Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với xu thế toàn cầu hoá và sự chuyển đổi của nền kinh tế thị trường
cùng với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ nó thâm nhập vào
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, làm thay đổi bộ mặt cuộc sống. Đời sống của
người dân ngày càng được nâng cao. Và nhu cầu của con người ngày càng cao
hơn, không chỉ thoả mãn nhu cầu ở cấp độ thấp mà phổ biến ở cấp độ cao hơn
cũng dần được thoả mãn. Và du lịch trở thành nhu cầu cầu phổ biến đối với con
người. Số người đi du lịch ngày càng tăng. Và nghành du lịch Việt Nam có sự
đóng góp quan trọng của các khách sạn. Kinh doanh khách sạn đã đảm bảo hiệu
quả kinh tế xã hội, an ninh đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Tuy nhiên với chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường đã đặt nghành
du lịch đứng trước một cuộc cạnh tranh gay gắt, kinh doanh khách sạn bị một sức
ép lớn từ nhiều phía trên thị trường. Muốn tồn tại và phát triển bản thân các khách
sạn, các nhà quản lý khách sạn phải tìm ra những giải pháp tích cực để có thể phát
triển kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận giũ vững uy tín và chỗ đứng trên thị
trường.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình kinh doanh tại khách sạn Holiday
View, được sự giúp đỡ của các bộ phận trong khách sạn cùng với sự hướng dẫn
tận tình của thầy Phùng Mạnh Hùng em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra phỏng vấn này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong khách
sạn Holiday view đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Đồng thời em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Phùng Mạnh Hùng đã tận tình hướng dẫn em để
em có thể hoàn thành báo cáo này.
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
A/ PHẦN CHUNG
1. Giới thiệu khái quát về khách sạn Holiday view:
Đến với Đảo Ngọc Cát Bà, du khách có thể tận hưởng một không gian sinh thái
trong lành, thơ mộng và thư giãn với bầu không khí tiện nghi, ấm cúng tại khách
sạn Holiday View
Khách sạn Holiday view thuộc sở hữu và quản lý bởi Công ty cổ phần Đầu Tư
& Phát triển Vinaconex. Khách sạn được xây dựng và khai trương ngày 04/09/2004
tại khu Du lịch đảo Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Holiday View là
khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao đầu tiên tại Cát Bà với quy mô 14 tầng, 120 phòng
đạt tiêu chuẩn Quốc tế
Hiện nay Chi nhánh Công ty CP Đầu Tư và Phát Triển Du Lịch Vinaconex -
Khách sạn Holiday View đang là một trong các Khách sạn có uy tín, có quy mô lớn
tại đảo Cát Bà và đang dần khẳng định được thương hiệu riêng trong ngành Du lịch
Hải Phòng
1.1 Địa chỉ: Đường 1/4, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, TP Hải Phòng.
Tel: 84 -31-3887200
Fax: 84 -31-3887208
Website:
Email:
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
3
Phòng
nhân sự
Bộ
phân
bảo về
Bộ
phận
bảo
dưỡng
Phòng
kế toán
Bộ
phận
phục vụ
buồng
Phòng
Marketi
Bộ
phận lễ
tân
Bộ
phận
phục vụ
ăn uống
Phòng
nhân sự
Phó Giám Đốc
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của khách sạn Holiday View
Giám Đốc
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
Chức năng của các bộ phận.
+ Giám đốc: Giám đốc quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của
khách sạn, đề ra và thực hiện các chính sách và chiến lược của khách sạn. Chịu
trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động của khách sạn.
+ Phó giám đốc: Phó giám đốc có trách nhiệm xử lý các hoạt động hàng ngày
của khách sạn, xử lý các tình huống khẩn cấp, những lời phàn nàn của khách, các sự
kiện đặc biệt và chịu trách nhiệm với các vấn đề phúc lợi và an toàn cho nhân viên
và khách của khách sạn, chịu trách nhiệm với giám đốc về nhiệm vụ của mình.
