Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giáo án hình học 7 chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.88 KB, 58 trang )

Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Chương II: Tam giác
Tiết 17
Ngày soạn: 27 . 10 . 2008
Ngày dạy: 30 . 10 . 2008
Đ1. Tổng ba góc của một tam giác
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính
tích cực của học sinh
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi nhớ
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Cả lớp làm bài trong 5'
- 2 học sinh lên bảng làm và rút ra
nhận xét
- Giáo viên lấy 1 số kết quả của các
em học sinh khác.
? Em nào có chung nhận xét giơ tay
- Nếu có học sinh có nhận xét khác,
giáo viên để lại sau?2
- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình
tam giác lần lượt tiến hành như SGK
- Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã
chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo


viên hướng dẫn.
? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của
một tam giác
- 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét
- Giáo viên chốt lại bằng cách đo,
hay gấp hình chúng ta đều có nhận
xét: tổng 3 góc của tam giác bằng
180
0
, đó là một định lí quan trọng.
1. Tổng ba góc của một tam giác
?1
A
C
B
N
M
P

µ
µ
µ
A
B
C
=
=
=

µ

µ
µ
M
N
P
=
=
=
* Nhận xét:
µ
µ
µ
0
180A B C+ + =

µ
µ
µ
0
180M N P+ + =
?2

A
C
B
* Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng
180
0
.
Năm học: 2008 - 2009

36
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT,
KL của định lí
- 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Bằng lập luận em nào có thể chứng
minh được định lí trên.
- Học sinh suy nghĩ trả lời (nếu
không có học sinh nào trả lời được thì
giáo viên hướng dẫn)
- Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC
? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
- Học sinh:
µ
µ
1
B A=
,
µ

2
C A=
(so le
trong )
? Tổng
µ
µ
µ
A B C+ +
bằng 3 góc nào trên

hình vẽ.
- Học sinh:
µ
µ
µ µ
µ

0
1 2
180A B C A A A+ + = + + =
- Học sinh lên bảng trình bày

2
1
y
x
A
C
B
Chứng minh:
- Qua A kẻ xy // BC
Ta có
µ
µ
1
B A=
(2 góc so le trong) (1)

µ


2
C A=
(2 góc so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) ta có:

µ
µ
µ µ
µ

0
1 2
180A B C A A A+ + = + + =
(đpcm)
IV. Củng cố: (16')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK)
Bài tập 1:
Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày.
H 47:
0 0 0 0
180 (90 55 ) 35x = − + =
H 48:
0 0 0 0
180 (30 40 ) 110x = − + =
H 49:
0 0 0 0
180 50 130 65x x x+ = − = ⇒ =
H 50:
·
0 0 0

0
0 0 0 0 0
180 40 140
180
180 180 (60 40 ) 100
x
y EDK
y
= − =
= −
 
= − − + =
 
H 51:
·
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0
180 180 180 (40 70 ) 110
180 (40 110 ) 30
x ADB
y
 
= − = − − + =
 
= − + =
Bài tập 2:
GT
ABCV

µ

µ
0 0
80 , 30B C= =
AD là tia phân giác
KL
·
·
, ?ADC ADB =
Xét
ABCV
có:
µ
µ
µ
·
0
0 0 0) 0
180
180 (80 30 70
A B C
BAC
+ + =
⇒ = − + =
Vì AD là tia phân giác của
·
BAC
2
1
30
0

80
0
B
C
A
D


µ

µ
0
1 2
35
2
A
A A= = =
Xét
ADCV
có :

