Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức Bộ máy Quản lý hoạt động Sản xuất Kinh doanh của CN Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Mắt Bão

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.02 KB, 48 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
MỤC LỤC
PHẦN 1 2
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC 2
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA 2
CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO 2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO 2
1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 2
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH
VỤ MẮT BÃO 10
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh 10
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 10
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO. 11
PHẦN 2 16
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH
VỤ MẮT BÃO 16
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 18
2.2.2.1 Chế độ chứng từ 18
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 21
2.3. VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CỤ THỂ 25
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền tại CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 25
2.3.2. Kế toán tiêu thụ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM DV Mắt Bão. 31
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại CN Công ty TNHH TM DV Mắt Bão 35
PHẦN 3 40
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH TM DV MẮT BÃO 40
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH TM DV MẮT BÃO 40
3.1.1.Ưu điểm. 40
3.1.2.Nhược điểm 40
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện bộ máy kế toán tại CN Công ty TNHH TM DV Mắt Bão 40
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH TM DV MẮT BÃO 41


KẾT LUẬN 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 43
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- CN : Chi nhánh
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- TM : Thương mại
- KD : Kinh doanh
- BTC : Bộ tài chính
-QĐ : Quyết định
- NT : Ngày tháng
- TSCĐ : Tài sản cố định
- HĐ GTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
-DV : Dịch vụ
-ĐVT : Đơn vị tính
-VNĐ : Việt nam đồng
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ
Mắt Bão Error: Reference source not found
Bảng 1.2: Bảng khái quát tình hình tài chính của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ
Mắt Bão 3 năm gần đây Error: Reference source not found
PHẦN 1 2
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC 2
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA 2
CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO 2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO 2
1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 2

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH
VỤ MẮT BÃO 10
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh 10
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 10
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO. 11
Bảng 1.2: Bảng khái quát tình hình tài chính của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 3 năm gần đây
14
PHẦN 2 16
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH
VỤ MẮT BÃO 16
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 18
2.2.2.1 Chế độ chứng từ 18
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 21
Sơ đồ 2.3. Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung 22
2.3. VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG MỘT SỐ PHẦN HÀNH CỤ THỂ 25
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền tại CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 25
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền 27
tại CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 27
2.3.2. Kế toán tiêu thụ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH TM DV Mắt Bão. 31
Sơ đồ 2.5. Quy trình hạch toán kế toán tiêu thụ, doanh thu bán hàng tại công ty 33
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại CN Công ty TNHH TM DV Mắt Bão 35
PHẦN 3 40
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY TNHH TM DV MẮT BÃO 40
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH TM DV MẮT BÃO 40
3.1.1.Ưu điểm. 40
3.1.2.Nhược điểm 40
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện bộ máy kế toán tại CN Công ty TNHH TM DV Mắt Bão 40
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG TY TNHH TM DV MẮT BÃO 41
KẾT LUẬN 42

SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trên đường hội
nhập với nền kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh cộng với sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, phức tạp trên thị trường đã trở thành những thách thức
lớn cho doanh nghiệp. Do vậy, muốn tồn tại, duy trì và giữ vững sự phát triển,
vị trí của mình trên thị trường thì các doanh nghiệp cần phải có nhiều biện
pháp, cách thức để giải quyết, trong đó vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh trong thời kỳ khó khăn này được coi là 1 trong những yếu tố giữ
vai trò quan trọng trong việc quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN ko những cho biết DN đó có vị
trí như thế nào trên thị trường mà còn có tác động trực tiếp đến lợi ích của
những người góp phần vào quá trình kinh doanh đó.
Để DN có thể nhìn nhận đúng về khả năng, sức mạnh, cũng như những
hạn chế còn mắc phải thì DN phải tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN, trên cơ sở phân tích đó chúng ta mới có
thể đưa ra những hoạch định, chiến lược thích hợp nhằm khắc phục các hạn
chế để nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nội dung Báo cáo tổng hợp của em gồm 3 phần :
Phần 1 : Tổng quan về Đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức Bộ máy
Quản lý hoạt động Sản xuất Kinh doanh của CN Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ Mắt Bão
Phần 2 : Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại CN Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Mắt Bão
Phần 3: Một số đánh giá về tinh hình tổ chức hạch toán kế toán tại CN
Công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Mắt Bão
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CN CÔNG TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CN Công ty TNHH TM DỊCH VỤ
MẮT BÃO
1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão
Tên công ty: Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão
Trụ sở chính: Nhà 5, Công viên phần mềm Quang Trung, Quận 12, TP HCM,
Việt Nam
Điện thoại: (08) 3868.1999
Fax: (08) 3868.0083
Chi nhánh phía Bắc: Phòng 1403, Tầng 14, Trung tâm giao dịch CNTT Hà
Nội (HITTC), 185 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội, Việt nam
ĐT:(04)35123456
Fax: (04) 3512.2689
Email:
Website: />Mã số thuế: 0302712571-001
Vốn điều lệ: 11.900.000.000
Sứ mệnh của chúng tôi: Mắt Bão - Kiến tạo những giá trị tiên phong.
Chúng tôi luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng, cộng đồng những sản phẩm
và dịch vụ tối ưu nhất.
Mắt Bão luôn có tầm nhìn và bắt kịp với sự phát triển về công nghệ cũng như
giải pháp cho nhu cầu thực tế. Năm 2007, nhằm đơn giản hóa việc kết nối các hệ
thống nhắn tin SMS của Vinaphone, Mobifone, Viettel, S-fone… Mắt Bão đã xây
dựng thành công hệ thống SMS Gateway và trở thành trung tâm xử lý tin nhắn cho
các website thương mại điện tử.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy

Mắt Bão xác định mình phải góp phần vào sự phát triển ngành CNTT vốn còn
non trẻ của đất nước. Website www.cntt.vn (trước đây là www.manguon.com) đang
từng bước chuyển hóa để trở thành một cổng thông tin, phổ biến kiến thức tin học
cho mọi tầng lớp, đặc biệt là lĩnh vực lập trình và phát triển phần mềm.
Giá trị cốt lõi:
Mắt Bão luôn nỗ lực không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ
trợ khách hàng.
Hệ thống dịch vụ của chúng tôi vận hành bởi đội ngũ kỹ thuật nhiều kinh
nghiệm, bộ phận hỗ trợ luôn nhiệt tình giải đáp các thắc mắc cho khách hàng.
Chúng tôi cung cấp cho khách hàng là doanh nghiệp giải pháp ứng dụng CNTT vào
quản lý và kinh doanh.
Với những giải pháp nghe tưởng chừng như đơn giản nhưng lại hết sức phù
hợp, những hệ thống quản lý căn hộ, quản lý thông tin doanh nghiệp sự thành
công của nó đã minh chứng điều này.
1.1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Công ty
TNHH TM Dịch Vụ Mắt Bão
Mắt Bão được thành lập năm 2002, vào thời điểm CNTT Việt Nam chỉ mới
chập chững những bước đi đầu tiên. Công ty chỉ với 5 người, bắt đầu với việc xây
dựng website và phát triển phần mềm theo yêu cầu khách hàng. Ngày nay, công ty
đang được điều hành bởi chính người sáng lập Ông Lê Hải Bình, cùng với hai
người bạn sát cánh với công ty trong suốt quá trình phát triển: Ông Lê Khánh và
Ông Nguyễn Quốc Vinh.
Mắt Bão ngày nay đã là một thương hiệu nổi tiếng được trong và ngoài nước
biết đến và là công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực CNTT: Nhà đăng ký tên miền,
cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, đặt website, phát triển ứng dụng quản lý, một
số lĩnh vực khác liên quan đến máy tính, internet và truyền thông đa phương tiện.
Thành lập vào năm 2002, có thể coi Mắt Bão được xếp vào hàng ngũ các công
ty trẻ và phát triển nhanh của Việt Nam.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
3

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Cụ thể, công ty đã trải qua những giai đoạn phát triển như sau:
Năm 2002:
Thành lập và được biết đến với tên gọi Công ty TNHH TMDV Mắt Bão
Thiết kế và website, xây dựng ứng dụng quản lý
Năm 2003:
Mở chương trình khuyến mãi: Xây dựng website + Duy trì 01 năm = 72 USD.
Mở dịch vụ Đăng ký tên miền và Hosting là đại lý chính thức của Enom Inc
tại Việt Nam
Năm 2004:
Ký hợp đồng đại lý cung cấp dịch vụ máy chủ tại Việt Nam với The Planet
(Dalas - Texas - USA)
Năm 2005:
Chính thức trở thành Nhà đăng ký tên miền cấp cao Việt Nam của Bộ Thông
tin và Truyền thông Việt Nam
Phát động bảo vệ tên miền thương hiệu cùng với mạng Thương Hiệu Việt của
hội Sở hữu trí tuệ.
Hội viên Hội tin học TP. Hồ Chí Minh
Tham gia Hội DN Trẻ TP. Hồ Chí Minh
Năm 2006:
Phát triển Hệ thống bóc tách thông tin (DCS)
Đặt máy chủ Hosting tại Việt Nam
Nhận cúp vàng Thương hiệu Uy tín năm 2006 và Cúp vàng sản phẩm CNTT
Uy tín cho Hệ thống DCS.
Năm 2007:
Nhận giấy phép Cung cấp dịch vụ viễn thông (OSP)
Triển khai thử nghiệm dịch vụ Cổng tin nhắn SMS 8x54
Nhận huy chương vàng Đơn vị phần mềm triển vọng (Sản phẩm Hệ thống bóc
tách thông tin - DCS)
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B

