Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TUAN 30 LOP 3(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.67 KB, 20 trang )

TUẦN 30 :
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 59: GẶP GỠ Ở LÚC- XĂM- BUA
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán
bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
-** HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong sgk, Bảng phụ gợi ý để học sinh kể
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA:
- Đọc bài: "Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục "
- Nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bµi:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Kết hợp giải nghĩa từ cuối bài.
+ Đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc từng đoạn trước lớp.

3. Tìm hiểu bài:
- Đoàn cán bộ Việt Nam tới thăm 1
trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua họ thấy
có điều gì bất ngờ ?
- Vì sao các bạn lớp 6a nói được tiếng
Việt Nam và có rất nhiều đồ vật của
- Học sinh lắng nghe.
- Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu.
- HS đọc từ: Lúc-xăm-bua, Mô-ni-ca,
Giét-xi-ca, in-tơ-nét
Đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài
- HS đặt câu.
- Đọc nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Tất cả học sinh lớp 6a đều giới thiệu
bằng tiếng việt, hát tặng bài hát bằng
tiếng việt, giới thiệu những việc rất đặc
trưng ở Việt Nam mà các em đã sưu tầm
được: Vẽ quốc kì Việt Nam, nói được
bằng Việt Nam những từ ngữ thiêng
liêng với người Việt Nam,Việt Nam, Hồ
Chí Minh.
- Vì cô giáo lớp 6a đã từng ở Việt Nam.
Cô thích Việt Nam nên đã dạy trò của
Việt Nam ?
- Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết

điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Các em muốn nói gì với các bạn trong
câu chuyện này ?
- Em hãy nêu nội dung của bài ?
4. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn luyện đọc bài.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét đánh giá.
mình nói tiếng Việt Nam, kể cho các em
nhiều điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em
còn tự tìm hiểu Việt Nam trên mạng in-
tơ-nét
- Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết về
thiếu nhi Việt Nam thích học những môn
gì, thích hát bài hát nào, thích chơi
những trò chơi gì
- Rất cám ơn các bạn đã yêu quý Việt
Nam/ Cám ơn tình thân ái, hữu nghị của
các bạn
- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của
đoàn cán bộ Việt Nam với 1 trường tiểu
học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu
nghị, đoàn kết giữa các dân tộc
- HS theo dâi.
- Học sinh thi đọc đoạn văn.
- 1 học sinh đọc cả bài.
Kể chuyện:
1. Xác định yêu cầu:
2. HD HS kể chuyện:
- Câu chuyện được kể bằng lời của ai ?

- Kể bằng lời của em là thế nào ?
- Gọi 3 HS đọc đoạn kể tiếp nối 3 đoạn
của truyện .
- Yêu cầu tập kể chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu.
- 3 HS kể bằng lời cùng 1 nhân vật, tiếp
nối kể câu chuyện trước lớp.
- Gọi 1 HS kể toàn bộ nội dung câu
chuyện.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì về các bạn trong bài;
thiếu nhi các nước cần đoàn kết?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài
sau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo lời kể 1 thành viên trong đoàn cán
bộ Việt Nam.
- Kể khách quan như người ngoài biết
cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- 3 h/s kể chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp cùng theo dõi nhận xét

______________________________________
Toán:
Tiết 146: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.( Bài 1 (cột 2,

3), bài 2, bài 3)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính
17436 + 12571; 36974 +4426
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tìm tổng của 3 số hạng ta làm thế
nào ?
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải
Bước 1: Tìm chiều dài
Bước 2: Tính chu vi
Bước 3: Tính diện tích
Theo dõi nhắc nhở.

Bài 3:
- Đọc đề bài?
- Yêu cầu dựa vào tóm tắt nêu miệng đề
toán và giải.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhắc lại cách tính chu vi diện tích hình
chữ nhật?
- Nhận xét giờ học.

- HS nêu đầu bài.
- HS làm bài.

