Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

luận văn quản trị kinh doanh Tìm hiểu Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.22 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
MỤC LỤC
Lời Mở Đầu: 02
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 03
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP 06
CHƯƠNG I: Nội dung thực tập về Quản trị học 06
1.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp 06
1.1.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp 06
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp 07
1.2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của doanh nghiệp 10
1.2.1. Số cấp quản lý 10
1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 10
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy Quản trị 11
CHƯƠNG II. Nội dung về Quản trị Dự án 12
2.1. Nội dung của dự án đầu tư 12
2.2. Các chỉ tiêu Kinh tế và tính khả thi của Dự án 16
2.3. Phân tích rủi ro của Dự án 18
2.4. Đánh giá tính khả thi của Dự án 18
2.5. Lợi ích của Dự án 19
2.6. Quá trình Quản lý Dự án 20
2.6.1. Xây dựng các công việc thực hiện Dự án 21
2.6.2. Lịch trình công việc của Dự án 21
2.6.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ GANTT và sơ đồ PERT 21
CHƯƠNG III. Hoạt động Marketing của công ty 24
3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của Công ty 24
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 24
3.2.1. Các yếu tố trong môi trường kinh doanh quốc tế 24
3.2.2. Các yếu tố trong môi trường kinh tế quốc dân 25
3.2.3. Các yếu tố thộc môi trường nội bộ ngành 27
3.3. Hoạt động Marketing mix của doanh nghiệp 29
CHƯƠNG IV. Nội dung về Quản trị sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu 32


4.1. Phương pháp dự báo của Công ty 32
4.2. Quản lý dự trữ 33
4.3. Công tác lập kế hoạch, điều độ sản xuất 35
Kết luận: 38


SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
1
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
Lời mở đầu:
Trong những năm vừa qua, ngành dệt may nước ta đã có những bước phát triển mạnh
mẽ không ngừng: nhiều năm liền đứng thứ hai trong số những mặt hàng xuất khẩu chủ lực,
tạo thêm việc làm cho hàng trăn ngàn lao động, chất lượng các sản phẩm dệt may Việt Nam
được đánh giá cao trên thị trường thế giới. Có sự tăng trưởng liên tục và vững chắc như vậy
là nhờ đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng, sự nỗ lực của nhiều cấp, nhiều ngành trong
việc tìm kiếm, mở rộng thị trường và sự năng động, sáng tạo của các doanh nghiệp dệt may
Việt Nam. Để hiểu rõ hơn quá trình hoạt động kinh doanh trong một doanh nghiệp sản xuất
trong ngành dệt may em đã chọn Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG tại Thái
Nguyên làm địa điểm thực tế của mình.
Trong thời gian thực tế tại công ty, em nhận thấy TNG là một doanh nghiệp may có quy
mô lớn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và là một công ty Cổ phần hoạt động kinh doanh có
hiệu quả. Công ty CP Đầu tư và Thương mại TNG đã có 3 nhà máy may tại T.P Thái
Nguyên và KCN Sông Công, với tổng trị giá tài sản trên 300 tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng sản
xuất hàng năm đều đạt trên 30%; đóng góp vào chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu của tỉnh là
60%; trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất sang thị trường Mỹ, EU và Canada. Doanh
nghiệp đã tạo được công ăn việc làm cho một lượng lớn lao động phổ thông trên khu vực
hoạt động của mình, hàng năm đem lại doanh thu lớn cho công ty và góp phần vào sự phát
triển kinh tế của tỉnh nhà. Sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng, chất lượng được nâng
cao và có giá trị xuất khẩu lớn.
Dưới đây là bài báo cáo thực tập môn học của em với đề tài “Tìm hiểu Công ty cổ phần

đầu tư và thương mại TNG”.
Bài báo cáo gồm có các nội dung sau:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty
Phần II: Những nội dung cụ thể
Chương 1: Nội dung thực tập về Quản trị học
Chương 2: Nội dung về Quản trị Dự án
Chương 3: Hoạt động Marketing của doanh nghiệp
Chương 4: Nội dung về Quản trị sản xuất và cung ứng nguyên vật liệu
Trong thời gian thực tế tại doanh nghiệp em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của Chú Đinh Tuấn Dũng ( Trưởng phòng Tổ chức) cùng các anh chị nhân viên trong công
ty, cùng những bạn trong nhóm thực tế của mình trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin
về doanh nghiệp. Em cũng rất cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn chu đáo của giảng viên hướng
dẫn là Cô Hà Thị Thanh Hoa để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Tuy nhiên do đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc thực tế với doanh nghiệp cùng kiến thức
có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh
giá về doanh nghiệp nên rất mong nhận được những góp ý quý báu của các thầy cô cùng các
bạn sinh viên để em tiếp tục hoàn thiện kỹ năng làm báo cáo của mình nhằm nâng cao hơn
nữa chất lượng bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 05 năm 2011
Sinh viên: Lương Thị Định._K5-QTDNCNA
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
2
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG.
1. Tên gọi, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh:
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG.
- Tên tiếng anh: TNG Investment and Trading Joint Stock company.
- Biểu tượng của công ty:


- Địa chỉ:
*Trụ sở chính:
160 Đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt
Nam.
Điện thoại: 0280 3858.508/ 3856.425/ 3858.387
Fax : 0280 3852.060
Email:
Website:
- Ngành nghề kinh doanh: Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
là Doanh nghiệp kinh doanh đa ngành bao gồm:
 Sản xuất và mua bán hàng may mặc
 Sản xuất bao bì giấy, nhựa làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên, phụ liệu
hàng may mặc
 Đào tạo nghề may công nghiệp
 Mua bán máy móc thiết bị công nghiệp, thiết bị phòng cháy chữa cháy
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp
 Vận tải hàng hoá đường bộ, vận tải hàng hoá bằng xe taxi
 Cho thuê nhà phục vụ mục đích kinh doanh.
 Đầu tư xây dưng cơ sở kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và khu
dân cư
2. Quá trình hình thành và phát triển:
o Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG, tiền thân là Xí nghiệp May Bắc
Thái, được thành lập ngày 22/11/1979 theo Quyết định số 488/QĐ-UB của UBND
tỉnh Bắc Thái (nay là tỉnh Thái Nguyên), với số vốn ban đầu là 659,4 nghìn đồng.
Xí nghiệp đi vào hoạt động ngày 02/1/1980, với 02 chuyền sản xuất. Sản phẩm
của Xí nghiệp là quần áo trẻ em, bảo hộ lao động theo chỉ tiêu kế hoạch của
UBND tỉnh.
o Đến ngày 01/01/2003 được chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần với 100%
vốn của các cổ đông với tên Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Thái Nguyên
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.

