Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an tuan 10 (CKTKN) 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.34 KB, 30 trang )

Tuần 10
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.
Sáng: Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập (tiết 1 - SGK/tr 96).
1-Mục tiêu : - Kiểm tra, lấy điểm Tập đọc, học thuộc lòng các bài đã học thuộc
chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Hệ thống tên bài, tên tác giả, nội dung bài, nhân vật trong chuyện.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực , chuẩn bị tốt cho thi giữa kì.
2.Chuẩn bị: Phiếu bài đọc.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra: Kể tên các bài đọc
thuộc chủ điểm Thơng ngời nh thể
thơng thân.
VD : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Mẹ ốm,
Truyện cổ nớc mình....
( HS KG nêu tên bài theo hệ thống).
B.Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ
học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc
lòng.
GV tổ chức cho HS bắt thăm bài đọc,
chuẩn bị trong thời gian khoảng 2-3
phút, đọc bài theo yêu cầu của phiếu,
trả lời câu hỏi có liên quan đến nội
dung bài.
HĐ2: Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Ghi lại những điều cần nhớ về
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ


điểm Thơng ngời nh thể thơng thân.
GV cho HS đọc các thông tin cần nhớ
lại trong bài tập, thực hành trong vở
bài tập, báo cáo kết quả.
GV ghi lại trên bảng lớp thành hệ
thống các bài theo chơng trình đã học.
Bài 3: Xác định giọng đọc trong các
đoạn văn của các bài tập đọc đã học:
+ Giọng thiết tha, trìu mến:
+ Giọng thảm thiết:
+ Giọng mạnh mẽ, răn đe:
GV cho HS đọc minh hoạ qua các
HS nghe, xác định yêu cầu của giờ học
HS thực hiện yêu cầu của GV, đọc bài
và trả lời câu hỏi.
VD : Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Dế Mèn là một nhân vật giàu lòng
nghĩa hiệp, biết bênh vực và bảo vệ chị
Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
HS nghe, nhận xét, đánh giá cách đọc
của bạn.
HS làm bài trong VBT, chữa bài.
Tên bài Tác giả Nội
dung
Nhân
vật
Dế Mèn
bênh
vực kẻ
yếu


Hoài
Ca ngợi
Dế Mèn
giàu
lòng
nghĩa
hiệp...
Dế
Mèn,
chị Nhà
Trò,
bọn
Nhện
...... ......... ............. ...........
HS thảo luận lại về cách đọc đoạn trong
từng bài, nhóm các đoạn bài đọc theo
cùng một giọng đọc.
-...Mẹ ốm, Truyện cổ nớc mình...
-...đoạn chị Nhà Trò kể về nỗi bất hạnh
1
đoạn văn của bài đọc cụ thể. của mình ...
-...đoạn Dế Mèn lên tiếng bênh vực Nhà
Trò, nẹt trị bọn nhện....
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục :Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiếp).
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Toán
Luyện tập (SGK tr 55)

1.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về góc bẹt, góc nhọn, góc tù, góc vuông,
đờng cao của hình tam giác.
- Rèn kĩ năng nhận biết góc, vẽ hình.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
2. Chuẩn bị : Bảng kẻ sẵn hình bài 1, 2 SGK/tr 55.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
2
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
- Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Chiều : Đ/C Phơng dạy
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Sáng: Tiết 1: Chính tả (Nghe viết)
Ôn tập (tiết 2-SGK tr 96)
1-Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp bài Lời hứa.
- Rèn kĩ năng thực hành , phân tích nội dung bài viết, ôn lại kiến thức luyện từ và
câu về dấu ngoặc kép, cách viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam, nớc ngoài.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp, học tập tự giác, tích cực.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 3/tr 97.
A. Kiểm tra: (kết hợp luyện tập).
HS thực hành, nêu cách làm.
B. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : GV tổ chức cho HS thực
hành, lần lợt chữa từng bài tập.
Bài 1 : Nêu các góc vuông, góc nhọn,
góc tù, góc bẹt có trong hình sau:
( GV đa bảng phụ có sẵn hình vẽ, cho
HS vừa đọc tên góc, vừa chỉ trên

