Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

lop 2 tuan 28 lien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.92 KB, 25 trang )

Tuần 28
Ngày soạn:11. 03. 2011
Thứ hai, ngày 14 tháng 03 năm 2011
Chào cờ
Toán
Kiểm tra đònh kì ( giữa học kì II)
Tập đọc
KHO BÁU
I. mơc tiªu:
- HS ®äc rµnh m¹ch toµn bµi; ngh¾t, nghØ h¬i ®óng ë c¸c dÊu c©u vµ cơm tõ râ ý.
- Hiểu ND: Ai yªu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó cã cuộc
sống ấm no, hạnh phúc.(tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3, 5).
- HS kh¸ giái tr¶ lêi ®ỵc c©u hái 4.
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiĨm tra bµi cò: 4’ Ôn tập giữa HK2.
2. Bµi míi: 36’
a. Gi¬i thiƯu chđ ®iĨm vµ bµi ®äc:
b. Lun ®äc
- GV ®äc mÉu toµn bµi
- Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm
vàng. Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ
dặn.
- HS tiÕp nèi nhau ®äc tõng c©u. Chó ý c¸c tõ ng÷: nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt
trời, cấy lúa, làm lụng…
- HS tiÕp nèi nhau ®äc tõng ®o¹n trong bµi. GVHD c¸ch ®äc mét sè c©u:
- Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc


bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt
trời.//
- Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy
tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
- HS ®äc chó gi¶i ci bµi.
- HS ®äc tõng ®o¹n trong nhãm.
- Thi ®äc g÷a c¸c nhãm (tõng do¹n, c¶ bµi: §T, CN).
- C¶ líp ®äc ®ång thanh ®o¹n 1.
TiÕt 2
3. HD t×m hiĨu bµi: 14’
- HD ®äc thÇm, ®äc thµnh tiÕng + tr¶ lêi c©u hái.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chòu khó của vợ chồng người nông dân? (Quanh
năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi
đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà
cũng chẳng lúc nào ngơi tay).
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? (Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng).
- Tính nết của hai con trai của họ ntn? (Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ
chuyện hão huyền).
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? (Người cha dặn: Ruộng nhà có một
kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng).
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì? (Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu).
- Kết quả ra sao? (Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa).
- Gọi HS đọc câu hỏi 4. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kó nên lúa
tốt.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? (Là sự chăm chỉ, chuyên cần).
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh

phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc).
4. Lun ®äc l¹i: 23’
- HS c¸c nhãm thi däc trun.
- C¶ líp + GV nhËn xÐt, b×nh chän nhãm, c¸ nh©n ®äc bµi tèt nhÊt.
5. Cđng cè dỈn dß: 3’
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ
lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò bài sau.
Ngày soạn: 12. 03. 2011
Thứ ba, ngày 15 tháng 03 năm 2011
Chính tả: Ûnghe viết
KHO BÁU
I. mơc tiªu:
- HS chÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i.
- Lµm ®ỵc BT2, BT3 (a).
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiĨm tra bµi cò: 4’
- Ôn tập giữa HK2
2. Bµi míi: 35’
a. Giíi thiƯu bµi: GV nªu M§,YC cđa tiÕt häc.
b. HD nghe viÕt.
- GV ®äc bµi chÝnh t¶ 1 lÇn, 2 hs ®äc l¹i.
- Nội dung của đoạn văn là gì? (Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người
nông dân).
-HS viết b¶ng con : quanh năm,sương, lặn… GV nhËn xÐt sưa sai.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.

- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
- GV đọc hs viết bài vào vở. GV quan s¸t HDHS viÕt u.
- GV ®äc bµi - HS nghe đọc soát lỗi.
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi h vòi; mùa màng. thû nhỏ; chanh chua.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3: a. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó
về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bò bài sau.
Ôn: Tập đọc
Kho b¸u
I. mơc tiªu:
- Rèn kó năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời nhân vật người cha qua giọng đọc.
II. ®å dïng d¹y häc:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Giới thiệu bài ôn
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài

- HS tiếp nối nhau đọc câu, đọc đoạn trước lớp. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- HD hs đọc yếu đọc đúng từ mới, từ khó trong bài.GV nhận xét, sửa.
- HD hs đọc đúng câu dài, câu khó( bảng phụ).
- HS thi đọc gữa các nhóm. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi trong vở bài tập.
- C©u 1: ý a.
- C©u 2: ý b.
- C©u 3: ý b.
- C©u 4: ý c.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại chuyện. Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn hs đọc hay.
5. Củng cố dặn dò:
- HS về luyện đọc bài chuẩn bò cho tiết kể chuyện.
¤n: To¸n
§¬n vÞ, chơc, tr¨m, ngh×n
I/ Mơc tiªu: Gióp HS
- HS biÕt quan hƯ gi÷a ®¬n vÞ vµ chơc; gi÷a chơc vµ tr¨m; biÕt ®¬n vÞ ngh×n, quan hƯ
gi÷a tr¨m vµ ngh×n.
- NhËn biÕt c¸c sè trßn tr¨m, so s¸nh, nèi ®óng.
II/ chuẩn bị:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 5
- HS lên đọc viết các số tròn trăm.
- Cả lớp + GV nhận xét,sửa.
2.Bài mới: 29
- HD hs luyện tập.
Bài 1: (Tr 30) VBT . HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở - 1hs làm bảng phụ- gv giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu.Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố đơn vị chục, trăm, nghìn.
Bài 2 : (Tr 30) VBT. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở ,2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách nhận biết các số tròn trăm, nối đúng.
Bài 3: (Tr 31) VBT HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở . 1HS làm bảng phụ.GV giúp HS trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét sửa bảng phụ.
- Củng cố cách so sánh các số tròn trăm.
3.Củng cố - dặn dò:1
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài và thực hành tính đơn vị đo thời gian.
Ngaứy soaùn:14. 03. 2011
Thửự t, ngaứy 16 thaựng 03 naờm 2011
Toán
SO SNH CC S TRềN TRM
I. MC TIấU Giỳp HS :
- Bit so sỏnh cỏc s trũn trm.
- Bit th t cỏc s trũn trm.
- Bit in cỏc s trũn trm vo cỏc vch trờn tia s.
II. DNG DY HC
- Dnh cho GV khi trỡnh by trờn bng : Cỏc hỡnh vuụng to (kớch thc 25cm x 25cm) biu din
trm, cú vch chia thnh 100 ụ vuụng nh (ng thi cng c to thnh bi 10 chc).
III. CC HOT NG DY HC
1. Kiểm tra bài cũ: 4
- HS đọc , viết các số tròn trăm. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 30
2.1. So sỏnh cỏc s trũn trm

a) GV gn cỏc hỡnh vuụng biu din cỏc s trỡnh by nh hỡnh v SGK.
200 . . . 3 00 300 200
Yờu cu HS ghi s di hỡnh v (cỏc s 200 v 300).
- GV yờu cu HS so sỏnh hai s ny v in tip cỏc du >, <. Mt HS in cỏc ký du >, <
vo ụ trng. C lp c : Hai trm bộ hn ba trm, ba trm ln hn hai trm
GV v HS lm vic tip nh vy vi cỏc s 200 v 400.
b) GV vit lờn bng :
200 . . . 300 500 . . . 600 3 00 . . . 200
600 . . . 500 400 . . . 500 200 . . . 100
Yờu cu hai HS in du so sỏnh >, < vo ch chm (mi HS lm mt ct).
2.2. Thc hnh
Bài 2: HS đọc yêu cầu:
- HS làm bảng con - 2 hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa bảng con.
- Củng cố cách so sánh, điền dấu đúng.
Bài 3:
HS đọc yêu cầu:
- HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét , sửa bảng phụ.
- Củng cố cách so sánh, điền dấu đúng.
Bài 4: HS đọc yêu cầu:
- HS làm bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
3. Củng cố dặn dò: 1

- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Cây dừa

I.Mục đích yêu cầu
- HS biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
- Hiểu ND: Cây dừa giống nh con ngời, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời đợc
các CH1, CH2; thuộc 8 dòng thơ đầu)
- HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 3.
II. đồ dùng dạy học:
- Mt cõy hoa gi cú ci 10 cõu hi v 5 loi cõy l trong bi c Bn cú bit ? v cõy ci a
phng (cõy cao nht, thp nht, to nht, p nht, cõy bn thớch nht ) HS chi trũ hỏi
hoa dõn ch.
- Tranh minh ho ni dung bi trong SHS ; thờm tranh, nh v cõy da, rng da Nam B .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4
GV bày cây hoa giả có cài khoảng 10 câu hỏi trong 10 bông hoa, mời HS hái hoa và trả lời
nhanh câu hỏi.
2. Bµi míi: 35’
a. Gi¬i thiÖu bµi
b. LuyÖn ®äc
- GV ®äc mÉu toµn bµi : giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm : toả, đang tay, gật đầu, bạc nhếch, nở, chải, đeo, địa, đính nhịp.
HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ HS để viết sai : nở, nước lành, bao la, rì
rào,toả, quanh co, đỏng đảnh,
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. GV có thể chia bài làm 3 đoạn để hướng dẫn HS
luyện đọc (đoạn 1: 4 dòng thơ đầu, đoạn 2 : 4 dòng tiếp, đoạn 3 : 6 dòng còn lại).
GV hướng dẫn HS nghỉ hơi để tách các cụm từ ở một số câu
Cây đưa xanh toả nhiều tà
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Thân đưa bạc nhếch tháng năm,
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
GV giúp HS hiểu các từ được chú giải sau bài ; giải nghĩa thêm : bạc phếch (bị mất màu,
biến thành màu trắng cũ, xấu) ; đánh nhịp (động tác đưa tay lên xuống đều đặn).

c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài ; ĐT, CN)
e) Cả lớp đọc ĐT l
3. Hướng dần tìm hiểu bài
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân quả được so sánh tới những gì ?
HS đọc thầm 8 dòng thơ đầu, trả lời lần lượt từng ý của câu hỏi :
+ Lá - tàu dừa : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Ngọn dừa : như cái đầu của người, biết gật gật để gọi trăng.
+ Thân dừa : mặc tấm áo bạc phếch, đứng canh trời đất.
+ Quả dừa : như đàn lợn con, như những hũ rượu.
2 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu (giọng tả vui, nhẹ nhàng, hồn nhiên).
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, nắng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?
- HS dọc 6 dòng thơ còn lại, trao đổi, thảo luận, trả lời lần lượt từng ý của câu hỏi :
+ Với gió : dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa, reo.
+ Với trăng : gật đầu gọi trăng.
+ Với mây : là chiếc lược chải vào mây xanh.
+ Với nắng : làm dịu mát nắng trưa.
+ Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.
- 2 HS đọc lại 6 dòng thơ cuối. GV nhắc các em chú ý nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm :
làm dịu, gọi, đứng canh, đúng đỉnh.
+ Em thích những câu thơ vào ? Vì sao ?
GV tôn trọng những ý kiến khác nhau của HS, khen ngợi những HS giải thích lí do một cách rõ
ràng, có sức thuyết phục.
4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ
- HS học thuộc từng phần của bài thơ : 4 dòng đầu, 4 dòng tiếp theo và 6 dòng cuối.
- 3 HS hoặc 3 nhóm tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 3 đoạn của bài.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng cả bài.
5. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
Tập viết

Chữ hoa Y
I.Mục đích yêu cầu
- HS viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II. đồ dùng dạy học:
- Mu ch Y t trong khung ch (nh SGK).
Bng ph (hoc giy kh to) vit sn mu ch c nh trờn dũng k li : Yờu (dũng l), Yờu lu tre
lng (dũng 2).
V TV.

