Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 86 trang )


B GIÁO DC VÀ ÀO TO
TRNG I HC KINH T TP. H CHÍ MINH
¬

DNG CHIU BNG


MT S GII PHÁP GÓP PHN NÂNG CAO
CHT LNG GO XUT KHU NG
BNG SÔNG CU LONG

CHUYÊN NGÀNH : QUN TR KINH DOANH
MÃ S : 60.34.05

LUN VN THC S KINH T

NGI HNG DN KHOA HC: PGS. TS. H TIN DNG




TP.H CHÌ MINH - 2009

-1-

M U

1.1 Lý do chn đ tài.
Sản xuất lương thực là nhu cầu đầu tiên quan trọng nhất của con người. Qua
hàng ngàn năm, con người đã không ngừng tìm đủ mọi phương cách để làm sao bảo


đảm lương thực cho mình thông qua việc tìm kiếm, nghiên cứu trong sản xuất, thu
hoạch, bảo quản, chế biến trong đó chế biến là khâu cuối cùng để tiêu dùng. Là khâu
quan trọng trong công nghệ sau thu hoạch, làm giảm hao hụt, giữ gìn và nâng cao chất
lượng của sản phẩm lương thực đặt biệt là hạt gạo, một thực phẩm mà hầu hết nhân
loại phải sử dụng hàng ngày. Với ý nghóa như vậy có rất nhiều tài liệu, công trình
nghiên cứu trên thế giới cũng như trong nước liên quan đến lúa gạo, chế biến lúa gạo.
Vì mục đích làm sao để ứng dụng khoa học quản lý và công nghệ vào việc nâng cao
chất lượng go xut khu để nâng cao giá trò của nó, giúp giảm thiểu gánh nặng cho
nông dân trồng lúa, tăng hiệu quả và kim ngạch xuất khẩu cho quốc gia.
Việt Nam hiện nay là nước đứng thứ hai về xuất khẩu gạo, với hơn 70% dân số
sống bằng nghề nông mà chủ yếu là trồng lúa, có 3 đồng bằng sản xuất lúa gạo đó là
Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng ven biển Miền trung và Đồng bằng Sông Cửu long
(ĐBSCL). Đặt biệt ĐBSCL là vùng châu thổ hạ lưu của Sông Mê Kông, có tổng diện
tích lưu vực 39.876 km², là diện tích đất phù sa phì nhiêu, nguồn nước ngọt dồi dào,
diện tích gieo trồng lúa 3,6 triệu héc-ta của ĐBSCL, với sản lượng lúa các nm gn đây
t 28 – 37 triệu tấn lúa, là vùng sản xuất lương thực và xuất khẩu đng đầu của cả
nước.
[Một vài suy nghó về phát triển bền vững Nông nghiệp vùng ĐBSCL – Bùi khắc
Tuấn, NXB TP.HCM
]
BSCL là vùng xut khu lúa gạo chính của Việt Nam, nhng vn đ cht lng
go xut khu đt ra nhng u cu cn đc ci tin và nâng cao. Xut phát nhng đòi
hi thc t đó, đ tài đi sâu nghiên cứu tìm ra nhng nhân tố chi phi, nh hng đn
cht lng go xuất khẩu và phân tích khoa học để hổ trợ đònh hướng cho vấn đề nâng
cao cht lng go xut khu, hy vọng sẽ đem lại lợi ích cho phát triển ngành xuất
khẩu gạo của ĐBSCL.
-2-

Đề tài nghiên cứu về quản tr nâng cao cht lng goxut khu ca BSCL, bắt
đầu từ giai đoạn lúa gạo nguyên liệu nhập kho, chế biến ra gạo thành phẩm phục vụ

cho xuất khẩu, vì vn đ này hiện nay đang đt ra tính cp thit, cn đc nghiên cứu
một cách cụ thể.
Trong nhng nm gn đây, có nhiều vấn đề đt ra cho xuất khẩu nông sản, xuất
khẩu gạo, chưa có đònh hướng một cách căn bản vấn đề nâng cao cht lng go XK.
Trong chế biến chưa xem trọng yếu tố chất lượng. Trong các thông tin thu nhận được
của các nhà quản lý xuất khẩu; các phản ảnh từ khách hàng nước ngoài; từ các
chuyên viên về giám đònh chất lượng hàng xuất khẩu; các phương tiện truyền thông và
từ các nhà quản lý cht lng gạo xuất khẩu nêu lên nhiều vấn đề về chất lượng cần
cải tiến. Đó là các vấn đề về: độ ẩm không đồng đều, kích thước hạt dài ngắn được
xay xát chế biến chung, độ xay xát kỹ và chưa kỹ trộn với nhau, không phơi sấy lúa
mà thực hiện phơi sấy gạo nên chất lượng kém, hạt gạo có màu sắc không tự nhiên,
không đẹp và cơm không ngon, bảo quản không ở độ ẩm thích hợp nên chế biến ra
chất lượng kém, giảm hàm lượng dinh dưỡng, bảo quản gạo là chủ yếu ít bảo quản lúa
làm giảm chất lượng và hương vò tự nhiên của hạt gạo. Vì thế vấn đề đặt ra là cần có
một nghiên cứu để xác đònh các vấn đề nghi vấn phát sinh trong thực tiễn để kiến nghò
các giải pháp đề xuất, đònh hướng cho việc chế biến gạo xuất khẩu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.
Mc tiêu nghiên cu ca đ tài nhm đt các u cu sau:
- H thng hóa c s lý lun và các khái nim v cht lng, đc đim ca cht
lng và qun tr cht lng.
- Hiện trạng về chất lượng trong chế biến gạo khu vực Đồng bằng Sông Cửu
long.
- Nhận dạng nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng.
- Nhận dạng các yếu đim trong bo qun, xay xát, chế biến ảnh hưởng đến chất
lượng gạo xuất khẩu.
- Kiến nghò thay đổi phương pháp chế biến gạo xuất khẩu để có được chất lượng
cao, xây dng uy tín ht go Vit Nam và duy trì khách hàng, các giải pháp cải tiến,
nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu ĐBSCL.
-3-