3
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
o Ngày 17/05/2007 Công ty đã đăng ký Công ty đại chúng với Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước.
o Đến ngày 05/09/2007 công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương
mại TN
3.Năng lực sản xuất
Bao gồm những xí nghiệp thành viên:
3.1. Xí nghiệp may Việt Đức: Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hương
Trụsở: 160 Đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.
Nănglực: - Số dây chuyền sản xuất: 20
- Số lao động: Trên 1.200
3.2. Xí nghiệp may Việt Thái: Giám đốc: Lưu Đức Huy
Trụ sở: 221 Đường Thống Nhất, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, Việt
Nam
Năng lực: - Số chuyền sản xuất: 16
- Số lao động: 1000 người
3.3. Xí nghiệp may Việt Mỹ 1 (Sông Công) Giám đốc: Đoàn Thị Thu
Trụ sở:Khu B, Khu công nghiệp Sông Công, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên,
Việt Nam
Năng lực: - Số dây chuyền sản xuất: 36
- Số lao động: 2.000 người
3.4. Xí nghiệp may Việt Mỹ 2 (Sông Công) Giám đốc: Đặng Đình Vụ
Trụ sở:Khu B, Khu công nghiệp Sông Công, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên,
Việt Nam
Năng lực: - Số dây chuyền sản xuất: 36
- Số lao động 2.000 người
3.5. Chi nhánh nhà máy TNG Phú Bình
Trụ sở: Khu công nghiệp Kha Sơn, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam
Năng động: - Số dây chuyền sản xuất: 64

- Số lao động: 4000 người
(Bắt đầu hoạt động vào quý 2 năm 2011)
3.6. Phân xưởng Thêu. Quản đốc: Đỗ Văn Hoàn (Khu B, Khu công nghiệp Sông
Công, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam ).
3.7. Phân xưởng Giặt . Quản đốc: Lã Anh Chiến (Khu B, Khu công nghiệp Sông
Công, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam).
3.8. Phân xưởng Bao bì. Quản đốc: Trần Văn Long ( Khu B, Khu công nghiệp
Sông Công,thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam ).
- Vốn sở hữu:100% tư nhân.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
4
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
- Tổng diện tích nhà xưởng, văn phòng: 130.000m
2
-
Tổng số nhân viên: 6.000 người
- Tổng số chuyền: 108 chuyền
- Sản lượng hàng năm: 15.000.000 quần hoặc 5.000.000 áo jackets
- Sản lượng hàng tháng: 1.250.000 quần hoặc 416.000 áo jackets
- Hệ thống quản lý chất lượng: ISO 9001-2000
- Chính sách xã hội: SA 8000
- Thời gian may mẫu: 48 giờ Năng lực công ty
- Số lượng tối thiếu/đơn hàng: 1,000 chiếc
- Số lượng tối thiểu/ màu: 500 chiếc
- Thời gian sản xuất cho đơn hàng gia công: 30-45 ngày
- Thời gian sản xuất cho đơn hàng FOB: 90-120 ngày
- Doanh thu: + năm 2007: 350 tỷ đồng
+ năm 2008: 600 tỷ đồng
+ năm 2009: 700 tỷ đồng
- Sản phẩm chính (dệt thoi): Jackets: Micro, Down, Padding, Vest, Long coat,

Skiwear, Seam sealing, Uniform.
Bottoms: Cargo pants, Cargo shorts, Ski pants, Carrier pants, Skirt, Denim , Uniform
- Tỷ lệ doanh thu / thị trường: USA: 65%
Mexico: 10%
Canada: 10%
EU: 10%
Others: 5%

Khách hàng chính Nước Nhãn hiệu
Columbia SportswearUSA Columbia Sportswear
The Capital Garment Canada Julio, Suburbia,
Mast Industry Co.,
Ltd
USA
New York & Co.
Hollister
Comtextile USA Lollytog, Lee,
Li & Fung Hong Kong
Target, GAP,
Gymboree
Pan-pacific Korea Target, C&A, GAP
Youngone Korea
United Color of
Benetton

SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
5
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
Phần II: Nội Dung Thực tập
Chương 1. Nội dung thực tập về Quản trị học