4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Năm 2008:
Nhận Cúp Top Ten Enterprise - là 1 trong 7 doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
đạt ngưỡng trên 1 triệu USD tại Công viên phần mềm Quang Trung - TP HCM
Cúp vàng cho hệ thống kinh doanh và phát triển tên miền tại Việt Nam.
Nhận bằng khen của Chủ tịch UBND TP. Hồ Chí Minh về thành tích xuất sắc
trong hoạt động kinh doanh CNTT
Ký hợp đồng đại lý độc quyền cung cấp Hosting Controller
(www.hostingcontroller.com) tại Việt Nam
Chuyển mô hình công ty TNHH TMDV Mắt Bão thành Công ty cổ phần đầu
tư Mắt Bão.
Thành lập công ty TNHH Mắt Bão Network Services: tập trung kinh doanh
các dịch vụ truyền thống: tên miền, hosting, email, v.v
Năm 2009:
12/2009: Nhận cúp bạc IT Week cho dịch vụ TMĐT tại Việt Nam.
05/2009: Mua lại công ty cổ phần Thị Trường Việt, hoạt động trong lĩnh vực
truyền thông, quảng cáo trực tuyến và thiết kế website. Đổi tên Thị Trường Việt
thành Công ty Cổ phần truyền thông Mắt Bão (Mắt Bão Media)
Năm 2010:
Là đơn vị duy nhất nhận bằng khen về thành tích phát triển tên miền Việt Nam
của VNNIC.
Năm 2011:
12/2011 Nhận bằng khen của Bộ trưởng bộ TTTT về thành tích phát triển tên
miền Việt Nam.
Năm 2012:
06/2012: Chính thức trở thành Registrar cung cấp tên miền Quốc tế trực thuộc
ICANN tại Việt Nam. Là registrar đầu tiên và duy nhất hoạt động tại Việt Nam.
02/2012: Nhận bằng khen của UBND TP HCM về thành tích xuất sắc trong
lĩnh vực CNTT.

Chính thức hợp tác đào tạo và đưa môn học Thương mại điện tử (TMĐT) vào
các trường đại học (Huflit
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của CN Công ty TNHH TM
Dịch Vụ Mắt Bão
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của CN công ty TNHH TM Dịch Vụ Mắt Bão
Mắt Bão là công ty chuyên nghiệp trong cung cấp các giải pháp về phát triển
Website ứng dụng trên nền Web, bao gồm: thiết kế, lập trình, cung cấp tên miền,
máy chủ Web và các dịch vụ tư vấn khác về ứng dụng Web. Mắt Bão còn là nhà
cung cấp các giải pháp phát triển ứng dụng phần mềm và thương mại điện tử.
Mắt Bão luôn có tầm nhìn và bắt kịp với sự phát triển về công nghệ cũng như
giải pháp cho nhu cầu thực tế. Mắt Bão xác định mình phải góp phần vào sự phát
triển ngành CNTT vốn còn non trẻ của đất nước
Mắt Bão ngày nay đã là một thương hiệu nổi tiếng được trong và ngoài nước
biết đến và là công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực CNTT: Nhà đăng ký tên miền,
cung cấp dịch vụ cho thuê máy chủ, đặt website, phát triển ứng dụng quản lý, một
số lĩnh vực khác liên quan đến máy tính, internet và truyền thông đa phương tiện.
Mắt Bão luôn nỗ lực không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ
trợ khách hàng. Hệ thống dịch vụ của chúng tôi vận hành bởi đội ngũ kỹ thuật nhiều
kinh nghiệm, bộ phận hỗ trợ luôn nhiệt tình giải đáp các thắc mắc cho khách hàng.
Chúng tôi cung cấp cho khách hàng là doanh nghiệp giải pháp ứng dụng CNTT vào
quản lý và kinh doanh. Với những giải pháp nghe tưởng chừng như đơn giản nhưng
lại hết sức phù hợp, những hệ thống quản lý căn hộ, quản lý thông tin doanh
nghiệp sự thành công của nó đã minh chứng điều này.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty
Các dịch vụ của công ty
- Đăng ký tên miền: Mắt Bão là nhà đăng ký tên miền cấp cao .VN thuộc
Trung Tâm Quản lý tên Miền Việt Nam - Bộ Bưu Chính Viễn Thông và cũng