µ
·
µ
·
0
1
0 0 0 0
180
180 (35 30 ) 115

A ADB C
ADC
+ + =
⇒ = − + =
Năm học: 2008 - 2009
37
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Xét
ADBV
có:
µ
·
µ
·
0
1
0 0 0 0
180
180 (35 80 ) 65
A ADB B
ADB
+ + =
⇒ = + =
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác
- Làm bài tập 3; 5 -SGK
- Bài tập 1; 2; 9 -SBT
- Đọc trước mục 2, 3 (SGK)
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Năm học: 2008 - 2009
38
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 18
Ngày soạn: 30 . 10 . 2008
Ngày dạy: 4 . 11 . 2008
Đ1. Tổng ba góc của một tam giác(Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định
nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác
- Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác,
giải một số bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, êke, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau:
z
36
0
41
0
50
0
90
0

y
x
65
0
72
0
A
B
C
E
F
M
K
Q
R
- Học sinh 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT,
KL và chứng minh định lí.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi nhớ
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới
thiệu tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong
SGK
? Vẽ tam giác vuông.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ
vào vở
- Giáo viên nêu ra các cạnh.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Vẽ
µ

0
( 90 )DEF E =V
, chỉ rõ cạnh góc
vuông, cạnh huyền.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm.
? Hãy tính
µ
µ
B C+
.
2. áp dụng vào tam giác vuông (10')
* Định nghĩa: SGK

B
A
C
ABCV
vuông tại A (
µ
0
90A =
)
AB; AC gọi là cạnh góc vuông
BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là
cạnh huyền.
Năm học: 2008 - 2009
39
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện

nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Hai góc có tổng số đo bằng
0
90
là 2
góc như thế nào .
- Học sinh: 2 góc phụ nhau
? Rút ra nhận xét.
- Học sinh: Trong tam giác vuông 2 góc
nhọn phụ nhau
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
- Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài
của tam giác
- Học sinh chú ý làm theo.
?
·
ACx
có vị trí như thế nào đối với
µ
C

của
ABCV
- Học sinh: là 2 góc kề bù
? Góc ngoài của tam giác là góc như thế
nào.
- Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của
tam giác ABC.
- Học sinh vẽ ra phiếu học tập, 1 học
sinh lên bảng vẽ hình. giáo viên lấy một
vài kết quả của học sinh .
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4
và phát phiếu học tập .
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện
nhóm lên phát biểu.
? Rút ra nhận xét.
? Ghi GT, KL của định lí
- 1 học sinh lên bảng làm
? Dùng thước đo hãy so sánh
·
ACx
với
µ
A

µ
B
- Học sinh:
·
ACx
>
µ
A
,
·
ACx

>
µ
B
? Rút ra kết luận.
- Học sinh phát biểu.
? Em hãy suy luận để có
·
ACx
>
µ
A
?3
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:

µ
µ
µ
µ
µ
µ
0
0
0
180
90
90
A B C
B C
A


+ + =

⇒ + =

=


* Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc
nhọn phụ nhau
GT
·
ABC
vuông tại A
KL
µ
µ
0
90B C+ =
3. Góc ngoài của tam giác (15')

z
y
x
B
A
C
-
·
ACx
là góc ngoài tại đỉnh C của

ABCV
* Định nghĩa: SGK
?4
* Định lí: SGK
GT
ABCV
,
·
ACx
là góc ngoài
KL
·
ACx
=
µ
µ
A B+
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong
không kề với nó.
Năm học: 2008 - 2009
40
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Học sinh:Vì
·
ACx
=
µ
µ
A B+
,

µ
B
>0

·
ACx
>
µ
A
IV. Củng cố: (10')
- Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập
a) Trong
V
BAI có
·
BIK
là góc ngoài của
V
BAI tại I


·
·
BIK BAK>
(1)
b) SS:
·
BIC

·

BAC
: tương tự ta có
·
·
KIC KAC>
(2)
Từ (1) và (2)

· ·
· ·
BIK KIC BAK KAC+ > +


·
·
BIC BAC>
)Vì AK; IK là tia nằm
giữa các tia AB; AC và IB; IC)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung
như sau:
a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.
B
C
A
K
I

y
x

1
50
0
N
I
M
H
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT)
HD 9:
·
·
0 0
32 32ABC MOP= ⇒ =
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Năm học: 2008 - 2009
41
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 19
Ngày soạn: 4 . 11 . 2008
Ngày dạy: 6 . 11 . 2008
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác,

tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
- Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, ê ke
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi
GT, KL và chứng minh định lí.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL
và chứng minh định lí.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57,
58
? Tính
µ
P
= ?
? Tính
µ
?E =
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
? Còn cách nào nữa không?
- HS: Ta có