bảng).
- Lập bảng so sánh về độ lớn của các
góc vừa nêu? ( HS KG).
Bài 2 : Kết hợp làm cùng bài tập 1 nh-
ng dới hình thức trắc nghiệm nhanh.
GV cho HS chỉ lại đờngcao AB trên
bảng sau khi đã trả lời song câu hỏi.
Bài 3 : Vẽ hình vuông có cạnh AB = 3
cm.
GV cho HS vẽ trong vở, vẽ lại trên
bảng, nêu các bớc vẽ.
Bài 4 : Thực hành tơng tự nh bài 3.
* GV mở rộng lí thuyết về trung điểm
của đoạn thẳng : Trung điểm của đoạn
thẳng là điểm ở giữa, chia đoạn thẳng
làm hai phần bằng nhau.
GV cho nhiều HS chỉ và đọc tên hình.
- Dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng
song song là gì?
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS thực hành nhận biết theo hớngdẫn
của GV.
VD : Hình a:
A Góc vuông BAC
M Góc nhọn ABM,
MBC, MCB,
C AMB.
B Góc tù BMC

* Kết quả:

AB là đờng cao của tam giác ABC.
HS thực hành trong vở theo cặp.
HS chỉ trên hình vã cho trớc.
HS thực hành vẽ hình:A B
+ Vẽ cạnh AB = 3cm
+ Vẽ cạnh BC = 3cm
vuông góc với AB.
+ Vẽ cạnh CD =3cm,
vuông góc với cạnh C D
BC . Nối hai cạnh AB và CD đợc hình
vuông ABCD
HS thực hành nh bài tập 3.
* Tên các hình chữ nhật là:ABCD,
AMND , MNBC.
-...không bao giờ cắt nhau (cùng vuông
góc với đờng thẳng thứ ba).
3
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra : ( kết hợp nội dung ôn tập).
B. Dạy bài mới :
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ
học.
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Hớng dẫn chính tả: GV cho HS
đọc bài viết SGK/tr96, kết hợp làm bài
tập 2 SGK/tr97.
- Em bé đợc giao nhiệm vụ gì trong trò
chơi đánh trận giả?
- Vì sao trời đã tối mà em không về?
- Các dấu ngoặc kép trong bài đợc dùng

làm gì?
- Có thể đa những bộ phận đặt trong dấu
ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu
gạch ngang đầu dòng không?
- Vì sao? (HS KG).
GV hớng dẫn HS viết từ khó ( dựa vào
nghĩa của từ SGK/tr 96).
VD :- Trung sĩ là từ chỉ ngời nh thế
nào:
GV đọc cho HS viết bài : mỗi cụm từ
ngữ, hoặc bộ phận câu đọc hai lần.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
GV chấm 7- 8 bài.
HĐ2 : Hớng dẫn làm bài tập 3
Bài 3: Lập bảng tổng kết quy tắc viết
tên riêng theo mẫu.
GV cho HS thực hành theo mẫu trong
VBT, chữa bài trên bảng phụ.
GV cho HS nêu ví dụ: HSKG nêu nhiều
ví dụ hơn HS TB yếu.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định
hớng nội dung chính tả.
- ...gác kho đạn.
-..em không thể về ví đã hứa không bỏ
vị trí gác cho đến khi có ngời đến thay.
- ...báo trớc bộ phận sau đó là lời của
em bé, hay của bạn em bé.
-...không . Vì trong mẩu truyện có hai
cuộcđối thoại : em bé với ngời khách

trong công viên ; em bé với các em nhỏ
chơi trận giả.
HS viết trên bảng con trung sĩ, lính gác,
phố đã lên đèn.
-..chỉ một cấp bậc trong quân đội, thờng
chỉ huy một tiểu đội.
HS nghe, viết bài.
HS nghe đọc, soát lỗi.
HS đổi vở soát lỗi.
HS nhắc lại quy tắc viết tên riêng ngời,
tên địa lí Việt Nam, nớc ngoài, so sánh
hai cách viết , nêu VD minh hoạ.
VD : Hoàng Thị Phơng Thảo.
VD : Pan-tê-lê-ép....
C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết cha đẹp trong bài.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiết 3).
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung (SGK/tr 56).
1.Mục tiêu: - Củng cố, ôn tập kiến thức toán học về cộng, trừ các số có nhiều chữ
số, tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
- Rèn kĩ năng thực hành tính, vận dụng tính nhanh, giải toán có lời văn.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị : Kẻ sẵn hình bài 3 SGK/tr56
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
4
A. Kiểm tra : ( kết hợp nội dung ôn tập).
C. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì 1.
Tiết3: Luỵên từ và câu.
Ôn tập (tiết 3-SGK tr/87).