là đại lý tên miền domain của Enom Inc. và OnlineNIC Inc. tại Việt Nam.
- Web hosting: Dịch vụ này cung cấp vùng chứa cho website trên máy
chủ chia sẻ, có nghĩa là nhiều website cùng hoạt động đồng thời trên một máy
chủ. Tại Mắt Bão, mỗi máy chủ chỉ chứa tối đa 300 website (trên thực tế có
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
thể dùng lớn hơn rất nhiều) hoặc tài nguyên xử lý của máy chủ luôn thấp hơn
70% để đảm bảo chất lượng phục vụ của website đối với người truy cập.
- Thuê máy chủ riêng: Chương trình dành cho những Website lớn, hoạt
động cung cấp thông tin, hoặc hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử,
cần nhu cầu trao đổi dữ liệu lớn, số người truy cập đông và độ ổn định cũng
như bảo mật cao.
- Thuê chỗ đặt máy chủ: Dịch vụ dành cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân đã có hoặc có khả năng trang bị máy chủ.
- Email hosting: là dịch vụ tạo Email theo hosting. Theo đó, khi khách
hàng đăng ký dịch vụ Web Hosting sẽ có thể tạo được các địa chỉ email đi
cùng với website, dung lượng bị chia sẻ với website.
- Email server riêng: Là giải pháp dành cho các doanh nghiệp có nhu cầu
gửi nhận email với số lượng lớn. Mắt Bão cấp cho doanh nghiệp một máy chủ
riêng đảm nhận việc gửi nhận email cho doanh nghiệp một cách nhanh chóng
và an toàn với chi phí hợp lý.
Kinh tế Việt Nam tăng trưởng đạt tỷ lệ 8% mỗi năm. Tỷ lệ lạm phát mấy
năm gần đây có tăng song luôn được kiểm soát. Giá dầu, giá vàng liên tục
tăng. Trong khi đó đồng ngoại tệ liên tục chảy vào Việt Nam. Điều này dẫn
đến việc mất giá của đồng tiền làm cho tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp
tuy lãi suất tăng xong giảm giá trị đồng tiền ảnh hưởng đến tình hình quản lý
tiền mặt của Chi nhánh công ty TNHH TMDV Mắt Bão.
Hiện nay đời sống người dân ngày càng cao, nhu cầu được đòi hỏi, được
sử dụng những sản phẩm, dịch vụ cũng tăng. Khi nước ta đang trong thời kỳ

công nghệ thông tin, các hãng có tên tuổi xuất hiện trên thị trường Việt Nam.
Điều này làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng trở
nên quan trọng và hiệu quả kinh doanh, chất lượng dịch vụ luôn là nhiệm vụ
được đặt lên hàng đầu của công ty.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
1.2.3 Đặc điểm môi trường kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm của Công ty TNHH Thương mại DV Mắt Bão
1.2.3.1. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải cạnh tranh với
nhau rất gay gắt để có thể tồn tại và phát triển đứng vững trên thị trường. Do đó,
Chi nhánh công ty TNHH TM DV Mắt Bão cũng như bao công ty khác cũng cần
phải có những chính sách tốt để có những kế sách riêng đối với từng đối thủ cạnh
tranh.
- Khách hàng: Đối với từng đối tượng khách hàng thì có những yêu cầu riêng,
giá cả riêng nhưng tựu chung xu hướng của khách hàng hiện nay đòi hỏi rất cao về
chất lượng dịch vụ, đi đôi với việc chăm sóc khách hàng của đội ngũ nhân viên của
công ty.
Đứng trước điều đó Chi nhánh công ty TNHH TM DV Mắt Bão luôn cố gắng
đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Chính vì thế quản lý và chăm sóc khách hàng
tốt chính là góp phần làm tăng hiệu quả của hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đối thủ cạnh tranh: Chi nhánh công ty TNHH TM DV Mắt Bão phải cạnh
tranh với đối thủ của mình về chất lượng sản phẩm, về giá cả và về thời gian Một
số đối thủ cạnh tranh lớn mà công ty luôn phải đối mặt đó là: Công ty TNHH Dữ
liệu trực tuyến FPT, Công ty Hi-tek Multimedia, Công ty TNHH P.A Việt Nam,
Công ty Điện toán và truyền số liệu VDC… Mắt Bão luôn theo dõi, tham khảo đối
thủ cạnh tranh để nắm thông tin về đối thủ nhanh nhất, để nắm rõ những thay đổi
trong bảng giá, chính sách của đại lý sớm nhất. Nắm rõ khả năng phát triển và thống
kê với Mắt Bão để lên kế hoạch.

Mắt Bão chỉ phát triển khi nắm bắt được các thế mạnh của đối thủ, biết rõ
được điểm yếu của mình để khắc phục điểm yếu của mình, đánh vào điểm yếu của
đối thủ, góp phần mở rộng thị phần của Mắt Bão một cách hiệu quả nhất
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
1.2.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Sơ đồ1.1. Quy trình công nghệ sản xuất
• Phân tích yêu cầu tiếp nhận từ KH và tài liệu đặc tả (Requirements and
Specifications):
là giai đoạn xác định những “đòi hỏi” (“What”) liên quan đến chức năng và phi chức
năng mà hệ thống phần mềm cần có. Giai đoạn này cần sự tham gia tích cực của khách
hàng và kết thúc bằng một tài liệu được gọi là “Bản đặc tả yêu cầu phần mềm” hay SRS
(software requirement specification), trong đó bao gồm tập hợp các yêu cầu đã được duyệt
(reviewed) và nghiệm thu (approved) bởi những người có trách nhiệm đối với dự án (từ
phía khách hàng). SRS chính là nền tảng cho các hoạt động tiếp theo cho đến cuối dự án.
• , Phân tích hệ thống và thiết kế (System Analysis and Design):
là giai đoạn định ra “làm thế nào” (“How”) để hệ thống phần mềm đáp ứng những
“đòi hỏi” (“What”) mà khách hàng yêu cầu trong SRS. Đây là chính là cầu nối giữa “đòi
hỏi” (“What”) và mã (Code) được hiện thực để đáp ứng yêu cầu đó.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Tiếp nhận yêu cầu
từ KH
Phân tích và quyết
định
Thiết kế
Kiểm thử
Cài đặt và hướng
dẫn sử dụng
9

