Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Slide môn quản lý tổ chức: Tạo động lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 22 trang )

www.themegallery.com
LOGO
Quản lý tổ chức II
Tạo động lực
Nhóm 5
www.themegallery.comCompany Logo
T o đ ng l c t i công ty ạ ộ ự ạ
c ph n phát tri n ph n ổ ầ ể ầ
m m ASIAề
Bố cục
1. Quy trình tạo động lực
2.Giới thiệu về công ty ASIA
Công ty Cổ phần Phát triển phần mềm ASIA
- Thành lập năm 2001
- Có trụ sở ở Hà Nội và 2 chi nhánh ở Đà Nẵng và
TP. HCM
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là các
phần mềm phục vụ quản trị doanh nghiệp và các
dự án chính phủ điện tử.
3. Các yếu tố ảnh hưởng
tới công tác tạo động lực
3.1 Các yếu tố bên ngoài
Chính sách của
đối thủ cạnh tranh
Môi trường kinh tế
3.2 Các yếu tố bên trong
3.2.1 Thực trạng kinh doanh
Doanh thu tăng, Quỹ tiền
lương, quỹ khen thưởng
và quỹ phúc lợi cũng
tăng… điều này ảnh


hưởng tích cực đến công
tác tạo động lực cho nhân
viên.
Doanh thu của ASIA (Đv: tỷ đồng)
2009 2010 2011 2012
9,068
13,374
14,526
15,512
3.2.2 Thực trạng NNL
Năm Hà
Nội
Đà
Nẵng
TP.
HCM
Tổng
cộng
2009
26 6 20 52
2010
28 11 23 62
2011
29 14 24 67
2012
33 18 27 78
Thạc sĩ Đại học
Cao đẳng Trung cấp
8%
Số lượng lao động qua 4 năm

Cơ cấu NNL theo trình độ
85%
5%
3.2.2 Thực trạng NNL
Nam giới; 71%
Nữ giới; 29%
Cơ cấu NNL theo giới năm 2012
Column2 Từ 31 đến 35
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Số lượng lao động theo nhóm tuổi
3.2.3 Đặc điểm về công việc và môi
trường làm việc

Công ty ASIA là công ty
chuyên về phần mềm,
nhân viên phải làm việc
trong văn phòng, tiếp xúc
với máy tính cả ngày.

Áp lực công việc cao
trong một môi trường tĩnh
sẽ ảnh hưởng không tốt

đến tâm lý nhân viên,
thường xuyên bị căng
thẳng.
4. Mục tiêu tạo động lực

Mục tiêu chung
Tạo động lực làm việc
cho nhân viên, nhân
viên lao động một cách
tích cực, năng suất,
hiệu quả và chất
lượng. Đảm bảo mục
tiêu tăng trưởng 10%
mỗi năm của công ty
về doanh thu.
Tiêu chí Chỉ tiêu
Mức độ hài lòng với
công việc
80% NV hài
lòng
Tiền lương đủ trang
trải cuộc sống
70% NV hài
lòng
Mức độ hài lòng với
phúc lợi
60% NV hài
lòng
Mức độ hài lòng với
đánh giá hoàn thành

công việc
70% NV hài
lòng
Mục tiêu cụ thể
5. Các công cụ tạo động lực
5.1 Nhóm các công cụ kinh tế
5.1.1 Tiền lương
Năm
2009 2010 2011 2012
Tiền lương TB
(triệu đồng)
6,6 7,2 9,2 10,5
Tiền lương trung bình của ASIA trong 4 năm gần đây
Lương = Lương công + Lương doanh số
- Lương công phụ thuộc lương cơ bản,
thâm niên, trình độ…
- Lương doanh số phụ thuộc Doanh số
tính lương
5.1.2 Tiền thưởng
Năm
2009 2010 2012 2013
Quy mô quỹ khen
thưởng
(Triệu đồng)
326,4 533,1 698,4 768,8
Nguồn hình thành quỹ khen thưởng lấy từ lợi nhận
của công ty. Hàng năm công ty không ngừng tăng cường
quỹ khen thưởng cho các cán bộ công nhân viên trong
công ty.
Đối tượng khen thưởng là những cá nhân có thành

tích xuất sắc trong công việc, đạt nhiều danh hiệu thi đua,
những cá nhân đơn vị hoàn thành định mức công việc
đảm bảo thời gian.
5.1.3 Phụ cấp, trợ cấp
Khoảng cách
Từ 10 đến
20km
Từ 20 đến
50km
Trên 50km
Phụ cấp công tác
(Nghìn đồng/ngày)
50 70 150
Công ty đã áp dụng chi phụ cấp cho nhân
viên làm việc trong những điều kiện không thuận
lợi và gặp nhiều khó khăn.
Công ty ASIA có chi trợ cấp cho những NV gặp khó
khăn trong cuộc sống. Ngoài nhu cầu vật chất người lao
động còn có nhu cầu được quan tâm giúp đỡ, các
khoản trợ cấp tuy có giá trị vật chất không lớn nhưng có
giá trị tinh thần cao.
5.1.4 Phúc lợi

Phúc lợi bắt buộc theo quy định của nhà nước

Việc thực hiện đóng BHXH được công ty thực hiện
đầy đủ và nghiêm túc, 100% lao động của công ty
được đóng bảo hiểm. Bảo hiểm đã tạo sự an tâm cho
lao động và từ đó nâng cao năng suất lao động.


Phúc lợi tự nguyện

Công ty cũng quan tâm tới sức khỏe của cán bộ công
nhân viên, lập ra quỹ phúc lợi để thăm hỏi khi nhân
viên ốm đau, thai sản, ma chay, Ngoài ra theo
thông lệ vào những dịp lễ tết, tất cả các cán bộ
công nhân viên đều được nhận quà bằng tiền và hiện
vật.
5.2 Nhóm các công cụ hành
chính – tổ chức

100% nhân viên của công ty đều có hợp
đồng lao động.