0
1

30M =
vì tam giác MNI
vuông, mà
$

·
0
1
90x m NMP+ = =


0 0 0 0
90 30 60 60X X+ − = → =
Bài tập 6 (tr109-SGK)

60
0
1
x
N
P
M
I
Hình 57
Xét
V
MNP vuông tại M


µ

µ
0
90N P+ =
(Theo định lí 2 góc nhọn
của tam giác vuông)


µ µ
0 0 0
90 60 30P P= − → =
Xét
V
MIP vuông tại I


·
µ
0
90IMP P+ =


·
0 0 0 0
90 30 60 60IMP X= − = → =

55
0
x
A
E

H
B
K

Xét tam giác AHE vuông tại H:
Năm học: 2008 - 2009
42
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Cho học sinh đọc đề toán
? Vẽ hình ghi GT, KL
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT,
KL.
? Thế nào là 2 góc phụ nhau?
- Học sinh trả lời
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
µ
µ µ
0 0
90 35A E E+ = → =
Xét tam giác BKE vuông tại K:
·
·
µ
HBK BKE E= +
(định lí)
·
0 0 0
90 35 125HBK = + =

0
125x→ =
Bài tập 7(tr109-SGK)

2
1
B
A
C
H
GT Tam giác ABC vuông tại A
AH BC

KL a, Các góc phụ nhau
b, Các góc nhọn bằng nhau
a) Các góc phụ nhau là:
µ
1
A

µ
B

µ
µ
µ
µ

2 1 2
µ C, µ C, µ AA v B v A v

b) Các góc nhọn bằng nhau
µ
µ
1
A C=
(vì cùng phụ với

2
A
)
µ ¶
2
B A=
(vì cùng phụ với
µ
1
A
)
IV. Củng cố:
- Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 8, 9(SGK)
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT)
HD8: Dựa vào dấu hiệu: Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b
tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Năm học: 2008 - 2009
43
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 20
Ngày soạn: 8 . 11 . 2008
Ngày dạy: 11 . 11 . 2008
Đ2. Hai tam giác bằng nhau
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự
bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng
một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau
- Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60
- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam
giác ABC
- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam
giác A'B'C'
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò Ghi bảng
- Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra: 2
tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là
2 tam giác bằng nhau.
? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu
tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc.

-Học sinh:
ABCV
,
V
A'B'C' có 6 yếu
tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu
tố về góc.
- Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi bài.
- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng
với đỉnh A là A'.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B,
C
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên giới thiệu góc tương ứng
với
µ
A

µ
'A
.
? Tìm các góc tương ứng với góc B và
góc C
1. Định nghĩa
ABCV

V
A'B'C' có:
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
µ

µ
µ
µ
µ
µ
', ', 'A A B B C C= = =


ABCV

V
A'B'C' là 2 tam giác bằng
nhau
- Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là
đỉnh tương ứng
- Hai góc
µ
A

µ
'A
,
µ
B

µ
'B
,
µ
C


µ
'C
gọi
là 2 góc tương ứng.
Năm học: 2008 - 2009
44
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác
như thế nào.
- Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh
phát biểu)
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2
tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự
bằng nhau của 2 tam giác
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau
của 2 tam giác
- Học sinh: Các đỉnh tương ứng được
viết theo cùng thứ tự
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày

- Lớp nhận xét đánh giá.
- Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và
A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.
* Định nghĩa
2. Kí hiệu:
ABCV
=
V
A'B'C' nếu:
µ
µ
µ
µ
µ
µ
' ', ' ', ' '
', ', '
AB A B BC B C AC A C
A A B B C C
= = =



