Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

giáo an tự chọn sinh 10 đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.67 KB, 59 trang )

Ngày soạn:
Tự chọn tiết 1
Chủ đề 1.
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của sinh học tế bào
I. Mục tiêu
Sau khi học xong chủ đề này cần phải đạt được mục tiêu sau:
- Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào: Các nguyên tố
cấu tạo tế bào và cơ thể, nước, vai trò của nước.
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của các hợp chất hữu cơ: lipít và prôtêin.
II. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của phân tử nước.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2. Bài cũ
Em hãy nêu cấu trúc của nước và vai trò của nước đối với tế bào?
3. Bài mới
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức
A. Thành phần hoá học của tế bào
I. Các chất vô cơ trong tế bào
1. Thành phần nguyên tố của tế bào
GV: yêu cầu HS liệt kê các nguyên tố có
trong tế bào
HS: Nhớ và nêu tên các nguyên tố có trong
tế bào.
- Trong số 92 NT có trong TN, có khoảng
25 NT có trong cơ thể sống là phổ biến và
cân thiết cho sự sống. Trong đó có 4 NT C,
H, O, N là cơ bản và chiém 96, %.
- Gồm 2 loại NT: Đa lượng và vi lượng
2. Nước và vai trò của nước


1
H: Nước có cấu trúc lí hoá như thế nào?
HS: Liên hệ kiến thức cũ và nêu cấu trúc lí
hoá của nước
- Nước là TP vô cơ quan trọng bậc nhất đối
với tế bào và cơ thể không chỉ ở hàm lượng
chiếm 70% mà còn ở vai trò đặc biệt quan
trọng của chúng đối với hoạt động sông.
- Do tính phân cực của các PT nước → các
PT nước có thể LK với nhau nhờ LK hiđrô
và có thể liên kết với các phân tử khác →
PT nước có nhiều vai trò quan trọng đối
với cơ thể sống như: là dung môi hoà tan
các chất, điều hoà nhiệt, là môi trường
khuếch tán9
II. Các chất hữu cơ trong tế bào
H: Trong tế bào có những loại hợp chất
hữu cơ nào quan trọng?
HS: Có 4 loại HC hữu cơ quan trọng:
Cacbonhiđrat, lipit, prôtêin và axit Nu
H:
m hãy lập bảng liệt kê các dạng
cacbonhiđrat, cấu trúc và vai trò của chúng
trong cơ thể?
HS: Lập bảng và đại diện lên trình bày
a. Cacbonhiđrat (sacccarit): Cấu tạo từ C,
H, O, CT: (CH
2
O)n, Tỉ lệ H: O giống như
H

2
O. Gồm đường đơn, đường đôi và đường
đa.
b. Lipit (Chất béo); cấu tạo từ C H, O,
không tan trong nước chỉ tan trong dung
môi hữu cơ.
- Lipit là dạng dự trữ nhiên liệu cho nhiều
NL hơn cacbonhiđrat (1g cacbonhiđrat cho
4,2 kcal, 1g lipit cho 9, kcal
- Gồm có: dầu mỡ, photpholipit, stêrôit và
mốt số vitamin.
Bảng liệt kê các dạng lipit
Dạng lipit Chức năng
Mỡ Dữ trữ năng lượng ở động vật
Dầu Dữ trữ năng lượng ở thực vật
Phôtpholipit Cấu tạo nên màng tế bào
Stêrôit Hoomon sinh dục
Vitamin Thành phần côenzim của enzim

Bảng liệt kê cấu trúc và vai trò của các dạng cacbonhiđrat
Cacbonhiđrat Cấu trúc Vai trò Ví dụ
Đường đơn Đơn phân (CH
2
O)n Dự trữ năng lượng Glucozơ, Fructozơ,
Glactôzơ
Đường đôi 2 phân tử đường đơn Dự trữ năng lượng Saccarôzơ, Lactôzơ,
Mantôzơ
Đường đa Gồm nhiều phân tử
đường đơn (đa phân)
Dự trữ, cấu trúc Glicôgen, TB,

xenlulozơ, kitin
2
V. Củng cố
GV nhấn mạnh các kiến thức cơ bản về thành phần hoá học của tế bào và cơ thể
V. Bài tập về nhà
Hoàn thành các bảng liệt kê trên vào vở bài tập

3
Ngày soạn:
Tự chọn tiết 2
Chủ đề 1.
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của sinh học tế bào(TT)
I. Mục tiêu
Sau khi học xong chủ đề này cần phải đạt được các mục tiêu sau:
- Trình bày được một cách có hệ thống về thành phần hoá học của tế bào củ thể là trình
bày được cấu tạo và chức năng của prôtêin và axit nuclêic.
III. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của prôtêin
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của AND, ARN, mô hình AND
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2.Bài mới
. Các chất hữu cơ trong tế bào
4
H: Prôtêin có cấu trúc và chức năng như
thế nào đối với tế bào và cơ thể sống?
HS: Liên hệ kiến thức cũ và trả lời
H: lập bảng liệt kê chức năng của Pr?
GV: aa là phân tử có chứa nhóm amin

