Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2- TUÂN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.86 KB, 21 trang )

TUẦN 29
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân
biệt được lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : hài lòng , thơ dại , nhân hậu .
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các
cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA:
Gọi 2 học sinh lên bảng
đọc thuộc lòng bài: “ Cây dừa “
- Em thích những câu thơ nào? vì sao?
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài .
a. Đọc từng câu :
- HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 )
* Luyện phát âm từ khó: làm vườn , hài lòng ,
nhận xét , tiếc rẻ , thốt lên .
- HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 )
b. Đọc từng đoạn trước lớp :
- Gọi HS đọc chú giải .


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 )
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- GV cùng lớp nhận xét - Tuyên dương .
- Đọc đồng thanh .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1:
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
Câu 2 :
+Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
Câu 3 :
+ Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông
nhận xét như vậy ?
- 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- HS tiếp nối nhau đọc từng
câu.
- HS phát âm cá nhân - đồng
thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng
câu.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS tiếp nối nhau đọc từng
®o¹n.
- HS tiếp nối nhau đọc từng
®o¹n.
- HS đọc theo nhóm đôi .
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .
Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần .

- Cho vợ và các cháu .
- Xuân đem hạt trồng .
Vân ăn hết và vứt hạt đi .
* GV giảng từ :
Nhân hậu: Thương người, đối xử có tình có nghĩa
với mọi người .
Câu 4:
+ Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
4. Luyện đọc lại :
- Yêu cầu các nhóm thi đọc lại chuyện .
- Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học .
Dặn : Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể
chuyện
Việt tặng Sơn đang bị ốm .
- HS : Mai sau Xuân sẽ là làm
vườn giỏi vì Xuân thích trồng
cây .
Vân còn thơ dại quá vì còn
háu ăn .
Việt có tấm lòng nhân hậu đã
nhường miếng ngon cho bạn .
- HS tự chọn và nêu nhân vật
mà mình thích nhất .
-Các nhóm tự phân vai và đọc
lại truyện
- HS lắng nghe và ghi nhớ .

Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200
- Biết cách đọc, viết các số từ 111đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200
- Làm bài1,bài 2(a), bài 3.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
- Bộ lắp ghép hình của GV và HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 1HS lên bảng., đọc các số từ 101 đến 110.
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc và viết số từ 111 đến 200.
a) Làm việc chung cả lớp.
- GV nêu vấn đề để học tiếp các số và trình bày bảng như trang 144 SGK :
- GV gắn trên bảng hình vẽ (SGK)
- Viết và đọc số 111:
- GV yêu cầu HS xác định số trăm ,số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số
thích hợp nào(HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống).
- GV nêu cách đọc số 111(viết và đọc ). Cách đọc số có ba chữ số , chẳng hạn:mười
một - một trăm mười một.(HS đọc )
- Viết và đọc số 112:
-Tương tự GV hướng dẫn cho HS làm việc như với các số khác trong bảng.
b) Làm việc các nhân.
- GV nêu tên số, chẳng hạn "một trăm ba mươi hai"và yêu cầu HS lấy các hình
vuông "trăm" các hình chữ nhật "chục" và đơn vị" ô vuông", để được hình ảnh trực

quan của số đã cho. HS lấy như hình SGK
- GV và HS làm việc tiếp với các số khác, chẳng hạn:142;121;173;179.
3. Thực hành:
Bài1:Yêu cầu gì? Viết (theo mẫu.)
M: 110 - Một trăm mười
- HS làm phiếu BT.
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. Cả lớp đọc lại các số trong bảng.
Bài2: Yêu cầu gì? Số:(a)
- HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng
- Nhận xét chữa bài:
Bài 3:Điền dấu <=> vào chỗ chấm.
123 124 120 152
129 120 186 186
126 122 135 125
136 136 148 128
155 158 199 200
- HS làm bài vở. 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.

Chính tả:(Tập chép) NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT2(a) các bài tập chính tả phân biệt : in / inh .
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết , ngồi viết đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA:

- Yêu cầu 2 HS viết: giếng sâu, xâu kim,
xong việc, song cửa
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả :
a. Ghi nhớ nội dung bài viết :
- Gọi HS lần lượt đọc đoạn văn .
Hỏi :
+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?
+ Ba người cháu đã làm gì với quả đào
ông cho ?
- 2 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở
bảng con .
- 3 HS đọc .
- Mỗi cháu 1 quả đào .
- Xuân đem hạt trồng .
Vân ăn vẫn còn thèm .
Việt cho bạn bị ốm .
+ Người ông nhận xét gì về các cháu ?
b. Hướng dẫn cách trình bày :
+ Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
+ Ngoài những chữ đầu cầu trong bài này
còn có những chữ nào cần phải viết hoa ?
Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ : trồng , quả đào , bé dại ,
nhân hậu .
- GV đọc HS chép bài vào vở.
d. Chấm chữa bài :