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
• Hiện thực và kiểm thử từng thành phần (Coding and Unit Test):
là giai đoạn hiện thực “làm thế nào” (“How”) được chỉ ra trong giai đoạn “Phân tích
hệ thống và thiết kế”.
• Kiểm thử (Test):
giai đoạn này sẽ tiến hành kiểm thử mã (code) đã được hiện thực, bao gồm kiểm thử
tích hợp cho nhóm các thành phần và kiểm thử toàn hệ thống (system test). Một khâu kiểm
thử cuối cùng thường được thực hiện là nghiệm thu (acceptance test), với sự tham gia của
khách hàng trong vai trò chính để xác định hệ thống phần mềm có đáp ứng yêu cầu của họ
hay không.
• Cài đặt và bảo trì (Deployment and Maintenance):
đây là giai đoạn cài đặt, cấu hình và huấn luyện khách hàng. Giai đoạn này sửa chữa
những lỗi của phần mềm (nếu có) và phát triển những thay đổi mới được khách hàng yêu
cầu (như sửa đổi, thêm hay bớt chức năng/đặc điểm của hệ thống).
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của CN Công
ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh
Chi nhánh công ty TNHH TMDV Mắt Bão là công ty có tổ chức quản lý
theo mô hình một cấp: đứng đầu là giám đốc, tiếp đến là các phòng ban, có
nhiệm vụ trực tiếp giúp việc cho giám đốc
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi nhánh
( nguồn: CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão )
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty đồng
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Giám Đốc
Phòng Hành chính
nhân sự
Phòng kế toánPhòng kinh
doanh

Phòng kỹ thuật
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
thời cũng là một trong những sáng lập viên đầu tiên, chỉ đạo điều hành toàn
bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, ban hành quy định và các quyết định
cuối cùng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
- Phòng Hành chính – nhân sự: Tham mưu và giúp việc cho Tổng giám
đốc trong lĩnh vực tổ chức nhân sự và quản lý hành chính của công ty.
Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị vật tư, công tác văn
thư, chăm sóc đời sống cho cán bộ công nhân viên, giám sát nội vụ văn
phòng, quản lý sử dụng lao động, quản lý công, lương và các chế độ chính
sách liên quan đến người lao động.
- Phòng kinh doanh : Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, xây dựng các kế hoạch
kinh doanh của công ty dựa trên những hợp đồng đã ký. Lập kế hoạch tiêu thụ sản
phẩm của công ty, tổ chức tốt công tác thống kê báo cáo, tìm kiếm mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật: Tiến hành đăng ký các dịch vụ khách hàng yêu cầu và
hỗ trợ mọi thắc mắc từ phía khách hàng. Khách hàng có thể gửi mail
, hoặc gọi điện trực tiếp đến số máy 08.3868.1999, bộ
phận kỹ thuật hỗ trợ 24/7.
- Phòng kế toán: kế toán có chức năng quản lý sự vận động của vốn, tổ
chức thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán như theo dõi, ghi chép, phản
ánh các nghiệp cụ kinh tế phát sinh trong công ty, lập kế hoạch và quản lý nguồn tài
chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức hạch toán theo đúng
chuẩn mực chế độ kế toán và chế độ quản ký tổ chức theo luật nhà nước hiện hành
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của CN Công ty TNHH
TM Dịch vụ Mắt Bão
1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây:
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
11

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu Năm CL 2010/2011 CL 2011/2012
2010 2011 2012 Tuyệt đối % Tuyệt đối %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4,191,489,70
0
10,593,175,18
7
30,877,876,06
9
6,401,685,48
7
152.7 20,284,700,882 191.5
2.Giá vốn hàng bán 4,124,455,805
10,485,864,87
8
29,684,568,059
6,361,409,07
3
154.2
19,198,703,18
1
183.1
3.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
67,033.895 107,310,309 1,193,308,010 40,276,414 60.1 1,085,997,701 1012.0
4.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (94,597,103) (101,165,905) 243,211,079 (6,568,802) 6.9 344,376,984 (-340.4)
5.Chi phí thuế TNDN hiện hành - 60,802,769.75 - 60,802,770

