Tải bản đầy đủ (.pdf) (420 trang)

Bài tập và xử lý tình huống trong thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.3 MB, 420 trang )

TRƯỜNG ĐẠĨ HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
ThS. Đặng Thị Phương Diễm fChủ biênJ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
B ộ MÔN NGÂN HÀNG
0O0

ThS. ĐẶNG THỊ PHƯONG DIẺM
ThS. VÕ THỊ THÙY VÂN
BÀI TẬP VÀ XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
2009
LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện hội nhập và phát triển kinh tế hiện nay, hoạt động
xuất nhập khẩu và thanh toán xuất nhập khẩu được xã hội đặc biệt
quan tâm bởi tính đa dạng, phong phú và phức tạp của nó. Trong
quá trình thực hiện các giao dịch xuất nhập khẩu và thanh toán xuất
nhập khẩu, các bên liên quan (nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân
hàng thương mại) thường đối diện với nhiều tình huống phát sinh
do các bên đặt ra sao cho cho phù hợp với tính chất của giao dịch.
Các tình tuống này sẽ được giải quyết trên cơ sở logic thực tế được
cụ thể hóa bằng các luật và các thông lệ trong giao dịch ngoại
thương và thanh toán quốc tế.
Nhằm giúp cho đọc giả vận dụng được nhũng kiến thức lý thuyết,
hệ thống luật và thông lệ chi phối họat động thanh toán quốc tế vào
việc giải quyết các tình huống phát sinh trong hoạt động thực tiễn,
nhóm tác giả xin được phép giới thiệu đến đọc giả quyển sách
“ Bài tập và xử lý tình huống trong thanh toán quốc tế”. Quycn
sách này được biên soạn làm 4 phần với những nội dung chi tiết


như sau:
- Phần Ị : bao gồm các bài tập và các tình huống liên quan
đến tỷ giá hối đoái và thị trường ngoại hối. Phần này sẽ
giúp cho đọc giả cũng cố các kiến thức về thị trường ngoại
hối và vận dụng chúng trong việc kinh doanh xuất nhập
khẩu. Đặc biệt, đọc giả sẽ tìm thấy được sự vận dụng của
các nghiệp vụ hối đoái phái sinh trong việc kiêm soát rủi ro
tỷ giá trong hoạt động thanh toán xuất nhập khấu.
* Phần 2: bao gồm nhũng bài tập và tính huống liên quan dến
việc vận dụng các công cụ trong thanh toán quốc tê. Thông
qua nhũng bài tập và tình huống này, đọc giả sẽ vận đụn»
một cách thành thục các phương tiện thanh toán quôc tế
trong các giao dịch ngoại thương của mình.
■ Phần 3: bao gồm những bài tập và các tình huống liên quan
đến việc lập và kiểm tra bộ chứng từ trong thanh toán quốc
3
tế. Trong phần này, đọc giả sẽ tìm thấy hướng xử lý của rất
nhiều tình huống phát sinh trong việc lập bộ chứng từ trong
thanh toán xuất nhập khẩu. Các tình huống này đều xuât
phát từ những giao dịch thực tế nhằm giúp cho đọc giả cổ
thêm kinh nghiệm khi xử lý công việc hàng ngày của mình.
■ Phần 4: bao gồm những bài tập và tình huống liên quan đến
việc vận dụng các phương thức thanh toán quôc tê trong
kinh doanh xuất nhập khẩu. Thông qua các tình huông phát
sinh trong phần này, đọc giả sẽ thấy được sự vận dụng linh
hoạt của các phương thức thanh toán quôc tê trong thực tiên.
Để giúp đọc giả dễ dàng tiếp cận được vấn đề, trong mỗi phân
chúng tôi sẽ kết cấu phần trình bày theo thức tự: bài tập, hướng
dẫn giải bài tập, tình huống, giải đáp tình huống. Các bài tập và
tình huống sẽ được nêu ra trong quyển sách sẽ có độ khó tăng

dần nhằm giúp cho đọc giả có mạch tư duy liên tục trong giải
quyết các vấn đề.
Với mong muốn gắn lý thuyết và thực hành, nhóm tác giả muốn
đưa vào quyển sách này nhiều tình huổng phát sinh trong thực
tể với hy vọng sẽ đáp ứng được nhu cầu học tập và nghiên cứu
không ngừng của đọc giả. Tuy nhiên, tình huống thực tế thì có
rất nhiều nên nhóm tác giả cũng không thể đưa hết vào trong
quyển sách của mình được, vì vậy, chúng tôi rất mong nhân
được ý kiến đóng góp của đọc giả để chúng tôi có thể hòan
thiện hơn quyên sách này trong thời gian tới.
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn sự đón nhận quyển sách
này của đọc giả. Mọi ý kiên đóng góp xin đọc giả gửi về địa chỉ
mail dangphuongdỉem @ vahoo.com.
Nhóm tác giả
4
Phần 1
TỶ GIÁ HÓI ĐOÁI VÀ
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Bài tâp số 1
Anh/chị hãy xác định phương pháp yết giá trên các thị trường sau
đây bằng cách tích (V ) vào ô thích họp
Thị
trường
Yết giá
Yết giá
trực tiếp
Yết giá
gián
tiếp
London GPB/USD: 1,8312- 1,8369

