Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

luận văn quản trị chiến lược Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản của công ty TNHH Nhật Huy’’

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.38 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU …………………………………………………………………….5
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy……… ………….6
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Nhật Huy ……….………………….……………….6
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quy mô của công ty TNHH Nhật Huy… ……………… 8
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty…… .………………………………………….8
1.2.2 Quy mô của công ty……………………………………………………………….8
1.2.2.1 Vốn và tài sản ……… …………………………………………………………8
1.2.2.2. Lao động ……………… …………………………………………………… 9
1.3 Cơ cấu bộ máy của công ty TNHH Nhật Huy……….……………………………9
1.3.1 Ban giám đốc….…………………………………………………………………10
1.3.2 Phòng xuất khẩu đá tự nhiên…………………………………………………….11
1.3.3 Phòng xuất khẩu khoáng sản….…………………………………………………12
1.3.4 Phòng kế toán….……………….……………………………………………… 12
1.3.5 Phòng Nhân sự …… ………………………………………………………… 13
1.4 Đánh giá hoạt động của công ty TNHH Nhật Huy từ 2007-2010………… 13
1.4.1 Hoạt động kinh doanh của công ty Nhật Huy….……………………………… 13
1.4.2. Đánh giá hoạt động khác của công ty TNHH Nhật Huy……………………… 15
1.5 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản của
công ty NHật Huy……
……………………………………………………………………15
1.5.1 Nhân tố lao động của công ty……………………………………………………15
1.5.2 Giá cả hàng hoá… …………………………………………………………….16
1.5.3 Chất lượng sản phẩm……………………………………………………………17
1.5.4 Chính sách điều tiết của nhà nước ……………………………………………………
17
1.5.5 Các yếu tố văn hoá xã hội………………………………………………………………
18
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
1


Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và
khoáng sản của công ty TNHH Nhật Huy……………………… 19
2.1 Tình hình hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản của công ty giai đoạn
2007-2010…………….
……………………………………………………………… 19
2.1.1. Kết quả chung………………………………………………………………………… 19
2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo loại sản
phẩm……………………………………………… 20
2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo khu vực địa lý……………………………………………… 21
2.1.4 Tình hình tiêu thụ theo khách hàng ………………………………………………… 22
2.2 Thực trạng quản trị hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản của công ty
23
2.2.1 Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty TNHH Nhật Huy………………….23
2.2.2 Xây dựng và quản trị hệ thống kênh phân phối…………………………………… 24
2.2.3 Hoạch định các chính sách tiêu thụ………………………………………………… 26
2.2.3.1 Chính sách sản phẩm của công ty:…………………………………………….26
2.2.3.2 Chính sách giá cả…………………………………………………………… 28
2.2.3.3 chính sách xúc tiến bán hàng ………………………………………………….29
2.2.3.4 Chính sách thanh toán ……………………………………………………… 30
2.2.4 Tổ chức bán hàng và hoạt động sau bán hàng………………………………….… 30
2.3 Các giải pháp mà công ty đang áp dụng nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản
phẩm đá và khoáng sản ………………………………………………………………
32
2.4 Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản của công ty
TNHH Nhật Huy…………………………………………………………………… 33
2.4.1 Ưu điểm ………………………………………………………………………………… 33
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
2
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD

2.4.2 Hạn chế……………………………………………………………………………………
33
2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế………………………………………………………………34
Chương 3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản
phẩm đá và khoáng sản của công ty TNHH Nhật Huy……… …35
3.1 Định hướng phát triển của công ty Nhật Huy trong thời gian tới………………35
3.2 Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản
của công ty Nhật Huy…………………………………………………………………
36
3.2.1 Tăng cường công tác điều tra nghiên cứu thị trường ………………………………
36
3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo và xúc tiến bán hàng…………………………… 37
3.2.3 Mở rộng mạng lưới tiêu
thụ…………………………………………………………….39
3.2.4 Nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên bán hàng…………………………………… 40
3.2.5 Hoàn thiện hoạt động bán hàng và dịch vụ sau bán hàng ……………………… 41
KẾT LUẬN………………………………………………………………………43
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………… ………………………………44
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
3
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
- Bảng 1.2.1: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động của công ty
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cụng ty TNHH NHẬT HUY
- Bảng 1.4.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhật Huy giai
đoạn 2007 - 2010
- Bảng 1.5.1: Số lượng CB, CNV của Công ty TNHH Nhật Huy giai đoạn 2007 -
2010
- Bảng 2.1.2.1 Tình hỡnh doanh thu tiâu thụ sản phẩm của cụng ty Nhật Huy giai
đoạn 2007-2010