(-NH
2
), nhóm cacbôxil (-COOH), nhóm ăH
giống nhau và nhóm thứ tư khác nhau ở
các aa khác nhau được kí hiệu là R. Các aa
khác nhau ở thành phần của nhóm R.
Người ta đã phát hiện được tất cả 20 loại aa
trong thành phần của Pr. Chúng khác nhau
ở nhóm R (như vậy có 20 nhóm R khác
nhau)
H: Các aa liên kết với nhau bởi liên kết gì?
HS: liên kết peptit. Là LK giữa nhóm
COOH của 1 aa với nhóm NH
2
của aa bên
cạnh
GV: Khi 2 phân tử aa LK với nhau bằng
LK peptit thì có 1 phân tử nước được tạo
thành và hợp chất gồm 2 aa được gọi là
đipeptit. Nếu có aa được gọi là tripeptit và
nếu trong chuỗi có rất nhiều aa thì gọi là
polipeptit
GV: Trong cơ thể Pr luôn được đổi mới.
Cơ thể chúng ta cần thức ăn Pr để sinh
trưởng và phát triển. Trong dạ dày và ruột
non, thức ăn Pr bị enzim tiêu hoá thuỷ phân
thành các aa, aa được cơ thể hấp thụ và
được TB dùng để xây dựng nên các loại Pr
khác nhau. Cơ thể người và động vật không
tự tổng hợp được 1 số loại aa mà phải lấy

từ thức ăn, VD: valin, lơxin, izôlơxin,
mêtiônin, threônin. Triptôphan, lizin,
phênilalanin. Những aa này được gọi là aa
không thay thế.
H:
c. Prôtêin
Prôtêin là nhóm chất hữu cơ có trong cơ thể
với hàm lượng nhiều nhất so với các chất
hữu cơ khác và có vai trof đặc biệt quan
trọng. Pr được cấu thành từ C, H, O, N,
nhiều Pr còn có nhiều S
- Cấu trúc Pr: Có cấu trúc đa phân, đơn
phân là aa. Pr có 4 bậc cấu trúc, cấu trúc
bậc 1 của Pr có vai trò quan trọng là xác
định nên tính đặc thù và đa dạng của Pr,
dồng thời cũng quy định cấu trúc bậc 2 và .
Cấu trúc bậc 2 và là cấu trúc không gian
quyết định hoạt tính, chức năng của Pr.
+ Khi Pr mất cấu trúc không gian và trở
thành dạng thẳng người ta nói chúng bị
biến tính
+ Phân biệt Pr cầu và Pr sợi. VD: anbulin,
glôbulin có trong máu là Pr cầu, còn
côlagen tạo nên gân và dây chằng là Pr sợi.
- Chức năng Pr: Pr là vật liệu cấu tạo nên
tất cả cấu trúc sống, quy định tính đặc thù
và đa dạng của tế bào và cơ thể, là công cụ
hoạt động sống như: Chất xúc tác sinh học (
), chất vận động (Pr cơ), chất bảo vệ (KT) 9
d. Axit Nuclêic

- Có cấu trúc đa phân, đơn phân là nu
- Mỗi nu có cấu tạo 3 phần:
5
m hãy nêu đặc điểm cấu trúc chung của các
loại axit nuclêic?
HS: Liên hệ và trả lời.
H:
m hãy nêu các dạng axit Nuclêic?
HS: ADN và ARN
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Axit Nu Cấu trúc Chức năng
AND
mARN
tARRN
rARRN
+ Đường 5C
+ Nhóm phôtphat
+ Bazơ nitơ (AND: A, T, G, X; ARN: A, T,
G, X)
- Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu
của phân tử ADN
So sánh các loại axit Nu
Axit nuclêic Cấu trúc Chức n ăng
ADN - 4 Nu: A, T, G, X
- Chuỗi xoắn kép gồm 2
chuỗi đơn LK với nhau
bằng LK hiđrô theo NTBS
Lưu trữ, bảo quản và truyền
đạt TTDT qua các thế hệ
mARN - 4 Nu: A, U, G, X

- Chuỗi đơn mạch thẳng,
không có LKH, được phiên
mã từ AND
Chứa mã DT làm khuôn để
dịch mã tổng hợp Pr
tARN - 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn, có 1 số cặp bổ
sung có LKH, được phiên
mã từ AND
Đóng vai trò liên kết vơi aa
và vận chuyển chúng đến
ribôxôm để tổng hợp Pr
rARN - 4 Nu: A, U, G, X
- Chuỗi đơn có 1 số cặp bổ
sung có LKH, được phiên
mã từ AND
Liên kết với Pr tạo nên
Ribôxôm là nơi tổng hợp Pr
Bảng liệt kê chức năng của Prôtêin
6
Loại Pr Chức năng Ví dụ
Prôtêin cấu trúc Cấu trúc, nâng đỡ Pr sợi tạo tơ nhện
Prôtêin enzim Xúc tác các phản ứng Amilaza phân giải tinh bột
Prôtêin hoocmon Điều hoà trao đổi chất
nsulin điều hoà glucôzơ
trong máu
Prôtêin vận chuyển Vận chuyển các chất Hb vận chuyển oxi
Prôtêin vận động Vận động Miôzin vận dộng cơ
Prôtêin bảo vệ Bảo vệ chống bệnh tật Kháng thể triệt tiêu tác nhân
gây bệnh

Prôtêin thụ thể Tiếp nhận thông tin Thụ thể tiếp nhận
nsulin trong màng sinh chất
Prôtêin dự trữ Dự trữ nguồn năng lượng Anbumin lòng trắng trứng
V. Củng cố
Hỏi: Con đường truyền đạt thông tin theo sơ đồ như thế nào?
AND ARN Prôtêin
V. Bài tập về nhà
Hoàn thành các bảng liệt kê trên vào vở bài tập