- HS đọc bài.
- HS nêu các thực hiện.
- HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật abcd có:
Chiều rộng : 3 cm
Chiều dài : Gấp 3 chiều rộng
Tính : Chu vi ? Diện tích ?
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là
3
×
2 = 6 (cm )
Chu vi của hình chữ nhật là
(3 + 6)
×
2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
3
×
6 = 18 (cm )
Đáp số : 18 cm
18 cm
2
- Con hái được 15 kg chè, mẹ hái được số
chè gấp 3 lần con. Hỏi cả 2 mẹ con hái
được bao nhiêu kg chè ?

- HS làm bài.
______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.( Bài 1, bài 2, bài 3)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu đặt tính và tính 19267 + 51093 +
3629; 4169 + 12911 + 53219
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Thực hiện phép trừ 85674-58329:
- Yêu cầu nêu cách trừ.
- Muốn trừ 2 số có nhiều chữ số ta làm thế
nào ?
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm sgk
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu, h/s khuyết tật.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét đánh giá.

Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- HD h/s làm bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách trừ các số có 5 chữ số?
- Nhận xét chung giờ học, dặn h/s về ôn
bài.
- HS nêu ý kiến.
- Thực hiện theo hướng dẫn.
85674 14 trừ 9 bằng 5 viết 5
- 2 nhớ 1 bằng 3, 7 trừ
58329 3 bằng 4, viết 4
27345
Vậy: 85674 - 58329 = 27345
- Muốn trừ 2 số cú nhiều chữ số ta viết
số trừ dưới số bị trừ sao cho các số
cùng hàng đều thẳng cột với nhau, viết
dấu trừ, kẻ gạch ngang và trừ lần lượt
từ phải sang trái.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài sgk, bảng.
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con.
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến tìm hiểu.
- HS làm bài.
Giải:
Quãng đường chưa trải nhựa là:
25850-9850=16000 (m)

Đổi 16000 m = 16km
Đáp số: 16km
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 59: LIÊN HỢP QUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 3 lần bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu viết: bác sĩ, mỗi sáng, xung
quanh, thị xã
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD HS viết chính tả:
- GV đọc mẫu .
- Liên hiệp quốc được thành lập nhằm
mục đích gì ?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên
hiệp quốc ?
- Việt Nam trở thành liên hiệp quốc từ
khi nào ?
- Đoạn viết có mấy câu ?
- Trong đoạn viết những chữ nào viết
hoa ? Vì sao ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tập viết
những tiếng các em dễ mắc lỗi chính tả

trong bài.
- GV đọc cho HS viết.
- GV chấm khoảng 5 đến 7 bài.
3. HD làm bài tập:
Bài 2:
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài
Làm bài cá nhân
Chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách viết hoa tên riêng?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về luyện
viết.
- 1, 2 HS đọc lại bài
- Liên hiệp quốc được thành lập nhằm bảo
vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát
triển kinh tế giữa các nước
- Có 191 nước trong khu vực
- Việt Nam trở thành liên hiệp quốc từ
ngày 20 tháng 9 năm 1997
- Đoạn viết có 4 câu
- Đầu câu, đầu đoạn và danh từ riêng
liên hiệp quốc, tăng cường, lãnh thổ
24-10-1945; 20-9-1997
- HS viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.
Chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao
Buổi chiều nay, bố em ở nhà.

Em đi ngược chiều gió.
_______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 59: TRÁI ĐẤT-QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU:
- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu.
-** Quan sát và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán
cầu, đường xích đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk trang 112, 113. Quả địa cầu. 2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực
Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, xích đạo.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian
* Cách tiến hành :
Bước 1: HS quan sát hình 1 trong sgk trang 112.
- Quan sát hình 1 em thấy Trái Đất có hình gì ?
Bước 2: GV tổ chức cho HS quan sát quả địa cầu.
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
- Quả địa cầu có các bộ phận: quả địa cầu, giá đỡ,
trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
* Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo,
Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên quả địa cầu. Biết tác
dụng của quả địa cầu.
* Cách tiến hành:

- Trái Đất có hình tròn, quả
bóng, hình cầu.
- HS quan sát nhận biết.
Bước 1: GV chia nhóm.
- Yêu cầu h/s thực hành theo nhóm.
- GV theo dõi gợi ý.
Bước 2: Các nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem.
- Trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt
bàn ?
Bước 3: HS nhận xét về màu sắc trên quả địa cầu.
* Kết luận: Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung
được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt của Trái Đất.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ
câm
* Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc,
cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
* Cách tiến hành:
- HS chỉ: cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu, Nam
bán cầu
- Cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu, Nam bán
cầu trên quả địa cầu
- Trục của nó đứng nghiêng
so với mặt bàn
Màu xanh lơ thường dùng để
chỉ biển
Màu xanh lá cây chỉ đồng
bằng, màu da cam chỉ vùng
đồi núi, cao nguyên

- Bề mặt Trái Đất không bằng
phẳng.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV treo 2 hình phóng to như hình 2 nhưng không
có chú giải trên bảng.
- GV chia thành nhiều nhóm (mỗi nhóm 5 HS)
- Phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- GV phổ biến cách chơi.
Bước 2: Tổ chức cho h/s chơi.
Bước 3: GV cho HS đánh giá trò chơi.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em nhận xét gì bề mặt trái đất?
- Nhận xết giờ học, dặn h/s tìm hiểu về trái đất.
- HS lên gắn vị trí của các cực
trên hình.
- Yêu cầu: các nhóm không
được nhắc nhau.
- Thi gắn đúng và nhanh.
- Hai nhóm chơi trò chơi theo
HD của GV
- Các HS quan sát 2 nhóm
chơi
______________________________________
Đạo đức:
Tiết 30: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI
(Tích hợp GDBVMT))
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở ga đình,
nhà trường.
2. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường.
-** Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức. Tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi( Sưu tầm)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và vật nuôi ?
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng .
* Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong đời sống con người.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS theo số chẵn và số lẻ.


* Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây
trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi
phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho
mọi người.
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh.
* Mục tiêu: HS nhận biết được các việc cần làm
để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
* Cách tiến hành:
- HS số chẵn có nhiệm vụ nêu 1
vài đặc điểm về 1 con vật nuôi
mà em thích và nói lí do vì sao
mình yêu thích con vật đó
- HS số lẻ có nhiệm vụ nêu đặc

điểm của 1 cây trồng mà em
thích và nói rõ vì sao em thích,
tác dụng của cây đó.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS lên trình bày.
- GV gọi 1 vài HS đặt câu hỏi và yêu cầu các HS
khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Trong tranh các bạn đang làm gì ?
- Theo em việc làm của các bạn đó đem lại lợi ích
gì ?
* GV liên hệ chăm sóc cây trồng vật nuôi.
- HS quan sát tranh đặt câu hỏi
và trả lời
Tranh 1: Bạn đang cho gà ăn
Tranh 2: Bạn đang tắm cho lợn
Tranh 3: Bạn đang tưới rau
Tranh 4: Các bạn đang cùng ông
trồng cây
- Chăm sóc cây trồng vật nuôi
đem lại niềm vui cho các bạn vì
các bạn được tham gia làm
những việc có ích và phù hợp
4. Hoạt động 3: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc
cây trồng vật nuôi.
* Cách tiến hành :
với khả năng.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 1
nhiệm vụ chọn 1 con vật nuôi hoặc cây trồng mà
mình yêu thích để lập trang trại sản xuất

- Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc bảo vệ
trại, vườn cây của mình cho tốt
- Từng nhóm trình bày dự án sản xuất.
- Các nhóm khác trao đổi bổ xung ý kiến
5. Hoạt động 4: HD HS thực hành.
- Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật
nuôi ở trường và ở nơi em sống.
- Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc
cây trồng vật nuôi.
- Tham gia hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi
ở gia đình, nhà trường.
Nhóm 1 là chủ trại gà
Nhóm 2 là chủ vườn hoa cây
cảnh
Nhóm 3 là chủ vườn cây
Nhóm 4 là chủ trại bò
Nhóm 5 là chủ ao cá
Từng nhóm trình bày dự án
GV và các nhóm khác nhận xét
bổ xung
Bình chọn nhóm có dự án khả
thi và hiệu quả kinh tế cao
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Tập đọc:
Tiết 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy

yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ
đầu).
-** HS khá, giỏi trả lời được CH4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- 3 HS kể chuyện:"Gặp gỡ ở Lúc-xăm-
bua" theo lời kể của 1 mình.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Giải nghĩa từ chú giải.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3. HD tìm hiểu bài:
- HS quan sát đọc thầm .
- HS tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- 6 HS đọc tiếp nối nhau 6 khổ thơ.
- Đọc nhóm 6.
Giọng đọc vừa phải
Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- Ba khổ thơ đầu đã nói đến mái nhà riêng
của những ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đáng
yêu ?
- Mái nhà của muôn vật là gì ?

- Em muốn nói gì với những người bạn
chung một mái nhà ?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn luyện đọc thuộc bài thơ.
- Thi đọc nối tiếp bài thơ.
- Nhận xét đánh giá.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Mái nhà chung có gì đẹp, ngoài việc bảo
vệ mái nhà riêng mọi người cần bảo vệ
mái nhà chung không?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về luyện đọc
thuộc bài.
- Ba khổ thơ đầu nói đến nhà riêng của
chim, của cá, của nhím, của ốc, của các
bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn chiếc lá.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của nhím nằm sâu trong lòng
đất. Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên
mình ốc. Mái nhà của bạn nhỏ có giàn
gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng
- Là bầu trời xanh
- Hãy yêu mái nhà chung. Hãy sống
hoà bình dưới mái nhà chung. Hãy giữ
gìn bảo vệ mái nhà chung
- Mỗi em đọc 2 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc 3 khổ thơ đầu.
_______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)

______________________________________
Toán:
Tiết 148 : TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác
đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Tớnh nhẩm: 50000 - 5000 = 45000,
50000 - 6000 = 44000, 70000 - 3000 =
67000, 60000 - 2000 = 58000
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Tìm hiểu bài:
- Giới thiệu cỏc tờ giấy bạc: 20 000 đồng,
50 000 đồng và 100 000đồng.
- 2 HS lờn bảng giải:
- Yêu cầu HS quan sát cả hai mặt của từng
tờ giấy bạc và nhận xét các đặc điểm sau.
- GV nhận xét nêu đặc điểm các tờ tiền.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS cộng cỏc số tiền trong từng
ví rồi nêu số tiền.
- Nhận xét đánh giá.

Bài 2:
- HD làm bài.
Túm tắt :
Mua cặp: 15000 đồng
1 bộ quần ỏo: 25000 đồng
Đưa: 50 000 đồng
Phải trả: ? đồng
Bài 3:
- Yêu cầu HS điền kết quả vào sgk
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Tổ chức cho h/s thi đua làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Yêu cầu nêu số lượng tờ tiền để có
70000?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s tập đổi tiền.
- HS quan sát, nhận xét:
+ Màu sắc của từng loại tờ giấy bạc.
+ Dũng chữ "hai mươi nghìn đồng" và
số 20 000 đồng.
- Dòng chữ "năm mươi nghìn đồng" và số
50 000 đồng.
Dũng chữ "một trăm nghìn đồng" và số
100 000 đồng.
- HS quan sát và trả lời:
Ví a: 50 000 đồng
Ví b: 90 000 đồng
Ví c: 90 000 đồng
Ví d: 14 500 đồng

Ví e: 50 700 đồng
- Đọc đầu bài.
- Tóm tắt và giải.
Giải:
Mẹ Lan mua hết số tiền là
15000 + 25000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
50000 - 40000 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào SGK.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
____________________________________

Tập viết:
Tiết 30: ÔN CHỮ HOA U
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng); viết đúng tên riêng Uông Bí (1
dòng) và câu ứng dụng: Uốn cây … còn bi bô (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa U. Tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra vở tập viết tiết 29.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD HS viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào ?