1.Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc, học thuộc lòng nh tiết 1 với chủ
điểm Măng mọc thẳng.
B. Luyện tập:
a, GV nêu yêu cầu giờ học
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : GV tổ chức cho HS làm bài tập:
GV tổ chức cho HS thực hành khoảng 15
phút, GV giúp đỡ HS yếu, chữa bài theo
đối tợng.
HĐ 2 : Tổ chức chữa bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
GV cho HS nêu những điều cần chú ý
khi đặt tính, cách thực hiện phép cộng,
phép trừ.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV cho HS chữa bài, nêu cách làm.
(Không bắt buộc với HS yếu. HS yếu có
thể tính theo cách thông thờng).
Bài 3 : GV cho HS thực hành trong vở,
chữa bài trên bảng phụ theo các nội
dung.
- Hình vuông BIHC có cạnh bằng bao
nhiêu cm?
- Cạnh DH vuông góc với cạnh nào?
-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD?
GV cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình
chữ nhật.
Bài 4 : GV cho HS đọc, phân tích đề
toán.
- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?
- Để tìm hai cạnh của hình chữ nhật ,
phải giải bài toán thuộc dạng toán nào?
GV cho HS nhắc lại cách giải bài toán,
cách tính diện tích hình chữ nhật.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc, xác định yêu cầu đề bài, thực
hành, chữa bài.
Bài 1 :
* đặt tính cộng : đặt số hạng này dới số
hạng kia sao cho hàng thẳng hàng, cột
thẳng cột.
* tính theo thứ tự từ trái qua phải.
.....a, dòng 1: 647096 ; b, dòng 2 :
342507
VD : 6257 + 989 + 743
= (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989
-...3cm.
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD,
BC, IH.
Chu vi hình chữ nhật AIHD là :
( 6 + 3) x 2 = 18(cm).
-...nửa chu vi HCN : 16cm ; chiều dài
hơn chiều rộng : 4cm.
-...tính diện tích HCN.
-..tìm hai số biết tổng và hiệu của hai
số.
S = a x b ( a, b là số đo hai cạnh của

hình chữ nhật), (a, b cùng đơn vị đo).
* Đáp số : 60 cm
2
5
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lu loát, diễn cảm, hệ thống hoá các bài đã học theo
chủ điểm, ghi nhớ nội dung , nhân vật, giọng đọc các bài đọc là truyện kể trong
chủ điểm.
- Giáo dục ý thức ôn tập tự giác, tích cực.
2.Chuẩn bị: Phiếu bài đọc và nội dung câu hỏi của bài.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Kết hợp ôn tập.
B.Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài : - Nêu tên các bài
đọc thuộc chủ điểm Măng mọc
thẳng?
GV nêu yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc
lòng.
GV tổ chức cho HS bắt thăm bài đọc,
chuẩn bị trong thời gian khoảng 2-3
phút, đọc bài theo yêu cầu của phiếu,
trả lời câu hỏi có liên quan đến nội
dung bài.
HĐ2: Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Ghi lại những điều cần nhớ về
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Măng mọc thẳng?
GV cho HS đọc các thông tin cần nhớ
lại trong bài tập, thực hành trong vở

bài tập, báo cáo kết quả.
GV ghi lại trên bảng lớp thành hệ
thống các bài theo chơng trình đã học.
GV cho HS đọc minh hoạ qua các bài
đọc cụ thể, đọc, nhận xét cách đọc, thi
đọc phân vai những bài đọc là truyện
kể.
HS kể tên các bài đọc. HSKG kể tên bài
đọc theo hệ thống.
- Một ngời chính trực, Tre Việt Nam,
Những hạt thóc giống....
HS nghe, xác định yêu cầu của giờ học.
HS thực hiện yêu cầu của GV, đọc bài
và trả lời câu hỏi.
VD : Bài: Một ngời chính trực.
Nội dung : Ca ngợi lòng ngay thẳng,
chính trực, đặt việc nớc lên trên tình
riêng của Tô Hiến Thành.
HS nghe, nhận xét, đánh giá cách đọc
của bạn.
HS làm bài trong VBT, chữa bài.
Tên bài Nội
dung
Nhân
vật
Giọng
đọc
Những
hạt thóc
giống