- GV thu , chấm chữa bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn,
chữa bài .
Bài 2b:- GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ .
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm các tên
riêng .
+ Tên riêng phải viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
Dặn : Về nhà viết lại những chữ còn viết
sai lỗi chính tả.
- Xuân thích làm vườn .
Vân còn bé dại .
Việt là người nhân hậu .
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa .
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật
Xuân , Vân , Việt .
- HS viết bảng con .
- HS nghe đọc chép bài vào vở .
- HS nộp vở theo yêu cầu .
- HS đọc đề bài trong SGK .
- 1 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở
- HS tìm từ : số chín - chín – thính
- 1 em đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm

- Bắc Sơn , Đình Cả , Thái Nguyên ,
Tây Bắc , Điện Biên .
- Phải viết hoa .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .

Thứ ba
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Toán: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba
chữ số gồm số trăm , số chục, số đơn vị.
- Làm bài2,bài 3.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật nhỏ.
- Bộ lắp ghép hình của GV và HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng Đọc các số từ 111 đén 200.
- Nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Làm việc chung cả lớp.
a) GV nêu vấn đề để học tiếp các số và trình bày bảng như trang 146 SGK :
- Viết và đọc số 243.
- GV yêu cầu HS xác định số trăm ,số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số
thích hợp nào(HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống).
- HS nêu cách đọc(chú ý dựa vào hai chữ số sau cùng để suy ra cách đọc số có ba chữ
số, chẳng hạn: bốn mươi ba- hai trăm bốn mươi ba)

- Tương tự, GV hướng dẫn HS làm như vậy với số 235, 237,453,524.
b) Làm việc các nhân.
- GV nêu tên số, chẳng hạn:( hai trăm mười ba), yêu cầu HS lấy các hình vuông
(trăm) các hình chữ nhật (chục)và đơn vị (ô vuông)để được hình ảnh trực quan của số
đã cho. HS lấy như hình SGK.
- GV và HS làm tiếp với các số khác chẳng hạn:312;132;407;109.
3. Thực hành:
Bài1:Yêu cầu gì? Nối mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào?
- HS làm phiếu BT.
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. Cả lớp dọc lại các số trong bảng.
Bài2: Yêu cầu gì? Viết( theo mẫu)
- HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét chữa bài:
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học.
Dặn: Về nhà làm BT1 và các BT ở vở BT.

Kể chuyện: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ khác hoặc 1
câu(BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể nối tiếp lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện .
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 học sinh lên nối tiếp kể lại từng đoạn câu chuyện:“ Kho báu “
* Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a. Kể tóm tắt nội dung từng đoạn truyên
:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- HS lắng nghe .
Đoạn 1 : Chia đào .
Đoạn 2 : Chuyện của xuân .
+ Em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng
lời của mình .
+ Nội dung đoạn 3 là gì ?
+ Nội dung đoạn cuối là gì ?
- Lớp nhận xét .
b. Kể lại từng đoạn theo gợi ý tranh :
- Yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi
ý của tranh .
- Yêu cầu các nhóm kể .
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm kể
hay
c. Kể toàn bộ câu chuyện :
- GV nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.
( Lưu ý: HS thể hiện đúng điệu bộ giọng
nói của từng nhân vật.)
- Lớp nhận xét .

- GV công bố điểm, tuyên dương những HS
và nhóm HS kể chuyện hay, tự nhiên.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu
chuyện
- Nhận xét tiết học .
Dặn: Về nhà kể chuyện cho người thân
nghe.
- HS đọc .
- HS tập kể trong nhóm từng đoạn
truyện dựa theo nội dung từng tranh.
- Các nhóm cử đại diện lên kể .
- Các nhóm cử đại diện tham gia thii
kể chuyện trước lớp.
- Nhóm cử ban giám khảo ghi điểm .
- HS lắng nghe .
HS lắng nghe .