+ Phòng nhân sự: Có trách nhiệm trong việc tuyển dụng nhân viên ( bao gồm cả
việc tuyển dụng và chọn lựa nhân sự trong và ngoài) cũng như các chương trình đào
tạo, định hướng đào tạo, mối quan hệ giữa nhân viên, tiền lương, quan hệ lao động
và phát triển nguồn nhân lực. Trưởng phòng nhân sự chịu trách nhiệm về các hoạt
động của bộ phận với ban giám đốc.
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
+ Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm theo dõi các hoạt động tài chính của khách
sạn, các hoạt động này bao gồm: Nhận chi tiền mặt và chuyển khoản ngân hàng, chi
trả tiền lương, lưu trữ các số lượng hoạt động, chuẩn bị các báo cáo nội bộ, kế toán
và các quy định về tài chính. Trưởng phòng kế toán là người chịu trách nhiệm về
các hoạt động của phòng kế toán với ban Giám đốc.
+ Bộ phận lễ tân: Bộ phận lễ tân tiếp đón khách khi khách đến khách sạn và làm
thủ tục nhập phòng, trả phòng cho khách. Các điện thoại viên của khách sạn và các
chức năng thông tin liên lạc phục vụ khách đều nằm ở bộ phận lễ tân.Bộ phận này
có trách nhiệm đối với các trách nhiệm đặt chỗ, vận chuyển, đổi tiền; là cầu nối
giữa khách hàng với bộ phận khác trong khách sạn. Trưởng bộ phận lễ tân là người
chịu trách nhiệm về các hoạt động của bộ phận với Giám đốc.
+ Bộ phận buồng: Có trách nhiệm quản lý các buồng khách và sự sạch sẽ của tất
cả các buồng cũng như các khu vực công cộng trong khách sạn, chịu trách nhiệm về
giặt là. Trưởng bộ phận buồng phòng là người chịu trách nhiệm về các hoạt động
của bộ phận với ban giám đốc.
+ Bộ phận nhà hàng: Tập trung chủ yếu vào việc phục vụ đồ ăn, thức uống trong
nhà hàng của khách sạn theo các kiểu gói món tự chọn và đặt theo suất. Quản lý nhà
hàng là người chịu trách nhiệm về các hoạt động của bộ phận với ban giám đốc
+ Bộ phận bảo dưỡng: Phụ trách về việc vận hành và bảo trì toàn bộ cơ sở vật
chất của khách sạn bao gồm: điện, cơ khí, hệ thống sưởi, máy điều hòa không khí,
máy bơm nước, thực hiện những sửa chữa nhỏ và tu bổ trang thiết bị.
+ Bộ phận bảo vệ: Có trách nhiệm chính trong việc bảo vệ an toàn cho khách ở
khách sạn, khách đến thăm khách sạn, nhân viên và toàn bộ tài sản của khách sạn.
Bộ phận này bao gồm Tổ trưởng bảo vệ là người chịu trách nhiệm về các hoạt động
của bộ phận với ban giám đốc
1.3 Các lĩnh vực kinh doanh của khách sạn Holiday View
- Kinh doanh du lịch lữ hành
- Kinh doanh khách sạn
- Kinh doanh nhà hàng
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
2. Đặc điểm về lao động của khách sạn Holiday view:
- Tổng số cán bộ công nhân viên: 92 người, trong đó:
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 14 người
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD 5 người, trong đó đai học Thương
mại 1 người
3. Quy mô vốn kinh doanh:
Vốn đầu tư ban đầu: 75.150.000.000 đồng.
Vốn lưu động: 3.000.000.000 đồng
Khách sạn Holiday View sau gần 6 năm đi vào hoạt động đã gây được hình ảnh
tốt đẹp trong lòng tất cả các du khách đến với đảo Cát Bà .Với 120 phòng nghỉ và
05 loại phòng khác nhau Holiday tự hào đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ vui trí
cảnh quan, không gian phòng và chất lượng dịch vụ đạt chất lượng cao.(Ngoài ra du
khách còn có phiếu ăn sáng khi khách tời ở tại khách sạn). Khách sạn cũng sẵn sàng
đáp ưng nhu cầu khi khách đặt ăn chính tại đây.