1.1.Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp
1.1.1.Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp
* Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp
(SBU: Strategy Business Unit: Đơn vị kinh doanh chiến lược )
Hình 1.1. Hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp tổ chức:Do bộ phận quản trị cao nhất vạch ra nhằm nắm bắt được những
mối quan tâm và hoạt động trong công ty.
Doanh nghiệp nằm trong ngành kinh doanh: Sản xuất hàng may mặc xuất khẩu, Đầu
tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,Kinh doanh bất động sản,Thương mại, Kinh
doanh vận tải và đào tạo.
- Các chiến lược cấp ngành: Chỉ liên quan đến những mối quan tâm và hoạt động trong
một ngành( lĩnh vực hoạt động ) của doanh nghiệp.
- Chiến lược cấp chức năng: Là chiến lược xác định cho từng lĩnh vực hoạt động cụ thể
của doanh nghiệp.Ví dụ: chiến lược Marketing, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược
nghiên cứu và phát triển
* Quá trình xây dựng kế hoạch của doanh nghiệp:
Đối với tất cả các doanh nghiệp việc xây dựng kế hạch cũng giống như vẽ con đường
đi trong tương lai của doanh nghiệp vậy. TNG cũng vậy, xuất phát từ triết lý kinh doanh
cùng việc nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty thì các
nhà lãnh đạo cấp cao của TNG đã xây dựng những kế hạch phát triển dài hạn trong 10
hay 20 năm. Sau đó để thực hiện được những mục tiêu này sẽ là các kế hoạch trung và
ngắn hạn, và để cụ thể hóa chúng hơn nữa là các dự án được tiến hành cụ thể đối với
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
6
Chiến lược cấp Doanh nghiệp
Các chiến lược của các SBU
Các chiến lược cấp chức năng
Các kế hoạch tác nghiệp
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
từng xí nghiệp may như đối với TNG Sông Công, Việt Đức, Việt Thái,… ( sẽ được nói

rõ ngay ở phần sau)
1.1.2. Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp
a. Sứ mạng của doanh nghiệp ( triết lý kinh doanh của doanh nghiệp):
“Khách hàng là người trả lương cho chúng ta”
b. Mục tiêu của doanh nghiệp
“Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao nhất
cho khách hàng và đảm bảo mọi quyền lợi cho người lao động trong công ty”
* Định hướng của toàn ngành dệt may:
Theo kế hoạch của Hiệp hội dệt may Việt Nam (Vitas), xuất khẩu dệt may năm
2008 đạt 7,5 tỷ USD, năm 2010 đạt 10 - 12 tỷ USD, năm 2020 đạt 18 - 20 tỷ USD, tương
đương tốc độ tăng trưởng từ 10% - 17%/năm, nhờ những lợi thế: Chi phí nhân công cạnh
tranh. Nguồn lao động dồi dào, với hơn 40% dân số trong độ tuổi lao động và hằng năm bổ
sung thêm 1,3 triệu lao động. Ngoài ra, lao động Việt Nam được đánh giá là khéo léo, cần
cù,…
Thị trường nội địa với dân số hơn 80 triệu người hứa hẹn nhiều cơ hội cho ngành dệt
may. Thị trường nước ngoài như Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU, đã khá quen thuộc với các mặt
hàng dệt may Việt Nam và sẽ có nhiều cơ hội mở rộng hơn nữa theo lộ trình gia nhập WTO
của Việt Nam. Thêm vào đó, Hiệp hội Dệt may đã xây dựng chiến lược phát triển về chất
cho ngành dệt may Việt Nam, điều này chắc chắn sẽ tạo điều kiện thuận lợi để ngành đạt
được những bước phát triển toàn diện trong thời gian tới.
* Trên cơ sở định hướng chung của ngành, TNG xây dựng định hướng phát triển
của Công ty trong những năm tới như sau:
May mặc giữ vai trò chủ đạo, từng bước đầu tư kinh doanh thêm các ngành sản xuất kinh
doanh mới, trước hết để phục vụ trực tiếp cho hàng may mặc là giặt, bao bì, in, thêu,…
Thị trường xuất khẩu vẫn là chính, tăng dần tỷ lệ doanh thu hàng nội địa lên 10 - 15% từ nay
đến năm 2011, cân bằng giữa các thị trường, tránh phụ thuộc quá nhiều vào thị trường nước
Mỹ.
* Giai đoạn 2008 – 2010
- Mục tiêu chiến lược: Phát triển Công ty thành tập đoàn kinh tế đa ngành
nghề, có thương hiệu mạnh trong nước và quốc tế.

- Các mục tiêu cụ thể:
 Về nguồn nhân lực:
Công ty luôn xác định nguồn nhân lực là yếu tố then chốt tạo nên sự thành công cho
Công ty. Để bắt kịp với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng của Công ty trong những năm tới,
Công ty sẽ xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý và lao động có trình độ chuyên môn cao.
Công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ nguồn, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ chuyên
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
7
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
môn và ngoại ngữ cho CBCNV trong đó nêu cao ý thức trách nhiệm và khuyến khích các ý
kiến sáng tạo và tinh thần dám nghĩ, dám làm.
Về xây dựng thương hiệu Công ty:
Trong thời gian tới, Công ty sẽ lựa chọn công ty tư vấn và đầu tư tài chính vào việc xây
dựng thương hiệu, hình ảnh của Công ty góp phần thu hút thêm khách hàng cũng như nâng
cao được giá trị cổ phiếu của Công ty trên thị trường.
Về đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển các lĩnh vực kinh doanh
mới: Mở rộng đầu tư sang các lĩnh vực mới như thương mại, bất động sản như các
trung tâm thương mại, khu công nghiệp,
+ Đầu tư mở rộng sản xuất:
 Hoàn chỉnh giai đoạn 2 nhà máy TNG Sông Công vào quý 2 năm 2008.
Với việc dự án này đi vào hoạt động, quy mô sản xuất của Công ty được nâng
lên 90 chuyền may với 6.500 lao động, tăng thêm 65% so với năm 2007.
 Đầu tư nhà máy TNG Phú Bình với diện tích mặt bằng 9,2ha giá trị đầu tư
210 tỷ đồng. gồm các hạng mục: 2 nhà xưởng may có diện tích trên 2,5ha, bố
trí 64 dây chuyền may hàng dệt kim; 1 nhà điều hành, 1 nhà làm việc cho
chuyên gia nước ngoài và các công trình phụ trợ khác gồm: nhà ăn ca, nhà để
xe, nhà ở tập thể cho công nhân. Công suất thiết kế 10 triệu sản phẩm/năm,
nâng kim ngạnh xuất khẩu của Công ty lên 50 triệu USD/năm; doanh thu tiêu
thụ 1 nghìn tỷ đồng/năm; giải quyết việc làm cho khoảng 4 nghìn lao động. Dự
án được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn I được xây dựng trong thời gian 12