- Có các chữ hoa: U, B, D
- GV viết mẫu nhắc lại quy trình viết.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa U?
- Yêu cầu HS viết chữ hoa U, B, D
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
3. HS viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng .
- Uông Bí là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh.
- Hướng dẫn viết tên riêng.
4. HD viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ
dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành
thói quen tốt cho trẻ.
- Yêu cầu viết bảng.
5. HD HS viết vở tập viết:
- Nêu yêu cầu viết bài.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- Thu chấm từ 5, 7 bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về luyện viết ở nhà.
- HS nêu quy trình viết chữ hoa U đã
học ở lớp 2.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
Cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS đọc bài.
- HS theo dõi.

- Viết bảng con.
- Đọc câu.
- Nêu nhận xét.
- Viết bảng con.
HS viết.
- 1 dòng chữ U cỡ nhỏ
1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ
2 dòng Uông Bí cỡ nhỏ
2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
_______________________________________
Mĩ thuật:
Tiết 30: VẼ THEO MẪU: CÁI ẤM PHA TRÀ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái ấm pha trà.
- Biết cách vẽ ấm pha trà.
- Vẽ được cái ấm pha trà theo mẫu.
-** HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Chuẩn bị một vài cái ấm pha trà khác nhau về kiểu, cách trang trí. Tranh ảnh vẽ
cái ấm pha trà. Hình gợi ý cách vẽ, 1 vài bài vẽ của HS năm trước.
HS: Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. Chì, màu vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một vài mẫu để HS quan
sát, nhận ra hình dáng các bộ phận và vẻ
đẹp của cái ấm pha trà.

- Em có nhận xét gì về cái ấm pha trà ?
- Đường nét ở thân, vòi, tay cầm ?
- Cách trang trí và màu sắc ?
3. Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha trà.
- Âm pha trà có nhiều kiểu dáng và
trang trí khác nhau.
- Các bộ phận của ấm pha trà: nắp,
miệng, thân, vòi, tay cầm
- Hình dáng ấm pha trà đa dạng (cái
cao, cái thấp)
- Nét cong, thẳng
- Khác nhau.
- Muốn vẽ cái ấm đúng đẹp cần phải làm
gì?
- GV gợi ý cách trang trí.
- GV tóm tắt nhắc lại cách vẽ.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS xem 1 vài bài vẽ cái ấm pha
trà để các em tự tin hơn trước khi làm bài
- Tổ chức cho h/s thựchành vẽ bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu một số bài vẽ hoàn chỉnh.
- GV xếp loại bài vẽ của HS.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s chưa hoàn
thành về nhà vẽ tiếp.
- Nhìn mẫu để thấy hình dáng chung của
nó.
- Ước lượng chiều cao, chiều ngang và

vẽ khung hình vừa với phần giấy
- Ước lượng tỉ lệ các bộ phận: miệng,
thân, vai, đáy, vòi và tay cầm
- Nhìn mẫu, vẽ các nét hoàn thành hình
cái ấm.
- Trang trí vẽ màu như cái ấm mẫu
Có thể trang trí theo cách riêng của
mình.
- HS thực hành
Vẽ phác hình (vừa với phần giấy)
Tìm tỉ lệ các bộ phận
Vẽ nét chi tiết sao cho rõ đặc điểm mẫu
vẽ
Trang trí: Hoạ tiết và màu sắc tự do
Bố cục: (hình vẽ vừa với phần giấy)
Hình vẽ lọ, hoa (rõ đặc điểm)
Màu sắc (trong sáng có đậm nhạt)
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Toán:
Tiết 149 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. Bài 1, bài 2,
bài 3, bài 4 (a)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu h/s làm bài:
Tóm tắt:
1 hộp bút: 16000 đồng

và 1 hộp bút: 12000 đồng
Đưa 2 tờ giấy bạc
loại 20000 đồng
Phải trả lại: ? đồng
- Nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- HD HS thực hiện tính nhẩm các số
tròn nghìn.
Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là
20000 x 2 = 40000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là
40000 - (16000 + 12000) = 12000 (đồng)
Đáp số: 12000 đồng
- HS làm bài
VD: 90000 - 50000 = ?
- Yêu cầu nhẩm miệng.
- GV nhận xét.