1.3 Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu.
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cu v cht lng go xut khu, công nghệ xay xát chế biến gạo xuất
khẩu ca các DN, nhà máy xay xát - chế biến gạo khu vực Đồng bằng Sông Cửu long,
ca Cơng Ty trc thuc Tng Cơng Ty Lng Thc Min Nam, các tỉnh có lượng gạo
xuất lớn trong khu vực như Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Đồng Tháp,
Vónh Long, Tiền Giang và Long An. Gởi bảng câu hỏi hoặc trực tiếp tham khảo ý kiến
và thu thập dữ liệu t các DN và các giám đnh viên v giám đnh cht lng go XK.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.
 tài nghiên cứu lónh vực chế biến gạo xuất khẩu bắt đầu từ lúa gạo nhập kho
vào các nhà máy, doanh nghiệp xay xát chế biến đến khi sản xuất ra gạo xuất khẩu tại
khu vực Đồng bằng Sông Cửu long (ĐBSCL), vựa lúa của cả nước, là nơi có sản lượng
lương thực lớn nhất nước với sản lượng lúa hàng hóa trên 11 triệu tấn và cũng là nơi có
sản lượng, kim ngạch xuất khẩu lương thực chủ yếu của cả nước.
1.3.3
Giới hạn nghiên cứu.
- Do giới hạn của nghiên cứu cũng như khả năng về thời gian và kinh phí, đề tài
giới hạn nghiên cứu từ giai đoạn cuối của công nghệ sau thu hoạch bắt đầu từ các nhà
máy, doanh nghip mua vào nhập kho, chế biến ra gạo và xut khu tại khu vc
ĐBSCL. Và giới hạn chế biến ra gạo trắng xuất khẩu, không nghiên cứu các loại sản
phẩm chế biến như bột, bún, bánh…được sản suất ra từ hạt gạo.
- Trong giới hạn này, đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng về quản trò và các công
nghệ bảo quản, xay xát chế biến lúa gạo ảnh hưởng đến chất lượng gạo xuất khẩu.
1.3.4
Xây dựng đánh giá độ tin cậy và pháp lý
:
. Xây dựng thử nghiệm độ tin cậy các nhân tố tác động đến chất lượng sản phẩm gạo
sản xuất xuất khẩu; các tiêu chuẩn gạo XK ảnh hưởng đến chất lượng. Qua số liệu thu
thập được sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 16.1 để phân tích thống kê.
a- Thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn thu thập số liệu.

-4-

Những vấn đề liên quan đến yếu tố bên trong, bên ngồi và v con người trong
chế biến gạo xuất khẩu, bao gồm tính cách, kiến thức tầm nhìn chiến lược, đạo đức
nghề nghiệp của DN sản xuất – chế biến gạo xuất khẩu khu vực ĐBSCL.
Những vấn đề liên quan đến thiết bò sản xuất chế biến: kho tàng, silo bảo quản,
máy sấy, máy xay xát.
Những vấn đề liên quan đến sự thích hợp và đồng bộ của thiết bò.
Những vấn đề liên quan đến hệ thống quản lý, kiểm soát, điều hành chế biến.
Các chiến lược tầm nhìn của Doanh nghiệp về chất lượng và nâng cao chất
lượng để làm tăng giá trò sản phẩm.
Sử dụng các công cụ thống kê trong nghiên cứu để phân tích, đánh giá.
Kết quả phân tích làm cơ sở đưa ra các kết luận và kiến nghò các giải pháp,
phương pháp nhằm nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu ca khu vc ng bng Sơng
Cu long.

b- Nhu cầu và nguồn thông tin.
Nhu cầu thông tin.
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, các thông tin cần thu thập trên cơ
sở của các vấn đề chủ yếu sau:
. Các chỉ tiêu về nhập kho như phân loại độ ẩm, phân loại kích thước hạt, phân
loại theo từng chủng loại lúa, gạo.
. Các tiêu chuẩn về chỉ tiêu chất lượng của gạo theo tiêu chuẩn chung của thế
giới như ẩm độ, hạt hỏng, hạt sọc đỏ, hạt vàng, hạt lẫn loại.
. Các thiết bò về xay xát chế biến gạo và các phương pháp xử lý trong quá trình
dự trử và chế biến.
. Các yếu tố về con người và quản lý của doanh nghip.
. Tầm nhìn, chiến lược và tính cách quản trò sản xuất chế biến của các doanh
nghip.
Nguồn thông tin.

Thu thp s liu ca đ tài này đc da trên nhiu ngun:
-5-

- D liu th cp: Thu thp các báo cáo hàng nm ca Bộ Nơng ngip và PTNT,
Hiệp Hội Lương Thực VN, S Cơng nghip, Cc Thng kê, Niên giám Thng kê ca
Vit Nam, các tỉnh ng bng Sơng Cu Long. Các tài liu, vn bn có liên quan đn
các chính sách ca Nhà nước có liên quan.
- D liu s cp: Thu thp d liu thơng qua son bng câu hi nghiên cu, điu
tra, kim tra chnh lý d liu đã thu thp, mã hóa s liu - nhp s liu, phân tích s liu
điu tra v 44 mẫu thu được từ:
. Các chuyên gia giám đònh chất lượng lúa gạo xuất khẩu của các đơn vò giám
đònh gạo xuất khẩu của Việt Nam và Đơn vò nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam.
. Các Doanh nghiệp trực tiếp xuất khẩu và xay xát chế biến gạo xuất khẩu ở
một số tỉnh tại ĐBSCL
.
c- Nghiên cứu đònh tính và Đònh lượng.
- Nghiên cứu đònh tính
.
Dùng phương pháp chuyên gia để nghiên cứu.
Người thực hiện đề tài có nhiều năm trực tiếp làm việc trong ngành xay xát –
chế biến gạo xuất khẩu thuộc đơn vò nhà nước có kinh nghiệm nghiên cứu xác đònh
quy trình sản xuất, tính năng, đặc điểm, công nghệ xay xát - chế biến lúa gạo xuất
khẩu.
. Tham khảo một số chuyên gia trong lónh vực để giúp việc nghiên cứu đề tài
chính xác, thiết thực hơn.
. Tham khảo các tài liệu và các mô hình của Việt Nam, Thailand, n  và
Australia về chế biến gạo xuất khẩu.
. Xác đònh các biến nghiên cứu (các vấn đề cần nghiên cứu) các biến trung gian,
biến tác động để thiết lập bảng câu hỏi, thư ngỏ ý.
. Dùng bảng câu hỏi để phỏng vấn thử 05 doanh nghiệp và 05 chuyên viên

giám đònh gạo xuất khẩu để rút kinh nghiệm điều chỉnh bảng câu hỏi cho thích hợp.
D liu đnh tính phn nh tính cht, s hn kém, chúng ta khơng tính đc tr
trung bình ca d liu dng đnh tính. D liu đnh tính đc th hin  nhiu dng, Thí
d nh gii tính, kt qu hc tp…
- Nghiên cứu đònh lượng.
Giai đoạn này vừa gởi bảng câu hỏi vừa phỏng vấn trực tiếp đến các Doanh
nghiệp và các chuyên viên giám đònh kiểm tra chất lượng và thu về làm sạch dữ liệu,
dữ liệu không đạt sẽ bò loại ra, sau đó các bảng có giá trò dược đưa vào phân tích.
D liu đnh lng phn nh mc đ, mc đ hn kém và tính đc tr trung bình.
Nó th hin bng các con s thu thp đc trong q trình điu tra, kho sát.
Các d liu nghiên cu đc phân chia thành hai loi d liu đnh tính và d liu
đnh lng. Các d liu này đc thu thp bng bn thang đo c bn trên c s s đ sau:

S đ 1.1
: S đ d liu đnh tính và đnh lng

D Liu



D liu
đnh lng
D liu
đnh tính



Than
g
đo

th bc

Than
g
đo
danh ngha

Than
g
đo
khong cách

Than
g
đo
t l



- Đo lường chất lượng chế biến, công nghệ và phương pháp chế biến
.
Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu để làm cơ sở thu
thập dữ liệu và mô tả thực trạng về cht lng và hoạt động chế biến gạo xuất khẩu tại
các doanh nghip thuộc ĐBSCL.
Trước hết dựa vào mục tiêu của đề tài và phương pháp thống kê mô tả để thiết
kế các bản thu thập dữ liệu và sau đó dùng kết quả thống kê phân tích về thực trạng
cht lng gạo xuất khẩu.
Các công cụ dùng để trình bày dữ liệu là:
Các bảng tần số.
Các đại lượng thống kê mô tả.

-6-

-7-

Biểu đồ tần số và bản kết hợp nhiều biến.
- Bng tn s.
Dùng đ đm tn s vi tp d liu đang có thì s đi tng có các biu hin nào
đó  mt thuc tính c th là bao nhiêu, nhiu hay ít. Có th thc hin cho bn tn s vi
tt c các bin kiu đnh tính ln đnh lng.
Ý ngha tính tn s ca tng biu hin, đc tính bng cách đm và cng dn; tn
sut tính theo t l % bng cách ly tn s ca mi biu hin chia cho tng s mu quan
sát; tính phn trm hp l là tính trên s quan sát có thơng tin tr li; tính phn trm tích
ly do cng dn các phn trm t trên xung, nó cho bit có bao nhiêu phn trm t trên
xung và nó cho ta bit có bao nhiêu phn trm đi tng ta đang kho sát  mc đ nào
đó tr xung hay tr lên.
- Các đại lượng thống kê mô tả.
Các đại lượng này chỉ tính đối với các biến đònh lượng. Các đại lượng được sử
dụng là:
Mean : trung bình cộng
Sum : tổng cộng
Std. Deviation : độ lệch chuẩn
Minimum : giá trò nhỏ nhất
Maximum : giá trò lớn nhất
SE mean : sai số chuẩn khi ước lượng trò trung bình.
Ý ngha : Trong tng s mu quan sát ngi ta tính trung bình (mean) xem đc
bao nhiêu trong mu chúng ta quan sát; đ lch chun cho bit mc đ phân tán ca các
giá tr quanh giá tr trung bình; giá tr nh nht gp đc trong các giá tr ca bin ít nht
khi kho sát đc; giá tr ln nht có đc trong các giá tr ln nht ca bin trong các
mu quan sát đc; sai s chun khi dùng giá tr trung bình mu đ c lng giá tr
trung bình ca tng th.

- Lp các biu đ tn s.
Có th va lp bng đ tn s va đng thi tính các đi lng thng kê mơ t.
Nhng trong thc t ít khi ta dùng lệnh để tính các đi lng thng kê mơ t riêng l, mà
thng kt hp va lp bng tn s va tính các đi lng thng kê mơ t.
- Lp bng tng hp nhiu bin.
-8-

Sau khi tính tốn và xem xét tng bin mt, bc tip theo là trong q trình phân
tích tp hp d liu là kho sát mi liên h gia các cp kt hp ca các bin mà ta quan
tâm đ gii quyt các vn đ nghiên cu. K thut là ta chn các bin ph thuc vào tính
cht ca các bin. Khi u cu v thơng tin đòi hi ta phi xem xét tn s hay tn sut ca
các biu hin theo s phân loi ca bin.
Trong tng mu, khi ta chn hàm thng kê tính tốn các ch tiêu, la chn phn
trm theo ct hay hàng là tu theo v trí sp xp bin cn quan tâm tùy theo thơng tin
mun tìm hiu.
Ý ngha: tính s phn trm ca bin cn quan sát hoc chim bao nhiêu phn trm
so vi bin khác. ng thi kim tra các s liu bin tng cng và phn trm cui mi
dòng và mi ct để có c s đi chiu kt qu.
- Mơ hình phân tích nhân t.
Về mặt tính toán, phân tích nhân tố có phần giống với phân tích hồi quy bội bởi
mổi biến được biểu diễn như là một kết hợp tuyến tính của các nhân tố cơ bản. Lượng
biến thiên của một biến được giải thích bởi những nhân tố chung trong phân tích được
gọi là communality. Biến thiên chung của các biến được mô tả bằng một số ít các nhân
tố chung (common factor) cộng với một nhân tố đặt trưng (unique factor) cho mổi biến.
Những nhân tố này không bộc lộ rõ ràng. nếu các biến được chuẩn hóa thì mô hình
nhân tố được thể hiện bằng phương trình có dng:
X
i
= A
i1

F
1
+ A
i2
F
2
+ A
i3
F
3
+ + A
im
F
m
+ A
i1
F
1
+ V
i
U
i

Trong đó:
X
i
: Bin th i chun hố
A
i1
: Hệ số hồi quy bội chuẩn hóa của nhân tố j đối với biến i

F : Nhân tố chung
V
i
: Hệ số hồi quy chuẩn hóa của nhân tố đặ trưng j đối với biến i
U
i
: Nhân tố đặc trưng của biến i
m : Số nhân tố chung.
Các nhân tố đặt trưng có tương quan với nhau và tương quan với nhân tố chung.
Bản thân các nhân tố chung cũng có thể được diễn tả như những kết hợp tuyến tính
của các biến quan sát, thể hiện:
-9-

