Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA tuan 30 lop 4- Du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.22 KB, 26 trang )

Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
TUẦN 30 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các
chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi
Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II . Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Luyện đọc
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp 6 đoạn : 2 lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp:
- Đọc toàn bài:
- GV đọc mẫu
2) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : HS đọc
+ Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục
đích gì?


- Có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển
dẫn đến những vùng đất mới.
* Đoạn 2 ( còn lại ) : GV đọc
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đ-
ường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước
tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có
vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao
tranh với thổ dân.
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào?
- Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần
200 ngời bỏ mạng dọc đờng, trong đó có Ma-gien-
lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1
chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình
6 HS đọc nối tiếp
Luyện đọc nhóm
Lắng nghe
HS đọc
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
nào?
+ Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết
quả gì?
- đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và
nhiều vùng đất mới.

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám
hiểm?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi
khó khăn để đạt mục đích
+ Nêu ý nghĩa của bài:
3) Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp bài:
+ Nêu cách đọc bài:
- Luỵên đọc đoạn 2,3:
- Gv đọc mẫu:
- Luyện đọc theo cặp:
- Thi dọc:
- GV cùng hS nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
Trả lời
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một
số.
- Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số
đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài : HS lên bảng chữa bài
KQ :

;
20
23
20
11
20
12
20
11
5
3
=+=+

Bài 2
- HS đọc đề bài
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành
Đọc đề bài
Làm vở
Chữa bài
Đọc đề bài
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang

- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
KQ :
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
9
5
= 10 (cm)
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
.
Bài 3
- HS đọc đề bài , xác định dạng toán
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm chữa bài
KQ :
Bài giải
Ô tô :
Búp bê :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần).
Số ôtô trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ôtô)
Đáp số: 45 ôtô.
Bài 4

- HS đọc đề bài
- HS xác định dạng toán ( Hiệu – tỉ )
- Làm miệng
KQ :
+ So sánh cách giả với bài 3 ( Tổng tỉ )
Bài 5 :
- HS đọc đề bài, quan sát hình
- Làm miệng
- KQ : Khoanh vào B
3. Củng cố - Dặn dò:
Nêu nội dung ôn tập
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài
Đọc đề bài
Thảo luận nhóm
Đọc chữa bài
Đọc đề bài
Trả lời
Trả lời

Đạo đức
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết2)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và
mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ : Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn?

Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Thông tin
- HS quan sát tranh
- Đọc thông tin
- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét chung, chốt ý đúng:
* Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng
trọt giảm, thiếu lương thực, dẫn đến nghèo đói.
- Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm bản, sinh
vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm,
lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại
cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu.
2) Ghi nhớ : HS đọc
3) Luyện tập
Bài 1
- HS đọc đề bài
- Cho HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ
- YC HS giảI thích
KL : Các việc làm bảo vệ môI trường b, c, đ, g
Các việc làm gây ô nhgiễm môi trường a, d, e
3, Củng cố - Dặn dò:
Giáo dục HS bảo vệ môi trường
- HS quan sát tranh
- Đọc thông tin

- Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3:
- HS đọc
- Cho HS bày tỏ ý kiến của mình
bằng thẻ
Lịch sử
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu:
HS biết:
+ Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
+ Tác dụng của các chính sách đó.
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Những chính sách về kinh tế
- HS đọc từ đầu đến buôn bán
- HS thảo luận nhóm CH
+ Vua Quang Trung có chính sách gì về kinh tế?
+ Chính sách về thương nghiệp?
+ Tác dụng?
- ND : Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng
bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng
Đọc SGK
Thảo luận nhóm
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
hoang.

- Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tơi tốt, làng xóm
thanh bình.
- ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên
giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu
thuyền ra vào.
- Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công
phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng
của nhân dân.
ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang
chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia.
-TD: khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí, bảo
tồn vốn văn hoá dân tộc.
2) Những chính sách về văn hoá
- HS đọc SGK đoạn còn lại
+ Câu 3 SGK : Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề
cao chữ Nôm?
- chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã
được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách
viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt
* KL : Vua Quang Trung coi trọng tiếng nói của dân tộc
muốn dựa vào tiếng nói của dân tộc … chữ nôm thành
chữa viết của dân tộc
+ Vì sao vua Quang Trung xác định : Xây dựng đất nước
lấy việc học làm đầu?
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc
tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần nười tài, chỉ học
mới thành tài để giúp nước.
* Ghi nhớ : SGK : HS đọc
3. Củng cố - Dặn dò:
Các chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang

Trung
Đọc SGK
Trả lời
Trả lời
Đọc Ghi nhớ
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Thể dục
NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI : TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và đạt thành tích cao.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây;
III. Nội dung và phương pháp.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
1. Phần mở đầu.
- ĐHNL:
GV
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài TDPTC.
2. Phần cơ bản
- Ôn nhẩy dây.
+ Nhẩy dây cá nhân kiểu chân
trước chân sau.

+ GV chia tổ HS tập theo tổ
- Tập hợp HS theo vòng tròn
+ Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì
dừng lại.
b. Trò chơI : Tự chọn
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Kiệu người
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thử.
- HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV nx, đánh giá kết quả giờ học. VN ôn nhẩy
dây.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- ĐHTL
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
ĐHTL
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện
niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông
quê hương.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
-3 Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Lên lớp:
1) Kiểm tra bài cũ : Đọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.Trả lời câu
hỏi nội dung?
2) Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Luyện đọc.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn
- Đọc nối tiếp 2 lần:
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm và ngắt
nhịp bài thơ.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp:

- GV đọc mẫu
2) Tìm hiểu bài:
* Đọc thầm toàn bài
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con
người đổi màu áo.
+ Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng
sông?
- thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng,
áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa.
+ Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
- là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh,
tâm trí để ở đâu.
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế nào trong
một ngày?
- Nắng lên - áo lụa đào
- Trưa - áo xanh
- chiều - hây hây ráng vàng.
- Tối - Nhung tím
- Đêm - áo đen
- Sáng - áo hoa
+ Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên
gần gũi với con người
* 1 HS đọc lại toàn bài
+ Em thích hình ảnh nào trong bài, vì sao?
+ Nêu nội dung chính của bài?
3) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- Nêu cách đọc bài:

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 của bài:
- Thi đọc:
- GV cùng hS nhận xét
- HTL:
- Thi HTL bài thơ:
- GV cùng HS nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- nghĩa của bài thơ
- GD HS ý thức bảo vệ môi trường để dòng sông
quê hương luôn đẹp đẽ.
HS đọc nối tiếp
Đọc nhóm
Đọc toàn bài
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời hình ảnh mình thích
Nê nội dung bài
Đọc nối tiếp
Trả lời
Đọc diễn cảm
Thi đọc diễn cảm
Học thuộc lòng bài thơ
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Toán
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:
- Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ
dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới, ản đồ VN, bản đồ một số tỉnh thành,
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Tỉ lệ bản đồ:
- HS quan sát bản đồ SGK
+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?
- GV treo các bản đồ khác
+ Cho biết tỉ lên của bản đồ?
+ Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì?
- Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 000 000 lần.
+ Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu
trên thực tế?
- 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số
1
10000000
,
tử số và mẫu số cho biết gì?
- TS cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo
độ dài (cm,dm,m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10000000
cm, 10000000 dm, 10000000m, )
1) Luyện tập

Bài 1
- HS trả lời miệng:
- Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm;
1dm, ứng với độ dài thật lần lượt là: 1000mm;
1000cm; 1000 dm.
-
Bài 2.
- HS đọc đề bài - Quan sát bảng
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
KQ : Độ dài thật: 1000cm; 300dm; 10 000mm;
500m.
Quan sát bản đồ SGk
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Đọc đề bài
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Bài 3:
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm trả lời
KQ :
+ Phần a,c: S + Phần b,d: Đ.
3. Củng cố - Dặn dò
Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?