- Biểu đồ 2.1.2.1: Tình hình tiêu thụ đá tự nhiên
- Biểu đồ 2.1.2.2: Tình hình tiêu thụ khoáng sản
- Bảng 2.1.3.1 Kết quả tiêu thụ phân theo khu vực
- Bảng 2.1.4.1 Kết quả tiêu thụ phân theo khu vực
- Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm đá và khoáng sản của công ty Nhật Huy
- Bảng 2.2.3.1 Các sản phẩm công ty xuất khẩu năm 2010
- Bảng 2.2.3.2 tính giá cho một số loại sản phẩm
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
4
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
- Bảng 2.2.3.3 Ngân sách dựng cho hoạt động xúc tiến bán hàng
LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế thị trường ra đời ở nước ta đáp ứng được yâu cầu cần thiết phải cú sự thay đổi
trong cách làm ăn kinh doanh để đạt được hiệu quả kinh tế cao. Nỉi đến cơ chế thị
trường là nỉi đến cạnh tranh, để đạt được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp cần đáp ứng
đầy đủ những đòi hỏi khắt khe của thị trường như giỏ cả, chất lượng sản phẩm, điều
kiện mua bỏn, thanh toán, các dịch vụ bỏn và sau bỏn, các chính sách giao tiếp…
Để ứng xử linh hoạt với thị trường, các doanh nghiệp phải cú cung cỏch làm ăn,
cách nghĩ mới, phải biết sử dụng những phương tiện hỗ trợ, ứng dụng cú hiệu quả các
biện pháp kinh tế, đề ra phương hướng mục tiâu hoạt động để cú thể dành thắng lợi
trong cạnh tranh. Việc nắm bắt nhạy bộn các quy luật của thị trường khụng nhằm mục
đích nào khác là để doanh nghiệp cú thể bỏn được nhiều hàng hoá, quay vịng vốn
nhanh, tỏi đầu tư sản xuất để mở rộng quy mĩ doanh nghiệp theo cả bề rộng lẫn bề sâu.
Nhận thấy tầm quan trọng của cụng tác tiâu thụ trong các doanh nghiệp hiện nay. Qua
thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Nhật Huy em chọn đề tài chuyân đề :
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
5
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
“ Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng sản của
công ty TNHH Nhật Huy’’

Nội dung của chuyân đề bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm á và khoáng sản của công
ty TNHH Nhật Huy
Chương3: Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm đá và khoáng
sản của công ty TNHH Nhật Huy
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Nhật Huy
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Nhật Huy
Tân công ty: Công ty TNHH Nhật Huy
Tên giao dịch: Nhat Huy Company Limited
Tên viết tắt: nhat huy co.,ltd
Địa chỉ trụ sở chính: số 169A, ngõ 189, đường Nguyễn Ngọc Vũ, Quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.36367841 fax: 04.36367456
Email:
Công ty THHH Nhật Huy được thành lập ngày 03-08-2004 với các ngành nghề kinh
doanh đăng ký
-Khai thác, buôn bán quặng và các loại khoáng sản (trừ khoáng sản nhà nước
m).
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
6
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
- Sản xuất và buôn bán các loại bánh kẹo, nông, lâm, thủy, hải sản(trừ loại lâm sản
nhà nước
m).
- Sản xuất in ấn các loại bao bì, nhãn mác sản phẩm( theo quy định của pháp luật hiện
h
h).
- Buôn bán các sản phẩm dệt may, hang thủ công mỹ
hệ.

- Buôn bán các loại thiết bị văn phòng, thiết bị máy móc công, nông, ngư nghiệp, máy
xây
ng.
- Buôn bán đồ cá nhân, đồ dung gia đình, văn phòng
ẩm.
- Buôn bán vật liệu xây
ng.
- Dịch vụ giao nhân vận tải han
hoá.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hang, nhà nghỉ( không bao gồm kinh doanh quán
bar, phòng hát Karaoke, vũ tr
ng).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hà
hoá.
- Quảng cáo thươ
mại.
- Xúc tiến thươ
mại.
- Kinh doanh các loại chè,café và nước giải khát( không bao gồm kinh doanh qu
bar).
- kinh doanh các loại hoá chất ( trừ các loại nhà n
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
7
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
c cấm)
- Sản xuất mua bán các nguyên phụ liệu và các sản phẩm
nhựa.
Với số vốn điều lệ: 2.900.000.000 đồNamn
Việt
Gồm 2 thành viên góp vốn với tỷ lệ 35

65%
Trong bối cảnh đất nước ta đang phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường định
hướng Xã Hội Chủ Nghĩa đã và đang thu hoạch được nhiểu thành tựu đáng kể: tốc độ
tăng trưởng kinh tế hàng năm trung bình 7% đến 8,5% được xếp vào một trong những
nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, môi trường chính trị ổn định. Cuối năm
20Nam06 Việt đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO. Đảng và
nhà nước ta chủ trương công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và tiếp tục đẩy mạnh
công cuộc đổi mới đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho các công ty, doanh nghiệp phát triển,
giao lưu hội nhập kinh tế với các nước trên thếgiới. N ước ta là một nước có nguồn tài
nguyên dồi dào, đa dạng như đá tự nhiên, khoáng sản…Nắm bắt được những điểm
mạnh, lợi thế của nước mình, ban lãnh đạo công ty TNHH Nhât Huy đã chọn cho mình
một hướng đi đúng đắn khi bước vào thị trường đầ
tiềm năng.
Sau hơn 7 năm hoạt động công ty đã gặt hái được nhiều thành công đáng kể.
Ban đầu công ty chỉ có 1 phòng xuất khẩu đá tự nhiên với thị trường còn ít ỏi ở Châu Á
dần dần công ty đã phát triển, tìm kiếm thị trường sang các nước Châu Âu và Châu
Mỹ. Qua thời gian tìm hiểu thị trường ban lãnh đạo công ty còn phát hiện được mặt
hàng khoáng sản đang có nhu cầu rất lớn, ngay sau đó nắm bắt được cơ hội, công ty đã
thành lập thêm phòng khoáng sản và số lượng nhân viên ngày càng đông lân. Đăc thù
của công ty là kinh doanh qua mạng , làm việc với phong cách hiện đại chuyên nghiệp
luôn hướng tới mục tiêu làm giàu cho đất nước. Măc dự công ty đã kinh doanh 2 lại mặ
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
8
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
hng áv à ho án g s ả n. T uy nhiên ban lãnh đão công ty không dừng lạo ở đấy mà luôn
nghiên cứu thị trường tìm ra những mặt hàng mới cả trong
ớc và ngoài nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quy mô của cô
ty TNHH Nhật Huy
1.2.1 Chức năng, n

