Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

báo cáo thực tập tại Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư IC chi nhánh từ liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.1 KB, 13 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư IC
Sinh viên thực tập : TRẦN THỊ HỒNG NHUNG
LỚP : K45H4
MSV: 09D180280
GVHD : Thạc Sĩ Đàm Thị Thanh Huyền
Phần 1: Khái quát về công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
1, Giới thiệu chung về công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư IC
Tên công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ IC
Trụ Sở : Thôn Kiều Mai- Xã Phú Diễn- Từ Liêm- Hà Nội
Mã số Thuế :0103868503
Số tài khoản VNĐ: 3100201011987.
Mở tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT huyện Từ Liêm
Loại hình đơn vị: Công ty TNHH
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ IC được thành lập vào tháng 05/2009 theo
quyết định số 0102039073 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội
2, Mô hình tổ chức
Giám Đốc
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kế Toán
– Tài Chính
Phòng Nhân Sự
Phòng
Marketing
Phó Giám Đốc
3, Bộ máy lãnh đạo
o Giám đốc : Ông Ngô Văn Toản
o Phó giám đốc : Bà Nguyễn Thị Cúc
o Trưởng phòng kinh doanh :Ông Hoàng Văn Tuyến
o Trưởng phòng kế toán – tài chính: Bà Nguyễn Thị Kim Loan


o Trưởng phòng marketing: Ông Ngô Văn Ánh
o Trưởng phòng hành chính nhân sự: Bà Bùi Thị Xoan
4,Chức năng nhiệm vụ
a. Chức năng
- Hoạt động tư vấn quản lý
- Hoạt động đầu tư tài chính
- Cung cấp các gói dịch vụ kế toán: Kế toán thuế trọn gói, tư vấn kế toán thuế.
- Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
- Bán buôn vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Các hoạt động khác
b.Nhiệm vụ
Nhiệm vụ mà IC cần thực hiện trong quá trình hoạt động của mình. Cụ thể là:
- Chủ động xây dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh vững chắc và có
hiệu quả
- Tổ chức liên doanh hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước nhằm mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương và chính sách bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế… cho người lao động đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế ngân sách nhà nước.
-
Phần 2 . Tình hình tài chính và một số kết quả hoạt động kinh doanh
1. Bảng cân đối kế toán ( rút gọn) của công ty năm 2010-2012
Đơn vị :triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
chênh lệch 2011 so
với 2010
chênh lệch 2012 so
với 2011
số tuyệt
đối

số tương
đối (%)
số tuyệt
đối
số tương
đối (%)
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN
HẠN 250.237 314.486 314.120 64.249 25,68 -366 -0,12
Tiền và các khoản
tương đương tiền 5.929 2.835 3.857 -3.094 -52,18 1.022 36,05
Tiền mặt 531 540 1.919 9 1,69 1.379 255,37
Tiền gửi Ngân
hàng 5.398 2.295 1.938 -3.103 -57,48 -357 -15,56
.các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn 13.986 0 0 -13.986 -100 0
các khoản phải thu
ngắn hạn 105.357 130.259 116.781 24.902 23,64 -13.478 -10,35
Phải thu khách
hàng 69.685 97.845 79.857 28.160 40,41 -17.988 -18,38
Trả trước cho
người bán 18.330 23.740 26.877 5.410 29,51 3.137 13,21
Các khoản phải
thu khác 17.406 8.675 10.047 -8.731 -50,16 1.372 15,82
Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi 65 -65 -100,00 0
Hàng tồn kho 117.335 168.051 174.438 50.716 43,22 6.387 3,80
Tài sản ngắn hạn
khác 7.631 13.342 19.043 5.711 74,84 5.701 42,73
TÀI SẢN DÀI HẠN 11.538 10.971 15.899 -567 -4,91 4.928 44,92