New York ƯSD/EUR: 0,6970 - 0,7020
Tokyo
USD/JPY: 105,96 - 106,36
Singapore SGD/HKD: 5,4168-5,4220
Ha Noi
ƯSD/VND: 16.600-16.650
Hiróng dẫn trả jòj
■ Phương pháp yết giá trực tiếp là phương pháp yết giá lđồng
ngoai tê = X đồng bán tệ.
■ Phương phát yếu giá gián tiếp là phương pháp yết giá
lđồng bán tẽ = X đồng ngoai tệ
_________
T
Thị
trường
Yết giá
Yết giá
trực tiếp
Yết giá
gián tiếp
London
GPB/USD: 1,8312- 1,8369
V
NewYork
ƯSD/EƯR: 0,6970 - 0,7020
V
Tokyo
USD/JPY: 105,96 - 106,36
V
Singapore

SGD/HKD: 5,4168 - 5,4220
v/
Ha Noi
ƯSD/VND: 16.600-16.650
V
5
Bài tâp số 2
Trong các phát biểu sau đây, phát biêu nào đúng. Anh/chị có thê
„ t_ ^ T . y ^ L. X rtẤ /\U /ìiív s U /4 A n ỉ \ m N/a /~v t f i i 1 r»’i 1 Vi t /•"» Ít V» r\*lA
Phát biểu
Đúng
Sai
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
xuất khẩu nhỏ hơn tỷ giá mua của
ngân hàng.
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
xuất khẩu lớn hon tỷ giá mua của
ngân hàng.
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
xuất khẩu nhỏ horn tỷ giá bán của
ngân hàng.
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
xuất khẩu lớn hơn tỷ giá bán của
ngân hàng.
Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
nhập khẩu nhỏ hơn tỷ giá mua của
ngân hàng.
Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
nhập khẩu lớn hơn tỷ giá mua của
ngân hàng.

Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
nhập khẩu nhỏ hơn tỷ giá bán của
ngân hàng.
Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ giá
nhập khâu lớn hơn tỷ giá bán của
ngân hàng.
6
Hu’óng dẫn trá lòi
Phát biểu
Đúng
Sai
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá xuất khẩu nhỏ hcm tỷ giá
mua của ngân hàng.
V
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá xuất khẩu lớn hon tỷ giá
mua của ngân hàng.
V
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá xuất khẩu nhỏ hon tỷ giá bán
của ngân hàng.
V
Nhà xuất khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá xuất khẩu lớn hơn tỷ giá bán
của ngân hàng.
V
Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá nhập khẩu nhỏ hơn tỷ giá
mua của ngân hàng.


Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá nhập khẩu lớn hơn tỷ giá
mua của ngân hàng.
Chưa đủ cơ
sở kết luận
Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá nhập khẩu nhỏ hơn tỷ giá
bán của ngân hàng.
V
Nhà nhập khẩu sẽ có lời khi tỷ
giá nhập khẩu lớn hơn tỷ giá
bán của ngân hàng.
V
Bài tâp số 3
Anh/chị hãy xác định các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đên tý giá
hôi đoái bằng cách tích
(V
) vào ô thích họp:
7
Nhân tố
Ảnh hưởng
trực tiếp
Ảnh hương
gián tiếp
Xuất nhập khẩu hàng hóa
Lạm phát
Đầu cơ ngoại hoi
Kiều hói
Tâm lý nhà đầu tư

Lãi suất
Sự điều tiết của Ngân hàng
trung ương
Đầu tư nước ngoài
Tăng trưởng/suy thoái kinh tế
Thay đổi thuế xuất nhập khẩu
Hướng dẫn trả lời
Tỷ giá hối đoái được hình thành dựa trên quan hệ cung cầu về tiền
tệ (cung cầu về đồng tiền yết giá và đồng tiền định giá). Do đó, các
nhân tố trực tiếp tạo ra cung cầu về tiền tệ sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến tỷ giá hối đoái.
STT Nhân tố
Ảnh hưởng
trực tiếp
Ảnh hưởng
gián tiếp
1
Xuất nhập khẩu hàng hóa
V
2
Lạm phát
V
3 Đầu cơ ngoại hối
V
4 Kiều hối
;v
5
Tâm lý nhà đầu tư
V
6