Ngày soạn:
Tự chọn tiết 3
Chủ đề 1.
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của sinh học tế bào(tt)
I. Mục tiêu
Sau khi học xong chủ đề này cần phải đạt được các mục tiêu sau:
- Trình bày được một cách hệ thống về cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan.
Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động
vật.
II. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
7
Xảy ra
Trong nhân
Xảy ra
Trong TBC
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2. Bài cũ
Hỏi:

m hãy nêu cấu trúc của nước và vai trò của nước đối với tế bào?
3. Bài mới
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức
B. Cấu trúc của tế bào
H:
m hãy nêu đặc điểm cấu tạo chung của các
loại tế bào?
HS: Liên hệ và trả lời
Tất cả các tế bào đều được cấu tạo gồm 3
thành phần:
- Màng sinh chất
- Tế bào chất
- Nhân (hoặc vùng nhân)
1. Cấu trúc của tế bào nhân sơ (vi khuẩn)
H: Tế bào nhân sơ thuộc những sinh vật của
giới nào?
HS: Liên hệ và trả lời
H: Tế bào nhân sơ có đặc điểm về cấu tạo
như thế nào?
HS: Nhớ và trả lời
- Đa số VK là đơn bào, có thành tế bào, 1 số
tế bào còn có lớp vỏ nhầy, lông và roi.
- Màng sinh chất có cấu trúc và chức năng
tương tự màng sinh chất của tế bào nhân
thực.
- VK chưa có nhân mà có vùng nhân chứa
PT AND trần dạng vòng.
- TBC chứa ribôxôm, AND trần dạng vòng
(plasmit).
2. Cấu trúc của tế bào nhân thực

H: Tế bào nhân thực là những tế bào cấu tạo
nên những cơ thể nào?
HS: ĐV nguyên sinh, tảo, nấm, thực vật và
động vật.
GV: TBĐV và TBTV có nhiều điểm giống
nhau và nhiều điểm khác nhau phản ánh
tính thống nhất, tính đa dạng trong cấu tạo
và chức năng của chúng.
H: Tế bào nhân thực có đặc điểm cấu trúc
như thế nào?
Em hãy nêu điểm khác nhau giữa hai loại tế
bào nhân sơ và nhân thực?
HS: Nhớ và trình bày.
- Có kích thước lớn , có cấu tạo phức tạp
gồm 3 phần: Màng SC, TBC và nhân.
- Trong TBC đã phân hoá nhiều loại bào
quan phức tạp; ti thể, lục lạp, lưới nội chất,
bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào, trung
thể.
- Nhân có màng nhân và chứa NST có cấu
tạo gồm AND liên kết với Pr loại histon.
a. Màng sinh chất
H:
m hãy nêu cấu trúc của màng sinh chất?
HS: Nhớ và trả lời
* Cấu trúc của MSC:
- MSC của Tb nhân thực củng có cấu tạo
giống màng SC của TB nhân sơ nhưng phân
8
H: Màng sinh chất có chức năng gì? Chức

năng đó được thể hiện như thế nào?
HS: Liên hệ và trả lời
hoá phức tạp hơn.
- MSC như các màng nội bào khác đều có
cấu tạo gồm lipit, Pr và cacbonhiđrat, trong
đó L và Pr là chủ yếu nên được gọi là màng
lipôprôtêin.
- Trong màng các PT phôpholipit, Pr cũng
như cacbonhiđrat sắp xếp có trật tự tạo cho
màng có cấu trúc ổn định, đồng thời có tính
linh hoạt cao, do đó đáp ứng được chức
năng của màng (được gọi là 9mô hình khảm
đông, có thể thay đổi vị trí và hình thù làm
cho màng có tính linh hoạt và mềm dẻo
cao).
- Khác với tế bào ĐV, TBTV có thành tế
bào bằng chất xenlulôzơ bao phía ngoài
MSC.Thành xenlulozơ có vai trò tạo sức
trương choTBTV, thực hiện nhiều chức
năngsinh lí khác nhau
* Chức năng của MSC:
- Kiểm soát sự vận chuyển và trao đổi chất
giữa Tb và môi trường.
- Các chất cũng như các phân tử được vận
chuyển ra vào Tb theo 3 phương thức: Vận
chuyển thụ động, vận chuyển chủ động và
nhập bào (gồm thực bào và ẩm bào) ă xuất
bào.
- Tuỳ theo áp suất thẩm thấu của dung dịch
trong TB sống, người ta chia dung dịch

thành 3 loại khác nhau: dung dịch đẳng
trương, dung dịch ưu trương và dung dịch
nhược trương.
b. Ti thể
GV treo tranh phóng to cấu trúc của ti thể
H:
m hãy nêu cấu tạo và chức năng của ti thể?
HS: Quan sát và nhớ để trả lời
- Ti thể là bào quan có chức năng quan
trọng trong hô hấp hiếu khí, nghĩa là khi có
ôxi sẽ chuyển hoá năng lượng chứa trong
chất hữu cơ thành năng lượng trong ATP
mà tế bào cso thể sử dụng được. Ti thể có
trong tất cả TB nhân thực.
- Ti thể có cấu trúc màng kép. Màng trong
mọc lồi vào chất nên tạo nên các mấu lồi.
Trong chất nền ti thể có chứa AND và
ARN.
c. Lục lạp
H: Lục lạp có cấu trúc và chức năng như thế - Là bào quan chỉ có ở tảo và thực vật, có
9
nào? vai trò quan trọng trong sự chuyển hoá năng
lượng tích trong các chất hữu cơ.
- Lục lạp có cấu tạo gồm 2 lớp màng
lipôprtêin bao lấy chất nền. Trong chất nền
của lục lạp có chứa hệ enzim để tổng hợp
cacbonhiđrat. Ngoài ra, trong chất nền còn
chứa AND, ARN và ribôxôm.
d. Lưới nội chất
H: Lưới nội chất có cấu tạo và chức năng