ệm vụ của công ty
Qua 7 năm hình thành và phát triển từ chỗ ban đầu kinh doanh xuất khẩu nông
sản đến nay mặt hàng kinh doanh chính là các sản phẩm đá ốp lát tự nhiên, các loại
khoáng
n nhà nước không cấm.
Nhiệm vụ hiện nay của công ty là xúc tiến thương mại bán hàng, thực hiện các nhiệp
vụ kinh doanh cá c sản phẩm đá tự nhiên (Đá trắng, xanh, vàng…) và các loại khoáng
sản ( Barite, Canxit) từ các doanh nghi
sản xuất trong nước.
Để đáp ứng phù hợp với quy mô cũng như khối lượng công việc, công ty đã tuyển
dụng một đội ngũ nhân viên năng động nhiệt tình làm việc chất lượng. Ban đầu công ty
chỉ có 5 người đến hiện nay công ty đã có trên 59 người phân bổ các bộ phận trên toàn
quốc, có một địa điểm văn
òng chính tại Hà Nội.
1
.2 Quy mô của công ty
2.2.1 Vốn và tài sản
Nguồn vốn của công ty bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn quay vòng từ lợi
nhuận kinh doanh của công ty và vay ngắn hạn của ngân hàng đồng thời nhận vốn góp
từ các bạn hàn
để đầu tư kinh doanh.
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
9
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
Năm 2007 tổng nguồn vốn của công ty là 6.635.645.662đ trong đó vốn cố định là
517.705.110đ, số vốn này được tăng dần qua các năm điều này thể hiện công ty làm ăn
có hiệu quả và được sự tin tưởng của đối tác kinh doanh. Đến năm 2010 tổng số vốn
của công ty đã lên 31.029.965.964đ trong đó vốn cố định 3.028.004.674đ. Vốn cố định
chủ yếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng máy móc thiết bị của công ty như ôtô, máy
tính….Hiện công ty đã trang bị được 4 chiếc ôtô để phục vụ cho nhân viên

i khảo sát, công tác.
Vốn lưu động chiếm gần 90% tổng số vốn, chủ yếu tập trung vào hàng h
gửi gân hàng …
1.2.2 .2. Lao động:
Lao động là nền tảng, là chủ chốt đưa công ty đi đến thành công trong kinh doanh.
Theo số liệu thống kê thì đến năm 2010 công ty đã có 59 nguời. Trong đó có 65,6% là
am và nữ chiếm 34,6%
Cơ cấu trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty TNHH Nhật Huy được
hiện uabảg sau:
Bảng 1 .2 .1 : Bảng tổng hợp cơ cấu
Năm 2007 2008 2009 2010
Lao động có trình độ 20 32 45 59
+ Trên đại học 4 5 6 7
+ Đại học 13 22 30 34
+ Cao đẳng 3 5 9 18
a động của công ty
( Nguồn : Phòn
chính – Nhân sự )
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
10
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
- Công ty rất chú trọng đến chất lượng nguồn nhân lực : Tính đến cuối năm
2010, công ty có 34 người có trình độ đại học và 7 người trên đại học. cao đẳng là 18
người chiếm 15% lao động toàn công ty. Điều này càng chứng tỏ sự đầu tư của công ty
cho nguồn nhân lực, chất lượng nguồn nhân lực ngày càng được nâng cao, những
người nắm giữ các chức vụ quan trọng đều có trình độ đại học, thạc sĩ, giáo sư, để phù
hợp với sự thay đổi của cơ chế thị trường tạo những bước đi vững chắc cho sự
át triển của công ty.
1.3 Cơ cấu bộ máy củ
công ty TNHH Nhật Huy