Doanh thu của khách sạn trong 3 năm gần đây:
STT Năm Doanh thu
1 2008 - 2009 35.200.000.000 đồng
2 2009 - 2010 36.450.000.000 đồng
3 2010 - 2011 39.990.000.000 đống
Qua bẳng số liệu trên ta thấy doanh thu của khách sạn mỗi năm một tăng. Doanh
nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao.
4. Đánh giá khái quát môi trường kinh doanh bên ngoài của doanh nghiệp
+ Môi trường vi mô:
Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội là yếu tố khách quan quan trọng trong
sự phát triển du lịch. Mỗi một tác động của môi trường sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động du lịch trên hai giác độ, khách du lịch và những người kinh doanh du
lịch. Nhận thức vấn đề này, nhiều đã và đang xây dựng, thực hiện chiến lược phát
triển du lịch bền vững, trong đó vấn đề bảo vệ môi trường được quan tâm hàng đầu.
Ở Việt Nam, mặc dù Nhà nước đã ban hành Luật Môi trường, các văn bản pháp
quy về bảo vệ môi trường và các cơ quan chuyên trách về bảo vệ môi trường, nhưng
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
thực trạng môi trường tự nhiên và môi trường xã hội của đất nước đang tồn tại
nhiều vấn đề ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội nói chung và cuộc sống
của người dân nói riêng. Đối với hoạt động du lịch, thực trạng này sẽ là một thách
thức lớn cho sự phát triển và hiệu quả kinh doanh.
Và sự thay đổi luật pháp luôn ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh
cho các pháp nhân kinh tế, do vậy sự thay đổi này ảnh hưởng mạnh đến hoạt động
kinh doanh của nghành du lich nói chung cũng như các khách sạn nói riêng
Do nền kinh tế trong nước cũng như quốc tế đang trong tình trạng bị lạm phát
cao nên việc kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn. Chi phí mà khách sạn Holiday
View cũng như các khách sạn khác là rất lớn do phải đóng nhiều khoản thuế cho
nhà nước, mức thuế xuất phải chịu cao, chi phí cho việc vận hành khách sạn tăng
lên dẫn đến lợi nhuận giảm.
+ Môi trường cạnh tranh nghành:
Trong những năm gần đây, việc đầu tư vào ngành kinh doanh khách sạn là rất
nhiều. Kết quả là làm cho cung cầu chênh lệch, hệ thống khách sạn lâm vào khủng
hoảng thừa dẫn đến sự cạnh tranh giữa những khách sạn ngày càng gay gắt.Vì vậy
cho nên ngành du lịch và dịch vụ cũng từng bước phát triển và cạnh tranh ngày
càng gay gắt không chỉ nghành du lịch nói chung mà ngay cả trong lĩnh vực khách
sạn - nhà hàng.
Để tồn tại trong môi trường kinh doanh khốc liệt như hiện nay đòi hỏi các nhà
quản trị của các cấp ở công ty phải có một tầm nhìn chiến lược cho công ty
mình.Chiến lược kinh doanh đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của các khách sạn. Bởi vì chiến lược kinh doanh, trước hết nó giúp các doanh
nghiệp xác định rõ mục đích, sứ mạng và hướng đi của mình, do đó nó là cơ sở có
thể nói là tiên quyết cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa, trong điều kiện
môi trường kinh doanh thay đổi với tốc độ chóng mặt như hiện nay, chiến lược kinh
doanh sẽ tạo điều kiện nắm bắt và vận dụng các cơ hội kinh doanh cũng như có thể
hạn chế được các rủi ro do môi trường kinh doanh mang lại. Ngoài ra, chiến lược
kinh doanh cũng giúp chúng ta quản lý và sử dụng các nguồn nhân lực một cách
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
hiệu quả. Có một chiến lược tốt cho phép công ty năng động trong kinh doanh, tăng
khả năng để vượt qua các nguy cơ, khắc phục những điểm yếu.