6.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (94,597,103) (101,165,905) 182,408,309.25 (6,568,802) 6.9 283,574,214 (-280.3)
( trích báo cáo kết quả kinh doanh của 3 năm 2010, 2011, 2012 )
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Nhìn chung, kết quả kinh doanh của công ty trong mấy năm gần đây có
chuyển biến đáng kể được thể hiện như sau:
Ta thấy được năm 2011 mức tăng của doanh thu là 6,401,685,487 đồng tương
ứng với 152.7 % so với năm 2010 lớn hơn mức tăng của giá vốn là
6,361,409,073 đồng so với năm 2010. Năm 2012 doanh thu tăng lên
30,877,876,069 đồng, tuy nhiên, mức tăng của giá vốn cũng không kém là
29,684,568,059 đồng tương ứng tăng 183.1% so với năm 2011. Từ đó ta thấy tốc độ
tăng của giá vốn ít hơn tốc độ tăng của doanh thu chứng tỏ công ty đã có chính sách
kiểm soát vốn tôt, tiết kiệm được chi phí trong khâu mua hàng.
Từ các chuyển biến tích cự trên đã nâng cao được lợi nhuận cho công ty, mức
tăng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với năm 2010 là
40,276,414 đồng, năm 2012 so với năm 2011 là 1,085,997,701 đồng. Với tốc độ
tăng trưởng mạnh mẽ và đổi mới về chiến lược kinh doanh đã giúp công ty đang
trên đà phát triển vượt bậc.
Đi sâu vào phân tích thì năm 2010 và năm 2011 công ty có bị lỗ, có tình trạng
đó là do công ty trong 2 năm 2010 và 2011 tình hình kinh tế toàn nước gặp khó
khăn, CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão cũng không phải ngoại lệ, và phải
chịu khoản chi phí quản lý doanh nghiệp khá lớn trong khi lợi nhuận gộp từ việc
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty lại không đáng kể. Nhưng tới năm 2012
do có chính sách bán hàng và kinh doanh đúng đắn của công ty, cùng tình hình kinh
tế có phần ổn hơn so với năm 2011 lợi nhuận sau thuế mà công ty đạt được là
182,408,309.25 đồng. Đây cũng là tín hiệu vui mừng cho công ty, công ty cần phát
huy hơn nữa để nâng cao lợi nhuận và tiết kiệm chi phí.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
13

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
1.4.2. Tình hình tài chính của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão.
Bảng 1.2: Bảng khái quát tình hình tài chính của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão 3 năm gần đây
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch 2011/2010 Chênh lệch 2012/2011
2010 2011 2012 Tuyệt đối %
Tuyệt đối %
Tài sản 5.039.452.286 4.009.400.510 30.763.206.100 (1,030,051,776) (20.44) 26,753,805,590 667.28
A.Tài sản ngắn hạn 4.447.249.936 3.029.179.308 23.626.559.260 (1,418,070,628) (31.89) 20,597,379,952 679.97
1.Tiền và cá khoản tương đương tiền 934.495.407 2.563.402.489 195.893.477 1,628,907,082 174.31 (2,367,509,012) (92.36)
2.Các khoản phải thu ngắn hạn 1.842.159.496 100.503.441 5.357.433.784 (1,741,656,055) (94.54) 5,256,930,343 5,230.60
3.Hàng tồn kho 1.670.595.033 304.681.818 16.495.112.375 (1,365,913,215) (81.76) 16,190,430,557 5,313.88
4.Tài sản ngắn hạn khác 60.591.560 1.578.119.633 60,591,560 1,517,528,073 2,504.52
B.Tài sản dài hạn 592.202.350 1.608.573.605 6.767.899.986 1,016,371,255 171.63 5,159,326,381 320.74
1.Tài sản cố định 592.202.350 707.246.417 652.779.135 115,044,067 19.43 (54,467,282) (7.70)
Nguồn vốn 5.039.452.286 4.009.400.510 30.763.206.100 (1,030,051,776) (20.44) 26,753,805,590 667.28
A.Nợ phải trả 3.650.403.237 9.510.676 26.541.790.305 (3,640,892,561) (99.74) 26,532,279,629 278,973.65
B.Vốn chủ sở hữu 1.389.049.049 3.999.889.834 4.221.415.802 2,610,840,785 187.96 221,525,968 5.54
( trích bảng cân đối kế toán của CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão)
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản cuối năm 2012 tăng, năm 2012
đạt 30.763.206.100 đồng tăng 26.753.805.590 đồng so với năm 2011 tăng tương
ứng 667,28 % cho thấy quy mô của công ty đang tăng lên. Tài sản ngắn hạn cuối
năm tăng 20,597,379,952 đồng so với năm 2011 tăng tương ứng 679.97% , và tài sản
ngắn hạn khác cũng tăng một lượng khá lớn 1,578,119,633 đồng.
Đi sâu vào phân tích ta thấy được công ty có lượng tăng khá mạnh vậy là sụ