Với quy mô ngày càng lớn, xuất khẩu nhiều mặt hàng, để phù hợp với nhu cầu làm
việc được đảm bảo khoa học, hiện nay công ty Nhật Huy đã phát triển nhanh chóng với
5 phòng ban với
quản lý như sau:
S ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦ
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
11
PHÌNG KD
KHOÁNG SẢN
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÌNG KD
ĐÁ TỰ NHIÂN
BAN
GIÁM ĐỐC
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
Y
1.3.1 Ban giám đốc : Ban giám đốc bao gồm giám đốc, 1 phó giám đốc phụ trách kinh
doanh, 1 phó giám đốc phụ trá
haàh chính, nhân sự
Ban giám đốc có nhiệm vụ đề ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh tổng thể và giao
các nhiệm vụ cụ thể cho các phòng ban chức năng.Điều hành quản lý, kiểm tra đốc
thúc tất cả các phòng ban đảm bảo các phòng ban hoạt động trơn tru, hiệu quả nhằm
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt đư
các chỉ ti
đề ra.
* Giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước hội đồng thành viên v

pháp luật hiện hành.
- Chịu trách nhiệm
công tác đối ngoại.
- Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu c
ến lược của công ty.
- Phê duyệt tất cả các quyết định áp dụng tro
nội bộ của công ty.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doan
đầu tư của công ty.
- Đề xuất các chiến lược kinh, đầu tư ch
hội đồng thành viên.
- Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong khu
ực và trên thế giới.
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
12
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
- Trực tiếp ký các hợp đồn
sản xuất kinh doanh.
- Quyết định các
hi tiêu về tài chính
- Giám sát toàn bộ hệ thống
oạt động của công ty
* P
giám đốc kinh doanh:
- Điều hành và quản lý mọi hoạt độ
của phòng kinh doanh
- Chuẩn bị các phương án kinh doanh theo
iến lược của công ty.
- Thiết lập các chỉ tiêu hoàn thành ch
các mục tiêu kinh doanh.

- Tổ chức các sự kiện thương
i để hỗ trợ kinh doanh .
- Huấn luyện và đà
tạo nhân viên thuộc cấp.
- Theo dõi các đối thủ cạnh tranh và đề
uất giải pháp hành động.
- Tham gia tuyển dụng nhân viên kinh
oanh, gặp gỡ khách hàng.
- Báo cáo lên ban giám đốc thông tin về tình h
h hoạt động của công ty
* Phó giám đốc nhân sự:
- Quản lý nhân sự: thực hiện các chế độ BHXH,BHYT… và các chế độ khác theo quy
nh của nhà nước, công ty
- Quản lý thời gian làm việc cảu nhân viên các bộ p
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
13
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
n theo nội quy lao động.
- Thực hiện các chính sách khen
ưởng, kỷ luật nhân viên.
- Tìm các biện pháp để liên kết mọi người làm việc hiệu quả, cùng hướng tới mục tiêu
chung theo m
tiêu của công ty đề ra.
- Xây dựng nội quy lao động, thành lập công đoàn, thoả ước lao động tập thể, thang
ng ương, phụ cấp lương….
1.3 .2 Ph
g kinh doanh đá tự nhiên:
- Chức năng: Là phòng kinh doanh được thành lập ầu tiên và là phòng kinh d oanh
chính của công ty, phòng KD đá tự nhiên có chức năng hoạt động thương mại xuất
khẩu các sản phẩm đá tự nhi

như mrble, stone, sỏi….
- Quyề n hạn: phòng KD đá tự nhiên được phép quyết định các phương án kinh doanh
sao cho có hiệu quả nhất, đư
tính toán lỗ lãi độc lập.
- Nhiệm vụ: Duy trì phát triển thị trường hiện có, phát triển, mở rộng thị trường mới,
tiềm năng, tăng doanh số bán hàng, thiết lập quan hệ mua hàng đối với các nhà cung
cấp trong nước .Phối hợp vơớ các phòng kế toán, hành chính tổng hợp nhằm đảm bảo
việc kinh
anh ạt hiệu quả cao nhất.
1.
3 Phòng kinh doanh khoáng sản:
- Chức năng: Là phòng kinh doanh được thành lập khoảng 4 năm đến nay, phòng xuất
khẩu khoáng sản đang có doanh số bán hàng cao nhất công ty, phòng xuất khẩu các
khoáng sản như:
uặng, bột Barite, bột canxit, đá vôi…
- Quyền hạn: Phòng KD khoáng sản hạch toán lỗ lãi độc lập, tự quyết
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
14
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
nh phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.
- Nhiệm vụ: Duy trì phát triển bán hàng các thị trường hiện có, phát triển, mở rộng thị
trường mới, mua hàng từ các nhà cung cấp trong nước và
hựchiện việc xuất
hẩu hàng ra
ớc ngoài.
1.3 .4 Phòng kế toán:
- Chức năng:
+ thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy
định c
nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán

+ Theo dõi sự vận động vốn của công ty dưới mọi
ình thái và cố vấn ban giám đốc các vấn đề liên quan.
+ Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
toán qua từng thời kỳ trong các hoạt động kinh doanh.
+ Tham gia xây dựng h
thống quản lý
hất lượng, hệ thống quản lý môi trường.
- Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn, quá trì
và kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn của công ty
+ Phổ biến chính chế độ quản lý tà
chính cảu nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, phục vụ công tác theo dõi kế hoạch. Cung
cấp số liệu bảo cáo cho các cơ q
n hữu quan theo chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.
+
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
15
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
cá kết quả hoạt độn
kinh doanh cho Ban giám đốc công ty
1.3 .5 Phòng Nhân sự
Có trách nhiệm quản lý tất cả các vấn đề về nhân sự của toàn công ty, bao gồm: công
tác tuyển dụng lao động bố trí lao động, theo dõi ngày công của cán bộ công nhân viên,
tinh thần làm việc của cán bộ công nhân viên. Công tác văn thư lưu trữ : thực hiện các
công việc sổ sách thống kê định kỳ cho ban giám đốc về tình hình nhân sự của công ty.
Bên cạnh đó phòng còn đảm nhận việc tiếp khách, đối tác, bạn hàng, các hoạt động
phúc lợi cho người lao động. Đồng thời phối hợp với các phòng ban khác thực hiện tốt

nhiệm vụ
ược giao phó nhằm đưa công ty ngày càng phát triển đi lên.
.4 Đánh giá hoạt động của công ty TNHH Nhật Huy
ừ 2007-2010
1.4.1 Hoạt động kinh doanh của công ty Nhật Huy
Ra đời trong nền kinh tế thị trường với cường độ cạnh tranh cao, Nhật Huy đã
sớm khẳng định vị thế và vai trò của mình trên lĩnh vực kinh doanh thương mại xuất
nhập khẩu. Một lĩnh vực mới mẻ,
y tiềm năng nhưng cũng không ít những khó khăn và thử thách.
Với lợi thế về nhiều mặt như: thừa hưởng những kinh nghiệm quý báu từ đối tác
nước ngoài, một đội ngũ cán bộ trẻ tàu năng, đầy nhiệt huyết.Công ty TNHH Nhật Huy
đã ngày càng trưởng thành và phát t
ển thành một trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này.
Công ty đã tìm ra con đường phát triển đúng hướng vì vậy đã tháo gỡ được khó khăn
và đ
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
16
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
nh doanh ká tốt điều đó thể hiện ở biểu sau:
Bảng 1.4.1 : Kết quả sản
ất kinh doanh của
Năm
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
1.Doanh thu từ hoạt động bán
hàng
10.753.242.24
0
19.302.370.27
7
51.893.833.732 22.701.471.16

8
2. Giá vốn hàng bán 6.057.736.556 11.348.139.54
0
42.762.078.413 17.991.709.67
8
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng 4.695.505.684 7.954.230.737 9.131.755.319 4.709.761.490
4. Doanh thu hoạt động tài chính 166.709.258 77.283.829 137.600.427 567.270.931
5. Chi phí tài chính 201.615.807 239.035.105 1.455.360.243 288.886.199
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.318.185.619 7.162.324.127 6.738.737.484 4.531.434.020
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
17
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
7. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
342.413.516 630.155.334 1.075.258.019 456.712.202
8. Tốc độ phát triển(%)
- Doanh thu hoạt động kinh doanh 100 177,47 476,48 213,08
- Lợi nhuận 100 184,03 314,02 133,38
ông ty TNHH Nhật Huy
iai đoạn 2007 - 2010
Đơn vị tính: đồng
(Nguồn phòng kế toán)
Như vậy chúng ta thấy tốc độ phát triển của công ty TNHH Nhật Huy rất khả
quan. Doanh thu hoạt động kinh doanh năm 2008 tăng 184,03% so với năm 2007 và
tăng 476,48% vào năm 2009, trong 4 năm hoạt động gần đây có thể nói năm 2009 là
một năm thắng lợi của công ty, mặt hàng đá và barit xuất khẩu nhiều đã mang lại
nguồn thu đáng kể cho công ty. Năm 2010 cũng tăng lên 133,38% so với năm 2007,
tuy nhiên nó lại giảm so với năm 2009. Sỡ dĩ có sự biến động này là do tình hình
khủng hoảng của kinh tế thế giới, nhiều nước Châu Âu thắt chặt chi tiêu dẫn đến lượng
hàng nhập khẩu tại các nước này giảm. Nhưng với sự nổ lực cuả toàn thể ban lãnh đạo

cũng như nhân viên của công ty đã chống chọi lại với những khó khăn, biến động của
thị trường giúp công ty đứng vững. Lợi nhuận năm 2008 tăng 184,03% so với năm
2007 và tăng mạnh vào năm
09 vi 314,02%. Năm 2010 cũng tăng lên 133,38% so với năm
007.
1.4. 2. Đánh giá hoạt động khác của công ty TNHH Nhật Huy
Bên cạnh hoạt động kinh doanh công ty TNHH Nhật Huy cũng đã dành nhiều thời gian
để tổ chức các hoạt động đoàn thể như năm nào vào dịp nghỉ hè công ty cũng dành
một tuần cho toàn bộ cán bộ nhân viên đi nghỉ mát, tham quan du lịch.Vào những dịp
nghỉ tết, ngày lễ công ty cũng đã dành một khoản thưởng nho nhỏ động viên tinh thần
mọi người, hàng tháng công đoàn cũng đã tổ chức sinh nhật cho những người có ngày
sinh trong tháng đấy. Những ngày nghỉ cuối tuần đội bong của công ty thường hay đá
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
18
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
dao hữu với các công ty đối tác.Ngoài ra công ty đã cử các trưởng phòng và nhân viên
xuất sắc đi học các lớp nghiệp vụ v
ất nhập khẩu để nâng cao kiến thức cũng như kinh nghiệm trong làm việc.
1.5 Nhân tố ảnh
ng đến hạ độg tiêu thụ sản phẩm đá
khoáng sản của công ty NHật Huy
1.5.1 Nh õ n t ố lao động của công ty:
Lực lượng lao động của công ty TNHH Nhật Huy bao gồm 52 cán bộ công nhân viên
phân b
cho các bộ phận trên toàn quốc, có một địa điểm văn phòng chính tại Hà Nội.
Do tính chất đặt thù hoạt động của công ty nên công ty phải đảm bảo đội ngủ lao động
có trên 85% tốt nghiệp Đại Học trở lên
- à thông thạo ngoại ngữ. Cơ cấu lao động
- a công ty được thể hiện như sau:
Lao động