Fi = V
i1
X
1
+V
i2
X
2
+V
i3
X
3
+ +V
ik
X
k


Trong đó:
F
i
: ước lượng trò số của nhân tố i
W
i
: quyền số hay trọng số nhân tố (weight or factor score coefficient)
K : biến số.
Có thể chọn các quyền số hay trọng số nhân tố sao cho nhân tố thứ nhất giải
thích được phần biến thiên nhiều nhất trong toàn bộ biến thiên. Sau đó chọn các tập
hợp quyền số thứ hai sao cho nhân tố thứ hai giải thích được phần lớn biến thiên còn
lại và không có tương quan với nhân tố thứ nhất. Nguyên tắc này được áp dụng như
vậy để tiếp tục chọn các quyền số cho các nhân tố tiếp theo.
Các tham số trong phân tích nhân tố.
- Correlation matrix: cho biết hệ số tương quan giữa tất cả các cặp biến trong
phân tích.
- Communality: là lượng biến thiên của một biến được giải thích chung với các
biến khác được xem xét trong phân tích. Đây cũng là phần biến thiên được giải thích
bởi các nhân tố chung.
- Eigenvalue: đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mổi nhân tố.
- Factor loadings (hệ số tải nhân tố): là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố.
- Factor matrix (ma trận nhân tố): chứa các hệ số tải nhân tố của tất cả các biến
đối với các hân tố được rút ra.
- Factor scores: là các điểm nhân tố tổng hợp, được ước lượng cho từng quan sát
trên các nhân tố được rút ra. Còn gọi là nhân số.
- Percentage of variance (phần trăm phương sai toàn bộ): được giải thích bởi
từng nhân tố, nghóa là xem biến thiên là 100% thì giá trò này cho biết phân tích nhân tố
cô đọng được bao nhiêu % và bò thất thoát bao nhiêu %.
-10-


- Residuals: là các chênh lệch giữa các hệ số tương quan trong ma trận tương
quan đầu vào (input correlation matrix) và các hệ số tương quan sau khi phân tích
(reproduced correlations) được ước lượng từ ma trận nhân tố (factor matrix).

1.4 B cc ca đ tài.
Ngồi phn m đu, phn kt lun và kin ngh, đ tài lun vn đc chia làm 3
chng:
Chng I: Cht lng, các ch tiêu đánh giá cht lng và nhng nhân t nh
hng đn cht lng go xut khu.
Chng II: Thc trng v cht lng và s cn thit nâng cao cht lng ti go
XK ti BSCL.
Chng III: Mt s gii pháp nhm nâng cao cht lng go xut khu BSCL.


















-11-

CHNG I
CHT LNG VÀ CÁC NHÂN T NH HNG N
CHT LNG GO XUT KHU

1.1- Cht lng và ch tiêu cht lng:
1.1.1 Các khái nim v cht lng:
Học giả người Mỹ Jorjer Daery khi phân tích về chất lượng sản phẩm là làm sao
có thể nâng cao năng lực doanh lợi đã nêu: các chứng cứ của kho số liệu (Profit
Impact of Market Strategy) đã ủng hộ kết luận “chất lượng là nhân tố riêng biệt quan
trọng nhất ảnh hưởng tới thành quả lâu dài của doanh nghiệp” chỉ tiêu chất lượng
trong nghiên cứu này dùng các quan niệm về chất lượng sản phẩm của khách hàng để
làm tiêu chuẩn, bao gồm cả những thuộc tính phi giá cả ảnh hưởng đến quyết đònh của
người tiêu dùng. Khi đi sâu phân tích các quan hệ cơ bản căn cứ trên nghiên cứu đã
phát hiện thấy:
- Chất lượng ảnh hưởng tới giá cả tương đối.
- Khi chất lượng giữ nguyên không đổi thì sự liên hệ giữa mức chiếm lónh thò
trường và giá cả là tương đối có hạn.
- Mức chiếm lónh thò trường có ảnh hưởng tương đối trực tiếp tới giá thành.
- Chất lượng nhận biết hầu như không có ảnh hưởng tới giá thành nhưng kết
luận này vô cùng quan trọng và làm phấn chấn, vì nó chứng tỏ trong việc cải tiến chất
lượng thì sự tăng giá thành do việc nâng cao thuộc tính mấu chốt gây ra có thể được
triệt tiêu do việc tiết kiệm giá thành, do giảm bớt phế phẩm, hao hụt. Khách hàng
bằng lòng trả thêm giá cho chất lượng tốt khác thường, sự bằng lòng này đã trực tiếp
đạt được hiệu quả mong muốn. Còn số tăng giá lớn hay nhỏ sẽ là một sự lựa chọn
chiến lược, có thể yêu cầu khách hàng trả bằng giá của đối thủ cạnh tranh yêu cầu,
đồng thời cung cấp cho khách hàng giá trò ưu việt khác thường, những giá trò này hoặïc
có thể trực tiếp chuyển hóa thành mức chiếm lónh thò trường hoặc có thể giúp cho việc
nâng cao độ trung thực của khách hàng với giá thành hạ. Đó là nguyên lý của giữ vững

-12-

chất lượng sản phẩm của sách lược thực hiện khách hàng và phân tích giá trò của khách
hàng [Lý Đông – Tống Chí Bình, NXB LĐXH].
Khái nin cht lng theo TCVN: tiêu chun TCVN 5814: 1994 cht lng là tp
hp các đc tính ca mt thc th (đi tng) to cho thc th có kh nng tha mãn
nhng nhu cu đã nêu ra hoc tim n.
Khái nim cht lng theo h thng qun lý cht lng ISO: có nhiều khái niệm
rất trừu tượng về chất lượng, chưa đc các nhà qun lý cht lng thống nhất cao,
nhưng gần đây Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 phiên
bản 2000 đã đưa ra khái nim: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của
sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các
bên có liên quan”. Yêu cầu ở đây chính là nhu cầu và mong đợi được công bố, ngụ ý
hay bắt buộc theo từng nền văn hóa, tập quán riêng biệt.
T khái nim trên cht lng có các đc đim và các nhân t nh hng đn cht
lng.
1.1.2
Các đặc điểm v cht lng.
- Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, sản phẩm
không được người tiêu dùng chấp nhận thì bò xem là chất lượng kém, đây chính là kết
luận quan trọng để các nhà quản trò chất lượng doanh nghip hoch đònh chiến lược và
sách lược kinh doanh của mình.
- Chất lượng đo được bằng sự thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn biến động,
thay đổi nên chất lượng cũng luôn thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện
tiêu dùng.
- Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, phải xét đến mọi đặc tính của đối
tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. Các nhu cầu này không chỉ
từ phía khách hàng mà còn từ các bên có liên quan, như các nhu cầu mang tính pháp
chế, câng đồng và xã hội.
- Chất lượng có thể được công bố dưới dạng các quy đònh, tiêu chuẩn nhưng

cũng có chất lượng không thể miêu tả, công bố rõ ràng mà do người sử dụng cảm nhận
được hoặc phát hiện được trong quá trình sử dụng.
-13-