Lãi suất
V
8
7
Sự điều tiết của Ngân hàng
trung ương
V
8
Đầu tư nước ngoài
9
Tăng trưởng/suy thoái kinh
tế
V
10
Thay đổi thuế xuất nhập
khẩu
V
Bài tầp số 4
Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng công bố bảng tỷ giá giao dịch như
sau:
Tỷ giá
Mua tiền
mặt
Mua chuyển
khoản
Bán chuyển
khoản
USD/VND 16.565 16.580
16.640
GBP/EUR

1,2312
1,2719
" USD/SGD
1,3999
>1,4767
•ĨPY/VND
149,56
154,74
EUR/USD
1,4579
1,4872
Tại quầy giao dịch ngân hàng, phát sinh các giao dịch sau:
a) Ngân hàng bán 100.000ƯSD cho khách hàng để thanh toán
tiền nhập khẩu hàng hóa, thanh toán bằng tiền VND.
b) Khách hàng bán ÌOOUSD cho ngân hàng tại quầy giao dịch
để nhận VND.
c) Khách hàng dùng 50,0Ọ0EUR trên tài khoản đề mua GBP
thanh toán tiền nhập khẩu.
d) Doanh nghiệp bán l.OOO.OOOIPY để lấy tiền VND.
e) Khách hàng cá nhân dùng USD trên tài khoản tiền gửi tiết
kiệm để mua 30,000SGD thanh toán tiền học phí.
9
f) Khách hàng cá nhân chuyển 30.000USD kiều hối sang tiền
EUR để gửi tiết kiệm ở ngân hàng.
Hãy xác định giá trị nhận được của các giao dịch. Giả sử ngân hàng
không thu phí đổi với các giao dịch ngoại hổi.
Hướng dẫn trá lời
Sử dụng nguyên tắc sau:
■ Muốn đổi từ đồng tiền yết giá sang đồng tiền định
giá: áp dụng tỷ giá mua ngân hàng.

■ Muốn đổi từ đồng tiền định giá sang đồng tiền yết
giá: áp dụng tỷ giá bán ngân hàng.
Theo nguyên tắc này, giá trị nhận dược các giao dịch như sau:
Giao dịch
Tỷ giá
áp dụng
Thành tiền
Ngân hàng bán 100.000USD cho
khách hàng để thanh toán tiền
nhập khẩu hàng hóa, thanh toán
bằng VND.
16.640
1.664.000.000
VND
Khách hàng bán 100ƯSD cho
ngân hàng tại quầy giao dịch để
nhận VND.
16.565
1.656.500
VND
Khách hàng dùng 50,000EƯR
trên tài khoản để mua GBP thanh
toán tiền nhập khẩu
1,2719
39,311.27
GBP
Doanh nghiệp bán 1 ,OOO.OOOJPY
để lấy tiền VND.
149,56
149.560.000

VND
Khách hàng cá nhân dùng USD
trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm
để mua 30,000SGD thanh toán
tiền học phí.
1,3999
21,430.10
USD
Khách hàng cá nhân chuyển
1,4872
20,172.13
10
30.000USD kiều hối sang tiền
EUR
EUR đê gửi tiêt kiệm ớ ngân
hàng.
Bài tâp số 5
Giả sử tại thời điểm t, ngân hàng công bố bảng tỷ giá giao dịch như
sau
Tỷ giá Mua chuyển
khoản
Bán chuyển khoản
ƯSD/VND
16.580 16.640
CAD/AƯD
1,0801 1,1253
GBP/ƯSD
1,8244 1,8610
SGD/VND 11.628 11.844
EUR/CHF 1,5899 1,6547

CAD/VND 15.612 16.003
Hãy xác định giá trị nhận được của các giao dịch sau:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu A bán 10,000USD cho ngân hàng
đe trả nợ vay bằng VND.
©
Khách hàng cá nhân dùng USD trên sổ tiết kiệm để mua
30,000GBP đóng tiền học phí.
c) Doanh nghiệp nhập khẩu dùng tiền VND mua 50,000SGD
thanh toán tiền hàng nhập khẩu.
d) Doanh nghiệp nhập khẩu bán cho ngân hàng 10,00OEƯR
mua CHF để thanh toán tiền hành nhập khấu.
e) Khách hàng cá nhân bán 30,000AƯD cho ngân hàng lấy
CAD gửi tiết kiệm.
Biết rằng phí giao dịch ngân hàng thu 0.05% đối với các giao dịch
liên quan đến USD, 0,03% đối với các giao dịch liên quan đên
11
EUR và GBP, 0,01% đối với các đồng tiền khác. Mức phí tối đa áp
dụng cho các giao dịch tương đương 200USD.
Hướng dẫn trà lời
Giao dịch
Tỷ
giá áp
dụng
Giá trị
giao
dịch
Phí giao
dịch
Giá trị nhận
được