- ó trình độ đại học chiếm 65,5%
Lao
- ộng có trình độ trên đại họ
- chiếm 20%
Lao động có trìn
độ khác chiếm 15%
Lao động >30 tuổi chiếm 35
Lao độn <0 tuổi chiếm 65%
Cơ cấu theo ngành nghề được thể hiện như sau:
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
19
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
B
Năm
Cơ cấu
2007 2008 2009 2010
Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Tổng số cán bộ 20 100 32 100 45 100 59 100
Nhân viên 12 60 18 56,3 25 55,6 35 59,3
Cán bộ quản lý 5 25 8 25 12 26,6 15 25,4
Cán bộ hành chính 3 15 6 15 8 17,8 9 15,3
1.5 .1 : ốlượng CB, C
của Công ty TNHH Nhật Huy giai đoạn 2007 - 2010
(Nguồn ph ì ng nhân sự)
Như vậy do tính chất công việc mà công ty TNHH Nhật Huy đảm nhiệm là kinh
doanh thương mại chứ không phải là doanh nghiệp sản xuất trực tiếp nên cơ cấu lao
động theonhành nghủa cng y tơng đối khác vớicác ôg tysản xuấ trựctếp.c ơng y kh ơng
cú ố l ưng lođộng phổth ơ ngm à òi h ỏi ph ảic ú số l
ợng c ú tr ìn h độ h ọc v ấ n cao h ơ n để đá p ứn g được nhu c ơ ng vi ệc
Số cán bộ quản lý của công ty tăng từ 5 người năm 2007 lên 8 người năm 2008, 12

người năm 2009 và năm 2010 lên đến 15 người. Điều này cho thấy công ty đã không
ngừng bổ su
tăng về lực lượng mà còn về chất lượng nhằm đáp ứng phù hợp với công việc.
Số lượng nhân viên cũng cũng tăng lên một lượng đáng kề năm 2007 có 12 người đến
năm 2010 lên 35 người. Bên cạnh đấy số cán bộ hành chính cũng không ngừng tăng
lên
o ơcấutổ chứccủa Nật uy cós tha đổico phù hp vớ tìnình mới.
N õ nt lao động l à ột ph ầ c ốt ị ối v im ộtcụ ny thươ nm ạ , đểc ú ưc một ộ ng ũ cán
b ộ c ơ gnh õ vi n à m vi c c ú hi u quảlu ơ n l ấ nđề đợc ặt ra h g đ u đ v ớiban nh
đạo c ủacơ ngty. Nh ằ mđ p ng t tnhucầ uc ủa c ơ g v ệc à m so để ti â u hụ được
hi ề u s ả n ph ẩ m
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
20
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
ới mục íh l àđ el i nhu ận ca co c g t.1 2 Gá cả àng oGi c h àng o á m ộrongnh ữ g
nhõn t h ts ức h ạ b ộ n v à ả h
n g tr ự tiế p ến vi ệcti âu th à gho ác ủdonh nhi ệ .Dođc th ự ủa cơng t à xt khẩ u n n i
ỏ c ủa c ác m t h à gđá kho á g s kh ơngổ nđnh ,n ỉ i ến độg thet ừg th ờ i kỳ , đi v it ừ
ngk ách h à nglại m ộtm ức gi kh c nha tu thu ộv ào độ d à ivận chuy ể n à g h á san
ác ướ ớicước p í h á nha.B ờ n c nh ógi ỏ c ác gu đầ à c ũn ản h h ởn gkh ơngít đế v
ấ ề tiâu thụ s ảnph ẩ m c ac ơ ngt. V ới m th à g đv kho án s ả n tì gu ồ cung kh ơ ngni
ề tu nhiâ n l ic ú r ất niề uđi th c nh ạnhtrah, h ớ nv ỡvậy mà đểt ìm đượgu nh à g g c
ợp l ý rt kh ỉ kh ă n.T ừg ỏ c ả ngu n hàn g đầ u v à o ụ n ty ph ả n ịnh đợ gi b ỏ n
saoco vừ c ạhtrah đợ v i các đốithủ
v ừa ti â u th ụ được nh
ềus ả n p ẩ mm à v c úlợi nu ậ .1.53 hấtlợng ản phẩm ấ nđ ch ất l ượn ả h ẩ mđố iv ớ kh
á h h à ng n ướcngo i luơ n ưc đt lờ n à n đầ u.Họ r tkh
he tog việ l ựa h ọn u mãv àch ấtl ượng s n ph ẩ m
C ác sả phẩm đá à kho á ng sản c ủa Nhật Hy trước hi gio co k á h hà ng đề được qu k
ể ịnh h ấtlượng , ti ệt tng . n g o á kiđế ay kh ác h à ng m àkh ng ạt heo t â u chuẩ nnh