- Chất lượng không đơn thuần là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà chúng
ta hiểu biết hàng ngày. Chất lượng có thể ứng dụng cho cả hệ thống, một quá trình. Vì
thế, chất lượng còn được hiểu theo phạm vi rộng hơn đó là không thể bỏ qua các yếu
tố về giá cả và các dòch vụ hậu bán hàng, các vấn đề giao hàng kòp thời, đúng thời
hạn…
- Cht lng cao là cht lng sn phm vt qua s mong đi ca khách hàng và
khi la chn sn phm ln sau khách hàng vn la chn sn phm đó.
1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng.
Cht lng sn phm đc to nên t nhiu nhân t trong sut chu k sng ca
sn phm (Life cycle of product). Cht lng sn phm đc hình thành trong sut q
trình sn xut kinh doanh, hot đng ca mt doanh nghip vi nhiu nhân t nh hng
và có th xp thành hai nhóm nhân t.
Nhóm nhân tố bên ngoài:
Do nhu cầu của nền kinh tế, ca th trng th gii, ca ngi tiêu dùng chi
phối, ràng buộc đến chất lượng sản phẩm thể hiện các nhân t sau:
- Trình độ phát trin sản xuất, u cu v qun lý kinh tế, hiệu lực của quản lý,
Nhà nc phải thiết lập cơ chế tổ chức quản lý chất lượng chặt ch. Nhà nc xác lp,
ban hành các chính sách kinh t v qun lý cht lng, ban hành các tiêu chun cht
lng, trách nhim ca cá nhân và t chc sn xut kinhdoanh và các quy đnh bo v
quyn li ngi tiêu dùng. Các quy đnh pháp lut này bt buc các nhà sn xut, các
doanh nghip phi tn th. Bên cnh đó chính sách v mơ còn quy đnh cho các c quan
chc nng kim tra, kim sốt nhm bo v ngi tiêu dùng.
- Trình đ, cht lng ngun nhân lc ca xã hi, th hin v s lng, trình đ
nng lc ca ngun nhân lc quc gia, có kh nng đáp ng cho nhu cu phát trin kinh
t - xã hi hay đáp ng nhu cu ca các t chc và doanh nghip.
- Nhu cầu của thò trường phải theo dõi, nắm bắt, đánh giá đúng tình hình và đòi

hỏi mới của thò trường mà doanh nghip phi có đối sách đúng đắn, kòp thời v cht
lng.
- S phát trin xã hi đòi hi các chun mc v đo đc kinh doanh, trách nhim
xã hi ca các nhà qun lý doanh nghip.
-14-

- Sự phát triển của khoa học công ngh, trình đ cơng ngh sn xut ảnh hưởng
đn chất lượng sn phm, nó phn ánh mt cách khách quan v cht lng sn phm sn
xut.

- Cht lng ngun ngun liu, là nhân t quan trng trc tip hình thành cht
lng sn phm. Ngun liu đu vào cht lng tt kt hp các yu t sn xut tt s to
sn phm cht lng tt.
Nhóm nhân tố bên trong:
Nhân t bên trong rt quan trng, Nhân t tác đng trc tip đn hot đng sn
xut ch bin sn phm, cht lng sn phm là nhân t bo đm đ tn ti và phát trin
ca doanh nghip, bao gm các nhân t sau:
- Trình đ nhân lc ca doanh nghip.
Vì cht lng sn phm là ca c q trình và h thng qun lý th hin cht
lng cơng vic, cht lng dch v, cht lng ca h thng thng tin, phân tích thơng
tin, cht lng ca các b phn, phòng ban, ca con ngi t cơng nhân, k s, nhân viên
điu hành và giám đc, những nhà quản lý cấp cao. òi hi doanh nghip phải nâng cao
trình độ sản xuất, trình độ quản lý kinh t, nâng cao chất lượng lao động, chất lượng
sản phẩm ngay khi bắt đầu quá trình sản xuất sản phẩm, đòi hỏi doanh nghip phải chú
trọng đến phát triển nâng cao trình độ nguồn nhân lực, phải có chiến lược, kế hoạch
dài hạn về tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.
- Trình đ và kh nng v khoa hc cơng ngh ca DN.
Do s phát trin nhanh chóng ca q trình tồn cu hóa và sự tiến bộ của khoa
học học, kỹ thuật - cơng ngh và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin,
u cu phải cải tiến công nghệ sn xut, đu t thit b, sắp xếp lại dây chuyền sản

xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm, an toàn thc phm, đáp ứng nhu
cầu tốt hơn nhu cu người tiêu dùng, đem lại hiệu quả cho nền kinh tế, đòi hi doanh
nghip phi hiu bit v khoa hc cơng ngh và nm bt đc, cp nht đc tin b ca
khoa hc cơng ngh mi, làm ch và ng dng đc cơng ngh tiên tin, hin đi vào
q trình sn xut cng nh q trình to ra cht lng sn phm phù hp vi các tiêu
chun khu vc và th gii.
- Kh nng v máy móc thiết bò ca doanh nghip:
-15-

Doanh nghip đu t, trang b máy móc, thit b, kho tàng tiên tin, hin đi cng
là nhân t góp phn to ra cht lng sn phm tt, to điu kin thun li cho vic nâng
cao cht lng sn phm.
- Trình đ t chc qun lý cht lng:
Là nhân t tác đng liên tc va trc tip va gián tip đn q trình sn xut và
cht lng sn phm. Doanh nghip phải có chiến lược về chất lượng sản phẩm và
chính sách về quản lý chất lượng sản phẩm, các cam kết, công bố và bảo đảm chất
lượng sản phẩm với người tiêu dùng, duy trì chất lượng bền vững trên thò trường, tạo
niềm tin về chất lượng với khách hàng. Vì th các h thng qun lý cht lng quc t
ISO 9001: 2000; ISO 22000: 2005 đu u cu lãnh đo cao nht phi cam kt và thit
lp h thng qun lý cht lng ca doanh nghip.
- Doanh nghip có tầm nhìn, có chiến lược dài hạn về sản xuất kinh doanh
:
Doanh nghip ngày nay cn phi có tm nhìn xa, trơng rng, phi có chin lc
kinh doanh dài hn, các doanh nghip trc kia phn ln tp trung chin lc cnh
tranh v giá c, ngày nay đã chú trng cnh tranh v cht lng và các dch v sau bán
hàng. Vì th khơng vì li ích nht thi, ngn hn mà qn li ích lâu dài, khơng ngh
đn phát trin bn vng ca doanh nghip trong tng lai. Xuất
phát từ đó doanh
nghip phi xây dng chin lc dài hn v cht lng sn phm xut khu, cơng b
cht lng sn phm vi khách hàng và ngi tiêu dùng đ bo đm cht lng t đó

mi có th phát trin doanh nghip mt cách bn vng.