tháng; giai đoạn II trong thời gian 18 tháng. Dự kiến đi vào hoạt động năm
2011. Với dự án TNG Phú Bình, năng lực của Công ty sẽ tiếp tục tăng thêm
30% và Công ty sẽ là một trong những Công ty có quy mô lớn nhất trong
ngành Dệt-may Việt Nam.
+ Đầu tư các lĩnh vực kinh doanh mới bao gồm bất động sản,
thương mại, hạ tầng khu công nghiệp:
 Xây dựng chung cư và nhà ở cho thuê tại khu vực phường Phan Đình
Phùng và khu chung cư Thịnh Quang, phường Đồng Quang, thành phố Thái
Nguyên. Dự kiến thực hiện từ năm 2009 - 2011.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
8
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
 Xây dựng khu nhà ở cho thuê tại thị xã Sông Công. Giá trị đầu tư 50 tỷ
đồng. Dự kiến thực hiện từ năm 2009 - 2011.
 Xây dựng Trung tâm Thương mại TNG Việt Thái (9 tầng) tại số 221
đường Thống Nhất, thành phố Thái Nguyên. Giá trị đầu tư 42 tỷ đồng. Dự kiến
thực hiện trong 2 năm 2008 – 2009.
Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp Tân Đồng - Phổ Yên. Diện tích mặt bằng
130ha. Giá trị đầu tư 500 tỷ đồng. Dự kiến thực hiện từ năm 2008 – 2011.
 Xây dựng Trung tâm thương mại 11 tầng tại trụ sở chính của Công ty,
số 160 đường Minh Cầu, thành phố Thái Nguyên. Giá trị đầu tư 50 tỷ đồng. Dự kiến thực
hiện trong 2 năm 2010 – 2011.
* Giai đoạn 2010 – 2015.
Thứ nhất, từ một vị trí nhà thầu gia công CMT trong ngành may mặc quốc tế trở
thành nhà thầu FPP bằng việc tự đảm nhận hoàn toàn các đơn hàng trong năm 2015 nhằm
khai thác sâu chuỗi giá trị gia tăng trong ngành dệt may. Đây là chiến lược chuyển từ chiến
lược tăng trưởng chiều ngang sang chiến lược tăng trưởng chiều sâu với mục tiêu lớn nhất là
trở thành nhà thầu FPP, tự đảm nhận hoàn toàn các công đoạn của các đơn hàng dệt may
quốc tế.
Thứ hai, TNG sẽ đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

bằng chế độ đào tạo, nâng cao thu nhập và tạo cơ hội phát triển. Chiến lược đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực của Công ty còn nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất và nâng cao
chất lượng sản phẩm. Để thực hiện chiến lược này, Công ty đã:
+ Đào tạo trong dài hạn: Công ty đã làm việc và quyết định hợp tác với Viện dệt may Hồng
Kông nhằm đào tạo nguồn nhân lực với chất lượng cao.
+ Đào tạo trong ngắn hạn: Công ty quyết định tổ chức lớp đào tạo ngắn hạn ngay tại nhà
máy của TNG do giảng viên Hồng Kông giảng dạy.
Thứ ba, trong giai đoạn này Công ty tiếp tục đầu tư về lĩnh vực kinh doanh mới đó là
xây dựng Trung tâm Thương mại 11 tầng ngay tại trụ sở chính của Công ty tại 160 – Đường
Minh Cầu – TPTN với giá trị đầu tư là 50 tỷ đồng.
Thứ tư, đối với TNG thị trường xuất khẩu vẫn là chính. Tuy nhiên, TNG đưa ra chiến
lược tăng dần tỷ lệ doanh thu hàng nội địa lên 10 - 15% trong năm 2011, cân bằng giữa các
thị trường, tránh phụ thuộc quá nhiều vào thị trường nước Mỹ.
* Đến năm 2020, TNG sẽ trở thành một Tập đoàn kinh tế mạnh với nền tảng
văn hóa Doanh nghiệp vững chắc, trên cơ sở củng cố và phát triển thương hiệu TNG.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
9
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
1.2.Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của doanh nghiệp
1.2.1. Số cấp quản lý

Hình 1.2. Số cấp quản lý của công ty.
- Cấp I (Nhà quản trị cấp cao): Bao gồm Tổng Giám Đốc, các Phó tổng Giám Đốc phụ
trách từng phần việc; chịu trách nghiệm về đường lối, chiến lược, các công tác tổ chức hành
chính tổng hợp của doang nghiệp.
- Cấp II ( Nhà quản trị cấp trung gian): Bao gồm các quản đốc phân xưởng, trưởng
phòng, ban chức năng. Có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện phương hướng, đường lối của
quản trị viên cấp cao đã phê duyệt cho ngành mình, bộ phận chuyên môn của mình.
- Cấp III ( Nhà quản trị cơ sở ): Bao gồm các tổ trưởng tổ đội sản xuất, thực thi những
công việc rất cụ thể, gần nhất với người lao động.

1.2.2. Sơ đồ Bộ máy quản lý của công ty

1.2.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của Bộ máy Quản trị
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
10
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Người lao động
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
- Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được
Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo
tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám
đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật
pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy
định.
Hội đồng quản trị của công ty như sau: bao gồm 5 thành viên
01.Nguyễn Văn Thời - Chủ tịch Hội đồng quản trị
02.Nguyễn Việt Thắng - Ủy viên Hội đồng quản trị
03.Lã Anh Thắng - Ủy viên Hội đồng quản trị
04.Đoàn Thị Thu - Ủy viên Hội đồng quản trị
05.Lý Thị Liên - Ủy viên Hội đồng quản trị
- Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt
động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với
Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.