ká ch h g đã ặt được t l iv à úc ấy ch p í b ó t àu ả ngt ì cụng y b h à ng ẽ ph ả i ch ịu .
S ảnph ẩ á v kho á ngs ả n c ủa c ơ n tyNh t Hu đã đt đưc t â ucu ẩ n quốc gia IO 901
208 Đõ l à ộ l
i thế đốiv ớic ngth ậtHuy à khác h à
g r ấtth íh.
1.5. 4h ớ n s áh i ề u ti ế c ủan à nưc
ảng vành àn ớc a đ agr ấtn ổ l ực ronviệc hoàn chỉ h c ác cớ n ác h v ề tu ,uậ kin t ếv à
c ch ớ nh s c h ih t nh ằmtạo ra nhữn g i ề u kn tốt h doah ghiệp từ ng ớc õ ngcaohi
ệuqu ả kinh ế . c chớ nhs ác h v àl ật h áp c ủa nh à nướ t ác ộng tựcti ế ế nho t độni â t
ụ củ donh nhp . o v ậynh àn ước c ầ n c ú các ch ớ n s áh hằ m t ạođ i ềuki ệ thuậ l ợi co
doahnghiệ đặc i ết l àc ụ gty uất khẩ u. M ặt h àng đ v àkhogs ả ở n ưc tac ú ti ềmn ă
ng,n ước agia nh ậpW TOt ạo đ i u ki ệnth ận i cho c ng ty r ất nhi ề trong các mối
quan hệ gao d ịc . C n ty h t Hu đã ranh ủ đượ c ácm ốNami ua h ệc úđượct ừ ph ìng t
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
21
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
ươ g m i v c ơ ng nhi ệp Vi t c ng n ư ác ối quan h ệvới các t ổ cc kiht ế rog vàngo i
ưc . hật Huy đ lu ơ n c ủ động tì m i ế m kh ác h à g c m ì
ơ ng qua c ác đại di ện được
ố tr ớ trng n ớcv àqu ố ế .
1.5.ác yế tố văn ho x hộihong t ụctập qn ,lối ngth hi u,thói qun ng ời ti u ung, n gỏ ớ
nng ưng c úản h ưở ng tr ự t ế p đ n m ứcti â th ụ s ản p m hà nhoá c ủ doanh nghi p .
Nữngkhu vự kh c na c ú ă o á xó h ội kh á nhu do v ậy kh n ă gti â ut ụ ngho á c ũ gkh
c nha. Đòi hỏ doah nghệpp ả i nghiâ n ứu r ịnữngy ế utố thc v v n h á –x ó h ộ iđó đểc
ú nh ữ
g chi ến l ưcs ản pẩ ph ù h ợ
ới ừng kh ực k á nha.
1.5.6 Cá nhõn t ố v m tkinhtế
- ố độ t ă g t ưở ng nề nknh t ế : N ền kin tế tăng ngt ưở g co v à ổ ịnh sẽ là thnhpc
ủan ườ id ân lờ nd ẫ đế n s c mua h à ng o á dịc hv ụt ă n ờ n, đ l c ơ ộ t t ho

ácdoanngiệpápứn g ịpth ờinhuc ầu c ủa khá h àn g- Tỷgi ỏ ố i đ o : Đõ y l à nhõ n tố t
c động s s ắc đến từ n q ốc gia,t ừ g donh gi ệpnh t l à rng nề kin t ế c a . Ki đg n i t ệ l
ờ ngi ỏs ẽ khuy ế n h íc h nh p kh u và kh ă nc ạh ranhc ủa các danh nhi ệp trog n ớc sẽ
giảm trờ nt ị rườ n n ộ địa g ưcl ạikhi ồ ng n ội t ệ gi m iỏ d n d ẫ n đế n xt kh ẩu t n c
ơ h ộikinh oanhkh nă ng ạnhtrahcao h ơ n ởth r ư ng tong ưc v à th ịtr ườ gqu ct ế b i
khđó i b ỏn c ủa hị
ường trngn ưc gi m h ơ nso v ới th ị r ường nưc ngođ i- Lạ phá : lạm ph át cao c ác
doah ngi ệps ẽkh g đ t à os ả xuất kih donh,đặc i ệ l àđ u t ưv ào t ỏ i s ả nxu ấm r ộng
v đầ t ưđ i m i cụng gh c ủadoan nghệpvỡ donh ngiệp sợ khụ nả m b ả v ềmặt iện vậtv
àtà is ản kh ụ ng c ú kh ả n ăn thu hồi v n sả nxu ấ h
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
22
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
ro kinh doanh khi x ả y ra l ạm ph át l à r ất l ớ n.
Chương 2: Thực trạng
oạt đn tiêhụ sả phẩm đá vhoánsảủa cn ty TNH Nhậuy
.1 ì n ỡ nh ho ạtộg ti â u th
s ả n p ẩ m á v à k
á ng s ả n c ủ c ơ ng ty ga đ o ạn 20-200
2 1 Kết q ả chug
Côny TNHH Nh t Huyđ trả iqua7 ă mt ồ n ạ v àp áttri n,c ng y đã ú ni u s ự c ố n g r
ướ n ữn i ến c ố khỉ lườ n c ủath ịtr ưg Đượ th à nht ừ nh ữn g n à yn ưc ta m ở c ửa h ội
h ập t ođ i ều kn chc c donh ngi ệ m ởrộng kinh doana n ớc ng đ iõ y ũ ng m ộl ợ t ế c
ủa c g tytuy nhi â n r ướ mắt ũ n ấtni ề uth ử tc h.Ty nhiâ Nhật Hy đã đứ g v ữn g v à n
y càng pt tri ểnkh ơn ng ng.T ừ h ỗ an đ kihdoanh nơ ng s ả h ư ng do ô ngs ả n k ngtu
ậ ợil ắ m nờn ban l ãnh đạo c ơ ng y đãmạnh d ạnghiân cứ u tìm t ichuyể n đi sng
kihdoahm ặth à gđá tựnhi â n v à kho á ng s ả n. B ắt đầ u v ới mu ơ n v à n kh ỉ kh ă n
nh ư ng với sự nổ lực hết mình của cán bộ công nhân viên công ty TNHH Nhật Huy đã
từng bước áp dụng nhiều biện pháp hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đẩy
mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm nên công ty đã gặt hái được nhiều thành công, doanh