= = =


?2
a)
V
ABC =

V
MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c)
V
ACB =
V
MPN
AC = MP;
µ
µ
B N=
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh è
xét
V
ABC theo định lí tổng 3 góc của tam
giác


µ
µ
µ
0
180A B C+ + =
µ
µ

µ
µ
µ
µ
0
0 0 0
0
180 ( )
180 120 60
60
A B C
A
D A
→ = − +
→ = − =
→ = =
BC = EF = 3 (cm)
IV. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK)
- Học sinh lên bảng làm
Bài tập 10:
V
ABC =
V
IMN có
µ µ
µ
µ
µ
, ,

, ,
AB MI AC IN BC MN
A I C N M B
= = =



= = =


$
V
QRP =
V
RQH có
µ
µ
µ
µ
, ,
,
QR RQ QP RH RP QH
Q R P H
= = =



= =



V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính
xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (SGK)
- Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT)
VI. Rút kinh nghiệm:
Năm học: 2008 - 2009
45
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tiết 21
Ngày soạn: 10 . 11 . 2008
Ngày dạy: 11 . 11 . 2008
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra
hai tam giác bằng nhau
- Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng
nhau
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Học sinh 2: Làm bài tập 11(SGK)
III. Tiến trình bài giảng:

Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh đọc đề bài
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các
cạnh tương ứng đó.
- 1 học sinh lên bảng làm
? Viết các góc tương ứng.
- Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm
của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
Bài tập 12 (SGK)
V
ABC =
V
HID

µ
µ
µ
µ
µ
, ,
, ,
AB HI AC HK BC IK
A H B I C K
= = =




= = =


$
(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm;
µ
0
40B =


V
HIK = 2cm, IK = 4cm,
0
40I =
$
Bài tập 13 (SGK)

V
ABC =
V
DEF


AB DE
AC DF
BC EF
=



=


=



V
ABC có:
AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm
V
DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm
Chu vi của
V
ABC là
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của
V
DEF là
Năm học: 2008 - 2009
46
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam
giác bằng nhau
- Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau
thì chu vi của chúng bằng nhau.
? Đọc đề bài toán.
- 2 học sinh đọc đề bài.

? Bài toán yêu cầu làm gì.
- Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác
bằng nhau
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
ta phải xét các điều kiện nào.
- Xét các cạnh tương ứng, các góc
tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam
giác.
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm
Bài tập 14 (SGK)
Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là:
+ Đỉnh A tương ứng với đỉnh K
+ Đỉnh B tương ứng với đỉnh I
+ Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy
V
ABC =
V
KIH
IV. Củng cố:
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các
góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam
giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về
cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Xem lại các bài tập đã chữa.

- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT)
- Đọc trước Đ3
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Năm học: 2008 - 2009
47
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 22+23
Ngày soạn: 10 . 11 . 2008
Ngày dạy: 13 . 11 . 2008
Đ3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Cạnh-cạnh-cạnh(C-C-C)
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác
- Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng
nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các
góc tương ứng bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ.
Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đ/n và viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
HS:
ABCV
=

V
A'B'C' nếu:

µ
µ
µ
µ
µ
µ
' ', ' ', ' '
', ', '
AB A B BC B C AC A C
A A B B C C
= = =



= = =


ĐVĐ: Từ việc kiểm tra bài cũ để chứng minh 2 tam giác bằng nhau có cần phải
chứng minh đủ cả hai điều kiện về góc và cạnh trên hay không?
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh:


4cm
3cm
2cm
B
C
A
- Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ
BC = 4cm.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung
tròn tâm B và C.
- Hai cung cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được
V
ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-
cạnh:
Năm học: 2008 - 2009
48
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo và so sánh các góc:
µ
A