T các yu t trên cht lng là mt khái nim rt rng bi vì:
Trc ht, cht lng ca sn phm hay dch v liên quan đn s trơng đi ca
khách hàng đi vi sn phm hay dch v và nhng gì mà h sn sàng và có th thanh
tốn cho mt mc đ cht lng nào đó. Ví d, mt ngi có thu nhp hàng tháng 200
USD có th tr 10 USD cho mt sn phm vi cht lng trung bình và mt ngi có thu
nhp hàng tháng 1.000USD sn sàng và có th tr 100USD cho mt sn phm cùng loi
nhng vi cht lng cao hn.
Th hai, cht lng ca mt s sn phm đc chính ph quy đnh cht ch nhm
đm bo sc kho và s an tồn ca ngi tiêu dùng, ca ngi lao đng sn xut và bán
nhng sn phm đó cng nh ca xã hi nói chung. Chng hn thc phm và đ ung, đ
-16-

đin t, các thùng cha điu áp nm trong s nhng sn phm vi cht lng ti thiu
đc chính ph quy đnh.
Th ba, vic nâng cao cht lng mà vn duy trì giá ca sn phm  mc mà đi
tng khách hàng mc tiêu vn có th và sn sàng tr cho sn phm hoc dch v liên
quan đn kh nng cnh tranh ca doanh nghip.
V cht lng go xut khu có các tiêu chun đánh giá th hin qua các ch tiêu
dưới đây.
1.2 Các tiêu chun đánh giá và các nhân t nh hng chất lượng gạo
xuất khẩu.

1.2.1 Các tiêu chun đánh giá cht lng go xut khu.
Go xut khu có các ch tiêu đánh giá sau đây:
- Mt là: Đổ ẩm của hạt (Moisture): là hàm lng nc cha trong ht đc biu
hin mc đ khơ ca ht ng cc. Nó đc tính nh sau:
M% = {m/(m + k)}% trong đó:
m: khi lng nc cha trong ht.

k : khi lng ca ht sau khi sy khơ đn trng lng khơng đi.
(m+k): khi lng ca ht trc khi sy khơ.
m: đc tính bng cách ly mu ht đem cân sau đó sy mu đn trng lng
khơng đi và ly trng lng mu th tr trng lng sau khi sy. Ch tiêu này đánh giá
đ khơ ca ht cn phi phi sy hay có th đa vào d tr, xay xát ch bin.
- Hai là: Độ xay xát (Milling degree): là mc đ bc tách v cám ca ht lúa sau
khi bóc v tru. c tính bng t l cám xát đc thu hi trong xay xát so vi trng
lng go.
B% = {b/(b+k)}% trong đó:
B%: t l cám thu đc.
b : khi lng cám thu đc sau khi xay xát.
(b+k): khi lng go lt trc khi xát trng.
Ch tiêu này đánh giá mc đ xay xát phù hp ca tng loi go, go cp thp có
mc đ xay xát hp lý (reasionably milled), go cp cao có mc đ xay xát rt k (well
milled) và tht rt k (extra well milled).
-17-

- Ba là: Hạt bò biến màu (yellow kernal): là ht b ngã màu, b vàng do các
ngun nhân trong khâu phi sy, bo qun khơng tt. c tính:
Y% = {y/(y+w)%} trong đó:
y : khi lng ht b bin màu vàng.
w: khi lng ht khơng b bin màu.
Ch tiêu này đánh giá go cp cao hay cp thp, go cp thp có t l Y% khơng
vt q 1-1,5% ; go cp cao có t l Y% khơng đc vt q 0,5%.
- Bn là: Hạt hỏng, hạt bệnh (Damaged kernal): là ht b h hng trong q trình
canh tác do ht b bnh, do cơn trùng, do thu hoch…ht có màu đen mt phn hay tồn
phn.
D% = {d/(d+w)} trong đó:
d : khi lng ht hng.
w: khi lng ht khơng b hng.

Ch tiêu này đánh giá go cp cao hay cp thp, go cp thp có t l D% khơng
vt q 1,5% ; go cp cao có t l D% khơng đc vt q 0,5%.
- Nm là: Hạt lẫn (Others grains/impurities) hay đ thun chng (purity) ca lúa
go: nói lên mc đ thun ging khơng b ln các ging khác loi.
P% = {p/(p+O)} trong đó:
p : khi lng ht thun chng.
O : khi lng ht khơng thun chng.
Ch tiêu này đánh giá go cp cao hay cp thp, go cp thp có t l P% khơng
di 80% ; go cp cao có t l D% khơng đc di 90%.
Hiện nay Việt Nam, Thailand và một số nước xuất – nhập khẩu đều đa ra các
tiêu chun và cn c vào các tiêu chuẩn đó để kiểm đònh và đáng giá chất lượng gạo
xuất khẩu, bộ tiêu chuẩn của Việt Nam trong các tiêu chuẩn chất lượng, quan trọng là
các chỉ tiêu:
- Đổ ẩm của hạt (Moisture)
- Độ xay xát (Milling degree)
- Hạt bò biến màu (yellow kernal)
- Hạt hỏng, hạt bệnh (Dammaged kernal)
- Hạt lẫn (Others grains/impurities) hay đ thun ging (purity)
-18-

Trên cơ sở các ý kiến nhận đònh, đánh giá của các chuyên gia, những người trực
tiếp quản lý, giám đònh, kiểm tra chất lượng gạo xuất khẩu cũng như những người trực
tiếp sản xuất chế biến ra gạo xuất khẩu. Qua 44 phiu kho sát thu đc s dng thang
đo 5 bậc (1: ít quan trng… đn 5: rt quan trng) cho thấy điểm trung bình của các
phiu đã
đánh giá mc đ quan trng các tiêu chun cht lng gạo xut khu đc
kho sát cho kt qu thống kê như sau:
Bng 1.1
:
Thng kê mc đ quan trng ca các ch tiêu đánh giá cht lng



Độ ẩm
Độ xay
xát
Hạt hỏng,
hạt bệnh
Hạt biến
màu
Hạt
khác
loại
Mu (N) S ngi tr
li
44 44 44 44 44
Missing D liu thiu 0 0 0 0 0
im
Tr.bình
(Mean)