Tài sản cố định
hữu hình 2.438 1.971 3.889 -467 -19,16 1.918 97,31
các khoản đầu tư
tài chính dài hạn 9.100 9.000 12.000 -100 -1,10 3.000 33,33
TỔNG TÀI SẢN 261.774 325.457 330.008 63.683 24,33 4.551 1,40
NGUỒN VỐN 0 0
NỢ PHẢI TRẢ 224.024 267.449 273.723 43.425 19,38 6.274 2,35
.Nợ Ngắn hạn 224.024 267.449 273.723 43.425 19,38 6.274 2,35
vay ngắn hạn 85.460 106.680 112.347 21.220 24,83 5.667 5,31
Phải trả người bán 54.255 76.776 80.988 22.521 41,51 4.212 5,49
Người mua trả tiền
trước 64.913 83.054 78.981 18.141 27,95 -4.073 -4,90
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước 781 832 1.297 51 6,53 465 55,89
Phải trả người lao
động 918 -918 -100,00 0
Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
khác 17.697 106 108 -17.591 -99,40 2 1,89
. Nợ dài hạn 0 0
NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU 37.751 58.009 56.286 20.258 53,66 -1.723 -2,97
Vốn chủ sở hữu 37.751 58.009 56.286 20.258 53,66 -1.723 -2,97
vốn đầu tư của chủ
sở hữu 32.000 52.000 52.000 20.000 62,50 0 0,00
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 5.751 6.009 4.286 258 4,49 -1.723 -28,67
Nguồn kinh phí
khác 0 0
TỔNG CỘNG

NGUỒN VỐN 261.774 325.457 330.009 63.683 24,33 4.552 1,40
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH tư vấn đầu tư IC 3 năm 2010-2012
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010- 2012
Đơn vị :triệu đồng
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
chênh lệch 2011 so với
2010
chênh lệch 2012 so
với 2011
số tương
đối
số tuyệt đối
(%)
số tương
đối
số tuyệt
đối (%)
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ 253.087
231.
053
198
.039 -22.034 -8,71 -33.014 -14,29
+ Doanh thu bán
hàng hóa 252.173
220.
281
190
.876 -31.892 -12,65 -29.405 -13,35

+ Doanh thu bán
thành phẩm 914
10.
772

7.163 9.858 1078,56 -3.609 -33,50
Các khoản giảm
trừ doanh thu

-

-
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 253.087
231.
053
198
.039 -22.034 -8,71 -33.014 -14,29
Giá vốn hàng bán 222.767
208.
625
182
.736 -14.142 -6,35 -25.889 -12,41
+ Giá vốn hàng hóa
đã bán 222.767
208.
625
182
.736 -14.142 -6,35 -25.889 -12,41

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ 30.319
22.
428
15
.302 -7.891 -26,03 -7.126 -31,77
Doanh thu hoạt
động tài chính 1.443
1.
289

2.837 -154 -10,67 1.548 120,09
+ Lãi tiền gửi, tiền
cho vay

-

-
+ Lãi đầu tư trái
phiếu, kỳ phiếu, tín
phiếu
1.
289

2.837 1.289 1.548 120,09
Chi phí tài chính 10.729
10.
516


8.239 -213 -1,99 -2.277 -21,65
+ Chi phí lãi vay 10.729
10.
516

8.239 -213 -1,99 -2.277 -21,65
Chi phí bán hàng

-

-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 165.538
12.
101

7.838 -153.437 -92,69 -4.263 -35,23
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh 4.495
1.
100

2.063 -3.395 -75,53 963 87,55
Thu nhập khác 0,123

863

787 863 701526,02 -76 -8,81
Chi phí khác


883

904 883 21 2,38
Lợi nhuận khác
0,123

- 21

- 117 - 21,123 - 17173,17 - 96 457,14
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế 4.496
1.
079

1.947 -3.417 -l76,00 868 80,44
Chi phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp hiện hành 1.159

189

289 -970 -83,69 100 52,91
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp 3.337