Đọc đề bài
Thảo luận nhóm
Trả lời
CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đờng đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi (hoặc v/d/gi).
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Nhớ - viết chính tả
- Đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ viết:
+ Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào?
- Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi
mùa liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
+ Tìm và luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- thoắt cái, khoảnh khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng nàn,
hiếm quý, diệu kì,
- HS lên bảng viết từ khó viết và dễ lãn
+ Cách trình bày bài?
- Nhớ - viết chính tả:
- GV thu một số bài chấm.
- GV nhận xét chung
2) Luyện tập
Bài 2a.
- Gv kẻ lên bảng:
- Trình bày:

- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 3
- HS đọc đề bài
- HS làm bài miệng
- Các từ cần điền là : giới, rộng, biên giới, dài
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
- HS lên bảng viết từ khó
viết và dễ lãn
- Nhớ - viết chính tả:
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
ong ông ưa
r rong chơi, ròng ròng, rong
biển, bàn hàng rong, đi rong,
nhà rông, rồng, rỗng, rộng,
rồng lên,
rửa, rữa, rựa,
d cây dong, dòng nớc, dong
dỏng,
cơn dông,( hoặc cơn giông,) da, dừa, dứa,
gi giong buồm, gióng hàng,
giọng nói, giỏng tai, giong
trâu, trống giong cờ mở,
cơn giông, giống, nòi giống, ở giữa, giữa chừng,
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài

thật trên mặt đất.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Nội dung kiến thức
Bài toán 1
- HS đọc đề bài, quan sát bản đồ trường mầm non
Thắng Lợi
+ Bản đồ trường mầm non xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ
nào?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
xăng ti mét?
- HS làm bài ra nháp rồi trả lời miệng
- GV nhận xét chốt bài đúng:
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 x 300 = 600 (cm) = 6 m
Đáp số : 6 m
* Chốt
Bài toán 2
-4 HS đọc đề bài
-5 Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-6 Thảo luận nhóm
-7 Các nhóm trả lời
KQ : Quãng đường từ Hà Nội - Hải Phòng là :
102 x 1 000 000 = 102 000 000 mm
= 102 km
Đáp số : 102 km

Đọc đề bài, quan sát bản đồ
Trả lời
Trả lời
Đọc đề bài
Trả lời
Thảo luận nhóm
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
(Lưu ý: viết 102 x 1000 000 không nên viết ngược lại)
II. Luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
Độ dài thật lần lượt là: 1000 000cm; 45 000 dm;
100 000 mm.
Bài 2.
- Làm bài vào vở:
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4x200 = 800 (cm)
800cm = 8m
Đáp số : 8m.
Bài 3.
-8 HS đọc đề bài
-9 Thảo luận nhóm
-10 Các nhóm trả lời
Bài giải

Quãng đường TPHCM - Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675 km
Đáp số: 675 km.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đọc đề bài
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài
Đọc đề bài
Thảo luận nhóm
Trả lời
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
- Biết viết đoạn văn vè hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ
ngữ tìm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm - Mỗi nhóm thảo luận một phần

- Trình bày:
- GV cùng HS nhận xét và chốt ý đúng
Đọc đề bài
Thảo luận nhóm
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước
uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Phương tiện giao thông
tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe
buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe,
xe máy, xe đạp, xích lô,
c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.
khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,
công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch,
d. Địa điểm tham quan du lịch:
phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, chùa
di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm,
Bài 2.Làm tương tự như bài 1.
a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:
la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước
uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt qua:
bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma
gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn,
c. Những đức tính cần thiết của ngời tham gia:
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền
chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò

mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không
ngại khổ,
Bài 3.
- Mỗi em tự chọn một nội dung làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
- GV cùng HS nhận xét chung
3, Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Trả lời
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn
truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm;
- Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Hướng dẫn kể chuyện
- HS đọc đề bài - GV chép đề bài lên bảng