Nhờ
dũng
cảm,
trung
thực,
Chôm
đợc
truyền
ngôi...
Cậu bé
Chôm,
nhà
vua.
Khoan
thai,
chậm
rãi, cảm
hứng
ngợi
ca.....
...... ......... ............. ...........
HS thảo luận lại về cách đọc từng bài.
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục : Sống ngay thẳng, thật thà.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiếp).
Tiết 4 : Khoa học
Ôn tập về con ngời và sức khoẻ (tiếp - SGK/tr 39).
1.Mục tiêu: - Hệ thống kiến thức về cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc
thừa chất dinh dỡng, các bệnh lây qua đờng tiêu hoá.
- Rèn kĩ năng thực hành, hệ thống hoá kiến thức đã học.
- Giáo dục ý thức học tập, thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dỡng hợp lí.

6
2. Chuẩn bị: HS : Phiếu theo dõi tên thức ăn và đồ uống của HS hàng ngày.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: Kết hợp cùng nội
dung ôn tập.
HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.
b, Nội dung chính:
GV tổ chức cho HS thực hiện các yêu
cầu 3,4 SGK/tr 38 trong khoảng thời
gian 10 phút, báo cáo kết quả.
- Kể tên một số bệnh do thiếu hoặc
thừa chất dinh dỡng?
- Nêu cách phòng tránh các bệnh nêu
trên?
GV cho HS làm việc theo cặp kết hợp:
một HS nêu tên bệnh-một HS nêu cách
phòng tránh bệnh tơng ứng.
GV cho HS báo cáo nội dung theo
phiếu theo dõi chế độ ăn uống hàng
ngày của HS.
- Nên và không nên làm gì để phòng
tránh nạn đuối nớc?
(GV cho HS thảo luận câu hỏi này).
GV đa ra bài tập bổ trợ theo kiểu trắc
nghiệm Nên Không nên để HS tổng
hợp lại các kiến thức đã học( tham
khảo sách bài tập Khoa học).

- Nêu 10 lời khuyên về chế độ dinh d-
ỡng hợp lí?
GV chốt kiến thức cần nhớ, liên hệ
chăm sóc sức khoả cá nhân và cộng
đồng ( GV cho HS KG tuyên truyền về
nội dung này).
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hành
trong VBT, báo cáo kết quả, bổ sung ý
kiến , tổng hợp nội dung ôn tập.
+ Thiếu chất dinh dỡng : bệnh còi xơng
(thiếu can xi, vi ta min D)....
+ Thừa chất dinh dỡng : béo phì, cao
huyết áp...
VD : + Với bệnh do thiếu chất dinh d-
ỡng: ăn bổ sung hợp lí các chất dinh d-
ỡng theo thể trạng và yêu cầu của cơ
thể....
HS báo cáo chế độ ăn uống hàng ngày ở
nhà. HS nhận xét , nêu ý kiến về các loại
thức ăn thờng sử dụng, mở rộng cách
chế biến, bảo quản ( HS KG).
HS nêu nội dung đã học ở bài17 SGK/tr
36.
HS thực hiện tuyên truyền về phòng
tránh tai nạn đuối nớc.
- ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và th-
ờng xuyên thay đổi món.
- Cho trẻ bú mẹ ngay sau khi
sinh...SGK/tr40.

