường, bất khuất.
4. Củng cố(2p)
? Phép liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê?
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
((Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn các khía
cạnh của svht))
Các kiểu liệt kê
Phân loại theo cấu tạo Phân loại theo nghĩa
Liệt kê không theo cặp Liệt kê theo cặp Liệt kê tăng tiến Liệt kê không tăng tiến
5. HDVN(1p) : học bài và làm bài 3b, đọc trước bài “Tìm hiểu chug về VBHC”
Ngày soạn: 05.3.2011
Ngày dạy: 05.3.2011
Tiết 104 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung yêu cầu và các loại văn bản hành
chính thường gặp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặ trong đời sống
- Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.
3. GDHS
- Sử dụng văn bản hành chính phù hợp trong cuộc sống.
* Trọng tâm: Bài học + luyện tập
* Tích hợp: TV: liệt kê

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1.Suy nghĩ phê phán sáng tạo phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm và phương pháp
tạ lập văn bản hành chính
2.Ra quyết định: lựa chọn các loại văn bản hành chính phù hợp trong cuộc sống.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài .
1. Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò của văn bản hành chính
2. Thảo luận nhóm: Trao đổi phân tích những đặc điểm của của văn bản hành chính.
IV. Chuẩn bị:
- GV: soạn bài, bảng phụ.
- HS: đã soạn bài
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
(Kết hớp phần luyện tập)
3. Bài mới
Các em đã được học những kiểu văn bản hành chính nào? (đơn từ). Vậy ngoài đơn từ văn bản hành chính
còn có những loại nào bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu.
HĐ của GV và HS T Nội dung
HĐ1: HDHS Tìm hiểu nội dung bài học 25 I. Bài học:
Gọi hs đọc VD 1,2,3 sgk
? Tên gọi của các văn bản ấy là gì?
? Khi nào người ta viết văn bản thông báo?
1. Thế nào là văn bản hành chính
a. Các loại văn bản hành chính
- VBa: Thông báo
- VBb: Đề nghị
- VBc: Báo cáo
b. Tình huống sử dụng
- VB thông báo:
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh

Giáo án Ngữ văn 7
? Cấp dưới có dùng thông báo với cấp trên
không?
? Viết văn bản thông báo nhằm mục đích gì?
? Khi nào viết văn bản đề nghị?
? Có dùng văn bản đề nghị giữa cấp trên với cấp
dưới không? Đề nghị giữa cấp nào với cấp nào?
? Mục đích của văn bản đề nghị là gì?
? Khi nào viết văn bản báo cáo? Mục đích?
? Qua 3 văn bản trên em thấy chúng có đặc điểm
gì giống và khác nhau?
? Hình thức của 3 văn bản này có gì khác với các
văn bản truyện và thơ em đã học?
VBHC Tryện, thơ
- Không dùng hư cấu
tưởng tượng.
- Ngôn ngữ chính xác
rõ ràng
- Viết theo mẫu
- Dùng hư cấu tưởng
tượng
- Ngôn ngữ theo
phong cách nghệ
thuật.
? Em còn thấy có văn bản nào tương tự như 3 văn
bản trên?
(Biên bản, hợp đồng, giấy khai sinh, giấy chứng
nhận…)
Các loại văn bản ấy ta gọi là văn bản hành chính.
Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành chính?

(về nội dung, mục đích và hình thức trình bày)
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
Gv đưa bảng phụ hình thức trình bày
+ Khi cần truyền đạt một vấn đề gì đó (quan
trọng) xuống cấp dưới hoặc muốn nhiều
người biết.
+ Mục đích: nhằm phổ biến một nội dung.
- VB đề nghị:
+ Khi cần đề đạt nguyện vọng chính đáng của
cá nhân hay tập thể với cơ quan hoặc cá nhân
có thẩm quyền.
+ Mục đích: Đề xuất một nguyện vọng, một ý
kiến.
- Văn bản báo cáo: khi cần chuyển thông tin
về một vấn đề gì đó lên cấp trên.
+ Mục đích: tổng kết, nêu những gì đã làm
được để cấp trên biết.
* Giống nhau: Hình thức trình bày và đều
theo mục đích nhất định.
* Khác nhau: Mục đích và nội dung cụ thể
của mỗi văn bản.
2. Ghi nhớ
- KN: VBHC là những văn bản dùng để
truyền đạt ND, yêu cầu từ cấp trên xuống cấp
dưới hoặc bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá
nhân tập thể với các cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền.
- Hình thức trình bày: (theo mẫu)
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày tháng năm.

