Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an tuan 31lop 3- 2010( Ca ngay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.54 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 2 năm học 2009 - 2010
TUN : 31
T ngy 12-04-2010 n ngy 16-04-2010
Th
Mụn
Bi dy
HAI
Cho c
Tp c Chic r a trũn
Tp c
Chic r a trũn
Toỏn Luyn tp
Hỏt nhc
BA
K chuyn
Chic r a trũn
Chớnh t Nghe - vit: Vit Nam cú Bỏc
Toỏn
Phộp tr (khụng nh) trong phm vi 1000
o c Bo v loi vt cú ớch (T2)
Th cụng
Lm con Bm
T
Tp c
Cõy v hoa bờn lng Bỏc
Luyn t & cõu T ng v Bỏc H
Toỏn
Luyn tp
Th Dc
NM
M thut


Tp vit Vit ch hoa N (Kiu 2)
T nhiờn XH
Mt tri
Toỏn Luyn tp chung
SU
Chớnh t
Nghe - vit: Cõy v hoa bờn lng Bỏc
Tp lm vn
ỏp li khen ngi - T ngn gn v Bỏc H
Toỏn Tin Vit nam
Th dc
sinh hot lp Sinh hot lp tun 31
Tun 31
Th hai, ngy 12 thỏng 4 nm 2010
Tit 1: Co c

Tit 2+3: Tp c
CHIEC RE ẹA TROỉN
I. M C TIấU:
- Bit ngh hi ỳng sau cỏc du cõu v cm t rừ ý, c rừ li nhõn vt trong bi
Giáo viên : Lê Thị Hoà Ttờng Tiểu học Nghi Sơn
Trang 127
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật
- HS có ý thức trong học tập , kính u Bác Hồ
II. CHUẨ N B Ị:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ
ghi từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
- a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
+ ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần,
cuốn, vòng tròn, khẽ cười, …
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu
hỏi: Câu chuyện này có thể chia thành
mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn
thứ 2 của đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
- d) Thi đọc
- e) Cả lớp đọc đồng thanh

- Hát
- Theo dõi, lắng nghe GV
đọc mẫu.
- Nghe GV đọc mẫu và đọc
lại các từ bên.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả
bài theo hình thức nối tiếp.
- Câu chuyện có thể chia
thành 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy …
mọc tiếp nhé!
+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi
chú sẽ biết.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng câu:
Đến gần cây đa,/ Bác chợt
thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và
dài ngoằn ngoèo/ nằm trên
mặt đất.//
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n

Trang 128
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu
bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi
vật xung quanh Bác.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác
bảo chú cần vụ làm gì?
- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc
rễ đa ntn?
- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có
hình dáng thế nào?
- Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây
đa?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của
Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của
Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.
- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.
- Khen những HS nói tốt.

4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người
dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần
vụ).
- Hát
- Bác bảo chú cần vụ trồng
cho chiếc rễ mọc tiếp.
- Chú xới đất, vùi chiếc rễ
xuống.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ
cuộn chiếc rễ thành một
vòng tròn, buộc tựa vào hai
cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ
xuống đất.
- Chiếc rễ đa trở thành một
cây đa con có vòng là tròn.
- Các bạn vào thăm nhà Bác
thích chui qua lại vòng lá
tròn được tạo nên từ rễ đa.
- Đọc bài trong SGK.
- HS suy nghó và nối tiếp nhau
phát biểu:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu
nhi./ Bác Hồ luôn nghó đến
thiếu nhi./ Bác rất quan tâm
đến thiếu nhi/…
+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa
lá./ Bác luôn nâng niu từng
vật./ Bác quan tâm đến mọi vật
xung quanh./…

- Đọc bài theo yêu cầu.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 129
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu
bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi
vật xung quanh Bác.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò
bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.