Ban kiểm soát của công ty gồm: 3 thành viên
01.Bùi Thị Thắm - Trưởng Ban Kiểm soát
02. Chu Thuyên - Thành viên Ban Kiểm soát
03.Nguyễn Văn Đức - Thành viên Ban Kiểm soát
- Tổng Giám đốc: - Nguyễn Văn Thời .Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Các Phó Tổng Giám đốc: là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công
việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của
Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Gồm:01.Lý Thị Liên - Phó Tổng Giám đốc
02.Lã Anh Thắng - Phó Tổng Giám đốc
03.Nguyễn Huy Hoàng - Phó Tổng Giám đốc
- Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp
việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo
của Ban Giám đốc. Công ty hiện có các phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định
như sau:
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
11
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ
chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
- Phòng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt
động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý
nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán
kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước.
(Lương Thị Thúy Hà - Kế toán trưởng).
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ đầu tư: Có chức năng hoạch định chiến lược phát triển

khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy
móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu tư về máy
móc, thiết bị của Công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phòng Xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải quan -
Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm các thủ tục
xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng của Công ty.
- Phòng quản lý chất lượng (phòng KCS) : Kiểm tra chất lượng sản phẩm,
- Văn phòng công ty : Nơi các ban điều hành của công ty làm việc.
- Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phòng thực hiện quản lý các công nhân
may tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện việc tính năng xuất, lương, thưởng,
bảo hiểm, ốm đau…
Chương 2. Nội dung về Quản trị Dự án.

2.1. Nội dung của dự án đầu tư: Dự án xây dựng Nhà máy TNG Sông Công.
 Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án (chưa bao gồm lãi vay trong quá trình xây dựng và vốn lưu
động) là : 195 tỷ đồng
a. Phân theo khoản mục chi phí
 Chi phí xây dựng: 77,57 tỷ
 Chi phí thiết bị: 76,57 tỷ
 Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 10,00 tỷ
 Chi phí khác: 15,34 tỷ
 Chi phí dự phòng: 15,55 tỷ đồng
b. Phân theo giai đoạn đầu tư (không bao gồm thuế GTGT)
 Đầu tư giai đoạn 1: 109 tỷ đồng
 Đầu tư giai đoạn 2: 70 tỷ đồng
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
12
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
c. Cơ cấu vốn đầu tư 30/70

 Đầu tư bằng vốn của công ty 30%179 tỷ là : 53,7 tỷ đồng
 Đầu tư bằng vốn vay tín dụng là 70% là : 125,3 tỷ đồng

Tính chi phí sản xuất.
Tính toán chi phí sản xuất, giá thành sản xuất chung của toàn công ty cho từng năm.
1.Chi phí nguyên vật liệu, phụ liệu
Nguyên liệu đầu vào cho sản phẩm của công ty là nguyên phụ liệu bao gồm: vải ngoài,
vải lót, bông, mex, cúc, khóa, chỉ, nhãn, chuông, chốt,… . Nguồn cung cấp là 70% nhập
khẩu, 30% mua trong nước. Tỷ trọng chiếm trong giá thành bán FOB là 65,5%.
Số liệu nhập khẩu nguyên phụ liệu trong các năm 2003, 2004, 2005 và 7 tháng đầu năm
2006 như sau:
Năm Korea China Taiwan TT khác Tổng cộng
2003 5.510 230 27 985 4.754
2004 1.937 2.547 254 342 5.080
2005 1.374 2.763 1.182 454 5.774
7 tháng 2006 1.695 3.835 858 247 6.636
Tổng cộng 3.070 6.598 2.040 701 12.148
Tỷ lệ % 24,7 53,1 16,4 5,8 100
Số liệu trên cho thấy nguyên liệu đầu vào cho sản xuất của công ty được nhập trên thị
trường Trung quốc là chính chiếm tỷ trọng 53,1%. Sau đó đến thị trường Hàn quốc là
24,7%, thị trường Đài loan là 16,4% còn lại là do khách hàng chỉ định.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
13
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
Còn 30% nguyên phụ liệu trong nước công ty tự tìm kiếm nhà cung cấp.
2.Chi phí tiền lương bao gồm: Chi phí tiền lương sản phẩm, tiền lương thời gia, tiền
thưởng, tiền ăn ca. Theo số liệu thống kê của công ty qua các năm thì chi phí tiền lương
chiếm 55% doanh thu gia công.
3.Ngoài ra còn có các khoản chi phí khác như:
 Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn: Theo số liệu thống kê của

công ty thì chi phí này chiếm tỷ lệ 6%/doanh thu gia công.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: Thời gian tính khấu hao cho các loại máy móc là 5
năm, cho tất cả các loại công trình kiến trúc là 10 năm.
 Chi phí phân xưởng: chiếm tỷ lệ 6,5%/doanh thu gia công.
 Chi phí bán hàng: chiếm tỷ lệ 8,3%/doanh thu gia công.
 Chi phí quản lý: chiếm tỷ lệ 5,4%/doanh thu gia công.
 Chi phí lãi vay, vốn lưu động : Vòng quay vốn lưu động được tính là 3,5 vòng/năm, lãi
xuất vay vốn lưu động được tính là 1%/tháng là 12%/năm.
 Chi phí lãi vay vốn đầu tư được tính vào giá thành sản phẩm, mức lãi là 1%/tháng là
12%/năm.
 Tính toán nguồn trả nợ vốn vay đầu tư của dự án: chi tiết về nguồn vốn trả nợ vốn vay
đầu tư được thể hiện ở bảng sau:
BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN TRẢ NỢ VAY CỦA DỰ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
14
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
STT Nội dung
Tổng
cộng 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
1
Nguyên giá TSCĐ
đầu kỳ 74.64 74.64
183.53
6 253.692 253.692 253.692 253.692 253.69
2
Phát sinh tăng
trong kỳ 108.896 70.157
3
Khấu hao TSCĐ

lũy kế
30.85
6 50.04 82.244
117.84
6 152.872 187.898 211.9 232.36
4
Giá trị TSCĐ cuối
kỳ
43.78
4
133.49
6
171.44
8
135.84
6 100.82 65.794 41.792 21.333
5
Mức vay vốn đầu
tư 124.58 1.525 68.561 54.497
6
Kế hoạch trả nợ
gốc vốn vay 124.58 254 13.966 24.866 24.866 24.866 24.866 10.899
7
Lãi vay dự án (tính
vào Z )
37.42
1 46 4.266 9.974 10.26 7.276 4.292 1.308 0
8
Nguồn trả nợ gốc
vốn vay