890

1.657 -2.447 -73,33 767 86,18

( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH tư vấn đầu tư
IC 3 năm 2010-2012)
3. Diễn biến giá cổ phiếu của đơn vị
Do công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư IC không phát hành cổ phiếu nên không có
diễn biến giá cổ phiếu
4.Nhận xét về tình hình hoạt động của công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư IC
• Về tài sản :
Dựa vào bảng cân đối kế toán rút gọn ta thấy tổng tài sản tăng lên qua các năm
cụ thể cuối năm 2011 tổng tài sản tăng 24,33% so với cùng kỳ năm 2010 và cuối
năm 2012 tăng 1,4% so với cùng kỳ năm 2011.
-Tài sản ngắn hạn : năm 2011 tăng tới 25,68% so với năm 2010 là do sự tăng lên
của các khoản phải thu ngắn hạn tăng 23,64%, hàng tồn kho cũng đóng góp đáng
kể bằng việc năm 2011 nó tăng tới 43,22% là con số tương đối lớn , ngoài ra có sự
tăng 74,84% của các tài sản ngắn hạn khác nữa mặc dù tiền mặt và các khoản
tương đương tiền có sự giảm 52,18% của nhưng nó chỉ chiếm một phần trong tài
sản ngắn hạn vì thế mà tài sản ngắn hạn đã tăng lên trong năm 2011 . Đến năm
2012 thì tài sản ngắn hạn lại giảm nhẹ 0,12% so với năm 2011 do các khoản phải
thu ngắn hạn giảm 10,35% nhưng bù vào đó thì tiền mặt và các khoản tương
đương tiền tăng mạnh tới 36,05 % , tài sản ngắn hạn khác cũng tăng 42,73 % và
hàng tồn kho tăng 3,8% nên tài sản ngắn hạn cũng không giảm nhiều. Đáng chú ý
là trong các năm hầu hết các chỉ tiêu tài sản nhắn hạn như tiền mặt hay các khoản
phải thu đều có sụ biến động thất thường nhưng chỉ có duy nhất hàng tồn kho
vẫn tăng qua các năm mà không hề giảm . Cụ thể năm 2011 hàng tồn kho tăng
mạnh tới 43,22% so với năm 2010 , sang đến năm 2012 hàng tồn kho cũng tăng
nhẹ 3,8 % so với năm 2011 cho thấy việc quản lý hàng tồn kho của công ty là
chưa tốt .
- Tài sản dài hạn của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu
tư tài chính dài hạn. Trong giai đoạn 2010-2012 tài sản dài hạn đã có những biến
động mạnh . Năm 2011 thì tài sản dài hạn giảm nhẹ 4,91% so với năm 2010 do
cả tài sản cố định hữu hình và các khoản đầu tư dài hạn đều giảm nhưng sang đến

năm 2012 nó tăng đến 44,92 % do công ty thúc đẩy việc đầu tư thêm cho tài sản
cố định hữu hình và cả các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Trong đó tài sản cố
định hữu hình tăng ấn tượng tới 97,31% , còn các khoản đầu tư tài chính dài hạn
cũng tăng mạnh 33,33%. Qua đây cho thấy công ty đang có xu hướng mở rộng
hoạt động kinh doanh.
• Về nguồn vốn :
Nhìn tổng quát thì tổng nguồn vốn cũng có diễn biến tương tự với tài sản đều tăng
qua các năm . Năm 2011 tổng nguồn vốn tăng 24,33% so với năm 2010 đến năm
2012 thì nó tăng nhẹ 1,4 % so với năm 2011.Trong đó:
- Nợ phải trả tăng suốt trong ba năm qua , cụ thể năm 2011 nợ phải trả của công ty
tăng 19,38% so với năm 2010. Do trong năm 2011 mặc dù công ty đã trả được hết
nợ người lao động từ năm 2010 và trả gần hết các khoản nợ ngắn hạn, các khoản
phải nộp khác nhưng các khoản nợ tăng lên từ vay thêm ngắn hạn tăng lên
24,83%, thêm vào đó sự chiếm hữu vốn của người bán tăng 41,51%, nợ khách
hàng tăng 27,95% và thuế phải nộp cũng tăng 6,53% khiến nợ ngắn hạn tăng
thêm . Sang đến năm 2012 thì nợ phải trả tăng nhẹ 2,35% so với năm 2011, trong
đó đáng chú ý có thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng tới 55,89% so với
2011 còn lại các chỉ tiêu khác cũng tăng nhẹ trừ có khoản người mua trả tiềm
trước lại giảm 4,9% .
- Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty có sự biến động thất thường trong ba năm
gần đây. Đó là năm 2011 nguồn vốn chủ sở hữu tăng tới 53,66% so với năm
2010 ,sở dĩ có điều này bởi năm 2011 các nhà đầu tư đã góp vốn thêm 62,5% và
tăng thêm 4,49 % lợi nhuận để lại góp vào nguồn vốn chủ sở hữu . Đến năm 2012
thì nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm nhẹ 2,97% so với năm 2011 là do nguồn lợi
nhuận để lại đã giảm 28,67% nhưng vốn góp của nhà đầu tư vẫn không đổi so với
năm 2011
- Nhận xét chung về việc sử dụng vốn của công ty : Năm 2010 công ty đã sử dụng
vốn để đầu tư vốn mở rộng quy mô sản xuất (Tăng tài sản cố định và tăng dự trữ
hàng tồn kho), đầu tư ngắn hạn và dài hạn , bán chịu cho khách hàng ,trả nợ cho
khách hàng, nộp thuế .Để tài trợ cho các mục đích trên công ty đã vay thêm nợ