góp phần của việc công ty không tham gia vào tích lũy tiền mặt mà lại tích trữ hàng
tồn kho quá nhiều tăng tới 16.190.430.557 đồng so với năm 2011. Và khoản phải
thu của khách hàng tăng 5.256.930.343 đồng cũng cho thấy công ty đang bị chiếm
dụng vốn khá trầm trọng năm 2012 lúc này công ty phải có chính sách bán hàng
hợp lý, linh hoạt, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
Nói chung CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão đã và đang bị chiếm
dụng vốn khá lớn trong khâu thanh toán, vì vậy công ty cần có biện pháp để hạn chế
việc bị chiếm dụng vốn của mình
Xét về mặt nguồn vốn của công ty, ta thấy nguồn vốn công ty năm 2011 có
giảm so với năm 2010 là 1.030.051.776 đồng nhưng tới năm 2012 công ty có bổ
sung vốn lên 30.763.206.100 đồng. Cho thấy quy mô nguồn vốn của công ty đang
tăng lên từng ngày. Khoản nợ phải trả của công ty cuối năm 2012 tăng lên khá cao
đạt 26.532.279.629 đồng, chứng tỏ công ty năm 2012 kinh doanh ngày càng phụ
thuộc vốn vay bên ngoài, công ty phải có trách nhiệm thanh toán và cam kết thanh
toán.
Vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của của công ty năm 2011 năm 2012
đều tăng so với năm 2010. Năm 2012 tăng 221.525.968 đồng so với năm 2011 .
Mức tăng này không lớn nên công ty có thể vẫn đủ khả năng phần nào tự đảm bảo
về mặt tài chính, mức độ độc lập với các chủ nợ.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CN CÔNG
TY TNHH TM DỊCH VỤ MẮT BÃO
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt
Bão
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh
(nguồn: CN Công ty TNHH TM Dịch vụ Mắt Bão )
Chi nhánh Công ty TNHH TM DV Mắt Bão có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt

động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Bộ máy tổ chức công ty có nhiệm
vụ sau:
 Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm tổng hợp,
lập báo cáo tài chính. Thực hiện các pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ kế toán nhà
nước trong hoạt động tổ chức kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về công tác tài chính kế toán, tổ chức công tác kế toán này tại công ty
 Kế toán tiền lương: theo dõi, tính toán đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và
sự biến động về số lượng và chất lượng lao động. Tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động. Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ
QUỸ
KẾ TOÁN
VỐN BẰNG
TIỀN,
THANH
TOÁN VÀ
TIÊU THỤ
KẾ TOÁN
HÀNG
TỒN KHO
VÀ TÀI
SẢN CỐ
ĐỊNH
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
16

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện kiểm tra chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, và tình hình sử dụng lương quỹ.
 Kế toán vốn bằng tiền,thanh toán và tiêu thụ: chịu trách nhiệm mở sổ kế
toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình
tự phát sinh của các nghiệp vụ thu, chi quỹ, tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Khi
phát sinh các nghiệp vụ thu chi tiền mặt kế toán căn cứ vào các chứng từ ( hóa đơn
bán hàng, giấy thanh toán tạm ứng ) để lập phiếu thu tiền mặt hoặc giấy đề nghị
tạm ứng. Ngoài ra còn đảm nhận thực hiện mảng công nợ khách hàng, nhà cung
cấp, viết giấy đề nghị thanh toán cho sếp duyệt chi thanh toán
 Kế toán hàng tồn kho và tài sản cố định: theo dõi tình hình nhập xuất tồn
của hàng hóa, đối chiếu các đơn đặt hàng nhập mua hay xuất bán. Kế toán kho quản
lý thủ kho, thường xuyên kiểm tra thẻ kho, đối chiếu chứng từ sổ sách. Lập sổ theo
dõi tài sản cố định.
 Thủ quỹ: là người giữ tiền cho công ty, căn cứ vào chứng từ thu chi của kế
toán thanh toán chuyển qua để thi hành.có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu
thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu hoàn tiền tạm ứng chính xác về thông
tin.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại CN Công ty TNHH TM DV Mắt Bão
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
 Chế độ kế toán công ty áp dụng là chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam,
ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
 Hình thức kế toán áp dụng trong công ty theo hình thức nhật ký chung
 Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12
 Đơn vị tiền tệ trong hạch toán: đồng việt nam
 Phương pháp tính thuế GTGT : phương pháp khấu trừ, Thuế GTGT công ty
áp dụng mức thuế suất 10%
 Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường

SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
xuyên
 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ và tính khấu hao : Công ty ghi nhận TSCĐ theo
nguyên tắc giá gốc .Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
2.2.2.1 Chế độ chứng từ
Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. Theo dõi chứng từ
kế toán quy định ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ ngày 20/3/2006. Bộ Tài
Chính. Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nên công ty sử dụng
hệ thống chứng từ gồm: chứng từ tiền mặt, chứng từ lao động tiền lương, chứng từ
TSCĐ, chứng từ bán hàng, chứng từ hàng hóa.
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào
chứng từ kế toán.
Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải được lập kịp thời, đầy
đủ theo đúng quy định của mẫu biểu, mọi chứng từ kế toán về hàng hóa phải được
tổ chức luân chuyển theo trình tự và thời gian do kế toán tổng hợp quy định, phục
vụ cho việc ghi chép, phản ánh kịp thời số liệu của các bộ phận, các cá nhân có liên
quan. Những người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về việc ghi chép chính xác
số liệu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc ghi chép chứng từ rõ ràng, trung thực,
đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống, không được tầy xoá, sửa chữa trên chứng
từ. Trường hợp viết sai được huỷ bỏ không xé rời ra khỏi cuống
2.2.2.2. Cách thức tổ chức và quản lý chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính,
các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B