Bài 2:
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s đọc tìm hiểu bài rồi giải
- Theo dõi gợi ý h/s làm bài.
- GV chấm bài.

Bài 4:
- Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
- Yêu cầu h/s làm bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách thực hiện phép trừ số có
năm chữ số?
- Nhận xét giờ học.
9 chục nghìn - 5 chục nghìn = 4 chục nghìn
Vậy 90000 - 50000 = 40000
60000 - 30000 = 30000
100000 - 40000 = 60000
80000 - 50000 = 30000
100000 - 70000 = 30000
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng giải. Lớp giải bảng con.
- HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải
- HS làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Sản xuất: 23560 lít mật ong
Đã bán: 21800 lít
Còn lại: ? lít
Giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là
23560 - 21800 = 1760 (lít)
Đáp số: 1760 lít
a. Cho phép trừ
Chữ số thích hợp để ghi vào ô trống
A: 8 C: 9
B: 4 D: 6

b. Khoanh vào D
_________________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 30: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? (BT2, BT3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1 (theo hàng ngang). 3 bảng phụ viết nội dung bài
tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi HS làm miệng bài tập 1 và 3 tiết
luyện từ và câu tuần 29.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng
gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.

Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu của bài.
- HD làm bài.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của trò chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi theo nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4:
- Em chọn dấu câu nào để điền vào chỗ
trống ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Yêu cầu h/s đặt câu hỏi cho bộ phận bằng
gì trong câu: Em đi học bằng xe đạp.
- Nhận xét giờ học.
a. Voi uống nước bằng vòi
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm
bằng nan tre dán giấy bóng kính
c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả
bằng tài năng của mình
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
a, Hằng ngày, em viết bài bằng bút
máy
b, Chiếc bàn em ngồi được làm bằng
gỗ/bằng nhựa
c, Cá thở bằng mang
- HS trao đổi theo cặp: Em hỏi-em trả
lời
Từng cặp HS nối tiếp nhau thực hành
hỏi đáp trước lớp
VD: HS1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến

trường bằng gì ?
HS2 đáp: Mình đI bộ/Mình đI xe đạp
HS1: Bạn uống nước bằng gì ?
HS2: Mình uống nước bằng cốc
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài bảng phụ.
a. Một người kêu lên:"Cá heo! "
b. Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ
những thứ cần thiết: chăn màn, giường
chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà
c. Đông nam á gồm 11 nước là: Bru-
nây, Căm-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-
nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, TháI
lan, Việt Nam, Xin-ga-po
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 60: : MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài CT; viết đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ cần điền của bài tập 2a
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu: cái trống, chống gậy, hàng trăm,
chăm làm, trắng trẻo, chênh chếch.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
- HS viết bảng lớp, bảng con.
2. HD viết chính tả:

- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Đoạn thơ nói lên những mái nhà riêng
của ai ? Nó có gì đặc biệt ?
- Đoạn thơ có mấy khổ ? Trình bày thế nào
cho đẹp ?
- Các dòng thơ được trình bày như thế nào?
* HD HS viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả
- Yêu cầu HS đọc những từ vừa tìm được.
* HS viết chính tả.
- Yêu cầu nhớ viết. GV theo dõi nhắc nhở.
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.
3. HD bài tập:
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ đó điền hoàn
chỉnh.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét gì học.
- Dặn h/s, luyện viết thêm.
- 3 HS đọc thuộc lòng.
- Những mái nhà của chim, cá, nhím,
ốc, của em và của bạn. Mỗi ngôi nhà
có nét đặc trưng riêng và vẻ đẹp riêng
- Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa 2 khổ thơ
ta để cách 1 dòng.
- Chữ dầu dòng phải viết hoa và viết
lùi vào 2 ô.