HS KG thực hiện tuyên truyền về dinh
dỡng , chăm sóc sức khoẻ ....
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Nớc có tính chấtb gì?
Chiều : Tiết 1: Mĩ Thuật
Vẽ theo mẫu : Vẽ đồ vật có dạng hình trụ.
1. Mục tiêu:- HS nhận biết đợc các đồ vật có dạng hình trụ, đặc điểm, hình dáng
của các đồ vật ấy.
- Rèn kĩ năng quan sát, biết cách vẽ và vẽ đợc đồ vật có dạng hình trụ gần giống
mẫu.
7
- HS cảm nhận đợc cái đẹp của đồ vật.
2. Chuẩn bị : Một số mẫu đồ vật hình trụ, hình minh hoạ các bớc vẽ, bài vẽ của
HS năm trớc.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn
bị của HS
B. Nội dung chính:
a, Giới thiệu bài : - Kể tên một số đồ vật
có dạng hình trụ?
b, Nội dung chính:
HĐ1 : Quan sát , nhận xét:
GV giới thiệu mẫu vật hình trụ( chai,
ống bò, ca uống nớc...), một số tranh đã
chuẩn bị và tranh SGK/tr 25 đặt câu hỏi
để HS hiểu về nội dung bài học.
- Nêu tên các đồ vật có trong bài?
- Miêu tả các đồ vật có trong bài?
- Tìm sự giống và khác nhau giữa
chúng? ( HS KG )

HĐ2 : Hớng dẫn cách vẽ .
GV yêu cầu học sinh quan sát mẫu để -
ớc lợng chiều cao, chiều ngang..
GV vừa phân tích trên hình minh hoạ
vừa thao tác lại các bớc .
- Nêu các bớc vẽ các đồ vật có dạng
hình trụ?
GV giới thiệu bài vẽ của HS năm trớc
để nhận xét về cách vẽ, màu sắc, bố cục
bài vẽ.
HĐ3 : Tổ chức cho HS thực hành.
GV cho HS tự lên đặt mẫu, tổ chức cho
HS thực hành vẽ đồ vật có dạng hình
trụ.
GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu
khi vẽ.
HĐ4 : Đánh giá, nhận xét:
GV nêu các tiêu chí đánh giá, tổ chức
cho HS trng bày bài vẽ, đánh giá, nhận
xét.
HS báo cáo kết quả chuẩn bị, kết quả
bài vẽ tiết trớc.
-...cái chai, cái phích, ca uống nớc...
HS nghe, xác định yêu cầu của bài học.
HS quan sát, thảo luận, thực hiện yêu
cầu của GV.
- ...cái chai đựng rợu, cái ca uống nớc...
- Cái chai cao hơn cái ca uống nớc....
+ Giống : Đều có dạng hình trụ.
+ Khác : cái chai có phần thắt dài trên

cổ chai, cái cốc miệng rộng...
HS quan sát, phân tích các bớc vẽ.
HS quan sát, mô tả mẫu vật về hình
dạng, tỉ lệ chiều ngang, chiều cao,
màu...
- Phác đờng trục, xác định vị trí của
miệng , đáy, tay cầm,...và vẽ các nét
chính.
- Vẽ nét chi tiết và sửa lại hình vẽ cho
đúng mẫu.
- Vẽ đậm nhạt bằng chì đen hoặc vẽ
màu.
* Lu ý : Chiều đi của ánh sáng....
HS thực hành vẽ bài trong VBT.
HS trng bày bài vẽ, đánh giá bài vẽ theo
ba mức độ : + hoàn thành tốt, hoàn
thành và cha hoàn thành. Chỉ rõ u điểm
và tồn tại trong từng bài để có hớng
điều chỉnh bài vẽ cho phù hợp.
3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau: Thờng thức Mĩ thuật: Xem tranh của hoạ sĩ.
Tiết 2: Tiếng việt **
8
Luyện tập : Động từ
1.Mục tiêu: - Ôn, củng cố kiến thức luyện từ và câu về động từ chỉ trạng thái, hoạt
động.
- Rèn, nâng cao kĩ năng xác định động từ, biểu đạt hành động, trạng thái bằng
động từ, viết đoạn văn có sử dụng động từ.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2.Hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra: ( kết hợp trong lúc
ôn luyện ).
B.Nội dung chính:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học:
HĐ 2 : Định hớng nội dung luyện.
- Động từ là những từ nh thế nào?
- Cho VD minh hoạ về động từ?
- Vận dụng kiến thức đã học, xác định
đúng động từ có trong bài, đoạn văn.
Viết đoạn văn có sử dụng động từ.
HĐ3 : Tổ chức thực hành, chữa bài
ôn luyện.
GV tổ chức cho HS thực hiện lần lợt
từng bài tập, chữa bài theo trình độ
HS.
Bài 1 : Đọc lại bài đọc : Điều ớc của
vua Mi-đát ( Tiếng Việt 4/tr 90). Tìm
các động từ có trong bài.
GV cho HS làm việc cá nhân, ghi lại
các động từ trong vở, báo cáo.
Bài 2 : Viết 5 động từ chỉ hành động,
trạng thái của con ngời.
- Đặt câu với hai trong số các động từ
vừa tìm đợc.
GV cho HS làm theo cặp : một HS nêu
động từ một HS đặt câu.
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn nói về
giờ chơi của học trò. Gạch chân dới
các động từ có trong bài.
Bài 4: Đóng kịch câm, mô trả trạng