1) Doanh nghiệp
xuất khẩu A bán
10,000USD cho
• ngân hàng để trả
nợ vay bằng
VND
16.580
165.800.0
00 VND
82.900
VND
165.717.100
V N D
2) Khách hàng cá
nhân dùnậ USD
trên sổ tiet kiệm
để mua 30,000
GBP đóng tiền
học phí
1,8610 16,120.37
GBP
4.84
GBP
16,115.53
GBP
3) Doanh nghiệp
nhập khẩu dùng
tiền VND mua
500,000SGD
thanh toán tiền

hàng nhập khẩu
11.844
5.922.000.
000
V N D
3.328.000
VND
5.918.672.000
V N D
4) Doanh nghiệp
nhập khẩu bán
cho ngân hàng
10,000EUR mua
CHF để thanh
toán tiền hành
nhập khẩu
1,5899
15.899
CHF
1.59
CHF
15,897.41
CHF
12
5) Khách hàng
1,1253
266,595.5
207.22
266,388.35
cá nhân bán

7
CAD
CAD
300,000 AUD
CAD
cho ngân hàng
lấy CAD gửi tiết
kiệm
Lưu v: Trong các giao dịch trên có hai giao dịch vượt mức phí tối
đa quy định của ngân hàng đó là giao dịch 3 và 5.
■ Trong giao dịch 3, phí giao dịch là 5.922.000VND, do đó sẽ
thu theo mức phí tối đa là 200ƯSD tương đương
3.328.000VND.
■ Trong giao dịch số 5, phí giao dịch là 266.60 CAD. Đe quy
đổi số phí này sang tiền USD, ta cần tính tỷ giá chéo của
của đồng ƯSD/CAD
Với tỷ giá được niêm yết, ta có thể tính được tỷ giá chéo
của đồng USD so với đồng CAD như sau
ƯSD/CAD = 1,0361 - 1,0658
Như vậy số phí trên tương đương 250.14ƯSD. Như vậy
mức phí cao nhất tương đương với 200ƯSD tức tương
đương 207.22CAD.
Bài tâp số 6
Vào ngày X, các ngân hàng công bổ tỷ giá của đồng ƯSD/JPY như
sau
Bank A
145,65/145,70
Bank B 145,60/145,65
Bank c 145,61/145,63
Bank D

145,67/145,70
Một khách hàng muốn mua USD bằng đồng JPY, hỏi khách hàng
sẽ chọn ngân hàng nào để giao dịch?
13
Hướng dẫn trả lời
Tất cả các ngân hàng trên đều niêm yết đồng tiền USD là đông tiên
yết giá, đồng tiền JPY là đồng tiền định giá, do đó nêu khách hàng
muốn mua USD bằng tiền tiền JPY tức là đổi từ đồng tiên định giá
sang đồng tiền yết giá -> tỷ giá được sử dụng là tỷ giá bán.
Để tối ưu hóa lợi nhuận, khách hàng sẽ chọn ngân hàng nào có tỷ
giá bán thấp nhất để giao dịch -> Khách hàng sẽ chọn ngân hàng c
để giao dịch với tỷ giá giao dịch là 1 USD = 145,63JPY
Bài tâp số 7
Vào thời điểm t các ngân hàng trên địa bàn công bố tỷ giá của đồng
USD so với VND như sau:
Ngân hàng A: USD/VND: 16.650 - 16.660
Ngân hàng B: USD/VND: 16.649 - 16.662
Ngân hàng C: USD/VND: 16.652 - 16.658
Ngân hàng D: USD/VND: 16.649 - 16.661
Doanh nghiệp của các Anh/chị là một doanh nghiệp xuất khẩu và
đang thu về một lượng USD khá lớn (1.000.000USD). Lượng ngoại
tệ thu về này các anh/chị dùng để trả nợ vay bằng tiền VND cho
ngân hàng mà trước đây các anh/chị đã vay để thu mua nguyên vật
liệu chế biến hàng xuất khẩu. Các anh/chị sẽ chọn ngân hàng nào
để giao dịch? Giá trị nhận được của giao dịch này đạt được là bao
nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
Khi doanh nghiệp xuất khẩu và thu về được ngoại tệ (USD) và
dùng nguồn ngoại tệ này để trả nợ vay bằng VND, tức là doanh
nghiệp phải bán lượng ngoại tệ thu được từ hoạt động xuất khẩu