gì?
HS: Liên hệ kiến thức đã học để trả lời
- Lưới nội chất là hệ thống màng lipôprôtêin
tạo nên các xoang, kênh liên thông nhau tạo
thành mạng lưới phân bố khắp trong tế bào
chất.
- Hai dạng: lưới nội chất trơn và lưới nội
chất hạt.
- Là nhà máy năng lượng của Tb và cơ thể
e. Bộ máy Gôngi
H: Nêu đặc điểm về cấu tạo và chức năng
của Bộ máy Gôngi?
Là một tập hợp những túi và bóng to nhỏ
khác nhau do màng lipoprôtêin tạo nên, có
chức năng đóng gói các sản phẩm Pr hoặc
glicoprotêin rồi tiết ra ngoài nhờ các bóng
nội bào bằng con đường xuất bào.
V. Củng cố
Hỏi: Như thế nào là màng khảm động? Màng này đem lại lợi thế gì?
Hỏi: Bộ máy Gôngi và lưới nội chất có mối liên hệ với nhau như thế nào?
V. Bài tập về nhà
Lập bảng so sánh tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ?

Ngày soạn:
10
Tự chọn tiết 4
Chủ đề 1.
Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của sinh học tế bào(tt)
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này cần phải đạt được các mục tiêu sau:

- Trình bày được một cách hệ thống về cấu trúc và chức năng của tế bào và các bào quan.
Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động
vật.
II. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to cấu trúc của tế bào động vật và tế bào thực vật hình 8.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2. Bài cũ
Hỏi:
m hãy nêu đặc điểm cấu tạo của màng sinh chất phù hợp với chức năng trao đổi chất?
3. Bài mới
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức
g. Lizôxôm
H: Lizôxôm có chức năng như thế nào?
HS: Trình bày chức năng của lizôxôm
Lizôxôm là bào quan có dạng bóng, chứa
hệ enzim thuỷ phân có khả năng phân giải
tất cả các chất hữu cơ, cho nên chúng có
chức năng tiêu hoá nội bào. Lizôxôm còn
có vai trò tự tiêu.
h. Không bào
H: Không bào có nhiều ở tế bào nào? Thực
vật hay động vật?
Không bào thường có nhiều ở tế bào thực
vật nhất là ở tế bào trưởng thành Đó là các
bóng có kích thước lớn, được giới hạn bởi
màng lipôprôtêin tích đầy nước, các chất
hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất
thẩm thấu cao (tạo sức trương) cho tế bào

thực vật.
i. Ribôxôm
H: ribôxôm có cấu tạo và chức năng như thế
nào?
- Ribôxôm là bao quan có kích thước rất bé,
không có màng bao bọc
11
HS: Nhớ và trả lời - Chứa Pr và rARN. Trong tế bào nhân thực,
ribôxôm nằm rải rác tự do trong tế bào chất
hoặc đính trên lưới nội chất hạt, ribôxôm
còn có trong ti thể và lục lạp
- Ribôxôm là nơi tổng hợp Pr của tế bào.
k. Trung thể
GV treo tranh hình 8 phóng to và trình bày
cấu tạo của trung thể và chức năng
- Là bào quan không có màng và được cấu
tạo gồm hai phần là trung cầu và trung tử.
Trung tử có dạng hình trụ được cấu tạo gồm
prôtêin loại tubulin tạo nên 9 bộ ba vi ống
xếp ở ngoại vi.
- Trungthể có chức năng tạo nên thoi phân
bào.
l. Khung xương tế bào
H: Khũngương tế bào có cấu tạo và chức
năng gì?
HS: Liên hệ kiến thức cũ để trả lời.
- Trong tế bào chất có phân bố các cấu trúc
vi sợi, sợi trung gian và vi ống tạo nên
khung xương nâng đỡ của tế bào.
- Vi sợi và vi ống còn có vai trò vận động

như vận động tế bào chất, vậnđộng chân giả,
vận động cơ, roi, lông.
n. Nhân tế bào
H:
m hãy nêu đặc điểm cấu tạo của nhân tế bào
nhân chuẩn?
HS: Nhớ và trả lời
Thành phần Cấu trúc Chức năng
Màng nhân Màng kép có nhiều lỗ Giới hạn nhân với tế bào chất.
Trao đổi chất giữa nhân và tế
bào chất.
Nhiễm sắc thể Gồm sợi nhiễm sắc cấu tạo từ AND
liên kết với Pr loại histôn
Tích thông tin di truyền
Nhân con Gồm AND, rARN liên kết với Pr Tạo và tích trử ribôxôm
V. Củng cố
GV đưa ra các câu hỏi yêu cầu HS tổng hợp và khái quát kiến thức
Hỏi:
m hãy lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực.
Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
- Vi khuẩn, vi khuẩn lam
- Kích thước bé
- Nguyên sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
- Kích thước lớn
12
- Có cấu tạo đơn giản.
- Vật chất di truyền là phân tử AND trần
dạng vòng nằm phân tán trong tế bào chất.

- Chưa có nhân điển hình. Vùng nhân
(nuclêôtit) là phần tế bào chất chứa AND.
- Tế bào chất chỉ chứa các bào quan đơn
giản như: ribôxôm
- Ribôxôm bé hơn
- Phương thức phân bào đơn giản bằng cách
phân đôi không có nguyên phân và giảm
phân
- Có lông và roi cấu tạo đơn giản
- Có cấu tạo phức tạp.
- Vật chất di truyền là AND và prôtêin loại
histôn tạo nên NST nằm trong nhân.
- Có nhân với màng nhân, chứa NST và
nhân con.
- Tế bào chất được phân vùng và chứa các
bào quan phức tạp như: lưới nội chất,
ribôxôm, ti thể, lục lạp, bộ máy Gôngi,
lizôxôm, perôxixôm, trung thể9
- Ribôxôm lớn hơn
- Phương thức Phân bào phức tạp (nguyên
phân + giảm phân) với bộ máy phân bào.
- Có lông và roi cấu tạo kiểu 9 + 2
Hỏi: Quan sát hình 8.1 SGK, lập ảng nêu lên các đặc điểm khác nhau giữa tế bào động vật
với tế bào thực vật?
HS: Quan sat hình 8.1 SGK và nêu điểm khác nhau
GV: Bổ sung và hoàn thiện kiến thức
Tế bào thực vật Tế bào động vật
- Có thành xenlulozơ bao ngoài màng sinh
chất của các tế bào cạnh nhau.
- Có lục lạp, tự dưỡng.