µ
'A
,

µ
B

µ
'B
,
µ
C

µ
'C
. Em có
nhận xét gì về 2 tam giác này.
- Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học
sinh lên bảng trình bày.
? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra
dự đoán như thế nào.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt.
- 2 học sinh nhắc lại t/c.
- Giáo viên đưa lên màn hình:
Nếu
V
ABC và
V
A'B'C' có: AB = A'B',
BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì
về 2 tam giác này.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau

cạnh-cạnh-cạnh của hai tg.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2
- Các nhóm thảo luận
?1

4cm
3cm
2cm
B
C
A


V
ABC =
V
A'B'C' vì có 3 cạnh bằng
nhau và 3 góc bằng nhau
* Tính chất: (SGK)
- Nếu
V
ABC và
V
A'B'C' có: AB = A'B',
BC = B'C', AC = A'C' thì
V
ABC =
V
A'B'C'
?2

V
ACD và
V
BCD có:
AC = BC (gt)
AD = BD (gt)
CD là cạnh chung


V
ACD =
V
BCD (c.c.c)


· ·
CAD CBD=
(theo định nghĩa 2 tam
giác bằng nhau)


· · ·
0
120CAD CBD CBD= → =
IV. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK)
BT 15: học sinh lên bảng trình bày
BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm,
cả lớp làm bài vào vở.


µ µ
µ
0 0 0
60 , 60 , 60A B C= = =
BT 17:
+ Hình 68:
V
ABC và
V
ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)


V
ABC =
V
ABD
+ Hình 69:
V
MPQ và
V
QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung


V
MPQ =
V
QMN (c.c.c)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Vẽ lại các tam giác trong bài học
- Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh

- Làm bài tập 18, 19 (SGK)
Năm học: 2008 - 2009
49
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT )
VI. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tiết 24
Ngày soạn: 22 . 11 . 2008
Ngày dạy: 25 . 11 . 2008
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c
qua rèn kĩ năng giải bài tập.
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn
kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và
compa.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-
SGK), phần chú ý trang 115.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh,
ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các
góc của tam giác.
III. Tiến trình bài giảng:

Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
- Đặt lời giải lên máy chiếu, học
sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hớng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E
sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2
điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
BT 18 (tr114-SGK)
GT
V
ADE và
V
ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
·
·
AMN BMN=
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
Năm học: 2008 - 2009
50
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần

- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả
lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh
·
·
ADE DBE
=
ta
đi chứng minh 2 tam giác chứa 2
góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác
nào.
- HS:
V
ADE và
V
BDE.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu
SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng
3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý
trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng
nhau
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân
giác ta phải chứng minh điều gì.

- Chứng minh
¶ ¶
1 1
O O
=
.
? Để chứng minh
¶ ¶
1 1
O O
=
ta đi
chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc
đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác
nào.
-
V
OBC và
V
OAC.
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài
toán 20.
- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu

A
D
B
E
GT

V
ADE và
V
BDE có AD = BD;
AE = EB
KL
a)
V
ADE =
V
BDE
b)
·
·
ADE BDE
=
Bài giải
a) Xét
V
ADE và
V
BDE có: AD = BD; AE = EB
(gt) DE chung

V
ADE =
V
BDE (c.c.c)
b) Theo câu a:
V

ADE =
V
BDE


·
·
ADE DBE
=
(2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)

2
1
x
y
O
B
C
A
- Xét
V
OBC và
V
OAC có:
OB OA (gt)
BC AC (gt)
OC chung
=



=





V
OBC =
V
OAC (c.c.c)


¶ ¶
1 1
O O
=
(2 góc tơng ứng)

Ox là tia phân giác của góc XOY
Năm học: 2008 - 2009
51
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
đầu bài khoảng.
? Nêu các bước vẽ.
- HS:
+ Vẽ góc XOY và tia Am
+ Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B,
cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.