* Gợi ý :
- HS đọc 2 gợi ý :
- GV gợi ý HS tìm kể câu chuyện ngoài SGK được
cộng thêm điểm:
+ Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn
biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Lưu ý : Với những câu chuyện dài chỉ cần kể một
đoạn
2) Luyện kể chuyện
- HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội
dung, cách kể, cách dùng từ:
- Thi kể:
- Thi kể trước lớp
- HS lên kể chuyện trước lớp và trao đổi với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện
- GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất
3. Củng cố - Dặn dò:
Nx tiết học, vn kể lại cho người thân nghe câu
chuyện em đã kể.
Đọc đề bài
Đọc gợi ý
Giới thiệu câu chuyện định kể
Kể chuyện trong nhóm
Thi kể chuyện trước lớp
Bình chọn bạn kể hay nhất

KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ
thuật.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe nôi lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Thực hành
- Cho HS quan sát mô hình xe nôi lắp sẵn
+ Tác dụng của xe nôi trong thực tế?
+ Nêu các bộ phận của xe nôi?
Quan sát mẫu
Trả lời
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
+ Quy trình lắp xe nôi
- Chọn chi tiết
- Lắp từng bộ phận
- Lắp ráp xe nôi
* Ghi nhớ : HS đọc trước khi thực hành
- Thực hành lắp xe nôi theo nhóm

- Các nhóm chọn chi tiết và lắp ráp hoàn chỉnh chiếc xe
nôi
- GV quan sát hướng các nhóm chậm và lúng túng
2) Nhận xét đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- Đại diện HS lên nhận xét về sản phẩm của các bạn
- GV nhận xét và đánh giá
3) Tháo sản phẩm
- Các nhóm nhận sản phẩm về và tháo sản phẩm
* Lưu ý : Khi tháo sản phẩm cần tháo từng bộ phận rồi
tháo chi tiết. Chi tiết nào lắp sau thì tháo trước
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Thực hành lắ xe nôi
Trưng bày sản phẩm
Nhận xét sản phẩm của các
bạn
Tháo sản phẩm

Khoa học
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, hs biết:
- Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế .
II. Đồ dùng dạy học:
- Su tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Vai trò của chất khoáng đối với thực vật.
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
- Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d:
+ Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì?
Kết quả ra sao?
- Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ
xuống.
- Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc.
- Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi
cọc, chậm lớn.
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất
cần cho cây trồng.
Quan sát hình
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Cây b. Thiếu ni tơ,
- Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây.
+ Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt
nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì?
- Cây a vì cây được bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất
cần cho cây trồng.
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó
rút ra kết luận gì?
- Cây b. Thiếu ni tơ
+ Muốn cây trồng phát triển tốt người nông dân phải làm

gì?
Bón phân cung cấp đủ các chất khoáng cho cây
* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên, ( dựa vào mục bạn
cần biết )
2) Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-tơ
hơn?
- Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải,
+ Những loại cây nào được cung cấp nhiều Phôt pho
hơn?
- Cây lúa, ngô, cà chua, càn nhiều phốt pho.
+ Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn?
- Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng
khác nhau.
+ Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón
nhiều phân?
vì trong phân đạm có nhiều phân lân có ni tơ, Ni tơ
cần cho sự phát triển của lá. Nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến
sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.
+ Quan sát hình 2 em thấy có gì đặc biệt?
- Bón vào gốc, không cho lên lá, bón phân giai đoạn
cây sắp ra hoa.
+ ở cùng một cây trong từng giai đoạn phát triển khác
nhau có nhu cầ về chất khoáng như thế nào?
+ Để cây phát triển bình thường các bác nông dân phải
làm gì?
* KL : Như mục bạn cần biết
3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Thể dục
MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "KIỆU NGƯỜI".
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân
sau. Trò chơi " Kiệu người"
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Chơi trò chơi
nhiệt tình.
3. TĐ: HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung TG Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6 - 10 p - ĐHNL
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.