11.96
4 21.038 32.702 36.108 37.116 41.094 41.45 41.513
8.1
Khấu hao CB đã
tính vào Z 231.69 7.9 19.184 32.204 35.602 35.026 35.026 24.002 20.459
8.2
Quỹ phát triển sản
xuất 306.27 4.064 1.854 498 506 2.09 6.068 17.448 21.054
9
Cân đối trả nợ gốc
vốn vay(8-6)
138.0
4
11.96
4 20.784 18.735 11.243 12.251 16.228 16.584 30.614
STT Nội dung 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
1 Nguyên giá TSCĐ đầu
kỳ
253.692 253.692 253.692 253.692 253.692 253.692 253.692 253.69
2 Phát sinh tăng trong kỳ
3 Khấu hao TSCĐ lũy kế 238.779 245.199 251.619 252.776 253.242 253.708 254.17
4
254.64
4 Giá trị TSCĐ cuối kỳ 14.913 8.493 2.073 916 450 -16 -482 -952
5 Mức vay vốn đầu tư
6 Kế hoạch trả nợ gốc
vốn vay
7 Lãi vay dự án (tính vào
Z )
8 Nguồn trả nợ gốc vốn

vay
36.789 36.789 36.789 33.124 32.869 32.869 32.869 32.871
8.1 Khấu hao CB đã tính
vào Z
6.42 6.42 6.42 1.157 466 466 466 470
8.2 Quỹ phát triển sản xuất 30.369 30.369 30.369 31.967 32.403 32.403 32.403 32.401
9 Cân đối trả nợ gốc vốn
vay(8-6)

SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
15
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
2.2.Các chỉ tiêu kinh tế và tính khả thi của dự án được thể hiện ở bảng số sau:
BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG HỢP TÀI CHÍNH
Đơn vị tính là: Triệu đồng
STT Nội dung tổng tiền 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ chiết khấu 14% 1 0,877 0,796 0,675 0,592 0,519 0,456
I Chi
1.1
Đầu tư tài sản cố
định 179.052 31.762 77.134
1.2 Chi hàng năm 193.309 335.009 537.905 657.033 653.473 684.443 704.389
Trong đó trả lãi vay 106.454 46 76.111 11.946 8.813 5.678 2.55 1.308
1.3 Thuế TNDN 1.193 873 271 1.102 2.047 3.072 5.977
II Thu
2.1
Doanh thu trong
năm 201.832 339.239 539.77 665.47 665.47 702.44 739.411
2.2 Khấu hao 7.9 19.184 32.204 35.602 35.026 35.026 24.002
III

Dòng tiền chiết
khấu
3.1 Chi phí chiết khấu
4.137.63
4 226.264 362.294 468.092 444.222 388.121 357.073 323.633
3.2
Doanh thu chiết
khấu
4.264.01
4 209.732 314.406 440.115 473.203 414.75 383.017 347.801
3.3
Dòng tiền thuần
chiết khấu -16.533 -47.888 -27.977 28.981 26.629 25.943 24.167
3.4 Cộng dồn -16.533 -64.421 -92.398 -63.417 -36.788 -10.844 13.323
STT Nội dung 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Tỷ lệ chiết khấu 0,4 0,351 0,308 0,27 0,237 0,208 0,182 0,16 0,14
I Chi
1.1
Đầu tư tài sản
cố định
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
16
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
1.2 Chi hàng năm 699.538
685.49
9
685.49
9
685.49
9 680.236

679.54
5
679.54
5
679.54
5 679.545

Trong đó trả lãi
vay 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1.3 Thuế TNDN 6.805 9.201 9.201 9.201 12.466 12.612 12.612 12.612 12.612
II Thu
2.1
Doanh thu trong
năm 739.411
739.41
1
739.41
1
739.41
1
739.41
1
739.41
1
739.41
1
739.41
1 739.411
2.2 Khấu hao 20.459 6.42 6.42 6.42 1.157 466 466 466 470
III

Dòng tiền chiết
khấu
3.1
Chi phí chiết
khấu 282.281
243.53
3 213.626
187.39
1
163.90
5
143.66
3 126.021
110.54
4 96.969
3.2
Doanh thu chiết
khấu 303.672 261.458 229.349 201.183 175.231
153.56
8
134.70
9 118.166 103.655
3.3
Dòng tiền thuần
chiết khấu 21.391 17.924 15.723 13.792 11.326 9.905 8.688 7.621 6.686
3.4 Cộng dồn 34.714 52.639 68.362 82.154 93.48
103.38
5 112.073
119.69
4 126.380