- Chất dự trữ là tinh bột.
- Trung tử không có trong tế bào thực vật
bậc cao. Phân bào không có sao và phân
chia tế bào chất bằng vách ngang ở trung
tâm.
- Hệ không bào phát triển. Thường có 1
không bào lớn ở giữa chứa đầy chất dịch
- TBC thường áp sát thành tế bào
- Lizôxôm thường không tồn tại.
- Nhân tế bào nằm gần với màng tế bào
- Chỉ 1 số tế bào là có khả năng phân chia.
- Lông hoặc roi không có ở thực vật bậc
cao.
- Không có thành xelulozơ.
- Không có lục lạp, dị dưỡng
- Chất dự trữ là glicôgen.
- Có trung tử. Phân bào có xuất hiện sao và
phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo ở
trung tâm.
- ít khi có không bào, nếu có thì nhỏ và
khắp tế bào.
- Tế bào chất phân bố khắp tế bào
- Lizôxôm luôn tồn tại
- Nhân tế bào nằm bất cứ ở chỗ nào trong tế
bào chất, nhưng thường là giữa tế bào.
- Hầu như tất cả các tế bào đều có khả năng
phân chia.
- Thường có lông hoặc roi.
V. Bài tập về nhà
GV yêu cầu HS hoàn thiện các câu hỏi trên vào vở bài tập

Tự chọn Tiết 5 Ngày soạn :
13
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức về thành phần hoá học của tế bào, cấu trúc tế bào để trả lời
được các câu hỏi và bài tập tự luận và trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.
II. Phương tiện dạy học
Máy tính cá nhân
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2. Bài cũ
Hỏi:
m hãy nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình Oatsơn và Cric.
3. Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức
A. Thành phần hoá học của tế bào
1. Tóm tắt lí thuyết
H: Mỗi chu kì xoắn của AND có 10 cặp Nu
và cao 34A
0
nên kích thước của 1 nu là bao
nhiêu?
HS: Suy luận để trả lời
H:
m hãy rút ra các hệ quả của nguyên tắc bổ
sung?

HS: Liên hệ và trả lời, các HS khác bổ sung
GV: Nhận xét và hoàn thiện
- Kích thước 1 Nu = 3,4A
0
- Theo nguyên tắc bổ sung: A LK với T, G
LK với X
→ A = T và G = X
→ Số lượng nu của AND hay gen:
N = 2A + 2G
*Số lượng nu của 1 mạch hay gen:
N/2 = A + G.
*% của hai loại nu không bổ sung:
%A + %G = 50%.
*Chiều dai của phân tử AND hay gen:
L = N/2 x 3,4A
0
2. Bài tập tự luận
GV: Ghi tóm tắt đề bài 1, 2, 3, 4 lên bảng và
yêu cầu học sinh thảo luận và làm bài.
Bài 1. Một đoạn AND có 2400 nu, trong đó
có 900 A.
14
HS: Vận dụng kiến thức lí thuyết về hệ quả
của nguyên tắc liên kết bổ sung để làm bài.
GV yêu cầu 4 học sinh lên trình bày bài làm
trên bảng, các HS khác bổ sung.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa.
1. Xác định chiều dài của đoạn AND.
2. Số nu từng loại của đoạn AND là bao
nhiêu?

3. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn
AND đó.
Bài 2. Chiều dài của đoạn AND là 510 nm.
Mạch 1 của nó có 400 A, 500 T, 400 G.
1. Xác định số nu của đoạn AND.
2.Số nu từng loại trên mạch 2 của đoạn
AND là bao nhiêu?
3. Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên
mạch 2 của đoạn ADN có số nu từng loại là
bao nhiêu?
Bài 3. Một đoạn ADN có 2400 nu, có hiệu
số của A với loại nu không bổ sung là 30%
số nu của gen.
1. Xác định số nu từng loại của đoạn ADN.
2. Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn
ADN đó.
Bài 4. Gen B có 3000 nu, có A + T = 60%
số nu của gen.
1. Xác định chiều dài gen B.
2. Số nu từng loại của gen B là bao nhiêu?
3. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Chọn phương án trả lời đúng:
Câu 1. Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đay?
a. ADN b. Prôtêin c. Xenlulôzơ d. Mỡ
Câu 2. Yếu tố nào dưới đay cần và đủ để quyđịnh tính đặc thù của ADN?
a. Số lượng nu b. Thành phần các loại nu c. Trình tự sắp xếp các loại nu d. Cả a và b
Câu 3. Vai trò nào dưới đay không phải là của nước trong tế bào?
a. Là dung môi hoà tan các chất b. Là môi trường diễn ra các phản ứng sinh hoá.
c. Đảm bảo sự ổn định nhiệt d. Là nguồn dự trữ năng lượng.
Câu 4. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đay?