Tiết 4: Tốn
LUYỆN TẬP
I. M ỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính cộng( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn
- Biết tính chu vi hình tam giác
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài
trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:
+ Con gấu nặng bao nhiêu kg?
+ Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì
con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng
biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài
hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của
gấu).
+ Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực
- Hát
- HS l m b ià à
225
+
634
859
362
+
425
787
683
+
204
887
502
+

256
758

- HS đặt tính và thực hiện
phép tính. Sửa bài, bạn
nhận xét.
- Con gấu nặng 210 kg, con
sư tử nặng hơn con gấu 18
kg. Hỏi con sư tử nặng bao
nhiêu kg?
- Thực hiện phép cộng:
- 210 + 18
- 1 HS làm bài trên bảng
lớp, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài giải
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 130
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
hiện phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.
- Chữa bài và cho điểm HS.
B i 5à
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam
giác?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Phép trừ (không nhớ) trong
phạm vi 1000.

Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 ( kg )
Đáp số: 228 kg.
- Tính chu vi hình của tam
giác.
- Chu vi của một hình tam
giác bằng tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác đó.
- Chu vi của hình tam giác
ABC là: 300cm + 400cm +
200cm = 900cm.

Tiết 5: Hát nhạc
(Gi¸o viªn bé m«n Nhạc d¹y)
Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: KĨ chun
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. M ỤC TIÊU:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu
chuyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện
- HS ham thích mơn học
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 131
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
- Gắn các tranh không theo thứ tự.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV
nói).
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại thứ
tự các bức tranh theo trình tự câu
chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo
đúng thứ tự.
- Nhận xét, cho điểm HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa
vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.
- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.
Đoạn 1
- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
- Hát
- Quan sát tranh.

- Tranh 1: Bác Hồ đang
hướng dẫn chú cần vụ cách
trồng rễ đa.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi
thích thú chui qua vòng
tròn, xanh tốt của cây đa
non.
- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào
chiếc rễ đa nhỏ nằm trên
mặt đất và bảo chú cần vụ
đem trồng nó.
- Đáp án: 3 – 2 – 1
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt
mỗi HS trong nhóm kể lại
nội dung một đoạn của câu
chuyện. Các HS khác nhận
xét, bổ sung của bạn.
- Đại diện các nhóm HS kể.
Mỗi HS trình bày một
đoạn.
- HS nhận xét theo các tiêu
chí đã nêu.
- Bác nhìn thấy một chiếc rễ
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 132
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với
chú cần vụ?
Đoạn 2
- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?

- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
Đoạn 3
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ
đa thành vòng tròn để làm gì?
c) Kể lại toàn bộ truyện
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn
bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân
nghe.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
đa nhỏ, dài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn
rễ lại rồi trồng cho nó mọc
tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi
chiếc rễ xuống.
- Bác cuốn chiếc rễ thành
một vòng tròn rồi bảo chú
cần vụ buộc nó tựa vào hai
cái cọc, sau đó mới vùi hai
đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn thành một
cây đa có vòng lá tròn.

- Bác trồng rễ đa như vậy để
làm chỗ vui chơi mát mẻ
và đẹp cho các cháu thiếu
nhi.
- 3 HS thực hành kể chuyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí
đã nêu ở tuần 1.
- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần
vụ để kể lại truyện.
- Nhận xét.

Tiết 2: ChÝnh t¶
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. M ỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to
và bút dạ.
- HS: Vở.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 133
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới

 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với
gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
Hồ ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ cá mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
- Các chữ đầu dòng được viết ntn?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài
chúng ta còn phải viết hoa những chữ
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai
chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.

- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác Hồ được
so sánh với non nước, trời
mây và đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là
Việt Nam, Việt Nam là
Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì
dòng đầu có 6 tiếng, dòng
sau có 8 tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải
viết hoa, chữ ở dòng 6
tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở
dòng 8 tiếng viết sát lề.
- Viết hoa các chữ Việt
Nam, Trường Sơn vì là tên
riêng. Viết hoa chữ Bác để
thể hiện sự kính trọng với
Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ: non
nước, Trường Sơn, nghìn
năm, lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS
dưới lớp làm vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
……

Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 134
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và
cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Cây và hoa bên lăng Bác.
Có bưởi cam thơm, mát bóng
dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa quê
- Điền tiếng thích hợp vào
chỗ trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
a) Tàu rời ga
Sơn Tinh dời từng dãy núi
đi
Hổ là loài thú dữ
Bộ đội canh giữ biển trời.

Tiết 3: To¸n
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. M ỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính từ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Vận dụng thành thạo chính xác
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
- HS: Vở.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
a) Giới thiệu phép trừ:
- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.
- Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214
hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình
- Hát
- Theo dõi và tìm hiểu bài
toán.
- HS phân tích bài toán.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 135
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
vuông?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông,
ta làm thế nào?
- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214
hình vuông như phần bài học.
b) Đi tìm kết quả:
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn

phép trừ và hỏi:
- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy
chục và mấy hình vuông?
- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao
nhiêu hình vuông?
- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện tính:
+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục
dưới chục, đơn vò dưới đơn vò.
+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vò trừ
đơn vò, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm
trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con
tính.
- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là
các số ntn?
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Ta thực hiện phép trừ 635
– 214
- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1
hình vuông.
- Là 421 hình vuông.
- 635 – 214 = 421
- 2 HS lên bảng lớp đặt tính,
cả lớp làm bài ra giấy
nháp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS
cả lớp làm bài ra giấy
nháp.
635
- 124
421
- HS l m b ià à
484
- 241
243
586
- 253
333
590
- 470
120
693
- 152
541
- HS l m tà ương tự như b i à

548 732 592 395
- 312 -201 -222 - 23
236 531 370 372
- Tính nhẩm, sau đó ghi kết
quả nhẩm vào vở bài tập.
600 -100=500
700 -300=400
600 -400=200
900 -300=600
800 -500=300
Bài giải:
Đàn gà có số con là:
183 – 121 = 62 (con)
Đáp số: 62 con gà.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 136
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010

Tiết 4: §¹o ®øc
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT)
I. M ỤC TIÊU:
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ

3. Bài mới
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong
nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng
xử với tình huống được giao sau đó sắm
vai đóng lại tình huống và cách ứng xử
được chọn trước lớp.
Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường
đến rủ đi bắn chim.
Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp
mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm
sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo
mới của Mai.
Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan
nhìn thấy một con mèo con bò ngã xuống
rãnh nước.
Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra
một đàn lợn con.
- Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử
khác nhau nhưng phải luôn thể hiện
được tình yêu đối với các loài vật có ích.
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể
em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ
- Hát
- Thực hành hoạt động theo
nhóm sau đó các nhóm
trình bày sắm vai trước lớp.
Sau mỗi nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét

và nêu cách xử lí khác nếu
cần.
- Minh khuyên Cường không
nên bắn chim vì chim bắt
sâu bảo vệ mùa màng và
tiếp tục học bài.
- Hà cần cho gà ăn xong mới
đi cùng các bạn hoặc từ
chối đi vì còn phải cho gà
ăn.
- Lan cần vớt con mèo lên
mang về nhà chăm sóc và
tìm xem nó là mèo nhà ai
để trả lại cho chủ
- Em cần cùng gia đình
chăm sóc đàn lợn để chúng
khoẻ mạnh hay ăn, chóng
lớn.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 137
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
loài vật có ích.
- Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài
vật có ích.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Ôn tập HKII.
- Một số HS kể trước lớp. Cả
lớp theo dõi và nhận xét
về hành vi được nêu.