III. Các hoạt động dạy học:

A . KIM TRA BI C
- HS c lp vit bng con ch X hoa.
- HS nhc li cm t ng dng ca bi trc : Xuụi chốo mỏt mỏi.
- 2 HS vit bng lp, c lp vit bng con ch Xuụi.
B . DY BI MI: 35
1. Gii thiu bi : GV nờu M, YC ca tit hc.
2. Hng dn vit ch hoa
2.1. Hướng dẫn quan sát mẫu chữ Y hoa
- Cấu tạo : chữ Y cỡ vừa cao 8 li (9 đường kẻ), gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết
ngược.
- Cách viết :
+ Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
+ Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, rê bút lên DK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài
xuống ĐK4 dưới ĐK1, ĐB ở DK2 phía trên.
- GV vừa viết lên bảng, vừa nhắc lại cách viết.
2 Hướng dẫn HS thực hành viết trên bảng con.
- HS viÕt b¶ng 2, 3 lÇn. GV nhËn xÐt, söa sai.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS đọc cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của cụm từ Yêu luỹ tre làng : tình cảm yêu làng - xóm, quê hương của
người Việt Nam ta.
3.2. Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Độ cao của các chữ cái : chữ Y cao 4 li : các chữ , y, g cao 2, 5 li ; chữ t cao 1,5 li ; chữ r cao
1,25 li ; các chữ còn lại cao 1 li .
- Nối nét : nét cuối của chữ Y nối với nét đầu của chữ ê.
3.3. HS viết vào bảng con chữ Yêu .
GV nhËn xÐt, sö sai.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
+ HS viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa, 2 dòng chữ Y cỡ nhỏ ; 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, 1 dòng chữ
Yêu cỡ nhỏ ; 2 dòng cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài
- GV thu bµi chÊm, ch÷a, nhËn xÐt.
6. Củng cố, dặn dò: 1’
- GV nhận xét tiết học ; yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV.
Ngày soạn:14. 03. 2011
Thứ n¨m, ngày 17 tháng 03 năm 2011
To¸n
CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I.Mơc ®Ých yªu cÇu
- HS nhËn biÕt ®ỵc c¸c sè á tròn chục từ 110 đến 200.
- BiÕt c¸ch ®äc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- BiÕt c¸ch so sánh số tròn chục.
II. ®å dïng d¹y häc:
-GV: bộ đồ dùng dạy toán.Bảng phụ.
- HS: bộ đồ dùng học toán.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:


1. Khởi động (1’) Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3’) So sánh các số tròn trăm.
- GV kiểm tra HS về so sánh và thứ tự các số tròn trăm.
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn chục mà em đã biết (đã học)
- Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100. - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ học về các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Số tròn chục là những số như thế nào? Là những số có hàng đơn vò bằng 0.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vò?
- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vò. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
- Số này đọc là: Một trăm mười. HS cả lớp đọc: Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là
chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vò là chữ số 0.
- Một trăm là mấy chục? Một trăm là 10 chục.
- Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục. có 11 chục.
- Có lẻ ra đơn vò nào không? Không lẻ ra đơn vò nào.
- Đây là 1 số tròn chục.
- Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu
tạo của số 120.
- Yêu cầu HS suy nghó và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130,
140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
 Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110.

- Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
- Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120.
- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có
ít hình vuông hơn.
- 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
- Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
- Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. Điền dấu để có: 110 < 120;
120 >110.
- Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình
vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với
nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. Chữ số hàng trăm cũng là 1.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau. 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120 >110, hay 110 bé hơn 120 và viết
110 < 120.
- Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
- 120 < 130 hay 130 > 120.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết
số, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông
qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con, 1hs làm bảng phụ.GV giúp hs trung bình,yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách so sánh số tròn chục.
Bài 4: HS đọc yêu cầu.

- HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- Củng cố dãy số tròn chục từ 110 đến 200.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh
các số tròn chục đã học.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
I.Mơc ®Ých yªu cÇu
- HS nªu ®ỵc mét sè tõ ng÷ vỊ c©y cèi (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi víi cụm từ “Để làm gì?”(BT2); ®iỊn ®óng dÊu chÊm, dÊu
phÈy vµo ®o¹n v¨n cã chç trèng (BT3).
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
- Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

1. Khởi động (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH:Để làm gì?
Phát triển các hoạt động (34’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết.
- Phát giấy và bút cho HS. Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các loài cây nhất giữ lại bảng.

- Gọi HS đọc tên từng cây.
-Có những loài cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây:
mít, nhãn…
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng.
- Cây lương thực, thực phẩm: Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp
cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao, rau rền…
- Cây ăn quả : Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, trứng gà, sầu riêng,
thanh long…
- Cây lấy gỗ :Xoan, lim, sến, thông, tre, mít…
- Cây bóng mát: Bàng, phượng, vó, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn…
- Cây hoa: Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược…
Bài 2 (Thực hành) . GV gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc
- Gọi HS lên thực hành, làm mẫu.
HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu
công cộng.
- 10 cặp HS được thực hành.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- “Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chò em Lan rất nhiều điều.
Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu
vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai?
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.