4,7273 4,6136 4,4773 4,5909 4,3182
Giá tr Tr.
Bình đim
(Median)

5,000 5,000 5,000 5,000 4,000
Cng (Sum)
208,00 203,00 197,00 202,00 190,00

Qua bng 1 cho thy cht lng go xut khu và mc đ quan trng ca các ch tiêu

đc sp xp theo th t quan trng theo đim thng kê nh sau:
Độ ẩm

Frequency
Percent Valid
percent
Cumulative
percent
Valid
Quan trọng 12 27,3 27,3 27,3

Rất quan trọng
32
72,7 72,7 100,0

Tổng cộng
44
100,0 100,0

-19-


Độ xay xát

Frequency
Percent
Valid
percent
Cumulative
percent

Valid
Quan trọng 1 2,3 2,3 2,3

Có phn q.trọng
15 34,1 34,1 36,6

Rất quan trọng
28
63,6
63,6 100,0

Tổng cộng
44
100,0 100,0

Hạt hỏng, hạt bệnh

Frequency
Percent
Valid
percent
Cumulative
percent
Valid
Quan trọng 1 2,3 2,3 2,3

Có phn q.trọng
28 63,6
63,6
65,9


Rất quan trọng
15
34,1
34,1 100,0

Tổng cộng
44
100,0 100,0


Hạt biến màu

Frequency
Percent
Valid
percent
Cumulative
percent
Valid
Quan trọng 1 2,3 2,3 2,3

Có phn q.trọng
16 36,4 36,4 38,6

Rất quan trọng
27
61,4 61,4 100,0

Tổng cộng

44
100,0 100,0
-20-



Hạt khác loại (ht ln)

Frequency
Percent Valid
percent
Cumulative
percent
Valid
Quan trọng 3 6,8 6,8 6,8

Có phn q.trọng
17 38,6
38,6
45,5

Rất quan trọng
24
54,5
54,5 100,0

Tổng cộng
44
100,0 100,0
[Ngun điu tra ca tác gi]

Kết quả đánh giá các ch tiêu đc sp xp theo th t quan trng đó là độ ẩm có
đim: 4,724; của độ xay xát: 4,613; của hạt biến màu: 4,591: của hạt hỏng-bệnh: 4,477
và cuối cùng là hạt khác loại: 4,318 cho thấy mức độ quan trọng của các chỉ tiêu chất
lượng.
Di đây là các tiêu chun go xut khu Vit Nam c th cho tng loi go xut
khu theo tiêu chun Vit Nam.
Bng 1.2
: Tiêu chun go xut khu Vit Nam

- Tm:
5% 10% 15% 25% max
- Tp cht:
0.1% 0.2% 0.2% 0.5% max
- Ht phn:
6% 7% 7% 8% max
-  & sc đ:
2% 2% 5% 7% max
- Ht vàng:
0.5% 1% 1.25% 1.5% max
- Ht hng:
1% 1.25% 1.5% 2% max
- Ht non:
0.2% 0.2% 0.2% 1.5% max
- Thóc:
15 20 25 30
grains
max/kg
- m đ:
14% 14% 14% 14.5% Max
-  xay xát Rt k Rt k K Hp lý


[TCVN 5644:1999]
-21-

Qua ch tiêu cht lng quy đnh cho tng loi go theo TCVN 5644:1999. Doanh
nghip cần phải chú trọng đến việc mua, phơi sấy, tồn trữ, bảo quản và xay xát chế
biến sao cho đạt được các tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.  nâng cao cht lng go
xut khu đt và vt tiêu chun nhm gi vng khách hàng tng hiu qu cho nn kinh
t, đ tài nghiên cu xây dng, tìm ra các nhân t quan trng nht nh hng đn cht
lng go xut khu đ thm dò kho sát các ý kin ca nhng nhà chun mơn, nhng
chun gia và nhng ngi lãnh đo ca các doanh nghip xut khu trc tip đ tìm ra
các nhân t quan trng ch yu.
1.2.2 Xây dng các nhân t nh hng đn cht lng go xut khu.
Có rt nhiu nhân t tác đng, nh hng đn cht lng go xut khu bao gm
nhng nhân t bên ngồi và nhng nhân t bên trong doanh nghip ch bin go xut
khu. Có th xác đnh 10 nhân t ch yu, trc tip tác đng đn cht lng go xut
khu ca BSCL. Các nhân t có th phân chia thành hai nhóm nhân t nh sau:

Nhóm các nhân t bên ngồi
.
Chính sách kinh tế về cht lng ca Nhà nc

o đc và trách nhim xã hi
Nguyên liệu
Trình đ ngun nhân lc ca xã hi
S tin b ca khoa hc - công nghệ
Nhóm các nhân t bên trong.
DN có tầm nhìn, chiến lược dài hạn về sản xuất kinh doanh
Máy móc thiết bò ca doanh nghip
Công nghệ sản xuất ca doanh nghip

Trình độ nhân lc của doanh nghip
Chính sách cht lng ca doanh nghip
+ Nhóm các nhân t bên ngồi.
-22-

Chính sách kinh t Nhà nc, các quy đnh, quy ch, các tiêu chun v cht lng
và đc bit là có c ch kim tra cht lng, chính sách qun lý cht lng nghiêm ngt
buc các doanh nghip phi tn th. iu này đòi hi Nhà nc phi ban hành đy đ
mt h thng pháp lý kinh t Nhà nc v cht lng và kim sốt cht lng vi nhng
quy đnh, ch tài cht ch.
Xã hi ngày càng có nhng đánh giá v đạo đức trong kinh doanh, đạo đức nghề
nghiệp, ràng buc trách nhim đi vi doanh nghip đ doanh nghip phi thc hin
đúng theo nhng cam kt, công bố và giữ đúng lời hứa, không lừa dối khách hàng về
chất lượng but doanh nghip thực hiện tốt trách nhiệm xã hội với cộng đồng, với
người mua và với người tiêu dùng.
Chính sách Nhà nc cho vic quy hoch, xây dng, phát trin vùng ngun liu
lúa go cho xut khu. Ngi trng lúa phi đc đnh hng sn xut và chun canh
vi các loi ging lúa thích hp cho xut khu, tin ti xây dng, hình thành các loi go
ni ting v cht lng cho thng hiu go BSCL - Vit Nam.
+ Nhóm các nhân t bên trong.
Doanh nghip phải sản xuất chế biến với chất lượng tốt, đạt chiêu chuẩn, muốn
vậy doanh nghip phải có chin lc phát trin ngun nhân lc đ tầm nhìn, có chiến