TiÕt 5: Thđ c«ng
LÀM CON BƯỚM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối
đều ,phẳng
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
- Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu con bướm mẫu gấp
bằng giấy
- Trả lời câu hỏi
? Con bướm được làm bằng gì ?
? Có những bộ phận nào ?
? Màu sác như thế nào ?
- Nhận xét
2. Hướng dẫn
- GV hưỡng dẫn theo các bước
- B1 : Cắt giấy
- B2 :Gấp cánh bướm
- B3 : Buộc thân bướm
- B4: Làm râu bướm
- GV cho HS làm bài thực hành
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

- u cầu về nhà thực hành
- HS quan sát nhận xét
- Con bướm được làm bằng giấy
- Có các bộ phận: thân , cánh , râu,
chân
- Màu sác đẹp
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp con bướm
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 138
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
Thứ tư, ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: TËp ®äc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. M ỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng
tơn kính của tồn dân với Bác
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường
Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
- HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Luyện đọc
a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để
phát hiện lỗi phát âm của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó
đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ
này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc
bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS,
nếu có.
- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển
sang đọc đoạn.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài
văn có thể chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?
- Hát
- HS theo dõi và đọc thầm
theo.
- HS đọc bài.
- Từ: lăng Bác, lòch sử, nở
lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn
lên, tượng trưng,…
- Một số HS đọc bài cá
nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.

- Đọc bài nối tiếp, đọc từ
đầu cho đến hết, mỗi HS
chỉ đọc một câu.
- Đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới.
- Bài được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường
… hương thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng …
đã nở lứa đầu.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 139
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau
mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để
hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và
giọng đọc thích hợp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu cả bài lần 2.
- GV có thể giải thích thêm về một số
loại cây và hoa mà HS của từng đòa
phương chưa biết.
- Kể tên các loại cây được trồng phía
trước lăng Bác?

- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp
mọi miền đất nước được trồng quanh
lăng Bác?
- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây
và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng
Bác?
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với
Bác?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và
hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò:Bảo vệ như thế là rất tốt.
+ Đoạn 3: Sau lăng … toả
hương ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Đọc từng đoạn kết hợp
luyện ngắt giọng các câu:
Cây và hoa khắp miền đất
nước về đây tụ hội,/ đâm
chồi,/ phố sắc,/ toả ngát
hương thơm.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.

- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Cây vạn tuế, cây dầu nước,
cây hoa ban.
- Hoa ban, hoa đào Sơn La,
hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ
hương, N hoahài, hoa mộc,
N hoagâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc,
toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông
gấm vóc đang dâng niềm
tôn kính thiêng liêng theo
đoàn người vào lăng viếng
Bác.
- Cây và hoa bên lăng Bác
tượng trưng cho nhân dân
Việt Nam luôn tỏ lòng tôn
kính với Bác.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 140
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010

TiÕt 2: Lun tõ vµ c©u
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. M ỤC TIÊU:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn cho trước, tìm được từ ngữ ca
ngợi Bác Hồ
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :

- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ.
Giấy, bút dạ.
- HS: Vở.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bò vào đúng vò trí trong đoạn văn.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho
từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để
cùng nhau tìm từ.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa
- Hát
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi
đã điền từ.

Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa
cơm của Bác đạm bạc như
bữa cơm của mọi người dân.
Bác thích hoa huệ, loài hoa
trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là
một ngôi nhà sàn khuất trong
vườn Phủ Chủ tòch. Đường
vào nhà trồng hai hàng râm
bụt, hàng cây gợi nhớ hình
ảnh miền Trung quê Bác. Sau
giờ làm việc, Bác thường tự
tay chăm sóc cây, cho cá ăn.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ.
- Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài
giỏi, yêu nước, thương dân,
giản dò, hiền từ, phúc hậu,
khiêm tốn, nhân ái, giàu
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 141
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
biết.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu
phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu
chấm?

- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
 Dấu chấm viết ở cuối câu.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ
về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.
nghò lực, vò tha,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền dấu chấm, dấu phẩy
vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm
một ngôi chùa. Lệ thường, ai
vào chùa cũng phải bỏ dép.
Nhưng vò sư cả mời Bác đi cả
dép vào. Bác không đồng ý.
Đến thềm chùa, Bác cởi dép
để ngoài như mọi người, xong
mới bước vào.
- Vì Một hôm chưa thành
câu.
- Vì Bác không đồng ý đã
thành câu và chữ đứng liền
sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến
thềm chùa chưa thành câu.

TiÕt 3: To¸n
LUYỆN TẬP.

I. M ỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính trừ ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài tốn về ít hơn
- Vận dụng làm bài tập
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập:
- Hát
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 142
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và
thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- HS cả lớp làm bài
682
- 351
331
987
- 255
732
599
- 148
451
425
- 203
222
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
986
- 264
722
73
- 26
47
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bò
trừ trừ đi số trừ.
Số bị trừ 257 257 869
Số trừ 136 136 659

Hiệu 121 121 210
Bàigiải
Trường Tiểu học Hữu Nghò có
số học sinh là:
865 – 32 = 833 ( HS )
Đáp số: 833 học sinh.

TiÕt 4: Thể dục
( Gi¸o viªn bé m«n TD d¹y)
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 143
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
Thứ năm, ngày 15 tháng 4 năm 2010
TiÕt 1: MÜ tht
(Gi¸o viªn bé m«n MÜ tht d¹y)

TiÕt 2: TËp viÕt
CHỮ HOA N ( KIỂU 2 )
I. M ỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng:
Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Chữ mẫu N kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới

 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N kiểu 2
- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ
M kiểu 2.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
- Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M
kiểu 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu
- N, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- ư, ơ, i, a, o, : 1 li
- Dấu huyền (`) trên ơ và a
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 144
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và
ươi.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Người
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Dấu sắc (/) trên â.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.


TiÕt 3: Tù nhiªn x· héi
MẶT TRỜI
I. M ỤC TIÊU:
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát khơng có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
- HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo
hiểu biết.
- Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt
Trời”.
 Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời?
- Em biết gì Mặt Trời?
- Hát
- 5 HS lên bảng vẽ (có tô
màu) về Mặt Trời theo
hiểu biết của mình. Trong
lúc đó, cả lớp hát bài
“Cháu vẽ ông Mặt Trời”
- HS dưới lớp nhận xét hình
vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/
sai.

- Cá nhân HS trả lời. Mỗi
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 145
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng
lặp) lên bảng và giải thích thêm:
1. Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả
bóng.
2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống
quả bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất.
- Khi đóng kín cửa lớp, các em có học
được không? Vì sao?
- Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay
thấp, ta thấy nóng hay lạnh?
- Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:
1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
2. Em nên làm gì để tránh nắng?
3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn
trực tiếp vào Mặt Trời?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm
thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
- Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào
Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn
qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
 Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
- Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì?

- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ
Mặt Trời.
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các
hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành
tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại
chỗ. Các HS khác chuyển dòch mô
phỏng hoạt động của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bò xong, HS
nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng
cuộc.
- GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có
rất nhiều hành tinh khác, trong đó có
Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển
động xung quanh Mặt Trời và được Mặt
Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ
HS chỉ nêu 1 ý kiến.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Không, rất tối. Vì khi đó
không có Mặt Trời chiếu
sáng.
- Nhiệt độ cao ta thấy nóng
vì Mặt Trời đã cung cấp
sức nóng cho Trái Đất.
- Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện
nhiệm vụ đề ra.
- 1 nhóm xong trước trình
bày. Các nhóm khác theo
dõi, nhận xét và bổ sung.

- Trả lời theo hiểu biết.
+ Xung quanh Mặt Trời có
mây.
+ Xung quanh Mặt Trời có
các hành tinh khác.
+ Xung quanh Mặt Trời không
có gì cả.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 146
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
có ở Trái Đất mới có sự sống.
 Hoạt động 5: Đóng kòch theo nhóm.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và
đóng kòch theo chủ đề: Khi không có
Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?
- Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra
hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao
không?
- Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt
Trời, cây cối thế nào?
- Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết
cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết
bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời
làm ta bò cảm, sốt và tổn thương đến
mắt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những
tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển
lãm.
- Chuẩn bò: Mặt Trời và phương hướng.