a. ADN b. Prôtêin c. Xenlulôzơ d. Mỡ.
Câu 5. Các phân tử nào dưới đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
a. ADN, prôtêin, lipit b. ADN, lipit, cacbonhiđrat
c. Prôtêin, lipit, cacbonhiđrat d. ADN, prôtêin, cacbonhiđrat.
Đáp án: 1. c 2. c 3. d 4. b 5. d
V. Củng cố
GV yêu cầu HS nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung
V. Bài tập về nhà
GV: yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trên vào vở bài tập
15

Tự chọn Tiết 6 Ngày soạn :
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức về thành phần hoá học của tế bào, cấu trúc tế bào để trả lời
được các câu hỏi và bài tập tự luận và trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.
II. Phương tiện dạy học
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2 Bài cũ
Hỏi:
m hãy nêu các đặc điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
3. Bài mới
Hoạt động dạy học Nội dung kiến thức
B. Cấu trúc của tế bào
1. Tóm tắt lí thuyết

- TB nhân sơ có kích thước bé, có cấu tạo
đơn giản, phương thức phân bào đơn giản
(không có tơ) bằng cách phân đôi.
- TB nhân thực có cấu trúc điển hình của tế
bào động vật và thực vật bao gồm: màng tế
bào, tế bào chất, các bào quan và nhân.
Nhân có màng kép bao bọc, điều hoà các
hoạt động sống của tế bào.
2. Câu hỏi trăc nghiệm khách quan
16
Câu 1. Xác định cấu trúc có chức năng tương ứng:
Cấu trúc Chức năng
a. Phôtpholipit
b. Prôtêin bám màng
c. Glicôprôtêin
1. Cho các chất phân cực và tích điện ra vào được tế bào
2. Tạo nên sự ổn định cấu trúc màng,
3. Cho các chất tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua.
4. Thu nhận thông tin cho tế bào.
5. Là 9dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ đó, các tế
bào cùng cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ.
Câi 2. Xác định kiểu vận chuyển có nội dung tương ứng:
Kiểu vận chuyển Nội dung tương ứng
a. Khuyếch tán qua
kênh.
b. Xuất bào.
c. Khuyếch tán trực tiếp.
d. Nhập bào.
e. Vận chuyển chủ động
1. Là sự thẩm thấu của các phân tử nước qua màng sinh chất.

2. Là sự vận chuyển các chất ngược chiều nồng độ, cần tiêu tốn
năng lượng.
3. Là trường hợp các chất được đưa vào tế bào bằng cách biến
dạng màng tế bào.
4. Là trường hợp các chất tan khuyếch tán qua kênh prôtêin
xuyên màng.
5. Là trường hợp các chất được đưa ra ngoài tế bào bằng cách
biến dạng màng tế bào.
6. Là trường hợp nước và dung môi đi qua màng và không cho
các chất tan đi qua.
Câu 3. Xác định các bào quan có chức năng tương ứng:
Bào quan Chức năng
a. Ti thể
b. Bộ máy Gôngi
c. Lưới nội chất trơn
d. Lưới nội chất hạt
e. Lizôxôm
f. Ribôxôm
1. Thực hiện quá trình quang hợp
2. Vận chuyển và tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau.
3. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
4. 9Đóng gói các sản phẩm hay chất thải 9 rồi tiết ra ngoài nhờ
các bóng nội bào bằng con đường xuất bào.
5. Tiêu hoá nội bào và phân huỷ các tế bào già.
6. Tổng hợp prôtêin.
7. Tham gia vào sự hình thành thoi phân bào.
8. Tổng hợp các lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc
hại với cơ thể.
Đáp án:
Câu 1.

Câu2.
Câu 3.
GV có thể dùng các hình vẽ dưới đây xoá hay che lấp các chữ chỉ các bào quan và yêu cầu
học sinh quan sát và điền tên các bào quan vào hình vẽ.
17
Tự chọn Tiết 7 Ngày soạn :
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào
18
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.
II. Phương tiện dạy học
SGK
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2.Bài mới
Câu hỏi:
Câu hỏi 1. Nếu ta để tế bào động vật và tế bào thực vật trong dung dịch nhược trương thì
chúng phản ứng ra sao? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó.
Câu hỏi 2. Hãy lập bảng so sánh 3 phương thức vận chuyển qua màng: thụ động, tích cực
và nhập , xuất bào.
Câu hỏi 3. Cho biết tế bào tuyến nước bọt chế tiết ra enzim amilaza là một loại
glicôprôtêin. Hãy mô tả con đường hình thành và chế tiết amilaza vào khoang miệng.
Câu hỏi 4. Lập bảng liệt kê về vị trí, cấu trúc và chức năng của hệ thống màng đơn cấu tạo
nên các bào quan.
Câu hỏi 5. Màng trong thể chứa những yếu tố nào? Những yếu tố đó có chức năng gì? Vai
trò của ôxi trong hô hấp hiếu khí?

Câu hỏi 6. lập bảng so sánh cấu trúc và chức năng của hệ thống màng kép của màng ti thể,
màng lục lạp và màng nhân.
Câu hỏi 7. Trong tế bào các bào quan nào có màng đơn và các bào quan nào có màng kép?
Chức năng của chúng đối với tế bào nhân thực?
Câu trả lời:
Câu 1. Trong dung dịch nhược trương, tế bào động vật hấp thụ nước nên trương lên và
màng tế bào động vật không có thành xenlulôzơ nên có thể bị vỡ. Tế bào thực vật để trong
dung dịch nhược trương tuy nước thâm nhập vào tế bào chất, vào không bào tạo nên sức
trương, nhưng tế bào khong bị trương phồng và không bvỡ vì tế bào có thành xenlulôzơ
vững chắc.
Câu 2.
Phương
thức
Thụ động Chủ động Nhập bào, xuất bào
TĐ trực tiếp TĐ dễ dàng
Cơchế - Không tiêu thụ
NL
- Theo građien
nồng động
- Không tiêu thụ
NL
- Theo građien
nồng động
- Cần có
- Tiêu thụ nang
lượng
- Ngược građien
nồng độ.
- Tiêu thụ nang
lượng