 Tính đến hết thời gian khấu hao tài sản của dự án là 16 năm từ 2006 đến 2021, các
chỉ tiêu kinh tế của dự án là:
 Giá trị hiện tại dòng (tính cho 16 năm):
NPV = 126.380 triệu đồng, PVB = 4.264.041 triệu động, PVC = 4.137.634 triệu đồng.
(Tỷ suất chiết khấu 14% đã bao gồm tỷ lệ lạm phát)
 Tỷ suất thu lợi nội tại: (tính cho 16 năm) IRR = 33,6%
 Tỷ lệ lợi nhuận/chi phí(B/C) : B/C = 1,0305
 Thời gian thu hồi vốn : T = 6 năm 5 tháng.
Nhận xét:
 NPV = 126.380 > 0 Cho biết quy mô lãi của cả đời dự án khi tính chuyển về mặt
bằng thời gian hiện tại là 126.380 triệu đồng. Vậy dự án này là khả thi.
 IRR = 33.6 % > 14 %. Dự án được chấp nhận vì nếu tỷ suất chiết khấu = 33.6% được
dùng để tính chuyển các khoản thu, chi của dự án về cùng một mẳh bằng thời gian ở
hiện tại thì NPV = 0 hay tổng thu = tổng chi, mà tỷ suất chiết khấu ở đây chỉ có 14%
đã bao gồm tỷ lệ lạm phát.
 B/C = 1.0305 > 1. Chỉ tiêu này cũng cho thấy dự án được chấp nhận vì ứng với mỗi
đồng chi phí bỏ ra thì thu lại được 1.0305 đồng doanh thu khi tính chuyển về cùng
mặt bằng thòi gian hiện tại.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
17
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
 Thời gian hoàn vốn của dự án là 6 năm 5 tháng.
 Tính đến thời gian trả hết nợ vốn vay đầu tư của dự án là năm 2013, các chỉ tiêu
kinh tế của dự án là:
1.Giá trị hiện tại dòng (tính cho 8 năm): NPV = 34.741 triệu đồng
2.Tỷ suất thu lợi nội tại (tính cho 8 năm): IRR = 24,3%
Nhận xét: Tương tự như trên thì dự án vẫn đảm bảo khả thi vì NPV > 0 và IRR >
14%.
2.3.Phân tích độ rủi ro của dự án
Khi giá nguyên nhiên liệu đầu vào tăng10%.

Tỷ lệ chiết khấu 14% PVB 4,133,154
NPV 122376 tr đ PVC 4,357,823
IRR 32.10% B/C 1.0105
Thời gian hoàn vốn là 7 năm 2 tháng
Khi Doanh thu hàng năm giảm 10 %.
Tỷ lệ chiết khấu 14% PVB 4,244,014
NPV 126380 tr đ PVC 4,137,634
IRR 33.60% B/C 1.0184
Thời gian hoàn vốn là 6 năm 11 tháng
2.4. Đánh giá tính khả thi của dự án
- Các chỉ tiêu tài chính được đảm bảo, cụ thể suất thu lợi nội tại IRR > lãi suất dài hạn
ngân hàng, thu nhập hiện tại dòng NPV > 0
- Nhu cầu vốn đầu tư được tính sát thực, các hạng mục kinh phí đầu tư đã được tính
đầy đủ và theo đúng quy định của nhà nước.
- Doanh thu được tính ở mức hợp lý.
- Các thông số trên cho thấy dự án có tính khả thi về mặt tài chính. Tuy nhiên khi xem
xét đánh giá độ nhạy của dự án cho thấy dự án rất nhạy với sự thay đổi của dòng tiền
khi tăng giá nguyên vật liệu. Tuy nhiên yếu tố này tăng hay giảm là do yếu tố chung
của thị trường đầu vào và do đó khách hàng dễ chấp nhận, nên không ảnh hưởng đến
hiệu quả của dự án.
2.5. Lợi ích của dự án
2.5.1. Lợi ích về phía chủ đầu tư
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
18
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
 Tăng thương hiệu của Công ty.
 Tăng giá trị cổ phần cho các vị cổ đông. Vì đến năm 2009 giá trị tài sản tăng lên là
253,692 tỷ đồng, đến năm 2013 trả nợ hết vốn vay đầu tư thì giá trị tài sản đó là của
các cổ đông. Khi công ty tham gia thị trường chứng khoán thì giá trị cổ phiếu của
các cổ đông sẽ tăng cao.

 Cổ tức bình quân từ năm 2006 đến năm 2013 là 16% năm.
 Đến năm 2013 vốn điều lệ của công ty được bổ xung thêm 54 tỷ đồng mà không phải
đống thêm tiền. khi đó vốn điều lệ của công ty là gần 90 tỷ đồng.
2.5.2. Lợi ích về phía nhà nước.
- Dự án xây dựng nhà máy TNG Sông công góp phần nộp vào ngân sách nhà nước
các khoản sau:
+ Thuế xây dựng thông qua các hoạt động xây lắp
+ Tiền thuê quyền sử dụng đất hàng năm
+ Thuế doanh thu tiêu thụ
+ Thuế doanh nghiệp
- Tăng giá trị GDP cho tỉnh thái nguyên thông qua giá trị đầu tư của dự án và giá trị
sản xuất công nghiệp của công ty hàng năm.
- Đóng góp vào chỉ tiêu kim nghạch xuất khẩu cho địa phương là 50 triệu $ hàng
năm.
- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế cho địa phương theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa.

2.5.3. Lợi ích về phía người lao động.
 Tăng thu nhập và các chế độ phúc lợi cho CBCNV của công ty
 Tạo thêm việc làm cho người lao động
 Tạo môi trường làm việc xanh sạch đẹp
2.5.4. Lợi ích về mặt xã hội
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
19
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
 Tạo thêm việc làm cho hơn 3000 lao động của địa phương, đưa số lao đông làm việc
ổn định của công ty lên hơn 5000 người. Góp phần vào công cuộc xóa đói giảm
nghèo của tỉnh Thái nguyên.
 Góp phần vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa nghành công nghiệp của đia
phương và phát triển khu công nghiệp Sông công.

2.6.Quá trình quản lý dự án
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối và kiểm soát một dự án từ
khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đạt được những mục tiêu về thời gian, chi phí, kỹ
thuật và chất lượng.