VD: nhìn, sóng xanh, rập rình, lợp
2 HS viết bảng, lớp viết nháp
- HS nhớ viết bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
ĐIền vào chỗ trống
a, tr hay ch
Mèo con đi học ban trưa
Nón nan không đội, trời mưa ào ào
Hiên che không chịu nép vào
Tối về sổ mũi còn gào meo meo
_________________________________________
Thủ công
Tiết 30: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
-** Với HS khéo tay:
Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Đồng hồ để bàn. Tranh quy trình, giấy thủ
công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ
để bàn và trang trí.
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
- GV nhắc HS khi gấp và dán tờ giấy để

làm đế , khung, chân đỡ đồng hồ cần miết
kĩ các nếp và bôi hồ cho đều.
- GV gợi ý HS trang trí đồng hồ như vẽ ô
nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày ở gần số 3. Ghi
nhãn hiệu đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc
vẽ trên mặt đồng hồ.
2. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho h/s trưng bày.
- GV khen ngợi những em trang trí đẹp có
nhiều sáng tạo.
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu các bước làm đồng hồ để bàn.
Bước 1: Cắt giấy.
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế, chân đỡ đồng hồ).
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- HS trang trí.
- Trưng bày sản phẩm
______________________________________________________________________

Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Toán:
Tiết 150 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Bài 2:
- HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ
trống:
20000 + 10000 + 60000 = 90000
80000 - 50000 + 40000 = 70000
40000 + 20000 - 30000 = 30000
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Tính nhẩm :
a, 40000 + 30000 + 20000
= 70000 + 20000
= 90000
b, 40000 + (30000 + 20000)
=40000 + 50000
=90000
c, 60000 - 20000 - 10000
= 40000 - 10000
= 30000
d,60000 - (20000 + 10000)
= 60000 - 30000

- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV theo dõi nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Thực hiện
thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: HD tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
5 cái compa: 10000 đồng
3 cái compa: ? đồng
B1: rút về đơn vị
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc?
- Nhận xét đánh giá.
= 30000
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải.
Giải:
Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà là:
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả của xã Xuân Mai là:
73900 - 4500 = 69400 (cây)
Đáp số: 69400 cây
- HS đọc bài, tìm hiểu cách làm bài.
- HS làm bài.
Giải:
Giá tiền 1 chiếc compa là:

10000 : 5 =2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là:
2000
×
3 = 6000 (đồng)
Đáp số: 6000 đồng
____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 30: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết gợi ý viết thư trong sgk. Bảng phụ viết trình tự lá thư
- Phong bì thư, tem thư, giấy rời để viết thư.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Yêu cầu đọc bài văn kể trận thi đấu thể
thao.
- Nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết thư:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý sgk.
GV gợi ý: Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ
nước ngoài mà các em đọc báo, nghe đài,
xem truyền hình, phim ảnh, qua các bài tập
đọc có thể là người bạn tưởng tượng của
em. Nói rõ đó là người nước nào, nói được
tên của bạn thì càng tốt.

- Em viết thư phải thể hiện nội dung sau:
Mong muốn được làm quen với bạn, bạn là
ai ? người nước nào ? thăm hỏi bạn
Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn
nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh
- 3 HS lên bảng đọc bài văn kể lại 1 trận
thi đấu thể thao.
- 1, 2 HS đọc bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Suy nghĩ chọn 1 bạn HS
phúc trong ngôi nhà chung : Trái Đất
- GV mở bảng phụ và hình thức trình bày
lá thư cho 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS thực hành viết thư.
- GV theo dõi gợi ý.
- Gọi HS đọc thư.
- GV chấm 1 số bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu hình thức viết thư?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về gửi thư.
- 1 HS đọc
Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng)
Lời xưng hô (Bạn thân mến!)
Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ
tình thân ái, lời chúc hứa hẹn
Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên
- HS viết giấy rời
- HS nối tiếp nhau đọc thư.
- HS dán tem cho thư vào phong bì.
____________________________________

Tự nhiên và xã hội:
Tiết 60: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và
quanh Mặt Trời.
-** Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk trang 114, 115. Quả địa cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM RA:
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thực hành theo nhỳm.
* Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh mình nó. Biết quay quả địa cầu
theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm
Yêu cầu trả lời cầu hỏi.
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo
hướng cùng chiều hay ngược chiều kim
đồng hồ ?
+ Hướng đi từ phương nào sang phương nào?
Bước 2: Bạn nào có thể lên bảng vẽ chiều
quay của Trái Đất trên hình vẽ.
GV: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện
ra rằng: Trái Đất không đứng yên mà luôn
luôn quay quanh trục theo hướng ngược
chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc
xuống.