lược kinh doanh dài hạn, xây dựng văn hóa doanh nghip, quảng cáo đúng thực chất
với sản phẩm, tạo dựng thương hiệu uy tín, sản xuất sản phẩm đúng chất lượng. thì sẽ
không bền vững trong thế giới hội nhập và cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
V ngun nhân lc là nhân t quan trng nht, doanh nghip phi đào to nâng cao
cht lng ngun nhân lc đi ng qun lý, cơng nhân lành ngh, có tay ngh gii đ sn
xut ch bin ra sn phm đt u cu cht lng, đáp ng u cu ca phát trin ca
doanh nghip, các doanh nhip khu vc BSCL hin rt thiu ngun nhân lc phc v

cho các chin lc phát trin dài hn.
 chế biến ra sản phẩm đạt chất lưng tốt, doanh nghip cn đầu tư trang bò thiết
bò, công nghệ chế biến, bảo quản, bảo đảm nguồn nguyên liệu cht lng ổn đònh. Có
như thế mới có thể duy trì được sản phẩm chất lượng tốt, chất lượng cạnh tranh.
-23-

Qua các nhóm nhân t trên cho thấy có nhiu nhân t tác đng có nh hng đn
cht lng go xut khu.  nâng cao cht lng mt cách có hiệu quả, đòi hỏi phải
thực hiện kết hợp rất nhiều nhân t.
Nh vy, có rt nhiu nhân t tác đng làm nh hng đn cht lng go xut
khu đ tìm hiu rõ hn v nhng nhân t này trong vic nâng cao cht lng go xut
khu khu vc BSCL, đ tài nghiên cu thêm kinh nghim ti mt s khu vc và các
nc XK go tiêu biu trên th gii t đó làm c s cho gii pháp đ xut.
1.3
Kinh nghim nâng cao cht lng go xut khu mt s đa phng
và mt s nc trên th gii
.
1.3.1 Kinh nghim nâng cao cht lng go xut khu mt s đa
phng.
- ng bng sơng Hng.
ng bng Sơng Hng (BSH), là va lúa go có sn lng đng hàng th hai
ca Vit Nam sau BSCL và th ba là
ng Bng ven bin Min Trung (BMT).
BSH khác vi BSCL là  đây khơng có các nhà máy xay xát ch bin quy mơ, cơng
sut ln, máy móc hin đi nh ti BSCL vì ch yu là các nhà máy xay xát lúa go
phc v cho nhu cu tiêu dùng trong nc. Nhng  đây phng pháp bo qun, xay xát
ch bin sau thu hoch rt phù hp to ra cht lng cao hn so vi các DN, nhà máy ch
bin go xut khu ti BSCL.
Các DN, Nhà máy ln tn th quy trình trong sau thu hoch, lúa đc thu hoch v
phi qua phi, sy khơ sau đó đem xay xát hoc đa vào d tr bo qun.

Th nht: Nhà nơng khi đn v, thu hoch nu đem bán lúa va thu hoch cho
DN, thì DN mua v phi sy khơ đa vào d tr đ xay xát bán ra quanh nm, tiêu th
đn đâu xay ra đn đó.
Th hai: Nhà nơng thu hoch xong đem v phi khơ d tr khi cn đem bán cho
DN hoc xay gia cơng bán go.
Do tn th phng pháp d t, bo qun bng lúa khơ sau khi phi sy đt đ
m (14,5 -15%) và khi có nhu cu tiêu th go thì xay xát ra go đ tiêu th nên cht
lng go rt tt, cm rt ngon và go ít b m, mc và sâu mt. Khác vi go XK là bo
qun t go và đ m cng cha thích hp khi đa vào bo qun.
-
Tiêu thu go ni đa ti ng Bng sơng Cu Long.

-24-

Trong ch bin go BSCL chia ra làm hai nhóm cht lng, cht lng đc ch
bin đ phc v cho tiêu th ni đa và cht lng phc v cho XK. Cht lng tiêu th
ni đa đc thc hin theo phng pháp rt nghiêm ngt, nht là các loi go phc v
cho các siêu th, gii trung lu và gii giàu có. ây là các loi lúa phn ln là các ging
truyn thng. Khi thu hoch đc đem phi sy rt k, ht lúa rt khô thng có đ m
di 14% ri mi đa vào xay xát ra go đ cung cp cho nhu cu trong nc. Go đc
xay xát rt k nên rt trng, có loi phi qua tách màu đ loi b các ht bin màu, ht
hng. Phng pháp ch bin và nâng cao cht lng cng ging nh go cht lng cao
ca Thailand mà h đóng bao nh in nhãn hiu rt đp cung cp cho các siêu th trong
nc và c th gii.
Riêng go XK các DN ti BSCL cha th thc hin đc theo phng pháp và
quy trình này đc vì vi sn lng quá ln và thiu điu kin v máy móc, nhà kho nên
các DN s dng phng pháp đc trình bày trong chng 2 phn thc trng ch bin
go XK.
1.3.2 Kinh nghim nâng cao cht lng go XK mt s nc.
- Kinh nghim nâng cao cht lng go XK  Thailand.

Thái Lan xây dng chin lc riêng đi vi go trong 5 nm ti nhm mc tiêu
tng sn lng go có cht lng cao t 80 lên 90% theo yêu cu ca th trng và gim
lng go có cht lng thp; t chc sn xut go có hiu qu; tng kh nng xut khu
go trong thi gian ti. Thailand đã xây dng mc tiêu phn đu đt s lng go xut
khu khong 8 đn 10 triu tn/nm, trong đó xut khu go có cht lng tt đt 60%,
go có cht lng thp gim xung còn 10% và xut khu go đ là 30%; xut
khu sn phm go ch bin tng t 0,2 triu tn lên 0,4 triu
-tn.
Thái Lan có thu nhp t xut khu go hàng nm là 70 - 80 t Baht (tng đng
1,583 t USD), đng th nht trên th gii, chim 27% th phn go trên th gii. Các
nm gn đây mi nm Thái Lan xut khu 7 - 9 triu tn go, d kin nm 2008 - 2010 s
xut khu 8 - 9 triu tn go. Trong đó, go có cht lng cao chim 56,7%, cht lng
trung bình chim 6,6%, go cht lng thp 18,5%, go sy 28,1%.
Cht lng go Vit Nam cha đc nh Thailand do đó giá bán ra th trng
xut khu thp, đc bit là go ca Vit Nam luôn bán thp hn go Thái Lan xut khu
cùng loi t 30-40 USD/tn; t trng go cht lng cao xut khu ca Vit Nam còn
thp. Vit Nam 80% tng lng lúa đc xay xát ti các c s nh, không đc trang b

×