4. Củng cố – Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS về ôn bài và chuẩn bò bài: Từ ngữ về cây cối.
Chính tả : nghe viết
CÂY DỪA
I.Mơc ®Ých yªu cÇu
- Nghe – viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng c¸c c©u th¬ lơc b¸t.
- Lµm ®ỵc BT2 (a). ViÕt ®óng tªn riªng ViƯt Nam trong BT3.
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

1. Khởi động (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kho báu.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
quanh năm, nắng, lúc, lặn. Lúa, lại.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây
dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
Phát triển các hoạt động (34’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- HS theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:

Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
b Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng? 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có mấy tiếng? Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…
- GV nhận xét, sửa.
d) Viết chính tả: GV đọc bài, hs nghe đọc viết bài vào vở.
e) Soát lỗi: GV đọc lại bài, hs nghe đọc soát lỗiõ chính tả.
g) Chấm bài : GV chấm một số bài, chữa, nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
- Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s: sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, …
Tên cây bắt đầu bằng x: xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng,
- Tổng kết trò chơi.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
HS đọc bài thơ.
HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tªn riªng ph¶i viÕt NTN? Tªn riªng ph¶i viÕt hoa.

Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng
- Chuẩn bò bài sau: Những quả ®µo.
Ngày soạn : 16. 03. 2011
Thứ sáu, ngày 18 tháng 03 năm 2011
Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I.Mơc ®Ých yªu cÇu
- HS nhËn biÕt ®ỵc c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- BiÕt c¸ch ®äc, viÕt c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- BiÕt c¸ch so s¸nh c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
- BiÕt thø tù c¸c sè tõ 101 ®Õn 110.
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

1. Khởi động (1’) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vò?
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vò, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh
1 và viết 101
- Có 0 chục và 1 đơn vò. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vò.
- HS viết và đọc số 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104,
105, 106, 107, 108, 109, 110.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1
HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài
- Củng cố cách đọc các số víi mçi sè cho tríc.
Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- Một bạn nói, dựa vào vò trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được
các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai? Bạn HS đó nói đúng.
- Dựa vào vò trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
- 101 < 102 vì trên tia số 101 đứng trước 102, 102 > 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
- Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng
sau.
- Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống
- Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.

- Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. -
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của 101 và số 102. 1 hay 2 lớn hơn.
- 1 nhỏ hơn Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101<102 hay 102 lớn hơn 101 và viết
102 > 101.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
- HS làm vở 2hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách so sánh số có 3 chữ số.
Bài 4: Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài.
- HS làm vở 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách xếp thứ tự các số.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I.Mơc ®Ých yªu cÇu
- HS biÕt: Mäi ngêi cÇn ph¶i hç trỵ, gióp ®ì, ®èi sư b×nh d¼ng víi ngêi khut tËt.
- Nªu ®ỵc mét sè hµnh ®éng, viƯc lµm phï hỵp ®Ĩ gióp ®ì ngêi khut tËt.
- Cã th¸i ®é c¶m th«ng, kh«ng ph©n biƯt ®èi xư vµ tham gia gióp ®ì b¹n khut tËt trong
líp, trong trêng vµ ë céng ®ång phï hỵp víi kh¶ n¨ng.
- Kh«ng ®ång t×nh víi nh÷ng th¸i ®é xa l¸nh, k× thÞ, trªu chäc b¹n khut tËt.
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:


1. Khởi động (1’ Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3’) Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử
cho lòch sự. HS trả lời, bạn nhận xét
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu: (1’) Giúp đỡ người khuyết tật.
Phát triển các hoạt động (29’)
 Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
- Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bò liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt
lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp
sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học.
- Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít
tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông
gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi.
- Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp
bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa
nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ,
cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có
những hôm bò ốm, nhưng sợ Hồng bò mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học.
- Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp
xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay
nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi
tặng đôi bạn huy hiệu của Người.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? Vì Hồng bò liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi
học.
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?

- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn
không mất buổi.
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ? Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này? Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
- Những người mất chân, tay, khiếm thò, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức
khoẻ yếu…
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống.
Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối
với người khuyết tật.
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bò liệt.
+ Đưa người khiếm thò qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật…
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng
nhau lên bảng.
- Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp
đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.Thực hành giúp đỡ người khuyết tật.
- HS về nhà ôn bài và chuẩn bò bài sau.