thu gày càng cao, đẩy mạnh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh .
Hoạt động tiêu thụ của công ty đã phần nào đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng và
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
23
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
thoả mãn được thị hiếu của chủ cáccônrnh, người sản ut cũg nưtiêu dung trn nước vnướ
ngoi Đỉn h đ iể m dah tu i â thụ n ă m 200 đạthơ n 1 ỷ đ ng t g 12, nộp gõ n sá h n n
ước 14 tri ệ
ồ ng, l ươ ng b ình qu â n c ỏ n b ộ c ơ ng nh õ n vi â n 2,5tri ệu đồng .
Hi vọng trong những năm tới công ty có chiến lược về cơ cấu cũng như mặt hàng hơn
nữa vừa đảm bảo ch
ộng của công ty vừa góp phần vào sự phát triể
nền kinh tế đất nước.
2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo loại sản hẩm
Tong4năm qa công y Nht Huy đãcú tọng ế đa ạngoá ản phm,n à c àn đư arath
tr ường nhi ề u m ặt h à ng ới đa ạn ề m ẫ u m ã chủng lại:
Bảng 2.1.2 .1 T ìn h h ỡ nh doanh thu iâ u th ụs ả n ph ẩ ma

Số tt Tên sản phẩm 2007 2008 2009 2010
I Đá tự nhiên 5.076,21 9.351,85 24.546,91 11.245,73
1 Đá trắng muối 3.759 7.210 22.245,41 8.986,98
2 Đá trắng sữa + Đá trang trí 1.020 1.120 1.301 1.137,35
3 Đá vàng chanh 141,9 412,5 589,76 769,24
4 Đá cảnh + Đá xanh 156,12 609,35 410,74 352,16
II Khoáng sản 5.677,03 9.950,52 27.346,92 11.455,74
1 Calcium carbonate 1.980.75 3.250.4 12.384,54 5.295,71
2 Barite powder API – 13A 3.696,28 6.700,12 14.962,38 6.160,03
c ụ ng
Nh ậtHuy iai đoạn 207-2010Đ V: triệu đồn(guồnphòg kếtán)
The ố iệu tr ờ th tath ấyt ình ìnhti u tc ủc n tyng ày cà ngco m ts ố t h à ng c ú u ướn

ti âuth ụtốt ,một m ặt hà ng c ần ph i hay ổ p
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
24
Chuyên đề thực tập - ĐHKTQD
ươ n th ứ qu ả gc ỏ , b ỏ h à gđể c ược k ết qu
t h ơ n
*. T ình h
n ti th ụ đt ự h â n b ể u đồ2.1.21)
(Đơn vị: Triệu ồng) ặt h à ná tựnhi chi ế m ỷ trọng n rng doanh thu c ủa ơ ny, nh ỡnv
à o bi ể đồ ac ú th ể hấ y n ă m 2008 doah th ủa ụng yt ă ng84% ov ới n ă m200, năm
200 doah thul i tă ng 1 62 % l ầ n o v i n m 200. Đõ y là nă m h ận l ợin ất , c donh
tucaonh ất t ừ tr ướđến ay đố i ới ng ty. ă m 21 c ú s ựgi ảms út onh thh ỉbằg ½ so v ới
n ă m 2009 l à do n ề n kinh t ế kh ủ ng ho ả ng to à n c ầ u , khách hàng truyền thống
yêu cầu khắt khe chất lượng hàng hoá trong lúc đó
uồn àg lạ khan im khến don thuca côngt trong năm ny
xuống.
*. T ì nh hì
Nguyễn Thị Thanh Dung QTKDTH-K10
25

×