+ Tên văn bản
+ Nội dung VB
+ chữ kí, họ tên người gửi.
HĐ2: Luyện tập 10 II. Luyện tập
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
Yêu cầu hs làm bài tập theo căp/bàn
Gọi đại diện một số hs trình bày và nhận xét
Gv chiếu kq
1. Thông báo
2. Báo cáo
3. Phát biểu cảm nghĩ
4. Đơn từ
5. Đề nghị
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
6. Tự sự
4. Củng cố(2p)
Gv đưa BTTN: VBHC là gì?
A. Là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
B. Là văn bản tự sự
C. Là văn bản trữ tình
D. Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống ấp dưới
hoặc bày tỏ ý kiến nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền.
5. HDVN(1p)
- Về nhà học bài và tập viết văn bản hành chính
- Soạn bài “Quan âm Thị Kính”
===========================================================================
Ngày soạn:21 .02.2011
Ngày dạy: 24.02.2011
Tiết 116 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp học sinh nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận giải thích
- Kiểm tra kĩ năng làm bài của bản thân.
- Trọng tâm sửa lỗi sai cho hs.
- Tích hợp: những vấn đề trong đời sống.
IV. Chuẩn bị:
- GV: chấm bài và có lời phê cụ thể rõ ràng cho từng bài
- HS: đã ôn lại kiểu bài nghị luận giải thích
V. Tiến trình hoạt động
1. Ổn định lớp(1p)
2. KTBC (Kết hợp trong giờ)
HĐ của GV và HS T Nội dung
Yêu cầu hs nhắc lại đề bài
2
I. Đề bài:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Hãy tìm hiêu người xua muốn nhắn nhủ điều
gì qua câu ca dao ấy.
? Hãy xác định các bước trong tìm hiểu đề?
8
II. Yêu cầu của đề
1. Tìm hiểu đề.
- Thể loại: NL giải thích
- Vấn đề nghị luận: câu ca dao
- Phạm vi kiến thức: thực tế cuộc sống
? Xác định bố cục và nhiệm vụ của từng phần?
? Mở bài có nhiệm vụ gì?
Thân bài ta cần trình bày những ý cơ bản nào?
? Nhiệm vụ của phần kết bài?

2. Dàn ý
- MB: giới thiệu truyền thống đoàn kết của
DT-> ND giải thích-> trích dẫn câu ca dao.
- TB:
+ Giải thích ý nghĩa của câu ca dao (nghĩa
đen, nghĩa bóng)
+ Giải thích nghĩa rộng:
. Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh giúp dân tộc
VN vượt qua mọi thử thách.
. Trong lịch sử dựng nước và giữ nước: Đoàn
GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh
Giáo án Ngữ văn 7
kết đã làm nên những chiến công oanh liệt
(dẫn chứng)
. Trong thời bình đoàn kết giúp DT ta XD
nước VN giàu mạnh.
. Đoàn kết thể hiện qua những việc làm cụ thể
(d/c)
- KB: Khái quát vấn đề và rút ra bài học cho
bản thân.
Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề
nghị luận giải thích.
Xác định được vấn đề nghị luận, đưa ra được ý
kiến của bản thân về vấn đề
Trình bày sạch sẽ bố cục rõ ràng và có cố gắng
nhiều về chữ viết. (Hà My, Hoa, Trà My,
Hòa… (7A), Giang, Lan, Liên (7B), …
Bên cạnh đó còn có những tồn tại cần khắc
phục
- Nhiều em chưa xác định rõ vấn đề giải thích,

chưa có ý kiến đánh giá về vấn đề.
- Bài viết chưa sâu, chưa khai thác triệt để các
luận điểm, dẫn chứng đưa ra chưa tiêu biểu.
- Chữ xấu sai chính tả nhiều, diễn đạt lủng
củng…
Đăng, Tuấn (7A), Nam, Hà, Quỳnh, nghĩa,
Bình (7B)
25
III. nhận xét ưu khuyết điểm
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
Gv đọc một số bài làm tốt và bài làm chưa tốt
để hs tham khảo và rút kinh nghiệm.
Trả bài và gọi điểm.
5
IV. Trả bài, gọi điểm
4. Củng cố(2p)
- Gv nhận xét giờ trả bài.
- Khắc sâu dàn ý cơ bản của kiểu bài Nl giải thích.
5. HDVN(1p)
- Về nhà đọc lại bài và xem kĩ lời phê, khắc phục những tồn tại của mình.
- Soạn bài “Quan âm Thị Kính”.

GV: Nguyễn Thị Ánh Trường THCS Tân Dĩnh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×