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
B/PHẦN CỤ THỂ
1. Theo mục tiêu đào tạo được thiết kế sinh viên tốt nghiệp chuyên nghành
quản trị doanh nghiệp thương mại thuộc nghành Quản trị kinh doanh có khả năng
làm việc tốt các cương vị quản trị ở các bộ phận có liên quan đến quản trị kế
hoạch, tổ chức và tác nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể:
- Bộ phận hoạch định chiến lược, chính sách và kế hoạch kinh doanh;
- Bộ phận quản trị tuyển dụng nhân lực doanh nghiệp;
- Bộ phận quản trị hoạt động mua, dự trữ, cung ứng hang hóa và dịch vụ;
- Bộ phận quản trị hoạt động bán hang của doanh nghiệp:
- Bộ phận quản trị đào tạo, bồi dưỡng nhân lực doanh nghiệp;
- Bộ phận quản trị hành chính văn phòng của doanh nghiệp
- Bộ phận quản trị định mức lao động tiền lương và đãi ngộ phi tài chính nhân
lực;
- Bộ phận quản trị phát triển cơ cấu tổ chức, nhân lực của doanh nghiệp;
- Các công việc tác nghiệp thương mại khác:
Nhận xét: Trong thời kỳ kinh tế thị trường, việc thích nghi tốt với công việc là
lợi thế tốt cho bất cứ sinh viên nào khi ra trường. Đặc biệt với sinh viên tốt nghiệp
chuyên ngành quản trị kinh doanh thương mại có thể tìm kiếm việc làm với rất
nhiều cơ hội do có thể đáp ứng được công việc ở bất cứ lĩnh vực nào.
Ngoài các cương vị đã nêu trên tại doanh nghiệp sinh viên tốt nghiệp chuyên
nghành quản trị doanh nghiệp thương mại có thể làm tốt ở các bộ phận:
STT Các bộ phận Số phiếu Tỉ lệ (%)
1 Phòng kinh doanh 2/5 40
2 Phòng nhân sự 5/5 100
3 Phòng tài chính kế toán 2/5 40
4 Phòng Marketing 5/5 100
5 Bộ phận lễ tân 1/5 20
Qua kết quả xử lý thấy sinh viên tốt nghiệp chuyên nghành quản trị doanh
nghiệp thương mại có thể làm tốt ở:
1. Phòng nhân sự (có 100% số người lựa chọn).
2.Phòng Marketing (có 100 % số người lựa chọn)
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
3. Phòng kinh doanh hoặc phòng tài chính kế toán ( có 40 % số người lựa chọn)
2 Để thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của một quản trị viên của các bộ phận
trên ở phòng quản trị chức năng hoặc đơn vị tác nghiệp trực tiếp của doanh
nghiệp, cử nhân tốt nghiệp chuyên nghành quản trị doanh nghiệp thương mại cần
có các kỹ năng phẩm chất dưới đây;
2.1 Kiến thức:
STT Các kiến thức Cần thiết Mức độ quan trọng
Số
phiếu
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
TB của
thứ tự độ
quan
trọng
Thứ tự
độ quan
trọng
I. Kiến thức nền kinh tế
1 Kinh tế học vĩ mô 5/5 100 3.4 3
2 Kinh tế học vi mô 5/5 100 3.4 3
3 Kinh tế học phát triển 3/5 60 5.0 6
4 Kinh tế học môi trường 3/5 60 4.7 5
5 Kinh tế và quản lý công 4/5 80 4 4
6 Kinh tế thương mại 5/5 100 2 1
7 Kinh tế - xã hội Việt Nam 5/5 100 3.0 2
8 Kinh tế khu vực ASEAN và thế
giới
4/5 80 5.5 7
II. Kiến thức cơ sở về kinh doanh
1 Môi trường vĩ mô quốc gia và
quốc tế
5/5 100 3 3
Môi trường kinh tế - xã hội
Môi trường xã hội - dân số
Môi trường chính trị, pháp luât
Môi trường tự nhiên - dân số
Môi trường khoa học-công nghệ