Tâp đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc đúng giọng tả nhẹ nhàng , tình cảm ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK .
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hện tình cảm của tác giả với
quê hương, (trả lời được CH1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lờ được câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trongbài đọc ở SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS đọc từng đoạn bài: “ Những quả
đào ”
? Em thích nhân vật nào ? Vì sao?.
- GV nhận xét ghi điểm .
B.BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài .
a. Đọc từng câu :
- HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 )
* Luyện phát âm từ khó: không xuÓ , gẩy lên ,
cổ kính , lững thững
- HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 )
b. Đọc từng đoạn trước lớp :
- Gọi HS đọc chú giải .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 )
* Hướng dẫn HS đọc câu dài :
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu
nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười /
đang nói .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh .
- GV cùng lớp nhận xét- Tuyên dương .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
Câu 1: + Những từ ngữ , câu văn nào cho biết
cây đa đã sống lâu ?


Câu 2:
+ Các bộ phận của cây đa( thân, cành, ngọn ,
rễ ) được tả bẵng những hình ảnh nào ?
Câu 3:
+ Hãy nói đặc điểm của mỗi bộ phận của cây
đa bằng một từ .
Câu 4 :
+ Ngồi hóng mát ở gốc cây đa , tác giả đã thấy
những cảnh đẹp nào của quê hương ?
4. Luyện đọc lại :
- Yêu cầu HS đọc lại bài .
- 3 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS phát âm cá nhân - đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc cá nhân -đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc theo nhóm đôi .
- Các nhóm thi đọc .
- Cả lớp đọc lại một lần .
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với
thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một
toà cổ kính hơn là một thân cây .
- Thân cây:là một toà cổ kính chín
mười đứa bé nắm tay nhau ôm
không xuể.

Cành cây : lớn hơn cột đình .
Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh .
Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ , như những con rắn
hổ mang giận dữ .
- HS tự nêu .
Chẳng hạn : Thân cây rất to .
Cành cây rất lớn .
Ngọn cây rất cao .
Rễ cây ngoằn ngoeò
- Tác giả thấy lúa vàng gợn sóng ,
đàn trâu lững thững ra về , bóng
sừng trâu dưới dưới ánh chiều.
- 4 em đọc lại bài .
- Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
+ Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối
với quê hương như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học .
Dặn : Về nhà đọc kĩ bài .
- HS tự suy nghĩ và trả lời .
- HS lắng nghe .

Thứ tư
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối(BT1, BT2)

- Dựa theo tranh,biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : “ Để làm gì ”(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh 3 ,4 loại cây ăn quả .
- Bảng phụ phục vụ bài tập 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA:
- Gọi 2 HS lên bảng
HS1: Nêu tên các cây ăn quả?
HS2:Viết tên các cây lương thực,thực
phẩm?
- GV nhận xét - Ghi điểm .
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo tranh vẽ cây ăn quả yêu cầu HS
quan sát tranh để trả lời câu hỏi .
- Lớp cùng GV nhận xét .
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV : Các từ chỉ bộ phận của cây là
những từ chỉ hình dáng , màu sắc , tính
chất , đặc điểm của từng bộ phận .
-2 học sinh lên bảng.
- Kể tên các bộ phận của một cây ăn
quả .
- Rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả,
ngọn .
- 1 HS đọc yêu cầu .

- Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu :
. Rễ cây: sần sùi, dài,uốn lượn,
xù xì, gồ ghề .
- Gốc cây : To, sần sùi, thô cứng.
- Thân cây:To, cao, chắc,bạc phếch,
khẳng khiu, gai góc, cao vút
- Cành cây: xum xuê, um tùm,cong
queo, trơ trụi, khô héo .
- Lá: Xanh biếc, xanh tươi, úa vàng,
héo quắt .
- Yêu cầu các nhóm lên bảng dán kết quả
của nhóm mình .
- Lớp kiểm tra , nhận xét .
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
* Hỏi :
+ Bạn gái đang làm gì ?
+ Bạn trai đang làm gì ?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo
nhóm .
- Gọi vài nhóm lên hỏi đáp trước lớp theo
nội dung tranh .
- GV cùng lớp nhận xét và tuyên dương
các nhóm hỏi đáp tốt .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn: Về nhà các em hỏi thêm cha mẹ
những từ dùng để tả các bộ phận của cây.
- Hoa:Vàng tươi, rực rỡ, đỏ thẳm,
vàng rực, thơm ngát .