- Biến đổi và tái tạo
màng.
19
pecmeaza
Ví dụ Các pt be không
phân cực tích
điện: CO
2
, O
2
,
NO
- Các chất phân
cực: H
2
O, aa,
glucôzơ
- Các ion tích
điện
- Các phân tử lớn:
Pr
- Các phân tử rắn,
lỏng
Câu 3. Amilaza là chất glicôprôtêin. Pr được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, sau đó
được chuyển vào bộ máy Gôngi. ở đây, Pr được gắn thêm cacbonhiđrat để tạo thành
glicôprôtêin (amilaza). Sau đó amilaza được đóng gói vào các bóng nội bào và được tiết ra
ngoài bằng con đường xuất bào.
Câu 6.
Màng ti thể Màng lục lạp Màng nhân
Cấu trúc Màng kép, màng trong

tạo nên mào chứa chuỗi
chuyền điển tử
Màng kép, màng tilacôit
chứa clorophyl, chuỗi
chuyền điện tử
Màng kép có nhiều
lỗ
Chức năng Chuyển hoá năng lượng
có trong chất dinh dưỡng
thành NL tích trong ATP
trong hô hấp hiếu khí.
Chuyển hoá NL ánh sáng
thành NL tích trong ATP
và NADPH, cung cấp cho
phản ứng tối của quang
hợp
Vận chuyển chất
giữa nhân và tế bào
chất (các ARN,
ribôxom, Pr9)
Câu 7. Các bào quan có màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Gôngi, lizôxôm, không bào. Các
bào quan có màng kép: ti thể, lục lạp, nhân. Hệ thống màng nội bào có chức năng phân
khu (xoang hoá) tế bào chất thành nhiều khu riêng biệt tạo nên các bàoquan cóchức năng
khác nahu. Do đó, hoạt động sống của tế bào có hiệu quả cao hơn.

tự chọn Tiết 8 Ngày soạn :
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào
20
I. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.
II. Phương tiện dạy học
SGK
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2.Bài mới
Câu Hỏi:
1. Tế bào nhân sơ đuọc cấu tạo bởi các thành phần chính là:
A. Màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân
B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
C. Tế bào chất, vùng nhân, các bào quan
D. Nhân thật, các bào quan, màng sinh chất
2. Các loài sinh vật dù rất khác nhau nhung chúng vẫn có nhũngđặc điểm chung là:
A. Chúng sống trong nhũng môi truờng giống nhau
B. Chúng đều có cấu tạo tế bào
C. Chúng đều có chung một tổ tiên
D. Tất cả các điều nêu trên
3. Các thành phần cấu tạo của một nuclêôtit là:
A. Axit phốt pho rích, prôtêin, lipit
B. Đuờng, axit phốtphoric, bazơ nitơ
C. Li pit, đuờng và prrotêin
D. Đuờng, axit phốt pho rích, prôtêin
4. Các cấp tổ chức chính của hệ thống sống đuợc xếp theo thú tụ tù thấp đến cao là:
A. Tế bào - quần thể - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái
B. Cơ thể - tế bào - quần xã - quần thể - hệ sinh thái
C. Hệ sinh thái - quần xã - quần thể - tế bào - cơ thể
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái

5. Các cấp phân loại đuợc sắp xếp tù thấp đến cao nhu thế nào?
A. Loài - chi - bộ -lớp -họ - nghành - giới
B. Loài - họ - chi - bộ - lớp -nghành - giới
C. Loài- chi -họ -bộ -lớp -nghành - giới
D. Loài -chi-họ -bộ -nghành -lớp - giới
6. Chúc năng của ARN thông tin là:
A. Quy định cấu trúc của phân tủ protêin
B. Tổng hợp phân tủ ADN
21
C. Truyền thông tin di truyền tù ADN đến riboxom
D. Quy định cấu trúc đặc thù của ADN
7. Hoạt động nào duới đâylà chúc năng của nhân tế bào?
A. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
B. Chúa đụng thông tin di truyền
C. Cung cấp năng luợng cho các hoạt động sống của tế bào
D. Duy trì sụ trao đổi chất giũa tế bào với môi truờng
8. Phát biểu nào duới đây đúng khi nói về lục lạp?
A. Có trong tế bào của động vật
B. Là loại bào quan nhỏ bé nhất
C. Có chúa sắc tố diệp lục
D. Có thể không có trong tế bào của cây xanh
9. Chuỗi polipeptit xoắn lò xo hay gấp nếp là của cấu trúc prôtêin:
A. Bậc 3 B. Bậc 2 C. Bậc 1 D. Bậc 4
10. Sụ hấp thụ chất dinh duỡng qua lông ruột vào máu ở nguời theo cách nào duới đây?
A. Vận chuyển thụ động
B. Vận chuyển chủ động
C. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển tích cục
11. Đặc điểm chung của prôtêin và axit nuclêic là:
A. Đều đuợc cấu tạo từ các nuclêôtit