2 Môi trường cạnh tranh nghành
của doanh nghiệp
5/5 100 2.4 2
3 Môi trường cạnh tranh trên thị
trường sản phẩm của doanh
nghiệp
5/5 100 3.4 4
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
4 Môi trường nội tại của doanh
nghiệp
5/5 100 1.6 1
5 Nguyên lý kinh doanh hiện đại -
marketing căn bản
5/5 100 3.6 5
6 Nguyên lý quản trị học 4/5 80 7.5 8
7 Nguyên lý kế toán 5/5 100 3.8 6
8 Nguyên lý tài chính - tiền tệ 5/5 100 5.4 7
9 Nguyên lý thống kê kinh doanh 5/5 100 5.4 7
10 Đại cương thương mại điện tử 4/5 80 7.75 9
11 Đại cương kinh doanh quốc tế 4/5 80 8 10
III. Kiến thức chung nghành Quản trị
kinh doanh
1 Quản trị chiến lược kinh doanh 5/5 100 2.6 2
2 Quản trị nhân lực doanh nghiệp 5/5 100 1.8 1
3 Quản trị tài chính doanh nghiệp 5/5 100 3.8 5
4 Quản trị marketing kinh doanh 5/5 100 2.6 2
5 Quản trị logicstics kinh doanh 3/5 60 7.3 9
6 Quản trị sản xuất và tác nghiệp 4/5 80 7.25 8
7 Tổng quan thương mại hàng hóa 3/5 60 7 7
8 Tổng quan thương mại dịch vụ 5/5 100 5 6
9 Tổng quan thương mại hoạt động
đầu tư và sở hữu trí tuệ
5/5 100 3.4 3
10 Quản lý Nhà nước về thương mại 4/5 80 3.75 4
IV. Kiến thức chuyên môn chuyên nghành
1 Kinh tế doanh nghiệp thương
mại, dịch vụ
5/5 100 1.6 1
2 Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp
doanh nghiệp thương mại
5/5 100 3.4 4
3 Quản trị dự án 4/5 80 3.25 3
4 Quản trị bán hàng 5/5 100 5.2 7
5 Quản trị tác nghiệp thương mại
quốc tế
4/5 80 3.75 5
6 Quản trị văn phòng 5/5 100 4.4 6
7 Nghiên cứu marketing (nghiên
cứu thị trường và kinh doanh)
5/5 100 2.6 2
Qua khảo sát số phiếu điều tra ta thấy các kiến thức mà sinh viên chuyên nghành
quản trị doanh nghiệp thương mại là rất cần thiết cụ thể:
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
- Kiến thức nền kinh tế: Kinh tế thương mại được xem là quan trọng nhất (có giá
trị TB thứ tự độ quan trọng là 2), kinh tế xã hội Việt Nam được xem là quan trọng
thứ 2 (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 3.0), kinh tế vi mô và vĩ mô có mức độ
quan trọng như nhau (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 3.4) Và kinh tế khu vực
ASEAN và thế giới được xem là kém quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan
trọng là 5.5)
- Kiến thức cơ sở về kinh doanh: Môi trường nội tai của doanh nghiệp được xem
là quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 1.6), môi trường cạnh tranh
nghành của doanh nghiệp được xem là quan trọng thứ 2 (có giá trị TB thứ tự độ
quan trọng là 2.4),sau đó là môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế (có giá trị TB thứ
tự độ quan trọng là 3.0) và Đại cương kinh doanh quốc tế được xem là kém quan
trọng nhất (có giá trị TB thư tự độ quan trọng là 8)
- Kiến thức chung nghành quản tri kinh doanh: Quản tri nhân lực được xem là
quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 1.8), sau đó Quản trị chiến
lược kinh doanh và quản trị marketing kinh doanh có mức độ quan trọng như nhau (