- Qủa: Vàng rực, vàng tươi, đỏ ối,
chín mọng, chi chít .
- Ngọn: Cao, chót vót, thẳng tắp,
mập mạp .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Bạn gái đang tưới nước cho cây .
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây .
- HS hỏi đáp theo nhóm đôi .
- HS hỏi đáp theo nội dung tranh .
Tranh 1 :
Hỏi :
+ Bạn gái tưới nước cho cây để làm
gì ?
Đáp :
- Bạn gái tưới nước cho cây khỏi khô
héo , để cây được tươi tốt
Tranh 2 :
Hỏi :
+ Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ?
Đáp :
- Bạn trai bắt sâu cho để bảo vệ cây ,
giúp cây khỏi bị sâu bệnh
- HS lắng nghe và ghi nhớ .

Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số, và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một
số để so sánh các số có ba chữ số;nhận biết thứ tự các số(không quá 1000) - - Làm
bài1,bài 2(a), bài 3(dòng1)
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật nhỏ.
- Tờ giấy to ghi sẳn dãy số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
-Gọi 2 HS lên bảng.
- GV đọc các số có ba chữ số cho HS viết.(Ba trăm năm mươi, Hai trăm bảy tám, Một
trăm linh năm. Một trăm, Bốn trăm.
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số:
-Đọc số:GV treo lên bảng các dãy số viết sẳn và cho HS đọc các số đó:
- 401; 402; 403; 404; 405; 406; 407; 408; 409; 410;
-121; 122; 123; 124; 125; 126; 127; 128; 129; 130;
-151; 152; 153; 154; 155; 156; 157; 158; 159; 160;
- 551; 552; 553; 554; 555; 556; 557; 558; 559; 560;
Viết số: HS viết các số vào vở theo lời đọc của GV, chẳng hạn:
- Năm trăm hai mươi mốt.
- Năm trăm hai mươi hai.
- Năm trăm hai mươi ba
- Năm trăm hai mươi tư
- Năm trăm hai mươi lăm.
- Năm trăm hai mươi sáu
- Năm trăm hai mươi bảy.
- Năm trăm hai mươi tám
- Năm trăm hai mươi chín .
- Năm trăm ba mươi.

3. So sánh các số:

a) Làm việc chung cả lớp;
- Cho HS so sánh hai số: 234 235;
235 234
- GV hướng dẫn cách so sánh như sau: Xét chữ số ở các hàng của hai số
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm củng là 2.
- Hàng chục: Chữ số hàng chục củng là 3
- Hàng đơn vị:4 <5
- Kết luận: 234<235(điền dấu<)
- Điền tiếp các dấu <và >ở góc bên phải.
+ So sánh: 194 139
HS có thể nhìn hình vẽ và nhận xét: số ô vuông bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên
phải, vậy 194 > 139.
GV hướng dẫn HS Cách so sánh như sau: xét chữ số cùng hàng của hai số.
- Hàng trăm: hai số này có chữ số hàng trăm củng là 1.
- Hàng chục: 9>3.
- Kết luận:194>139(điền dấu>)
+ So sánh: 199 215
- HS nhìn hình vẽ SGK và nhận xét: Số ô vuông ở bên trái ít hơn số ô vuông ở bên
phải , vậy 199< 215.
GV hướng dẫn HS Cách so sánh như sau: xét chữ số cùng hàng của hai số.
- Hàng trăm:1< 2
- Kết luận:199 < 215(điền dấu<)
b) Nêu quy tắc chung.
- So sánh chữ số hàng trăm: số nào có "chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn."
- Nếu cùng chữ số hàng trăm thì mới xét chữ số hàng chục: số nào có"chữ số hàng
chục lớn hơn thì số đó lớn hơn"
- Nếu cùng chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục:Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn
hơn thì số đó lớn hơn"
Bài 1: Điền dấu <=>?
- HS làm bài . Gọi 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài.

127 121 865 865
124 129 648 684
182 192 749 549
Bài2: yêu cầu gì? Tìn số lớn nhất trong các số sau:
a) 395; 695; 375
-HS làm bài vở 1 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài
Bài 3: Số?
- GV gợi ý HS tìm cách điền các số thích hợp vào ô trống, các số điền phải là
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài
971; 972; 973; 974; 975; 976; 977; 978; 979; 980;
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Thi điền nhanh các dấu <=> 300 400, 900 972; 817 816; 751 652.
- GV nhận xét tiết học.
Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.