ngắn hạn , chiếm dụng vốn của người bán , giảm tiền mặt , và tăng thêm lợi nhuận
để lại, vay từ người lao động . Có thể thấy năm 2011 công ty đã sử dụng vốn cho
các mục đích mở rộng quy mô sản xuất ( tăng hàng tồn kho) , tăng bán chịu cho
khách hàng , tăng tài sản ngắn hạn khác , trả nợ đối với người lao động và trả các
khoản khác . Để tài trợ cho các mục đích trên công ty đã giảm bớt lượng tiền
mặt , thu hồi lại một phần các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn , thanh
lý một phần lượng tài sản cố định hữu hình , vay thêm nợ ngắn hạn , chiếm dụng
vốn của người bán, thu trước của khách hàng, tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở
hữu, tăng lợi nhuận giữ lại . Đến năm 2012 công ty đã sử dụng vốn cho các mục
đích tăng lượng dự trữ tiền mặt , đầu tư dài hạn và mở rộng quy mô( tăng hàng
tồn kho ), phân phối lợi nhuận , trả nợ cho khách hàng. Để tài trợ cho các mục
đích trên công ty đã thu hồi các khoản phải thu, thanh lý bớt tài sản cố định hữu
hình , tăng vay nợ ngắn hạn, chiếm dụng vốn của người bán , vay thêm các nguồn
khác.
• Về hoạt động kinh doanh
- Doanh thu : Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
qua các năm cụ thể cuối năm 2011 giảm 8,71% so với cùng kỳ năm 2010 và cuối
năm 2012 giảm 14,29% so với cùng kỳ năm 2011. Còn về doanh thu hoạt động tài
chính thì lại diễn biến thất thường cụ thể cuối năm 2011 giảm 10,67% so với cùng
kỳ năm 2010 nhưng đến cuối năm 2012 thì lại có sự tăng vọt lên 120,09 % so với
cùng kỳ năm 2011.
- Chi phí : hầu như các khoản chi phí đều đã giảm qua các năm cả chi phí tài
chính lẫn chi phí quản lý doanh nghiệp ,ngoài ra thì các khoản chi phí khác cũng
tăng nhẹ
- Lợi nhuận sau thuế có sự biến động manh mẽ qua các năm , vào cuối năm 2011
lợi nhuận sau thuế giảm 73,33% so với cùng kỳ năm 2010 nhưng đến cuối năm
2012 thì nó lại tăng lên đáng kinh ngạc tới 86,18% so với cùng kỳ năm 2011
Qua đây ta nhận thấy hoạt động kinh doanh của công ty không được ổn
định,doanh thu mang lại từ việc bán hàng hóa liên tục giảm cho thấy hạn chế
trong khâu tiêu thụ hàng hóa nhưng hoạt động đầu tư tài chính khá tốt trong năm