có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 2.6), tổng quan thương mại đầu tư và sở hữu trí
tuệ được xem là quan trọng thứ 3 (có giá tri TB thứ tự độ quan trọng là 3.4) và
Quản trị logictics kinh doanh được xem là kém quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự
độ quan trọng là 7.3)
- Kiến thức chuyên môn chuyên nghành: Kinh tế doanh nghiệp thương mại dịch
vụ là quan trọng nhất (có giá trị thứ tự độ quan trọng là 1.6), Sau đó là nghiên cứu
marketing được xem là quan trọng thứ 2 (có giá trị thứ tự TB thứ tự độ quan trọng
là 2.6), quản trị dự án được xem là quan trọng thứ 3 (có giá trị TB thứ tự độ quan
trọng là 3.25) và quản tri bán hàng được xem là kém quan trọng nhất (có giá trị TB
thứ tự độ quan trọng là 5.2)
2.2 Kỹ năng
STT Các kỹ năng Cần thiết Mức độ quan trọng
Số
phiếu
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
TB của
Thứ tự
độ quan
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
thứ tự độ
quan
trọng
trọng
I. Kỹ năng nghề nghiệp
1 Hoạch định chiến lược, chính
sách, kế hoạch kinh doanh
5/5 100 4 4
2 Nghiên cứu phát triển và giải
quyết vấn đề tác nghiệp kinh
doanh
4/5 80 5.75 8
3 Giao tiếp và truyền thông kinh
doanh
4/5 80 5.5 7
4 Quan hệ công chúng và tuyển
dụng
4/5 80 4 4
5 Lập kế hoạch truyền thông,
phỏng vấn và tuyển dụng
4/5 80 2.5 2
6 Làm việc nhóm 5/5 100 4.8 5
7 Làm báo cáo nghiên cứu và
trình diễn vấn đề tác nghiệp
kinh doanh
4/5 80 7 9
8 Lập kế hoạch và quản trị nhân
lực doanh nghiệp (tuyển dụng,
đãi ngộ, đào tạo nhân lực)
5/5 100 1.6 1
9 Lập chương trình xúc tiến bán
hàng và dịch vụ khách hàng
5/5 100 5.4 6
10 Tự học và phát triển kiến thức 5/5 100 2.6 3
II. Kỹ năng công cụ
1 Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt
chuẩn TOEIC tương đương 450
điểm
5/5 100 2.0 1
2 Đọc, dịch các văn bản chuyên
môn tiếng Anh (Pháp, Trung)
4/5 80 4.0 5
Sử dụng thành thạo máy tính
phục vụ chuyên môn đạt chuẩn
(70/100) tin học (tin học văn
5/5 100 2.2 2
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
phòng)
Word; Excell; sử dụng phần
mềm Power Point; SPSS; quản
lý cơ sở dữ liệu; khai thác
internet…)
3 Truyền thông online (truy cập
khai thác chia sẻ thông tin trực
tuyến)
5/5 100 2.8 3
4 Tìm kiếm việc làm và PA bản
thân
5/5 100 3.4 4
Nhận xét: Qua khảo sát số phiếu điều tra ta nhận thấy cử nhân tốt nghiệp chuyên
ngành quản trị doanh nghiệp thương mại cần có những kỹ năng:
- Kỹ năng nghề nghiệp: Lập kế hoạch quản trị nhân lực doanh nghiệp( tuyển
dụng, đãi ngộ, đào tạo nhân lực) được xem là quan trọng nhất (có giá tri TB thứ tự
độ quan trọng là 1.6), lập kế hoach truyền thông phỏng vấn tuyển dụng được xem là
quan trọng thứ 2 (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 2.5), tự học và phát triển kiến
thức được xem là quan trọng thứ 3 (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 2.6) và
Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề tác nghiệp kinh doanh được xem là
kém quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 7.0).