thái , hoạt động của ngời bằng các
động từ.
( GV khuyến khích HS có năng khiếu
thể hiện).
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
- ...chỉ trạng thái , hoạt động của sự vật.
VD : chạy (hoạt động), buồn (trạng thái).
HS KG đặt câu với động từ vừa nêu.
VD : Em bé đang ngủ say sa.
- Một HS nêu động từ một HS đặt câu
và chỉ rõ động từ đó chỉ gì.
HS thực hành theo yêu cầu của giáo viên,
chữa bài.
- 1 HS đọc ttrớc lớp, HS đọc thầm, ghi lại
các động từ có trong bài.
* Kết quả: hiện ra, cho, nói, chạm, hoá,
mỉm cời, ng thuận, bẻ, biến , ngắt...
(Không bắt buộc HS TB-yếu phải ghi lại
tất cả các động từ có trong bài).
HS thực hành theo nhóm.
VD : + Động từ chỉ trạng thái là : Yêu,
ghét, buồn, vui, giận giữ...
+ Động từ chỉ hoạt động là : vẽ, hỏi,
chào, hát, nói....
VD : Yêu : Nó rất yêu tôi.
HS viết đoạn văn, đổi vở đọc bài, chữa
bài. HS đọc trớc lớp, HS nghe, phát hiện
động từ có trong bài ( HS TB-yếu có thể
chỉ cần viết câu văn có động từ).
HS thực hiện yêu cầu.

HS quan sát, mô tả bằng các động từ cụ
thể.
C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Ôn bài. Chuẩn bị giờ sau : Ôn tập.
9
Tiết 3: L ịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất
1. Mục tiêu: - HS hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
(năm 981) và ý nghĩa thắng lợi.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp t liệu lịch sử.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác , tích cực, lòng tự hào dân tộc.
* Điều chỉnh : HS TB-yếu không phải thực hiện yêu cầu thuật lại diễn biến cuộc
kháng chiến .
2.Chuẩn bị : Tranh t liệu lịch sử
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: - Nội dung bài trớc.
B. Dạy bài ôn tập
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.
HS thực hiện yêu cầu (nội dung đã học).
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Tìm hiểu tình hình nớc ta trớc
khi quân Tống sang xâm lợc.
GV cho HS làm việc cá nhân với SGK/tr
27,28 , thực hiện yêu cầu 1 SGK /tr 28.
- Nêu tình hình nớc ta trớc khi quâm
Tống sang xâm lợc?
- Vì sao thái hậu họ Dơng lại mời Lê

Hoàn lên làm vua?
GV giới thiệu hình 1 SGK/tr 28, chốt
kiến thức.
HĐ2 : Tìm hiểu về cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lợc.
GV cho HS đọc t liệu SGK, nêu diễn
biến cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lợc, thuật lại theo lợc đồ SGK
(theo cặp).
GV cho HS KG trình bày lại trên lợc đồ
chung.
HĐ3 : Tìm hiểu ý nghĩa cuộc kháng
chiến chống quân Tống.
GV cho HS thảo luận câu hỏi:
Câu hỏi 3 SGK/tr 29.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống
thắng lợi có ý nghĩa lịnh sử nh thế nào?
GV chốt kiến thức cần nhớ.
HS đọc t liệu lịch sử trong SGK, trả lời
câu hỏi.
- Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con
trởng Đinh Liễn bị ám hại...việc nớc
-..vì vua lúc ấy còn quá nhỏ...Thập đạo
tớng quân Lê Hoàn là ngời tài giỏi...
HS nghe thông tin tổng hợp, nhắc lại.
HS đọc t liệu lịch sử SGK, thực hiện yêu
cầu của GV.
- Đầu năm 981, quân Tống theo hai đ-
ờng thuỷ, bộ ồ ạt tiến vào xâm lợc nớc
ta...bị đánh lui. SGK/tr28 ( HS KG thực