Khi tuyển nhân viên mới vào thì người
phụ trách từng phòng ban đều phải nói rõ
cho nhân viên mới về quyền hạn, nghĩa vụ
và trách nhiệm của vị trí mà họ làm việc,
những lợi ích của họ được hưởng.
5.3 Nhóm các công cụ tâm lý

Tạo môi trường làm việc tốt

Tại công ty,hàng ngày đều có người tới dọn vệ sinh
gọn gàng ngăn lắp. Các điều kiện về cơ sở vật chất
đều được đáp ứng tối đa để cho nhân viên có sự
thoải mái nhất trong công việc (máy điều hòa nhiệt
độ, )

Đánh giá hoàn thành công việc


Công ty đánh giá năng lực thực hiện của người lao
động thông qua việc chấm công và xác định doanh số
nhân viên đạt được. Đây là việc làm mang tính chính
xác cao, tạo động lực cho nhân viên phấn đấu có
doanh số cao.
6. Đánh giá công tác tạo động lực
TT Tiêu chí Kết quả Đánh giá Giải pháp – Kiến nghị
1 Mức độ
thỏa mãn
với công
việc
8% thỏa mãn
72% bình
thường
16% không
thỏa mãn
4% rất không
thỏa mãn

Phần lớn nhân viên
(80%) khá là thỏa mãn
với công việc hiện tại.
Song một số khác vẫn
chưa hoàn toàn hài
lòng, công tác tạo động
lực vẫn còn nhiều vấn
đề bất cập.
- Xem xét, đánh giá lại các
công cụ tạo động lực

- Phát huy những ưu điểm,
thành tích đối với các công
cụ sử dụng có hiệu quả
- Khắc phục hạn chế các
công cụ còn yếu kém: thay
đổi, bổ sung…
2 Mức độ
đảm bảo
cuộc
sống đối
với lương
80% hài lòng
20% không
hài lòng
- Việc trả lương và các
khoản đãi ngộ khác đã
đảm bảo cuộc sống cho
1 bộ phận lớn nhân
viên.
- Hoàn thiện công tác định
mức lao động, tính toán lại
hệ số lương phù hợp với
tình hình công việc và mức
lương theo quy định của
Nhà nước
- Áp dụng thêm các loại
phụ cấp khác(lao động,
trách nhiệm…)
TT Tiêu chí Kết quả Đánh giá Giải pháp – Kiến nghị
3 Mức độ hài

lòng đối với
phúc lợi
nhân viên
nhận được
8% hài lòng
20% không
hài lòng
72% rất không
hài lòng
Phúc lợi công ty
đưa ra thấp chưa
hấp dẫn và thúc đẩy
nhân viên làm việc
hết mình với công
việc.
- Trả lương làm thêm giờ,
ngày nghỉ,…
- Trợ cấp chi phí đi lại, liên
lạc, đi công tác, ăn trưa…
-Tổ chức khám sức khỏe
định kỳ…
4 Thái độ
người lãnh
đạo đối với
nhân viên
56% rất thân
thiện
44% thân
thiện
Sự thân thiện và

quan tâm của nhà
lãnh đạo đã tạo tâm
lý thoải mái, là
động lực để nhân
viên cống hiến cho
công ty
Kiến nghị: - Tổ chức các
chương trình giao lưu, tham
quan, các hoạt động văn
nghệ, thể thao…
- Nhà lãnh đạo thăm hỏi
CBNV vào dịp lễ tết hoặc
ốm đau,…
TT Tiêu chí Kết quả Đánh giá Giải pháp – Kiến nghị
5 Độ chính
xác của hoạt
động đánh
giá thực hiện
công việc
của công ty
78% chính
xác
20% không
chính xác
8% rất không
chính xác
Đã triển khai công
cụ đánh giá thực
hiện công việc để
tạo động lực, vẫn

còn một bộ phận
NV cho rằng chưa
hợp lý
- Xây dựng bản mô tả từng
công việc cụ thể, rõ ràng;
xây dựng hệ thống tiêu
chuẩn đánh giá khách
quan, phù hợp với mỗi vị
trí và nội dung công việc
6 Mức độ hài
lòng đối với
các chính
sách khuyến
khích tinh
thần trong
công ty
68% hài lòng
32% không
hài lòng, trong
đó: 12% về
phân công lao
động và 20%
về đào tạo
phát triển
nhân sự

Chính sách đào tạo
nhân sự chưa được
công ty quan tâm
đúng đắn và sử

dụng nó như một
công cụ tạo động
lực.
- Đưa ra chính sách đào tạo
NNL hợp lý, quan tâm đến
nhu cầu phát triển của NV.
- Các chính sách không
đưa ra một cách chung
chung, phải khoa học, dựa
trên bản mô tả và bản yêu
cầu công việc.
7. Giải pháp hoàn thiện công
tác tạo động lực

Xây dựng chính sách đào tạo và phát triển, hỗ trợ
các cá nhân muốn được đào tạo và khẳng định
mình.

Nâng mức phụ cấp cho nhân viên đi công tác lên
gấp đôi, để đảm bảo nhu cầu đi lại và ăn ở.Trả thêm
các khoản phụ cấp khác.

Xây dựng phòng chơi bóng bàn cho anh em giải trí
sau giờ làm việc.

Tổ chức các buổi giao lưu văn nghệ giữa các nhân
viên, lãnh đạo với nhân viên nhằm xây dựng không
khí làm việc ấm cúng.
LOGO
www.themegallery.com

Thank You !
Cảm ơn cô và các bạn

×