Chính tả:( N- V): HOA PHƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ : “ Hoa
phượng ”
- Làm được BT(2)a, bài tập chính tả phân biệt : n / l.
- GD học sinh có ý thức rèn chữ viết, ngồi viết đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA:
- GV gọi 2 HS viết các từ : xâu kim, củ
sâm, bình minh, chim sâu
Nhận xét .
B. BÀI MỚI:

1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc bài chính tả .
- Gọi HS đọc lại bài.
+ Bài thơ cho biết điều gì ?
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa
phượng ?
+ Bài thơ có mấy khổ ? mỗi khổ có mấy câu
thơ, mỗi câu có mấy chữ ?
+ Những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ? .
- 2 em viết ở bảng lớp còn lại viết ở
bảng con .
- 2 em đọc lại
- Bài thơ tả Hoa phượng .
Hôm qua còn lấm tấm .
Chen lẫn màu lá xanh .
Sáng nay bừng lửa thẫm
- Có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ có 4 câu
thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa .
- HS viết bảng con .
- GV đọc bài để HS viết các từ khó viết :
lấm tấm , lửa thẫm , mắt lửa , rừng rực .
- GV lần lượt đọc từng câu cho HS viết .
- Thu, chấm bài. Nhận xét từng bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2a :- Gọi 1 HS yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm bài .
- Gọi HS nhận xét, chữa sai .

Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân
trời.Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung
già trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành
xơ xác, khẳng khiu.Đột nhiên trận mưa
dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn
loảng xoảng.Nước mưa sủi bọt, cuốn qua
mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục.
Bài 2 b :Gọi HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV cùng lớp nhận xét , chữa sai .
Chú Vinh là thương binh . Nhờ siêng năng
biết tính toán , chú đã có một ngôi nhà xinh
xắn, vườn cây trái chín thơm lừng.Chú hay
giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng
xóm tin yêu, kính phục.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
Dặn : Về nhà tự lµm BT 2a, 3b
- HS viết bài chính tả
- HS nộp vở theo yêu cầu .
- Điền s hay x ?
- HS làm vào SGK .
- HS đối chiếu và chữa lại bài .
- Điền in hay inh ?
- HS làm bài vào SGK .
- HS đối chiếu và chữa lại bài .
HS lắng nghe và ghi nhớ .

Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I . MỤC TIÊU:

- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước(bằng vây, đuôi,
không có chân hoặc có chân yếu.
- Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
- Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trong SGK trang 60, 61;
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở sông, hồ và biển.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A KIỂM TRA:
- Kể tên những loài vật sống trên cạn?
- Nhận xét
B.BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động I: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước.
Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trong SGK:(Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của
một số con vật có trong hình.)
- VD:
- Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ?
Bước 2:Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
.GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60. Bao gồm các con vật sống ở nước
ngọt. Các hình ở trang 61. Gồm các con vật sống ở nước mặn.
Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước,trong đó có những loài vật sống ở
nước ngọt (ao, hồ , sông )có những loài vật sống ở nước mặn(biển.)Muốn cho các

loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
Mục tiêu: Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả .
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
GV yêu cầu các nhóm đưa các tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và
phân loại, sắp sếp tranh ảnh các con vật vào giấy khổ to. Các nhóm sẽ tự lựa chọn các
tiêu chí để phân loại và trình bày .Ví dụ;
- Loài vật sống ở nước ngọt.
- Loài vật sống ở nước mặn .
Bước 2: Hoạt động cả lớp
-Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình, sau đó đi xem sản phẩm của nhóm
khác và đánh giá lẫn nhau.
Kết thúc tiết học: GV cho HS chơi trò chơi" Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt,
các con vật sống ở nước mặn".
Cách chơi: Cho một số HS làm trọng tài:
- Còn lại chia lớp thành 2 đội. Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào bắt đầu trước.
- Lần lượt HS đội 1 nói tên 1 con vật , đội kia nói tiếp ngay tên một con vật khác.
trong quá trình chơi 2 đội phải lắng nghe nhau, nếu đội nào nhắc lại tên con vật mà
đội kia đã nói là bị thua và chơi lại từ đầu.
- GV nhận xét.
C CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
Dặn:Về nhà hỏi người thân tên các con vạt sống ở nước mặn, nước ngọt.

Thứ năm
Ngày soạn: .
Ngày dạy:
Toán : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- Làm bài1,bài 2(a,b), bài 3(cột 1), bài 4.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ lắp ghép hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
-Gọi 2 HS lên bảng: Điền dấu <=>; 375 275; 405 505; 875 875; 200 201.
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn lại cách so sánh số có ba chữ số.
- GV viết bài tập so sánh các số 567 và 569, yêu cầu HS nêu cách so sánh các số này.
- Kết luận: 567< 569
- GV cho HS so sánh tiếp 2 số. 375 và 369
- HS so sánh từng hàng và kết luận:375>369
Thực hành:
Bài1:Yêu cầu gì? Viết( theo mẫu):
- HS làm phiếu BT.
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài. Cả lớp dọc lại các số trong bảng.
Bài2: Yêu cầu gì? Số:(a,b)
- HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét chữa bài:
a) 400; 500; 600; 700; 800 ; 900; 1000.
b)910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000;
Bài 3:Điền dấu <=> vào chỗ chấm.
543 590 342 432
670 676 987 897

699 701 695 600 + 95
- HS làm bài vở. 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài.
- Bài 4: Yêu cầu gì? Viết các số: 875, 1000, 299,420 theo thứ tự từ lớn đến bé;
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Thi điền nhanh các dấu <=> 50 20, 701 212; 312 132; 551 642.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT.

Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói :
- Biết đáp lại lời chia vui trông tình huống giao tiếp cụ thể(BT1).
- Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
(BT2).
- Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn .
2. Rèn kĩ năng viết:
- Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp,chính tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA:
- Gọi 2 căp học sinh lên bảng đối thoại: 1
HS nói lời chia vui. 1 HS đáp lại lời chia
-4 HS lên bảng.
vui.(theo tình huống các em tự nghĩ ra.
* Giáo viên nhận xét
B. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :

Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS đọc các tình huống được ra
trong bài .
-Gọi 1HS nêu lại tình huống a.
-Gọi HS nêu lại tình huống b.
-Gọi HS đọc tình huống c.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đoc yêu cầu của bài .
- GV kể chuyện 3 lần:- Kể lần1
-Kể lần 2 giới thiệu tranh.
-Kể lần 3.
-Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão
bằng cách nào ?
-Về sau , cây hoa xin trời điều gì?
-Vì sao Trời lại ban cho hoa hương thơm
vào ban đêm ?
-Yêu cầu HS thưc hành hỏi đáp trước lớp
theo các câu hỏi trên.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện Sự tích hoa
dạ lan hương cho người thân nghe.
-Nói lời đáp của em trong các trường
hợp sau 1HS đọc
-Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi .
-Chúc mừng ngày sinh của bạn .
-Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh
nhật của mình .

-Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin
chúc hai bạn sang năm mới luôn
mạnh khoẻ , hạnh phúc .
-Chúng em rất cảm ơn cô. Nhờ cô
dạy bảo mà lớp đã được những thành
tích này.
-Cả lớp quan sát tranh minh hoạ .
-HS quan sát tranh đọc 4 câu hỏi
dưới tranh
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và
hết lòng chăm sóc nó .
-Cây hoa nở những bông hoa thật to
và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông
lão .
-Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp
thành hương thơm để mang lại niềm
vui cho ông lão .
-Trời cho hoa có hương vào ban đêm
là lúc yên tĩnh ông lão không phải
làm việc nên có thể thưởng thức
hương thơm của hoa.
-HS trình bày trước lóp.

Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Kể được ích lợi của các loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người .
- Nêu được nhũng việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở
nhà, ở trường và nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

- Để giữ gìn môi trường sống trong lành.
- Đồng tình với những ai biết yêu quý , bảo vệ các loài vật có ích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức 2 .
- Phiếu thảo luận nhóm .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA:
Gọi HS hỏi :
- Những người khuyết tật luôn luôn cần
người khác giúp đỡ vì sao?
- GV nhận xét .
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các
cách bạn Trung trong tình huống sau có thể
làm :
+ Trên đường đi học Trung gặp một đám
bạn cùng trường đang xúm quanh một chú
gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào
mình gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà lên
đưa qua đưa lại bảo là đang tập gà bay.
+ Trong các cách trên cách nào là tốt nhất
Kết luận:
Đối với các loài vật có ích các em nên yêu
thương và bảo vệ chúng, không nên trêu
chọc và đánh đập chúng.
Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của
một số loài vật.
- GV yêu cầu các em giới thiệu về một số

con vật mà em đã chọn bằng cách cho cả
lớp xem tranh hoặc ảnh sau đó giới thiệu
tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối
với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi .
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn
mặt méo, cười để nhận xét hành vi của các
bạn HS trong các tình huống sau :
* Tình huống 1 :
+ Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà,
mỗi lần trông thấy chú gà trống nào có bộ
lông đẹp Dương tìm cách nhổ lông đó .
* Tình huống 2 :
+ Nhà Hằng có nuôi con mèo, Hằng rất yêu
quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy một bát
cơm thật ngon để nó ăn .
* Tình huống 3 :
+ Nhà Hữu có nuôi một con chó và một con
mèo. Chó, mèo hay cắn nhau. Mỗi lần như
thế Hữu thường bảo vệ mèo bằng cách đánh
- 1 học sinh lên bảng.
- HS lắng nghe và suy nghĩ .
Bạn Trung có thể :
Cách 1 : Mặc các bạn .
Cách 2 : Đứng xem hoà theo trò
nghịch của bạn .
Cách 3: Khuyên các bạn đừng
nghịch nữa hãy thả gà con về với
mẹ .
- Cách thứ ba cứu được gà con.