18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty bao gồm các bước:
1. Lập chứng từ hay tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của Công
ty đều được lập chứng từ đầy đủ. Chứng từ phải được khai đầy đủ các nội dung bắt
buộc, ghi rõ ràng, trung thực, phản ánh đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ
phải được lập đủ số liên theo chế độ quy định. Tùy loại chứng từ có thể được lập
thành 2 hoặc 3 liên: liên 1 lưu ở nơi lập, liên 3 để ghi sổ, liên 2 giao cho đối tượng
có quan hệ trong nghiệp vụ như người mua, người nhận tiền, người nộp tiền
2. Kiểm tra chứng từ:
Chứng từ được lập, soát xét, phê duyệt của kế toán trưởng và các kế toán viên
theo đúng chức năng rồi sau đó sẽ chuyển lên cấp cao hơn là Giám đốc Công ty phê
duyệt.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Lập chứng từ hay
tiếp nhận chứng từ
từ bên ngoài
Kiểm tra chứng từ
Ghi sổ kế toán
Bảo quản lưu trữ
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
3. Sử dụng chứng từ ghi sổ kế toán:
Chứng từ sau khi được kiểm tra sẽ được tiến hành phân loại, định khoản kế
toán và cập nhật vào máy kịp thời.
4. Bảo quản, lưu trữ và hủy chứng từ:
Sau khi hoàn thành việc cập nhật chứng từ vào máy tính kế toán bảo quản
chứng từ cho đến khi kết thúc niên độ kế toán đó và báo cáo tài chính được kiểm

toán.
Chứng từ kế toán sau đó đi vào giai đoạn lưu trữ. Chứng từ được phân loại ,
sắp xếp thành từng bộ hồ sơ và được lưu trữ tại kho lưu trữ tài liệu của phòng kế
toán do thủ quỹ chịu trách nhiệm lưu trữ. Việc theo dõi các chứng từ này được thực
hiện thông qua “Sổ theo dõi tài liệu kế toán lưu trữ”. Trong sổ theo dõi có đầy đủ
các thông tin: loại chứng từ lưu trữ, ngày tháng đưa vào lưu trữ, hiện trạng tài liệu
đưa vào lưu trữ, thời hạn lưu trữ (tùy từng loại chứng từ mà có thời hạn khác nhau).
Hết thời hạn lưu trữ, chứng từ được đưa ra ngoài để hủy.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng.
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính theo nội dung kinh tế. Doanh nghiệp sử dụng số lượng tài khoản nhất định
như sau:
TK nhóm 1: TK 111, TK 112, TK131, TK133,TK 138, TK 141, TK 153
TK nhóm 2: TK 211, TK 213, TK 214
TK nhóm 3: TK 311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341
TK nhóm 4: TK 411, TK 421
TK nhóm 5: TK 511, TK 515, TK 532, TK 521
TK nhóm 6: TK 632, TK 635, TK 642
TK nhóm 7: TK 711
TK nhóm 8: TK 811, TK 821
TK nhóm 9: TK 911
* Một số tài khoản được mở chi tiết như sau:
- Tài khoản 131: Phải thu khách hàng được mở chi tiết cho từng công ty
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
TK 1311 : Phải thu khách hàng - Công ty TNHH Thương Mại DV Hoàng Lê
TK 1312 : Phải thu khách hàng - Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sao
TK 1313 : Phải thu khách hàng - Công ty Cổ phần Truyền thông Kim Cương
Việt Nam

2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
* Hiện nay công ty áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” Việc ghi sổ
kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Nhật Ký Chung
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
* Sổ kế toán sử dụng gồm có: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái và
các sổ thẻ chi tiết.
 Nhật ký chung là quyển sổ tổng nhật ký dùng để phản ánh nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong kỳ theo trình tự thời gian nghiệp vụ phát sinh, được ghi ít nhất
hai dòng trên sổ nhật ký chung theo trình tự tài khoản nợ ghi trước tài khoản có ghi sau
 Nhật ký đặc biệt là một phần của sổ nhật ký chung vì vậy cơ sở và phương
pháp lập tương tự như sổ nhật ký chung. Và có bốn loại sổ nhật ký đặc biệt sau:
+ Nhật ký thu tiền ( tiền mặt và tiền gửi ngân hàng )
+ Nhật ký chi tiền ( chi tiền mặt và tiền gửi ngân hàng )
+ Nhật ký mua hàng
+ Nhật ký bán hàng
 Sổ cái là sổ mở cho tài khoản cấp 1
* Các sổ kế toán chi tiết được mở bao gồm:
+ Sổ chi tiết hàng hoá
+ Thẻ kho
+ Thẻ tính giá thành hàng hoá
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng
+ Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Sổ chi tiết tiền vay, tiền gửi
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán, người mua, với ngân sách Nhà nước,
thanh toán nội bộ.
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy
+ Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh

+ Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
* Kế toán theo hình thức Nhật ký chung được thực hiện theo mô hình sau:
Sơ đồ 2.3. Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chưng
(Nguồn:CN Công ty TNHH TM DV Mắt Bão )
Ghi cuối ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
SV: Bùi Thị Huyền-LT011188- Lớp KT12K1B
Chứng từ gốc
Số nhật ký chung
Số, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Nhật ký đặc
biệt
22

×