cho ngân hàng để lấy tiền VND để trả nợ. Do đó, tỷ giá áp dụng
trong giao dịch này là tỷ giá mua do ngân hàng công bố.
Để tối ưu hóa lợi nhuận doanh nghiệp chọn ngân hàng nào yết tỷ
giá mua cao nhât để giao dịch và trong trường hợp này ngân hàng
14
được doanh nghiệp chọn để giao dịch là ngân hàng c, với tỷ giá
giao dịch là USD/VND= 16.652
Giá trị giao dịch nhận được là:
1.000.000 X 16.652 = 16.652.000.000VND
Bài tâp số 8
Vào thời điểm t, ngân hàng công bố tỷ giá của các loại ngoại tệ như
sau:
ƯSD/VND .16.650- 16.660
GBP/VND : 30.394 - 30.425
a) Hãy tính tỷ giá của đồng GBP/USD
b) Giả sử các yếu tố khác không đổi, lạm phát của Ạnh được
công bố là 10%, lạm phát của Mỹ được công bô là 20%.
Hỏi tỷ giá của đồng GBP/ƯSD sẽ thay đôi như thê nào?
Hưóng dẫn trả lòi
a) Áp dụng công thức tính tỷ giá chéo (lập luận như bài tập sô 5), ta
tính được tỷ giá của đồng GBP so với USD như sau?:
Tỷ giá mua GBP/USD: 30 ; |4 = 1,8244
16.660
_ 30.425 ,
Tỷ giá bán GBP/USD: = 1,8273
16.650
Vậy tỷ giá của đồng GBP so với USD là GBP/USD: 1,8244 -
1,8273
b) Như chúng ta đã biết, lạm phát là nhân tô ảnh hưởng gián tiêp
đến tỷ giá hối đoái thông qua việc thay đôi giá cả hàng hóa. Trong

chê độ tiền giấy pháp định, tỷ giá hôi đoái được xác định trên cơ sơ
ngang bằng sức mua của rổ hàng hóa. Vì vậy, nêu giả sử cac nhan
tố khac khong thay đổi, lạm phát của Anh được công bố là 10% thì
giá cả rổ hàng hóat tại Anh sẽ tăng lên 10%, lạm phát của Mỹ được
15
công bố là 20% thì giá cả rổ hàng hóa tại Mỹ tăng lên 20% dẫn đến
1,091 lần.
Bài tâp số 9
Vào ngày X, các ngân hàng công bố tỷ giá của đồng USD/JPY như
sau
Anh chị có 100.000USD, anh chị chọn ngân hàng nào để kinh
doanh chênh lệch giá
Hướne dẫn trả lòi
Có thể thấy rằng tất cả các ngân hàng trên đang niêm yết đồng tiền
USD ở vị trí của đồng tiền yết giá, do đó muốn thực hiện kinh
doanh chênh lệch giá, chúng ta phải lựa chọn cặp ngân hàng có
chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán là dưorng.
Với 4 ngân hàng đã cho, ta có các cặp ngân hàng để có thể kinh
doanh như sau :
■ Ngân hàng A và ngân hàng B
■ Ngân hàng A và ngân hàng c
■ Ngân hàng A và ngân hàng D
■ Ngân hàng B và ngân hàng c •
■ Ngân hàng B và ngân hàng D
■ Ngân hàng c và ngân hàng D
Xét cặp ngân hàng A và ngân hàng B ta có
Bank A
Bank B
Bank c
Bank D

146,20/146,21
146,15/146,20
146,12/146,22
146,21/146,30
16
Bank A
Bank B
146,20/146,21
146,15/146,20
Ta thäy :
■ Ty giä mua cüa ngän häng A bang ty giä ban cüa ngän häng
B -> kinh doanh höa von.
■ Ty giä mua cüa ngän häng B nhö hon ty giä bän cüa ngän
häng A -> kinh doanh 16
Nhu väy, khöng the kinh doanh chenh lech giä 6 hai ngän häng näy.
Lap luan tuong tu- ta thäy, khong the kinh doanh chenh lech giä 6
cäc cäp ngän häng sau :
■ Ngän häng A vä ngän häng C
■ Ngän häng A vä ngän häng D
■ Ngän häng B vä ngän häng C
■ Ngän häng C vä ngän häng D
Rieng döi vai cäp ngän häng B vä D, chüng ta thäy rang ty giä mua
cüa ngän häng D Ion hem ty giä bän cüa ngän häng B -> nhä kinh
doanh se bän USD ö ngän häng D vai ty giä 146,21 de döi läy döng
JPY, sau do düng JPY de mua lai USD 6 ngän häng B vai ty giä
146,20 de kiem läi. Cü möi döng USD, nhä kinh doanh se löi 0,1
dong JPY
Bai tan so 10
Väo ngäy x, cäc ngän häng cöng bö ty giä cüa döng USD/JPY nhu
sau