- HS lắng nghe .
- Một số HS trình bày .
- Cả lớp đóng góp , bổ sung .
- HS sử dụng bìa “ Mặt méo ” ,
“ Mặt cười ”
- HS giơ mặt méo .
- HS giơ mặt cười .
- HS giơ mặt méo .
cho chó một trận đòn .
* Tình huống 4 :
+ Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú
chơi.Có lần hai bạn đã dùng que trêu chọc
bọn khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu
náo loạn cả lên .
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- GV nhận xét chung tiết học .
Dặn : Luôn thực hành những điều đã học .
- HS giơ mặt méo .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .

Thủ công : LÀM VÒNG ĐEO TAY(Tiết1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối)và gấp
được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
- Với HS khéo tay:
- Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. các nếp gấp phẳng, Vòng đeo tay có
màu sắc đẹp.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy .
- Quy trình làm vòng đeo tay.
- Giấy màu, kéo , hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
Gọi 1 học sinh nêu lại quy trình gấp đồng
hồ và 1 học sinh thực hành.
- Nhận xét tiết làm đồng hồ đeo tay bằng
giấy .
B.BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu vòng mẫu và định hướng
quan sát, gợi ý để HS nhận xét :
+ Vật liệu làm vòng đeo tay làm bằng gì ?
+ Có mấy màu ?
+ Muốn giấy có đủ độ dài để làm vòng đeo
tay , ta phải làm gì ?
2. Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu nhau
cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
Bước 2: Dán nối các nan giấy .
Dán nối các nan giấy cùng màu thành một
nan giấy dài 50 ôđến 60 ô rộng 1 ô , làm
thành 2 nan khác màu như vậy .
Bước 3 : Gấp các nan giấy .
- 2 học sinh lên bảng
- HS lắng nghe .
- Làm bằng giấy .

- Có hai màu .
- Ta phải dán nối các nan lại .
- HS quan sát , ghi nhớ .
Dán đầu của 2 nan như hình 1
Hỏi :
+ Ở hình 2 có ký hiệu gì ?
- Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp
gấp sát mép nan, sau đó lại gấp nan ngang đè
lên nan đọc như H.3 .
- Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến
hết 2 nan giấy . Dán phần cuối của 2 nan lại ,
được sợi dây dài
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp được vòng
đeo tay bằng giấy H.
- Cho HS tập làm vòng đeo tay .
- Thu , nhận xét sản phẩm
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học .
Dặn : Về nhà tập làm lại vòng đeo tay bằng
giấy .
- HS : Gấp đè lên .
- HS quan sát ghi nhớ
- HS thực hành làm theo nhóm đôi .
- Các nhóm trình bày sản phẩm .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .

Thứ sáu
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Toán: MÉT
I. MỤC TIÊU:
- Biết mét là đơn vị đo độ dà, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm bài1,bài 2, bài 3.
- Giáo dục HS yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét với các vạch chia thành từng cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau đọc các số từ 100 đến 300.
- GV nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập kiểm tra:
- GV yêu cầu HS:
- Hãy chỉ ra trên thước kẻ có độ dài 1 cm, 1 dm.
- Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.
- Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm.
3. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét.(m) và thước mét.
a) GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét(có vạch chia từ 0 đến 100) và giới
thiệu:(độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét)
- Sau đó GV vẽ trên bảng 1 đoạn thẳng 1 mét(nối hai chấm từ vạch 0 đến vạch 100)
và nói:(Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét)
- GV nói: (Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là: m)
- GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên HS vừa
đo vừa đến để trả lời câu hỏi:Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm?(10dm)
- GV nói :Một mét bằng 10 dm