3. Hoạt động 2: Quan sát theo cặp.
* Mục tiêu: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh
mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời.
- HS quan sát hình 1 trong sgk trang 114
- Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay
ngược chiều kim đồng hồ.
- Hướng đi từ Tây sang Đông.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
-1, 2 HS nhắc lại.


* Cách tiến hành:
Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát hình3 sgk trang
115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển
động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trái Đất tham gia đồng thời cả mấy chuyển
động ? Đó là những chuyển động nào ?
Bước 2: GV gọi 1 số HS lờn trả lời trước lớp.
* Kết luận: Trỏi Đất đồng thời tham gia 2 chuyển
động: tự quay quanh mình nó và quay quanh mặt
trời.
4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Trái Đất quay.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng
thú học tập
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 2.
- Trái Đất tham gia đồng thời 2
chuyển động: tự quay quanh mình
nó và quay quanh mặt trời.

- HS nhận xét bổ sung.
Bước 1: GV chia nhóm.
Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm chọn vị trí,
GV phổ biến cách chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
Bước 3: GV gọi 1 vài cặp lên biểu diễn trước lớp.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Trái Đất thực hiện mấy chuyển động?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài
sau.
- HS hoạt động nhóm.
- 2 h/s chơi thử.
1 em đóng vai Mặt Trời
1 em đóng vai Trái Đất
HS thực hành chơi theo hướng dẫn.
Trình diễn trước lớp.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 30: KỂ CHUYỆN CHÀNG OOC-PHÊ VÀ CÂY ĐÀN
–NGHE NHAC
I. MỤC TIÊU:
- Thông qua câu chuyện thần thoại Hi Lạp, các em biết về tác dụng của âm nhạc.
- Bồi dưỡng năng lùc cảm thụ âm nhạc của HS thông qua nghe 1, 2 tác phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Câu chuyện: Chàng oóc-phê và cây đàn lia
- Băng nhạc (bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc chích 1 đoạn bản nhạc không lời)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:

B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Kể chuyện: Chàng oóc-phê
và cây đàn Lia.
- GV đọc diễn cảm câu chuyện.
- GV cho HS xem cây đàn lia( tranh minh
hoạ.
- Tiếng đàn của chàng Oóc-phê hay như thế
nào ?
- HS theo dõi.
- HS quan sát-
- Tiếng đàn của chàng làm cho suối
ngừng chảy, lá ngừng rơi, chim
ngừng hót, mọi người dừng tay lao
động để nghe
- Vì sao chàng Oóc-phê đã cảm hoá được
lão lái đò và diêm vương ?
- GV kể lại câu chuyện.
3. Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- GV mở băng nhạc.
- GV nêu câu hỏi .
+ Tên bài hát là gì ?
+ Tác giả là ai ?
+ Nội dung bài hát ?
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Âm nhạc có tác dụng gì trong cuộc sống?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s kể chuyện cho
người thân nghe.
- Vì tài hát của chàng.
- HS nghe.

- HS nghe nhạc.
- HS nêu ý kiến.
____________________________________
Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 30
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 30.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Sinh hoạt lớp:
- HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 30.
- HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 31.
* GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 30.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 31:
- GV thực hiện nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn
trật tự lớp học để lớp học tập.
- Rút kinh nghiệm nhắc nhở một số h/s còn hay đi học muộn, chưa có đủ đồ dùng
hoặc hay quên.
2. Hoạt động tập thể :
- Tổ chức cho h/s tham gia múa hát hoặc chơi một số trò chơi dân gian.
- GV theo dõi nhắc nhở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×