B. Đều được cấu tạo từ các đơn phân axit amin
C. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
D. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân
12. Thành phần cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là?
A. Peptiđôglican B. Xen lu lô zơ C. Si lic D. Ki tin
13. Loại bazơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN?
A. Guani B. uraxin C. Xitozin D. Ađênin
14. Đặc diểm của động vật khác biệt so với thực vật là:
A. Có phuơng thức sống dị duỡng.
B. Có phuơng thúc sống tụ duỡng
C. Có cấu tạo cơ thể đa bào
D. Đuợc cấu tạo tù các tế bào có nhân chuẩn
15. Hoạt động nào duới đây xảy ra ở luới nội chất hạt?
A. Oxi hoá chất hữu cơ tạo năng lợng cho tế bào
B. Tổng hợp protêin
C. Tổng hợp cacbohiđrat cho tế bào
D. Tổng hợp các chất bài tiết
16. Chất nào duới đây không đuợc cấu tạo tù glucozơ?
A. Fructôzơ B. Tinh bột C. Glicôgen D. Mantôzơ
17. Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có chúc năng:
A. Xây dụng các mô và cơ quan của cơ thể
B. Điều hoà các hoạt động trao đổi chất
C. Xúc tác các phản úng trao đổi chất
22
D. Cung cấp năng luợng cho hoạt động của tế bào
18. Cấu trúc của prôtêin có thể bị biến tính bởi:
A. Sự có mặt của khí oxi
B. Nhiệt độ
C. Sụ có mặt của khí CO2
D. Liên kết phân cực của các phân tủ nuớc

19. Các nguyên tố hoá học chiếm khối luợng lớn trong khối luợng khô của cơ thể đuợc
gọi là:
A. Các hợp chất vô cơ
B. Các nguyên tố đại luợng
C. Các hợp chất hũu cơ
D. Các nguyên tố vi luợng
20. Tập hợp chất nào duới đây gồm toàn cacbohiđrat?
A. Đường đơn, đuờng đôi, đuờng đa
B. Đường đơn, đờng đôi, axit béo
C. Đường đa, đờng đôi, axit béo
D. Đừơng đơn, đuờng đa, axits béo
Đáp án:
Tự chọn Tiết 9 Ngày soạn :
Chủ đề 2
Câu hỏi và bài tập tế bào
I. Mục tiêu bài học
23
Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập.
- Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học.
II. Phương tiện dạy học
SGK, máy tính cá nhân
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2.Bài mới
GV chia bảng thành nhiều ô và ghi tóm tắt đề bài, yêu cầu học sinh suy nghĩ và lên trình
bày.
Bài tập 1. Một gen có chiều dài 0,408 µm. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A là
350, loại T là 450. ở mạch còn lại của gen có số nu loại X là 250. Xác định số nu từng loại

trên mỗi mạch đơn của gen.
Bài tập 2. Một gen có 90 chu kì xoắn. Biết hiệu số giữa nu loại A với loại không bổ sung
với nó bằng 10%. Tính số nu từng loại của gen?
Bài tập 3. Một gen có chiều dài 0,408 µm trong đó có số nu loại A chiếm 20%.
1. Tính khối lượng phân tử của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 nu là 300
ĐVC.
2. Tính tỉ lệ % và số lượng nu mỗi loại của gen.
3. Tìm số liên kết hiđrô của gen.
Bài tập 4. Một trong hai mạch đơn của một gen có tỷ lệ A: T : G : X lần lượt là 15%:
30% : 30% : 25%. Gen đó dài 0, 306 µm.
1. Tính tỉ lệ % và số nu từng loại của mỗi mạch đơn và của cả gen.
2. Tính số liên kết hiđrô và số chu kì xoắn của gen.
Bài tập 5. Một gen có phân tử lượng 540 x 10
3
ĐVC. Gen có hiệu số giữa nu loại A với
loại không bổ sung với nó là 60 nu.
1. Tính số lượng từng loại nu của gen. Biết khối lượng phân tử trung bình của một nu là
300 ĐVC.
2. Tính số chu kì xoắn của gen.
Bài tập 6. Một đoạn ADN có tỉ số nu từng loại ở mạch đơn thứ nhất như sau:
A = 40%, T = 20%, G = 30%, X =312nu
1. Tính tỉ lệ % số lượng từng laọi nu ở mỗi mạch ADN
2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu trong cả đoạn ADN.

Tự chọn Tiết 10 Ngày soạn :
24
Chủ đề 3
Khái quát về cấu trúc của tế bào
I. mục tiêu bài học
Ôn tập, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng Hệ thống hoá về

cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực, nhân sơ.
Dùng câu hỏi trắc nghệm và giải ô chữ
II. Phương tiện dạy học cần thiết
Tranh, đĩa CD
III.tiến trình tổ chức bài học.
1.Ổn định tổ chức
Ngày giảng Tiết Lớp Kiểm diện
2.Bài mới
A.Phần mở bài:
Thực hiện chương trình bám sát của bộ theo chủ đề
B.Nội dung: gồm 4 tiết
Câu 1. Trình bày cấu tạo, chức năng của mỗi bộ phận cấu tạo vi khuẩn?
1.Vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a.Vỏ nhầy (màng nhầy).
-bao quanh thành tế bào vi khuẩn, có độ dầy mổng khác nhau tuỳ loại
-Vừa có tác dụng bảo vệ, vừa là nguồn dinh dưỡng dự trữ cho vi khuẩn khi gặp môi
trường không thuận lợi, tăng khả năng kết dính
b.Thành tế bào.
-có thành phần chủ yếu là peptiđôglucan (con gọi là murein)
dựa vào thành tế bào chia vi khuẩn thành 2 loại:G
+
và G
9
(khi nhuộm Gr, vi
khuẩn G
+
có màu tím, G âm có màu đỏ, biết được sự khác biệt này chúng ta sử dụng các
loại kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt vi khuẩn)
-có độ cứng chắc nhất định vừa tạo hình thái ổn định, vừa có tác dụng bảo vệ tế bào
vi khuẩn

c.Màng sinh chất.
Giúp thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và môi trường, đồng thời duy trì áp suất
thẩm thấu của tế bào
25

×