10 dm = 1 m; 1m =10 dm.
b) Gọi 1 HS quan sát các vật vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi: Một mét dài
bằng bao nhiêu cm ?(100cm)
- G V khẳng định lại: "Một mét bằng 100cm"
- Viết: 1 m =100 cm. Gọi vài HS nhắc lại.
1m = 10 dm ; 1 m = 100 cm ;
- GV hỏi tiếp HS: Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước mét?
(Tính từ vạch 0 đến vạch 100)
c) GV yêu cầu cả lớp xem tranh vẽ trong sách Toán 2
Bài1:Điền số?
- HS làm bài . Gọi 2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài.
1dm = cm . cm = 1m
1m = dm dm = 1m
Bài2: Yêu cầu gì? Tính
-HS làm bài vở.2 HS lên bảng . Nhận xét chữa bài
17m + 6 m = 23 m 15 m - 6 m = 9 m
8 m + 30 m = 38 m 38 m - 24 m = 14 m
47m + 18 m = 65 m 74 m - 59 m = 15 m
Bài 3: 1 HS đọc bài toán . Cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng. Nhận xét chữa bài
Bài giải:
Cây thông cao là:
8 + 5 = 13 (m)
Đáp số : 13 m
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Cho HS nhắc lại: Mét là đơn vị đo độ dài.
- GV nhận xét tiết học

Dặn: Về nhà làm các BT ở vở BT

Tập viết: CHỮ HOA A ( KIỂU 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chữ :
-Viết đúng chữ hoa A-kiểu 2(1dòng cỡ vừa,1dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng
:Ao(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả . (3 lần)
- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ A kiểu 2 đặt trong khung chữ.
- Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA:
- Gọi 2 học sinh lên bảng - Cả lớp viết .
- Yờu cu HS vit cỏc ch Y , Yờu .
- C lp vit bng con.
- GV nhn xột.
B.BI MI:
1. Gii thiu bi:
2. Hng dn tp vit :
a. Hng dn vit ch hoa :
Hi :
+ Ch A cao my li , rng my li ?
+ Ch A gm my nột ? L nhng nột no ?
- Yờu cu HS nờu cỏch vit nột cong kớn .
- GV ging quy trỡnh vit nột múc ngc
phi :
t bỳt trờn KN6 vit 1 nột s thng , cui
nột i chiu bỳt vit nột múc dng bỳt trờn
KN 2.

- Yờu cu HS vit búng .
- Hng dn HS vit trờn bng con.
3. Hng dn vit cm t ng dng :
- Gi 1 HS c cm t ng dng .
+ Em hiu cm t: Ao lin rung c
ngha l gỡ ?
+ Cm t : Ao lin rung c cú my
ch ?
+ Nhng ch no cao 2 , 5 li?
+ Nhng ch no cao 1, 25 li ?
+ Cỏc ch cũn li cao my li ?
- Yờu cu HS vit ch : Ao vo bng con.
4. Hng dn vit vo v tp vit :
- Yờu cu HS vit:
+ 1 dũng ch A c va .
+ 1 dũng ch A c nh.
+ 1 dũng ch Ao nh.
+ 3 dũng cm t ng dng c nh .
- Thu , chm bi, nhn xột.
C. CNG C DN Dề:
- Nhn xột tit hc .
Dn : V nh hon thnh bi vit trong v
Tp vit
- Ch A cao 5 li rng 5 li.
- Ch A gm 2 nột nột cong kớn v
nột múc ngc phi .
- HS tr li .
- HS quan sỏt .
- C lp vit búng .
- C lp vit bng con.

- Ao lin rung c
- í núi s giu cú thụn quờ.
- Cú 4 ch
- A , l , g .
- r.
- o , i , ờ , u , n , a , c.
- C lp vit bng con .
- HS vit vo v theo yờu cu ca
GV.
- HS np v theo yờu cu .
- HS lng nghe v ghi nh .

Sinh hot tp th: SINH HOT LP
I. MC TIấU:
- Học sinh thấy đợc và khuyết điểm của bản thân trong tuần qua về học tập và rèn
luyện. Từ đó biết phát huy u điểm khắc phục tồn tại để vơn lên.
II. LấN LP:
1. Sinh hoạt văn nghệ.
2. Lớp trng nhận xét chung.
3. Lớp thảo luận.
4. Giáo viên nhận xét.
- Nề nếp: Sách vở tơng đối đầy đủ, sạch đẹp. Đồ dùng học tập khá đủ.
- Về học tập: Một số em chăm chỉ, ngoan ngoãn, siêng phát biểu nh em:Thanh,
Minh, Nhõn. Chõu, Thu Phng.
- Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng.
- Tồn tại: Một số em hay quên đồ dùng, sách vở nh em : Tun Anh
- Một số em đọc, viết yếu cần cố gắng hơn : Cng , Xuõn Phng
5.Bình bầu cá nhân và tổ xuất sắc.
- Kế hoạch tuần tới: Dựa trên kế hoạch của nhà trờng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×