+ Vẽ tia AE ta được
·
·
DEA xOy=
.
? Vì sao
·
·
DEA xOy=
.
GV đưa ra chú ý trong SGK.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
? Nêu cách chứng minh?
- HS: chứng minh
·
·
CAB DAB
=
.
- HS thảo luận nhóm, đại diện
nhóm lên trình bày
* Chú ý:
BT 22 (tr115-SGK)
m
r
r
x
y

A
E
D
C
B
Xét
V
OBC và
V
AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)


V
OBC =
V
AED (c.c.c)
·
·
BOC EAD=
HAY
·
·
EAD xOy
=
BT 23 (tr116-SGK)

3

2
C
A
D
B
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau
tại C và D
KL AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải
Xét
V
ACB và
V
ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung


V
ACB =
V
ADB (c.c.c)


·
·
CAB DAB

=
AB là tia phân giác của góc CAD
IV. Củng cố:
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam
giác đó bằng nhau?
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
VI. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Năm học: 2008 - 2009
52
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 25+26
Ngày soạn: 24 . 11 . 2008
Ngày dạy: 27 . 11 . 2008
Đ4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
Cạnh-góc-cạnh(C-g-C)
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết
cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để
chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau,
cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
- HS: Đồ dùng học tập
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
III.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Ghi nhớ
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK
- 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen
giữa
* Bài toán

70
0
3cm
2cm
y
x
B
A
C
- Vẽ
·
0
xBy 70=
Năm học: 2008 - 2009

53
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- GV: Giới thiệu
$
B
là góc xen giữa 2
cạnh AB và BC
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm.
? Đo AC = ?; A'C' = ?

Nhận xét ?
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
?

ABC và

A'B'C' có những cặp
cạnh nào bằng nhau.
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
? Rút ra nhận xét gì về 2

trên.
- HS:

ABC =

A'B'C'

- GV đưa tính chất lên máy chiếu
? 2 học sinh nhắc lại tính chất
- Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g.
c)
? Y/c làm ?2
? Hình vẽ cho biết những điều gì?
HS: BC = DC;
ˆ ˆ
ACB ACD
=
? Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì?
HS: AC chung
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV: Giới thiệu hệ quả
- Y/c HS làm ?3
? Tại sao
V
ABC =
V
DEF
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được
V
ABC
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
?1

70
0

3cm
2cm
y
x
B'
A'
C'
* Tính chất: (sgk)
GT

ABC và

A'B'C'; AB = A'B';
$
µ
B B '=
; BC = B'C'
KL

ABC =

A'B'C'
- Kí hiệu (c. g. c)
?2
Xét

ABC và

ADC có:
AC chung

CD = CB (gt)
·
·
ACD ACB=
(gt)
3. Hệ quả:
Hệ quả: là một định lý được suy ra trực tiếp
từ một định lý hoặc một tính chất được thừa
nhận.
?3
Xét

ABC và

DEF có:
AB = DE (gt)

µ
$
D B=
= 1v
AC = DF (gt)
Năm học: 2008 - 2009
54
B
A
C
F
D
E

D
B
A
C
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường
hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng
vào tam giác vuông.
- HS phát biểu
- 3 học sinh nhắc lại



ABC =

DEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK
IV. Củng cố:
- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 ( SGK)
H. 82 H. 83
H. 84
H.82:

ABD =

AED (c.g.c) vì AB = AE (gt);


1 2

A A=
(gt); cạnh AD chung
H.83:

GHK =

KIG (c.g.c) vì
·
·
KGH GKI=
(gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau
- GV nhấn mạnh ở H. 84

MNP và

MQP có PN = PQ; MP chung;


=
1 2
M M

nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và
hệ quả.
- Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT.
VI. Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Năm học: 2008 - 2009
55
2
1
H
E
A
B
C
I
K
G
M
P
D
Q
N
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
Tiết 27
Ngày soạn: 30 . 11 . 2008
Ngày dạy: 2 . 12 . 2008
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh,
kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc -
cạnh và hệ quả của chúng. Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)
III. Luyện tập:
GV-HS Ghi nhớ
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng
phụ
- GV: Y/ c HS xét từng hình xem đề bài
đã cho những yếu tố nào của hai tam
giác bằng nhau.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác
trong mỗi hình bằng nhau theo trường
hợp (c.g.c)
Bài 27 (SGK-119)