Hình 2.1. Quá trình quản lý dự án.
2.6.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án
Dự án Xây dựng nhà máy TNG Sông Công bao gồm những công việc sau: Gồm
17 công việc tính từ khi lập dự án đầu tư cho đến khi tổng quyết toán dự án và
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
20
Lập kế hoạch
2 Mục tiêu
3 Nguồn lực
4 Chiến lược
Điều phối thực hiện
- Phân phối nguồn
lực
- Phối hợp hoạt
động
- Động viên
Giám sát
1. Đo lường kết quả
2. Báo cáo
3. Giải quyết khó
khăn.
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
được ký hiệu tương ứng từ M1 đến M17. Cụ thể được thể hiện trong bảng ở phần
tiếp sau:
2.6.2. Llịch trình thực hiện của dự án

Ký hiệu
CV Tên công việc
Công việc
trước Thời gian
M1 Lập dự án đầu tư - 3t
M2 Lập thiết kế tổng dự toán - 3t
M3 Đền bù giải phóng mặt bằng - 3t
M4 San lấp mặt bằng 1,2,3 6t
M5 Xây dựng tường dào 4 1t
M6 Xây dựng trạm biến áp 4 1t
M7 Xây nhà quản lý xí nghiệp 4 1t
M8 Xây dựng nhà điều hành, nhà khách 7 6t
M9 Xây dựng xưởng, kho, nhà ăn 8 6t
M10 Xây dựng sân, đường nội bộ 8,9 3t
M11 Xây dựng hệ thống điện 6,9 1t
M12 Xây dựng khu xử lý, hệ thống nước 4,9 1t
M13 Xây dựng vườn hoa cây cảnh 10 1t
M14 Lắp đặt thiết bị 7,8,9 1t
M15 Đưa vào hoạt động 14 1t
M16 Quyết toán công trình 15 1t
M17 Tổng quyết toán dự án 16 1t
2.6.3. Biểu diễn các công việc qua biểu đồ GANTT và sơ đồ PERT
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
21
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
Hình 2.2. Sơ đồ PERT
Qua sơ đồ PERT ở trên ta thấy Đường Găng của dự án là: 1 – 4 – 7 – 8 – 9 – 14 – 15 – 16 - 17.
và Độ dài Đường Găng là 26 tháng. Vậy thời gian hoàn thành toàn bộ Dự án là 26 tháng.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
1


0 0
2











3
3
4
3 3
3
3 3
5
9 9
6
10
10

7


16 16

16
8
22
22
9
22 25
11
25 25
10
22 25
12
23 23
13
24 24
14
25 25
15
26 26

2(3)
1(3)
3(3)
4(6)
6(1)
7(1) 8(6)
9(6)
10(3)
14(1)

15(1)

11(1)
13(1)
16(1)
12(1)
5(1)
17(1)
22
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
Với sơ đồ PERT ở trên ta có biểu đồ GANTT được biểu diễn như sau:
STT Mã
CV
Thời
gian
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
1 M1 3
2 M2 3
3 M3 3
4 M4 6
5 M5 1
6 M6 1
7 M7 1
8 M8 6
9 M9 6
10 M10 3
11 M11 1
12 M12 1
13 M13 1
14 M14 1
15 M15 1
16 M16 1

17 M17 1
Hình 2.3. Biểu đồ GANTT
NX: Thời gian hoàn thành dự án là 26 tháng. Độ dài của công việc được thể hiện bởi độ dài hình chữ nhật và thứ tự của công việc
được thể hiện bởi các mũi tên.
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
23
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT & QTKD
SV: Lương Thị Định Lớp K5_ QTDNCNA.
24
Báo cáo thực tập môn học Trường ĐHKT &
QTKD
Chương 3: Hoạt động Marketing của doanh nghiệp

3.1.Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty
Nhận xét chung: Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG là một doanh nghiệp gia
công hàng dệt may phục vụ cho xuất khẩu vậy nên đối với thị trường nước ngoài công ty
hầu như không cần phải tiến hành các hoạt động Marketing vì các đơn hàng, sản phẩm,
nguyên vật liệu là do Bên đặt gia công ( là các công ty nước ngoài) đã giao cho công
ty theo hợp đông gia công theo sơ đồ dưới đây.
Mẫu hàng hóa, nguyên liệu/ thanh toán
Hàng hóa/ thanh toán
Hình 3.1. Quan hệ giữu công ty nước ngoài và doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, khi nền kinh tế thế giới có nhiều biến động,
gây ảnh hưởng lớn đến số lượng các đơn hàng của doanh nghiệp đồng thời doanh nghiệp
cũng bắt đầu nhận thức được rằng muốn vươn xa hơn trên thị trường quốc tế thì trước hết
cần chiến thắng trên sân nhà. Bên cạnh đó, cuộc vận động “Người Việt dùng hàng Việt”
ngày càng nhận được sự ủng hộ, tâm lý tin dùng hàng nội địa ngày càng định hình rõ nét,
đã tạo cơ hội rất thuận lợi cho các DN dệt may nói chung, và TNG nói riêng mở rộng
thị phần của mình. Nhận thức được điều này, doanh nghiệp đã có những hoạt động nghiên

cứu thị trường nội địa. Trong vài năm trở lại đây hoạt động Marketing của công ty đã có
những tiến bộ đáng ghi nhận.

3.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
3.2.1. Các yếu tố trong môi trường kinh doanh quốc tế
3.2.1.1. Nền chính trị thế giới
Là một doanh nghiệp gia công xuất khẩu trong ngành dệt may thì tình hình
chính trị thế giới ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ như: chiến tranh xảy ra tại Libya, Căng thẳng ranh giới giữa các quốc gia,
3.2.1.2. Các quy định luật pháp của các quốc gia, luật pháp và các
thông lệ quốc tế
Luật pháp quốc gia là nền tảng tạo ra môi trường kinh doanh của nước đó. Các
quy định luật pháp của mỗi nước tác động đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp kinh doanh ở thị trường nước đó. Môi trường kinh doanh quốc tế lại phụ thuộc
vào luật pháp và các thông lệ quốc tế. Chính những điều này vừa tạo ra cơ hội nhưng
SV: Lương Thị Định Lớp K5_
QTDNCNA.
Công ty nước
ngoài
Công ty cổ phần
đầu tư và thương
mại TNG
25

×