2012
Phần 3 : Những vấn đề cần giải quyết
Vấn đề 1: Quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
Như trên đã phân tích ta thấy rằng lượng hàng tồn kho của công ty tăng liên tục từ
năm 2010 đến năm 2012 cụ thể năm 2011 lượng hàng tồn kho đã tăng 43,22% so
với năm 2011 đây là con số khá lớn cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho của
công ty năm 2011 là kém . Sở dĩ năm 2011 lượng hàng tồn kho nhiều bởi khâu bán
hàng của công ty là chậm thêm vào đó công ty lại mua thêm hàng dự trữ. Hàng
tồn kho bị ứ đọng quá nhiều khiến công ty không thể chủ động trong khâu thanh
toán hay đầu tư vào một dự án khi lượng vốn tích trong hàng tồn kho quá
nhiều .điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của công ty kinh
doanh của công ty . Đến năm 2012 tình hình cũng không được cải thiện khi lượng
hàng tồn kho của công ty vẫn tăng 3,8% so với 2011, lượng hàng bán ra trong
năm 2012 giảm trong khi công ty vẫn mua thêm hàng hóa dự trữ, điều này cho
thấy công tác quản lý hàng tồn kho của công ty trong ba năm gần đây là kém
hiệu quả . Trước tình hình đó đòi hỏi công ty TNHH tư vấn đầu tư IC cần phải có
biện pháp quản lý hàng tồng kho hiệu quả để có thể thúc đẩy hoạt động kinh
doanh được tốt hơn nữa
Vấn đề 2 : Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH tư vấn đầu tư
IC
Để hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra tốt thì cần phải nói đến việc sử
dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả trong đó việc sử dụng vốn lưu động là vấn đề
đáng quan tâm . Tại công ty TNHH tư vấn đầu tư IC vấn đề sử dụng vốn lưu động
có nhiều bất cập trong ba năm gần đây cụ thể một lượng vốn lớn nằm trong hàng
tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn, trong khi vốn đầu tư tài chính ngắn hạn
năm 2010 lại bị thu hồi về toàn bộ từ năm 2011 và khoản tiền và các khoản tương
đương tiền cũng giảm đi . Hàng tồn kho của công ty liên tục tăng từ năm 2010
đến năm 2012 từ mức117.335 triệu đồng đến 174.438 triệu đồng , các khoản phải
thu ngắn hạn cũng tăng lên từ mức 105.357 triệu đồng tăng lên 130.259 triệu
đồng năm 2011 , đến năm 2012 là 116.781 triệu đồng , trong khi đó khoản đầu

tư tài chính ngắn hạn năm 2010 là 13.986 triệu đồng sang đến năm 2011 khoản
đầu tư này đã bị thu hồi toàn bộ , tiền và các khoản tương đương tiền giảm từ mức
5.929 triệu đồng năm 2010 xuống 2.835 triệu đồng năm 2011, đến năm 2012 tăng
nhẹ lên mức 3.857 triệu đồng .
Qua đây cho thấy công ty đã dùng vốn để đầu tư vào hàng tồn kho quá nhiều và
bị người mua chiếm dụng vốn điều này có thể khiến công ty gặp khó khăn trong
vấn đề thanh toán hay thiếu vốn đầu tư khi cần thiết từ đây có thể thấy những bất
cập trong việc sử dụng vốn lưu động của công ty . Vấn đề cần đặt ra cho công ty
bây giờ đó là đưa ra các giải pháp sử dụng vốn lưu động hiệu quả để hoạt động
kinh doanh tốt hơn nữa
Vấn đề 3: Quản lý các khoản phải thu tại công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
Dựa vào bảng cân đối kế toán rút gọn có thể thấy các khoản phải thu
của công ty có đều tăng cụ thể năm 2011 tăng 23,64% so với năm 2010 chủ yếu
do khách hàng nợ tăng thêm 40,41% và trả trước cho người bán tăng thêm
29,51% , năm 2012 thì các khoản phải thu ngắn hạn đã giảm 10,35% so với 2011
là do thu hồi một phần các khoản phải thu từ khách hàng. Qua đây cho thấy công
tác quản lý các khoản phải thu của công ty vẫn chưa tốt , các khoản thu từ khách
hàng mua chịu thu hồi chậm trong khi đó các khoản trả trước cho người bán lại
liên tục tăng . Việc bán chịu cho khách hàng quen sẽ giúp cho công ty tiêu thụ
nhanh hàng hóa nhưng nếu như không thu hồi nhanh các khoản thu này thì sẽ tác
động xấu đến hoạt động kinh doanh của công ty cụ thể nếu vốn không thu hồi
nhanh sẽ khiến cho công ty sẽ có thể thiếu vốn để đầu tư cho hoạt động kinh
doanh tiếp theo hay gặp khó khăn trong thanh toán . Từ đây vấn đề đặt ra cho công
ty đó là cần có những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý các khoản phải thu
có như thế hoạt động kinh doanh của công ty mới tốt hơn.
Phần 4: Đề xuất hướng đề tài khóa luận
- Hướng 1: Quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH tư vấn đầu tư IC
- Hướng 2: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH tư vấn đầu tư
IC
- Hướng 3: Quản lý các khoản phải thu tại công ty TNHH tư vấn đầu tư IC

×