H. 86 H. 87
H. 88
a)

ABC =

ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm:
·
·

BAC DAC=
b)

AMB =

EMC
đã có: BM = CM;
·
·
AMB EMC=
thêm: MA = ME
c)

CAB =

DBA
Năm học: 2008 - 2009
56
D
M
D
B
A
C
B
C
A
A
B
E

C
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm tiến hành thảo luận và làm
bài ra giấy
- GV thu 3 bài làm của 3 nhóm
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm
vào vở.
? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
- HS: vẽ hình, ghi GT-KL
? Quan sát hình vẽ em cho biết

ABC


ADF có những yếu tố nào bằng
nhau.
- HS: AB = AD; AE = AC;
µ
A
chung
?

ABC và

ADF bằng nhau theo
trường hợp nào.

- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
đã có: AB chung;
µ
$
A B 1v= =
thêm: AC = BD
Bài 28 (SGK-120)

DKE có
µ
$
0 0
K 80 ;E 40= =


µ µ
$
0
D K E 180+ + =
( theo đl tổng 3 góc
của tam giác)


µ
0
D 60=
Xét

ABC và


KDE có:
AB = KD (gt)

$
µ
0
B D 60= =
BC = DE (gt)



ABC =

KDE (c.g.c)
Bài 29 (SGK-120)
E



GT
·
xAy
; B

Ax; D

Ay; AB = AD
E


Bx; C

Ay; AE = AC
KL

ABC =

ADE
Bài giải
Xét

ABC và

ADE có:
AB = AD (gt)

µ
A
chung
=

→ =

=

AD AB (gt)
AC AE
DC BE (gt)




ABC =

ADE (c.g.c)
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài Bài 30 (SGK-120) (10')
Năm học: 2008 - 2009
57
60
0
80
0
40
0
60
0
A
B
C
E
D
K
M
N
P
y
x
A
B
D
C

Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
- HS ghi GT, KL
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp
cạnh-góc-cạnh để kết luận
V
ABC =
V
A'BC
- HS suy nghĩ.
? Hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc
điểm gì?
HS: Là cặp góc xen giữa hai cặp cạnh
bằng nhau
? Hai tam giác trên có những cặp cạnh
nào bằng nhau
HS: CA = CA’ và BC chung
? Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng
nhau không
- HS:
·
·
≠ 'ACB A CB
? Một đường thẳng là trung trực của AB
thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- HS: + Đi qua trung điểm của AB
+ Vuông góc với AB tại trung
điểm
? Yêu cầu học sinh vẽ hình
1. Vẽ trung trực của AB

2. Lấy M thuộc trung trực
(TH1: M

I, TH2: M

I)
? vẽ hình ghi GT, KL
HD: MA = MB




MAI =

MBI


IA = IB,
·
·
AIM BIM=
, MI chung





GT GT
- GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL
của bài toán.

- HS ghi GT, KL
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình
vẽ?
- HS: BH là phân giác góc ABK
CH là phân giác góc ACK
? BH là phân giác thì cần chứng minh
hai góc nào bằng nhau
- HS:
·
·
ABH KBH=
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác

2
2
3
30
0
B
C
A'
A
GT
V
ABC và
V
A'BC
BC = 3cm, CA = CA' = 2cm
·
·

0
' 30ABC A BC= =
KL

ABC



A'BC
CM:
Góc ABC không xen giữa AC, BC,
·
'A BC
không xen giữa BC, CA'
Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-
góc-cạnh để kết luận

ABC =

A'BC
được
Bài 31(SGK-120) (12')

GT
IA = IB, d

AB tại I
M

d

KL So sánh MA , MB

CM:
*TH1: M

I

AM = MB
*TH2: M

I:
Xét

AIM,

BIM có:
AI = IB (gt)

·
·
AIM BIM=
(gt)
MI chung



AIM =

BIM (c.g.c)