Tập làm văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I.Mơc ®Ých yªu cÇu
- HS biÕt ®¸p l¹i lêi chia vui trong t×nh hng giao tiÕp cơ thĨ (BT1).
- §äc vµ tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái vỊ bµi miªu t¶ ng¾n (BT2); viÕt ®ỵc c¸c c©u tr¶ lêi cho mét
phÇn BT2 (BT3).
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

1. Khởi động (1’) Hát
2.Kiểm tra bài cũ (3’)
- Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Giờ Tập làm văn hôm nay các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu
viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt.
Phát triển các hoạt động (34’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghó về yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghó để tìm cách nói khác.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần
sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./…
- 10 cặp HS thực hành nói.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2: GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.

- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.HS quan sát.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cng m¨ng cơt ng¾n vµ to.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào
quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
- Phần nói về ruột quả và mùi vò của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lòch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bò bài: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Ôn: Tập đọc

c©y dõa
I. mơc tiªu:
- HS biÕt ng¾t nhÞp th¬ hỵp lÝ khi ®äc c¸c c©u th¬ lơc b¸t.
- HiĨu ND: C©y dõa gièng nh con ngêi, biÕt g¾n bã víi ®Êt trêi, víi thiªn nhiªn.
II. ®å dïng d¹y häc:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Giới thiệu bài ôn
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu, đọc đoạn trước lớp. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
- HD hs đọc yếu đọc đúng từ mới, từ khó trong bài. GV nhận xét, sửa.
- HD hs đọc đúng câu th¬ lơc b¸t.
- HS thi đọc gữa các nhóm. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm, đọc thành tiếng + trả lời câu hỏi trong vở bài tập.
- C©u 13: ý a.
- C©u 14: ý ®.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
4. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại chuyện. Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn hs đọc hay.
5. Củng cố dặn dò:
- HS về luyện đọc bài chuẩn bò cho tiết kể chuyện.
¤n: To¸n
C¸c sè tõ 101 ®Õn 110
I/ mục tiêu
- HS đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
- Nắm đợc thứ tự các sốtừ 101đến 110. làm bài tâp. trắc nghiệm.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ, bút dạ.

III/ Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 5
- HS đọc, viết các số từ 101đến 110?
- HS trả lời. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 29
- HD hs luyện tập.
Bài 10(Tr 32) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm. đại diện nhóm trình bày bảng.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng các nhóm.
- Củng cố cách đọc viết các số từ 101đến 110
Bài 11 (Tr 32 ) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ - GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá,giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách viết thứ tự các sốtừ 101 đến 110.
Bài 12 (Tr 32 ) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ - GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách nhận biết các số từ 101 đến 110 làm bài tập trắc nghiệm
3.Củng cố - dặn dò:1
- GV nhận xét giờ học.
- HS về thực hành đọc viết, so sánhcác số từ 101 đến 110.
Luyện viết
Chữ hoa: Y
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu trờng mến bạn theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và
nối chữ đúng quy định.
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ Y hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng Yêu trờng mến bạn.

- Vở Luyện viết 2, tập hai
III. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ:5
- HS viết bảng con X, Xinh.
GV nhận xét, sửa.
B.Dạy bài mới:34
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích,yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa.
- HS quan sát và nhận xét chữ Y.
- Cấu tạo, cách viết.
- GV viết mẫu - vừa viết vừa nói lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- HS viết bảng 2-3 lần.
- GV nhận xét,sửa.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ Yêu trờng mến bạn nghĩa là gì?
- HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét.
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ: Yêu HS quan sát.
- Yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở luyện viết.
- HS viết vở. GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:1
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Luyện Viết 2, tập hai.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tần qua.
2. Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3. GD ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II. Chuẩn bị
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ tr-
ởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: khá Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và ngời lớn tuổi.
Học tập: HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng
bài: Phơng, Huệ, Anh, ánh, Công, Hải, Hờng
Vệ sinh:Trờng lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dơng tổ: 2 - 3 Nhắc nhở tổ 1.
2.Đề ra phơng hớng nhiệm vụ trong tuần 29.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ
sinh cá nhân, trờng lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đờng.
3. Củng cố dặn dò
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×