hiện yêu cầu này)
HS thảo luận, TLCH.
-...quân giặc chết quá nửa. Tớng giặc bị
chết. Cuộc kháng chiến thắng lợi.
-...giữ vững nền độc lập dân tộc , đem
lại cho nhân dân ta lòng tự hào, niềm tin
ở sức mạnh của dân tộc.
HS nghe, nhắc lại.
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài.
10
- Chuẩn bị bài sau : Nhà Lý rời đô ra Thăng Long.
Sáng: Thứ t ngày 27 tháng 10 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc
Ôn tập (tiết 4-SGK /tr 90).
1-Mục tiêu : - Hệ thống hoá các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học theo chủ
điểm Thơng ngời nh thể thơng thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ớc mơ.
Ôn tập kiến thức về dấu hai chấm.
- Rèn kĩ năng thực hành, đặt câu, tổng hợp kiến thức đã học.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi mẫu bài 1, bảng trống bài 3 SGK/ 98
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: (Kết hợp ôn tập).
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.
b, Nội dung chính:
GV tổ chức cho HS thực hiện lần lợt
từng yêu cầu ôn tập, chữa bài.
Bài 1 : Ghi lại các từ đã học theo chủ
điểm.

GV cho HS KG nêu từ mẫu, cho HS
thực hiện trong VBT, HS nối tiếp lên
bảng theo nhóm, ghi từ theo mẫu (bảng
phụ).
GV hệ thống lại các từ ngữ đã học và lu
ý các trờng hợp vận dụng tìm từ đặt
câu.
GV có thể cho HS nhắc lại nghĩa của từ
(HS KG), đặt câu với từ tìm đợc.
Bài 2 : Thực hiện tơng tự bài 1 nhng
với yêu cầu là thành ngữ, tục ngữ.
- Đặt câu với thành ngữ, nêu hoàn cảnh
sử dụng thành ngữ, tục ngữ đó?
HS TB-yếu chỉ cần nêu một thành ngữ,
tục ngữ nh yêu cầu của bài.
Bài 3: Lập bảng tổng kết về dấu câu
theo mẫu.
GV cho HS nêu lại những thông tin cần
tổng hợp trong bảng.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
GV cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi
này, ghi trong VBT, báo cáo.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc thông tin bài tập SGK/tr 98, xác
định yêu cầu của từng bài, thực hành,
chữa bài.
+ Thơng ngời nh thể thơng thân: nhân
hậu, đoàn kết, nhân ái, cao thợng...
+ Măng mọc thẳng: trung thực , thật

thà, thẳng thắn...
+ Trên đôi cánh ớc mơ: ớc mơ, mơ t-
ởng, mơ ớc, ớc nguyện...
HS KG có thể chỉ rõ từ láy , từ ghép có
trong các từ trên.
VD : thẳng thắn : từ láy
trung thực : từ ghép
HS thực hành trong VBT, chữa bài tiếp
sức : một HS nêu thành ngữ, tục ngữ
-một HS đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử
dụng thành ngữ, tục ngữ đó.
VD : Cây ngay không sợ chết đứng : ý
nói những ngời thẳng thắn, thật thà,
không sợ kẻ khác rèm pha...
HS thảo luận, nhớ lại kiến thức đã học
về dấu câu.
+ Dấu hai chấm :báo hiệu bộ phận sau
nó là lời nói của nhân vật hoặc lời giải
thích cho bộ phận đứng trớc...
+ Dấu ngoặc kép : thờng đợc dùng để
dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay
của ngời nào đó...SGK /tr 82.
11
GV cho HS KG nêu VD. HS nêu VD.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập (tiếp)
Tiết 2: Thể dục.
(Giáo viên chuyên dạy)

Tiết 3: Toán
Ôn tập

1.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về phép cộng, phép trừ, giải bài toán
về tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Rèn kĩ năng thực hành giải toán.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị : Nội dung ôn tập ( Sách tham khảo : Bài tập trắc nghiệm toán 4).
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
12

×