AM = BM
Bài 32 (SGK-120)(12’).
GT AH = HK, AK

BC
KL Tìm các tia phân giác
CM

* Xét
V
ABH và
V
KBH

·
·
AHB KHB=
=90
0
AH = HK (gt),
BH là cạnh chung
=>

ABH =

KBH (c.g.c)
Năm học: 2008 - 2009
58
B
A

K
H
C
d
I
A
B
M
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
nào bằng nhau
- HS:
V
ABH =
V
KBH
?dựa vào phần phân tích để chứng minh.
- HS lên bảng trình bày.
? Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nhận xét, bổ sung.
? tương tự chứng minh CH là tia phân
giác của góc ACK
- HS tự làm bài vào vở.
- Gv chốt bài.
Do đó
·
·
ABH KBH
=
(2 góc tương ứng).


BH là phân giác của
·
ABK
.
* Tương tự ta có : CH là tia phân giác của
góc ACK.
IV. Củng cố:
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT)
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau.

Tiết 28+29
Ngày soạn: 30 . 11 . 2008
Ngày dạy: 4 . 12 . 2008
Đ5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
góc-cạnh-góc(g-C-g)
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trư-
ờng hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương
ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường
hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
III. Bài mới:
GV-HS Ghi nhớ
BT 1: Vẽ

ABC biết BC = 4 cm,
µ
0
60B =
,
µ
0
40C
=
? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ

·
0
60xBC
=
;
·
0
40yCB =
+ Bx cắt Cy tại A




ABC
? Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì
ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề:
a) Bài toán 1 : SGK
60
0
40
0
60
0
40
0
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh
Năm học: 2008 - 2009
59
B
C
C'
B'
A
A'
Giáo án Hình Học 7 ******* Nguyễn Bá thuần
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ


A'B'C' biết B'C' = 4 cm
µ
0
' 60B
=
,
µ
0
' 40C
=
b) Kiểm nghiệm: AB = A'B'
c) So sánh

ABC,

A'B'C'
BC Ê B'C',
µ
B
Ê
µ
'B
, AB Ê A'B'
Kết luận gì về

ABC và

A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào bài toán
2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo

trường hợp khác

mục 2
- Treo bảng phụ:
? Hãy xét
V
ABC,
V
A'B'C' và cho biết
µ
B
Ê
µ
'B
, BC Ê B'C',
µ
C
Ê
µ
'C
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu

ABC,

A'B'C' thoả mãn 3
điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác
đó bằng nhau
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam

giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam
giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
- Treo bảng phụ:
a) Nếu MN = HI, để

MNE =

HIK thì
ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trư-
ờng hợp 3)
-HS:
µ
µ µ
,M H N I
= =
$
b)

ABC và

MIK có:

µ
0 0
69 , 69B I
= =
$
BC = 3 cm, IK = 3 cm

µ

µ
0 0
72 , 73C K
= =
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
-HS: - Không
- GV chốt: để 2

bằng nhau theo trường
hợp góc-cạnh-góc cần lưu ý hai cặp góc
bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng
nhau.
- Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ,
phát phiếu học tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
- GV tổ chức thống nhất kết quả.
? quan sát hình 96. hai tam giác vuông
luôn có sẵn ĐK nào
- HS: hai góc vuông bằng nhau.
? Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì
ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề
BC
Bài toán 2:
a) AB = A'B'
b) BC = B'C',
µ
B
=

µ
'B
, AB = A'B'
=>

ABC =

A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
* Nếu

ABC và

A'B'C' có:

µ
B
=
µ
'B
, BC = B'C',
µ
C
=
µ
'C
thì

ABC =


A'B'C'
* Tính chất: (SGK).
Hình 94:

ABD =

CDB (g.c.g)
Hình 95:

EFO =

GHO (g.c.g)
Hình 96:

ABC =

EDF (g.c.g)
Năm học: 2008 - 2009
60
?

×