Bank A
146,25/146,30
Bank B
146,17/146,19
Bank C
146,12/146,23
Bank D
146,17/146,18
17
a) Nhà đầu tư đang nắm giữ tiền USD thì sẽ kinh doanh như
thế nào để có lời
b) Nhà đầu tư sẽ kinh doanh như thế nào để có được lợi nhuận
cao nhất?
c) Nhà đầu tư có 100.000USD, nhà đầu tư chọn ngân hàng nào
để kinh doanh chênh lệch giá và mức lời đạt được là
6.000ƯSD.
Hưỏng dẫn trả lời
a) Tương tự như bài tập 23, trước tiền ta phải xác định các cặp ngân
hàng mà nhà đầu tư có thể kinh doanh có lời.
Dễ dàng thấy rằng với đồng USD, nhà kinh doanh có thể có lời trên
các cặp ngân hàng sau:
■ Ngân hàng A và ngân hàng B: tỷ giá mua của ngân hàng A
là 146,25 trong khi tỷ giá bán của ngân hàng B là 146,19 ->
nếu kinh doanh trên hai ngân hàng này, nhà đầu tư sẽ lãi
0,6JPY cho 1 đồng USD
■ Ngân hàng A và ngân hàng C: tỷ giá mua của ngân hàng A
là 146,25 trong khi tỷ giá bán của ngân hàng c là 146,23 ->
nếu kinh doanh trên hai ngân hàng này, nhà đầu tư sẽ lãi
0,2JPY cho 1 đồng USD
■ Ngân hàng A và ngân hàng D: tỷ giá mua của ngân hàng A

là 146,25 trong khi tỷ giá bán của ngân hàng D là 146,18 ->
nêu kinh doanh trên hai ngân hàng này, nhà đầu tư sẽ lãi
0,7JPY cho 1 đồng USD
b) Để đạt được lợi nhuận cao nhất nhà đầu tư sẽ chọn ngân hàng A
và ngân hàng D để kinh doanh
c) Để đạt được mức lời và 6.000JPY, nhà đầu tư chọn ngân hàng A
và ngân hàng B để kinh doanh.
18
Bài tâp số 11
Giả sử vào thời điểm t, thị trường các ngân hàng công bổ tỷ giá như
sau:
Ngân hàng A: EUR/ƯSD : 1,4486 - 1,4520
Ngân hàng B: EUR/ƯSD : 1,4482 - 1,4525
Ngân hàng C: ƯSD/EƯR : 0,6907 - 0,6935
Ngân hàng D: ƯSD/EƯR: 0,6900 - 0,6940
Một nhà nhập khẩu A muốn mua EUR bằng đồng USD để thanh
toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu ở Châu Âu. Hỏi nhà
nhập khẩu A sẽ giao dịch với ngân hàng nào là có lợi nhất? Neu
nhà nhập khẩu này muốn mua 100.000EUR thì họ phái bỏ ra bao
nhiêu tiền USD?
Huóng dẫn trả lòi
Nhà nhập khẩu muốn mua EUR bằng đồng USD để thanh toán tiền
hàng nhập khẩu tức là nhà nhập khâu đang muôn chuyên từ tien
USD sang đồng tiền EUR. Với yêu cầu của nhà nhập khâu và
phương pháp yêt giá của các ngân hàng ta có thê chia làm hai
nhóm:
* Đối với nhóm hai ngân hàng A,B: nhu cầu của nhà nhập
khẩu được hiểu là nhà nhập khẩu dùng USD để mua EUR
và như vậy tỷ giá được áp dụng là tỷ giá bán. Như vậy, tại
ngân hàng A, tỷ giá áp dụng trong giao dịch này là 1USD =

— ỉ— EUR = 0,6887 EUR. Tương tự, đối với ngân hàng
1,4520
B, tỷ giá áp dụng trong giao dịch này là 1USD = J
EUR = 0,6885EUR
■ Đối với nhóm hai ngân hàng C,D: nhu cầu củạ nhà nhập
khẩu được hiểu là nhà nhập khẩu bán USD để đổi lấy EUR
và như vậy tỷ giá được áp dụng là tỷ giá mua. Như vậy, tại
19
ngân hàng c, tỷ giá áp dụng trong giao dịch này là 1ƯSD =
0,6907EUR. Tương tự, đối với ngân hàng D, tỷ giá áp dụng
trong giao dịch này là IƯSD = 0,6900EUR
■ Như vậy, so sánh các tỷ giá được áp dụng, để tối ưu hóa lợi
nhuận, nhà nhập khẩu sẽ chọn ngân hàng c để giao dịch.
Giá ưị giao dịch tức giá ưị tiên USD mà nhà nhập khâu
phải chi ra là 1Q0'0Q_° = 144.780,65ƯSD
0,6907
Ta có thể giải bài tập này bằng một phương pháp khác bằng cách
quy đổi tất cả phương pháp yết giá của các ngân hàng về cùng một
phương pháp, tức là các đồng tiền yết giá và định giá là giống nhau.
Áp dụng nguyên tắc chuyển đổi tỷ giá của đồng tiền A so với đồng
tiền B (A/B) thành tỷ giá của đồng tiền B so với đồng tiền A (B/A)
là:
- Nghịch đảo của giá mua là giá bán
- Nghịch đảo của giá bán là giá mua
Như vậy với cách yết giá của các ngân hàng trên chúng ta có thể
quy đổi tất cả các ngân hàng về cùng cách yết giá của đồng
EUR/USD như sau
Ngân hàng A: EUR/USD : 1,4486 - 1, 4520
Ngân hàng B: EƯR/USD : 1,4482 - 1,4525
Ngân hàng C: EUR/USD : 1,4420 - 1,4478