- Kỹ năng công cụ: Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn TOEIC được xem là
quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 2.0), Sử dụng thành thạo máy
tính phục vụ chuyên môn… được xem là quan trọng thứ 2 (có giá trị TB thứ tự độ
quan trọng là 2.2) và đọc, dịch các văn bản chuyên môn tiếng Anh (Pháp, Trung)
được xem là kém quan trọng nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 4.0)
Ngoài những kỹ năng trên cử nhân tốt nghiệp chuyên nghành quản trị kinh
doanhcần có những kỹ năng sau:
STT Tên kỹ năng Cần thiết Mức độ quan trọng
Số phiếu Tỉ lệ Giá trị TB
của thứ tự
độ quan
Thứ tự
độ quan
trọng
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
trọng
1 Kỹ năng điều hành và thực
hành công việc
4/5 80% 1 1
2 Tiếp nhận và xử lý thông tin 1 20% 3 4
3 Phát huy sáng kiến và chủ
động trong công việc
2 40% 1.5 2
4 Tìm kiếm, biết lắng nghe và
giao tiếp tốt
1 20 2 3
Kết luận: Cử nhân tốt nghiệp chuyên nghành quản tri doanh nghiệp thương mại cần
phải có thêm kỹ năng điều hành và thực hành công việc (có giá trị TB thứ tự độ
quan trọng là 1) sau đó là kỹ năng phát huy sáng kiến và chủ động trong công việc
(có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 1.5)
2.3 Phẩm chất
STT Tiêu chí phẩm chất nghề
nghiệp
Cần thiết Mức độ quan trọng
Số phiếu Tỉ lệ
(%)
Giá trị
TB của
thứ tự độ
quan
trọng
Thứ tự
độ quan
trọng
1 Tôn trọng và chấp nhận pháp
luật, nội quy doanh nghiệp
5/5 100 1.6 1
2 Ý thức trách nhiệm, tinh thần
vượt khó, dấn thân hoàn thành
nhiệm vụ
5/5 100 2.6 2
3 Khả năng hội nhập và thích
nghi với sự đổi mới, thay đổi
5/5 100 3.8 5
4 Khả năng làm việc trong môi
trường có áp lực
5/5 100 3.6 4
5 Khả năng làm việc trong môi
trường quốc tế
3/5 60 8.3 11
6 Yêu nghề và có ý thức cầu thị
học tập vươn lên với nghề
5/5 100 4.2 6
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
nghiệp
7 An tâm làm việc, trung thành
với đơn vị/ doanh nghiệp
5/5 100 6.2 9
8 Tôn trọng, trung thực với cấp
quản lý và đồng nghiệp
5/5 100 3.6 4
9 Tôn trọng, có ý thức phục vụ
đúng nhu cầu khách hang, bạn
hàng, đối tác
5/5 100 4.2 6
10 Tinh thần trách nhiệm, gương
mẫu, tham gia công tác sinh,
hoạt chung
5/5 100 4.6 7
11 Quan hệ đúng mực và ý thức
xây dựng đơn vị/doanh nghiệp
5/5 100 7.2 10
12 Tác phong hiện đại trong công
tác
2/5 40 8.5 12
13 Khả năng độc lập, tự trọng và
trung thực với công việc
5/5 100 4.8 8
14 Tinh thần năng động và sáng
tạo trong đổi mới
4/5 80 3.5 3
15 Khả năng tự ý thức, tự quản lý
bản thân
5/5 100 4.6 7
Nhận xét:.Qua khảo sát số phiếu điều tra ta thấy: Tôn trọng và chấp hành pháp
luật, nội quy của doanh nghiệp được xem là phẩm chất quan trọng nhất (có giá trị
TB thứ tự độ quan trọng là 1.6), ý thức trách nhiệm được xem là phẩm chất quan
trọng thứ 2 (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 2.6), tinh thần năng động và sáng
tạo trong đổi mới được xem là quan trọng thứ 3 (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng
3.5) Và Khả năng làm việc trong môi trường quốc tế được xem là kém quan trọng
nhất (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 8.3)
Ngoài những phẩm chất trên Cử nhân chuyên nghành quản trị doanh nghiệp
thương mại cần có những phẩm chất sau:
STT Tiêu chí phẩm chất nghề
nghiệp
Cần thiết Mức độ quan trọng
Số phiếu Tỉ lệ Giá trị Thứ tự
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
(%) TB của
thứ tự độ
quan
trọng
độ quan
trọng
1 Luôn cởi mở và tiếp thu
những điều mới
2 40 1 1
2 Quan tâm và dành thời gian
cho nhân viên
2 40 1.5 3
3 Chịu trách nhiệm về công việc
của mình
3 60 1.3 2
Để trở thành một nhà quản trị giỏi ngoài ngoài những phẩm chất trên thì phẩm
chất Luôn cởi mở vá sẵn sàng tiếp thu những điều mới cũng là phẩm chất được xem
là quan trọng (có giá trị TB thứ tự độ quan trọng là 1) và Phẩm chất tự chịu trách
nhiệm về công việc của mình cũng được xem là quan trọng (có giá trị TB thứ tự độ
quan trọng là 1.3)