- HS đóng kòch dưới dạng
đối thoại (1 em làm người
hỏi, các bạn trong nhóm
lần lượt trả lời).
- Vì có Mặt Trời chiếu sáng,
cung cấp độ ẩm.
- Rụng lá, héo khô.
- 2 HS nhắc lại.

TiÕt 4: To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ khơng nhớ các
số có đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- Vận dụng làm bài tập thành thạo chính xác
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)
- HS: Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1, 2, 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS
nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.
Bài 4:
- Hát

- HS thực hiện b i tà ập
35
+28
63
57
+ 26
83
25
+ 37
62
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 147
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi vẽ hình.
- Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước,
sau đó mới vẽ hình theo mẫu.
- Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh
nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những
phần kiến thức còn yếu.
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Tiền Việt Nam.
- HS cả lớp làm bài, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi

chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
351
+216
567
876
- 231
645
427
+ 142
569
999
- 542
457
Thứ sáu, ngày16 tháng 4 năm 2010
TiÕt 1: ChÝnh t¶
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. M ỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi
- Làm được bài tập
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 148
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
3. Bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng
tình cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất,
con hãy đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết
chúng ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết
trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Hát

- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ
Nam Bộ, hoa dạ hương,
hoa mộc, hoa ngâu.
- Chúng cùng nhau toả
hương thơm ngào ngạt,
dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào
lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ
hương chưa đơm bông,
nhưng hoa nhài trắng mòn,
hoa mộc, hoa ngâu kết
chùm đang toả hương ngào
ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Chúng ta phải viết hoa các
tên riêng: Sơn La, Nam
Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ
lòng tôn kính.
- Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn,
vươn lên, Nam Bộ, ngào
ngạt, thiêng liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- HS chơi trò chơi.
Đáp án:

Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 149
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
Bài 2
- Trò chơi: Tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có
một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc
yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được
trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả
lời sai trừ 5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
a) dầu, giấu, rụng.
b) cỏ, gỡ, chổi.

TiÕt 2: TËp lµm v¨n
ĐÁP LỜI KHEN NGI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. M ỤC TIÊU:
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước . Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được
các câu hỏi về ảnh Bác
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ :
- GV: nh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
- HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ.
3. Bài mới
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ
có thể dành lời khen cho em. Chẳng
hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch
lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó
em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác,
chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn
khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu
căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói
- Hát.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi bài trong
SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch
sẽ được cha mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến. Ví dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã
làm được gì giúp bố mẹ đâu./
Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con
sẽ quét nhà hằng ngày giúp
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n

Trang 150
Gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2009 - 2010
lời đáp cho các tình huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- nh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi
mắt…)
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh
Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã
được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò
bài sau.
- Chuẩn bò: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên
lạc.
bố mẹ./…
- Đọc đề bài trong SGK.
- nh Bác được treo trên
tường.
- Râu tóc Bác trắng như

cước. Vầng trán cao và đôi
mắt sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là
sẽ chăm ngoan học giỏi.
- Các HS trong nhóm nhận
xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính
giữa lớp học em treo một tấm
ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng
mỉm cười với chúng em. Râu
tóc Bác trắng như cước, vầng
trán cao, đôi mắt sáng ngời.
Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa
sẽ chăm ngoan, học giỏi để
cha mẹ và thầy cô vui lòng.

TiÕt 3: To¸n
TIỀN VIỆT NAM
I. M ỤC TIÊU:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ
từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
Gi¸o viªn : Lª ThÞ Hoµ Ttêng TiĨu häc Nghi S¬n
Trang 151

×