Ngân hàng D: EƯR/USD : 1,4409 - 1,4493
Với yêu cầu của nhà nhập khẩu, khi quy đổi về phương pháp yết
giá này, chúng ta hiểu rằng doanh nghiệp đang dung USD để mua
EUR và tỷ giá áp dụng là tỷ giá bán và ngân hàng nào niêm yết tỷ
giá bán thâp nhât sẽ được doanh nghiệp lựa chọn. Vậy nhà nhập
khẩu sẽ chọn ngân hàng c để giao dich.
20
Hoặc quy đổi tất cả các ngân hàng về cách yết giá của đồng
USD/EUR như sau:
Ngân hàng A: ƯSD/EƯR : 0,6887 - 0,6903
Ngân hàng B: USD/EUR : 0,6885 - 0,6905
Ngân hàng C: USD/EUR : 0,6907 - 0,6935
Ngân hàng D: ƯSD/EUR: 0,6900 - 0,6940
Với yêu cầu của nhà nhập khẩu, khi quy đổi về phương pháp yết
giá này, chúng ta hiểu rằng doanh nghiệp bán USD để mua EUR và
tỷ giá áp dụng là tỷ giá mua và ngân hàng nào niêm yết tỷ mua cao
thât nhất sẽ được doanh nghiệp lựa chọn. Vậy nhà nhập khấu sẽ
chọn ngân hàng c để giao dịch.
Bài tập số 12
Giả sử vào thời điểm t, thị trường các ngân hàng công bố tỷ giá như
sau:
Ngân hàng A EƯR/ƯSD
Ngân hàng B GPB/EƯR
GPB/ƯSD
Ngân hàng c ƯSD/EƯR
Ngân hàng D EƯR/SGD
USD/SGD
1,4395- 1,4420
1,2620- 1,2660
1,8246- 1,8265

0,6900 - 0,6945
2,0469 - 2,0594
1,4268- 1,4352
Một nhà nhập khẩu A muốn mua EUR bằng đồng USD đê thanh
toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu ở Châu Au. Hởi nhà
nhập khẩu A sẽ giao dịch với ngân hàng nào là có lợi nhất? Neu
nhà nhập khẩu này muốn mua 100.000EUR thì họ phải bỏ ra bao
nhiêu tien USD?
Hirớng dẫn trả lời
Đê giúp cho nhà nhập khẩu có được sự lựa chọn chính xác ngân
hàng giao dịch nhằm tối un hóa lợi nhuận, nhà nhập khâu phải tìm
21
tỷ giá của đồng EUR so với đồng USD được công bố ở các ngân
hàng
Đối vói ngân hàng B: lập luận như bài toán đã giải ở bài tập số 5,
ta có thê tính được tỷ giá của đông EUR so với đông USD như sau
Tỷ giá mua EUR/USD = = 1,4412
1,2660
Tỷ giá bán EUR/USD = = 1,4473
1,2620
Như vậy tỷ giá của EUR/USD được niêm yết tại ngân hàng B là
EUR/USD = 1,4412 - 1,4473
Đối vói ngân hàng C: Áp dụng nguyên tắc nghịch đảo tỷ giá bán
của đồng tiền A so với đồng tiền B bằng với tv giá mua của đồng
tiền B so với đồng tiền A và ngược lại nghịch đảo tỷ giá mua của
đồng tiền A so với đồng tiền B bằng tỷ giá bán của đồng tiền B so
với đồng tiền A
Áp dụng nguyên tắc ưên ta có:
USD/EUR : 0,6900 - 0,6945
EUR/USD : 1,4399 - 1,4493

Đối vói ngân hàng D. lập luận như bài toán đã giải ở bài tập số 5,
ta có thể tính được tỷ giá của đồng EUR so với đồng USD như sau

_
_______
2 0469
Tỷ giá mua EUR/USD = — = 1,4262
1,4352
Tỷ giá bán EUR/USD = -2,0594 = 1,4434
1,4268
Như vậy tỷ giá của EUR/USD được niêm yết tại ngân hàng B là
1,4262- 1,4434
Ta có bảng so sánh sau khi nhà nhập khẩu mua EUR ở các ngân
hàng để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu Châu Âu
22
Ngân
hàng
Tỷ giá niêm yết
EUR/USD
Tỷ giá áp
dụng
Số tiền USD
phải thanh toán
A
1,4395- 1,4420
1,4420
144,200
B
1,4412- 1,4473
1,4473