3. Tình hình sử dụng cử nhân Đại học Thương Mại.
Đã sử dụng 1 người tốt nghiệp đại học thương mại. Trong đó tốt nghiệp chuyên
nghành Quản trị doanh nghiệp thương mại là: 0 người
Số người tốt nghiệp các chuyên nghành khác:
+ Marketing thương mại: 1 người
+ Quản trị doanh nghiệp khách sạn, du lịch: 0 người
+ Thương mại quốc tế: 0 người
+ Thương mại điện tử: 0 người
+ Kinh tế thương mại: 0 người
+ Kế toán tài chính:0 người
Đánh giá cho điểm mức độ đáp ứng yêu cầu công việc
STT Tiêu chuẩn đáp ứng Giá trị trung bình mức độ đáp ứng yêu cầu
công việc
1 Phẩm chất 7.2
2 Kiến thức 6.8
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
3 Kỹ năng 7.2
Nhận xét: Qua bảng đánh giá trên ta nhận thấy rằng khả năng đáp ứng công việc
tại khách sạn tương đối cao, điều đó chứng tỏ chất lượng đào tạo của các trường là
cao, đào tạo và nâng cao chuẩn đầu ra , đáp ứng đúng nhu cầu của các doanh
nghiệp.
4. Các vấn đề cấp thiết đăt ra cần tập trung nghiên cứu và giải quyết
4.1 Những vấn đề cấp thiết đặt ra trên bình diện chung về kinh doanh và quản
trị của Khách sạn Holiday View.
STT Những vấn đề cấp thiết Số phiếu Tỉ lệ (%)
1 Nguồn nhân lực trong khách sạn 5/5 100
2 Hệ thống Marketing 4/5 80
3 Nghiên cứu thị trường khách hàng 1/5 20
4 Chất lượng dịch vụ lưu trú 5/5 100
Nhận xét:Từ kết quả xử lý phiếu điều tra ở trên có thể thấy những vấn đề hạn chế
mang tính chất cấp thiết và cần phải giải quyết tại doanh nghiệp là :
1. Nguồn nhân lực trong khách sạn ( có 100% số người lựa chọn)
2. Chất lượng dịch vụ lưu trú ( có 100 % số người lựa chọn)
3. Hệ thống Marketing ( có 80% số người lựa chọn )
4.2 Những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ phận
Quản trị doanh nghiệp thương mại tại khách sạn Holiday View
STT Những vấn đề cấp thiết Số phiếu Tỉ lệ (%)
1 Hoàn thiện nguồn nhân lực 5/5 100
2 Nâng cao hiệu quả Marketing 3/5 60
3 Chiến lược kinh doanh của khách sạn 3/5 60
4 Nghiên cứu thị trường 1/5 20
5 Thanh toán tiền lương đúng thời hạn 1/5 20
Từ kết quả sử lý phiếu điều tra ở trên thể thấy những vấn đề hạn chế mang tính
cấp thiết nhất và cần phải giải quyết ngay tại doanh nghiệp trong phạm vi các bộ
phận quản tri doanh nghiệp thương mại trong thời gian tới là:
1. Hoàn thiện nguồn nhân lực ( có 100 % số người lựa chọn)
2. Nâng cao hiệu quả Marketing ( có 60% số người lựa chọn )
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Phùng Mạnh Hùng
3. Chiến lược kinh doanh tại Khách sạn ( có 60 % số người lựa chọn)
5. Đề xuất đề tài chuyên đề tốt nghiệp
Trên cơ sở những vấn đề nêu lên ở trên em đề xuất hướng đề tài chuyên đề tốt
nghiệp theo 3 định hướng sau:
Định hướng 1: Một số giải pháp triển khai nhân lực tại khách sạn Holiday view
Định hướng 2: Một số giải pháp Marketing tăng cường hiệu quả triển khai chiến
lược thâm nhập thị trường tại khách sạn Holiday view.
Định hướng 3: Hoàn thiện phân tích môi trường và lựa chọn chiến lược cạnh
tranh tại khách sạn Holiday View.
SV: Đỗ Thái Hồng Lớp: K5HQ8
20