144,730
c
1,4399- 1,4493
1,4493
144,930
D
1,4262- 1,4434 1,4434
144,340
Dựa vào bảng so sánh trên, nhà nhập khẩu sẽ chọn ngân hàng A đê
giao dịch nhằm tối ưu hóa lợi nhuận của nhà nhập khẩu bằng cách
bỏ ra số tiền USD là nhỏ nhất và sổ tiền USD mà nhà nhập khẩu
phải bỏ ra để mua 100,000EUR là USD 144,200.
Bài tâp số 13
Vào ngày xx/yy/zz, ngân hàng A công
đồng tiền như sau:
EƯR/USD :
1,4395- 1,4420
GBP/ƯSD :
1,8246- 1,8265
USD/JPY :
140,10- 140,65
USD/SGD :
1,4280- 1,4352
Hãy tính tỷ giá của các
đồng tiền sau:
GBP/EUR
EUR/JPY
GBP/JPY
SGD/JPY
GBP/SGD

SGD/EƯR
Hưóng dẫn trả lòi
bố tỷ giá hối đoái của các
Vận dụng công thức
A
B
A _ c
- - X —
c B
23
■ Vận dụng nguyên tắc: muốn đổi từ đồng tiền yêt giá sang
đồng tiền định giá: sử dụng tỷ giá mua. Muốn đổi từ đồng
tiền định giá sang đồng tiền yết giá: sử dụng tỷ giá bán.
1) GBP/EUR = GBP/USD X USD/EUR
= GBP/USD X ——


EUR!USD
Xác đinh tv giá m ua: tỷ giá mua là tỷ giá đổi từ đồng
GBP sang đồng EUR thông qua đồng USD như sau:
GBP -> USD -ỳ EUR
GBP -ỳ USD: áp dụng tỷ giá GBP/USD = 1,8246
(chuyển từ đồng tiền yết giá sang đồng tiền định giá: áp
dụng tỷ giá mua).
USD EUR: áp dụng tỷ giá EUR/USD = 1,4420
(chuyển từ đồng tiền định giá sang đồng tiền yết giá: áp
dụng tỷ giá bán).
Như vậy: tỷ giá mua của đồng GBP so với đồng EUR
là:
1,8246

Ĩ442Õ
= 1,2653
Xác đinh tỷ giá bán: tỷ giá bán là tỷ giá đổi từ đồng
EUR sang đồng GBP thông qua đồng USD như sau:
EUR -» USD -> GBP
EUR -ỷ USD: áp dụng tỷ giá EUR/USD= 1,4395
(chuyên từ đông tiền yết giá sang đồng tiền định giá: áp
dụng tỷ giá mua).
USD Ẳ GỊBP: áp dụng tỷ giá GBP/USD = 1,8265
(chuyên từ đông tiên định giá sang đồng tiền yết giá: áp
dụng tỷ giá bán).
24
Như vậy: tỷ giá mua của đồng GBP so với đồng EUR
là : = 1,2688
1,4395
Vậy tỷ giá của GBP/EƯR: 1,2653 - 1,2688
2) GBP/JPY = GBP/ƯSD X USD/JPY
Xác đỉnh tv giá mua: tỷ giá mua là tỷ giá đổi từ đồng
GBP sang đồng JPY thông qua đồng USD nhu sau:
GBP -> USD -> JPY
GBP -ỷ USD: áp dụng tỷ giá GBP/USD = 1,8246
(chuyển từ đồng tiền yết giá sang đồng tiền định giá: áp
dụng tỷ giá mua).
USD -> JPY: áp dụng tỷ giá USD/JPY = 140,10
(chuyển từ đồng tiền yết định giá sang đồng tiền định
giá: áp dụng tỷ giá mua).
Nhu vậy: tỷ giá mua của đồng GBP so với đồng JPY là :
1,8246 X 140,10 = 255,63
Xác đinh tỷ giá bán: tỷ giá bán là tỷ giá đổi từ đồng
JPY sang đồng GBP thông qua đông USD nhu sau:

JPY USD -ỳ GBP
JPY -> USD: áp dụng tỷ giá USD/JPY = 140,65
(chuyển từ đồng tiền định giá sang đồng tiền yết giá: áp
dụng tỷ giá bán).
USD -ỳ GBP: áp dụng tỷ giá GBP/USD = 1,8265
(chuyển từ đồng tiền định giá sang đông tiền yết giá: áp
dụng tỷ giá bán).
Nhu vậy: tỷ giá mua của đông GBP so với đông JPY là :
140,65 X 1,8265 = 256,90
Vậy tỷ giá của GBP/JPY : 255,63 - 256,90
25

×