+ Kiểm tra bài TDPTC.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
2. Phần cơ bản: 18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện.
- Thi tâng cầu bằng đùi:
+ Thi đồng loạt theo khẩu lệnh của Gv ai
rơi cầu dừng lại.
* Ôn chuyền cầu:
- Ngời tâng, người đỡ,ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập
sai.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị,
ngắm đích, ném đích.
ĐHTL

GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV
b.Trò chơi: Kiệu người.
- GV nêu tên trò chơi, Hs nhắc

lại cách chơi.
- Hs chơi thử.
- Hs chơi chính thức.
3. Phần kết thúc: 4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN ôn
nhảy dây.
- ĐHKT
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Toán
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu
nhỏ trên bản đồ.
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài toán 1
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào nháp - 1 HS làm bài trên bảng
- Chữa bài : HS lên bảng chữa bài
Bài giải

20 m = 2000 cm.
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4(cm)
Đáp số: 4cm
Bài 2
- HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?
- Thảo luận nhóm
- các nhóm trả lời
Bài giải
41 km = 41 000 000 mm
Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm)
Đáp số: 41 mm.
* Chốt : Cách giải
II. Luyện tập
Bài 1
- HS đọc đề bài
* Lưu ý : Đơn vị đo trên bản đồ và trên thực tế
phải cùng đơn vị đo
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
Độ dài trên bản đồ lần lượt là:
50 cm; 5mm; 1dm.
Bài 2
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài
KQ :
HS đọc đề bài

Đọc đề bài
Trả lời
Thảo luận nhóm
Đọc đề bài
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài
Đọc đề bài
Làm bài vào vở
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài
là:
1 200000 : 100 000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
Bài 3 ( Nếu còn thời gian chữa miệng hết thời gian
cho làm vào buổi chiều)
Bài giải
10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1 500 : 500 = 3(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài : 3cm
Chiều rộng : 2cm.
3. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Đọc đề bài


Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con
vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và một số tranh, ảnh chó mèo cỡ to.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1
- HS đọc đề bài
- HS đọc bài : Đàn ngan mới nở
Bài 2
+ Tác giả quan sát những bộ phận nào của con ngan?
Các bộ
phận
Từ ngữ miêu tả
Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí
Bộ lông vàng óng, nh màu của những con tơ
nõn mới guồng
Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt
huyền, long lanh đa đi đa lại nh có nư-
ớc.
Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay
Đọc đề bài
Đọc

Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng tr-
ước
Cái đầu xinh xinh vàng nuột
Hai cái
chân
lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng.
+ Câu văn nào em cho là hay?
Bài 3
-11 HS đọc đề bài
-12 Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà
-13 Em tả ngoại hình của cpn vật nào?
-14 HS trả lời miệng
Các bộ phận
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái duôi
Bài 4
- HS đọc đề bài
+ Các hoạt động thường xuyên của con vật đó?
- HS trình bày miệng
- GV nhận xét bổ sung
3. Củng cố - Dặn dò
Nội dung bài học

Đọc đề bài
Trả lời
Từ ngữ miêu tả
hung hung có sắc vằn đo đỏ
tròn tròn
dong dỏng, dựng đứng
hiền lành, ban đêm sáng long
lanh
vểnh lên có vẻ oai vệ lắm
thon nhỏ, bớc đi êm, nhẹ nh l-
ớt trên mặt đất
dài, thớt tha, duyên dáng.
Đọc đề bài
Trình bày miệng
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích được vì sao ĐN vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh về TP Đà Nẵng.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ : Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Đà Nẵng - thành phố cảng.
- Treo lược đồ TP Đà Nẵng:
- HS quan sát lược đồ

+ Chỉ TP Đà Nẵng và môt tả vị trí TPĐà Nẵng ?
+ HS chỉ và mô tả:
Quan sát lược đồ
Mô tả
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân.
- Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn
Trà.
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Huế và Quảng Nam.
+ Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN?
- Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt,
đường hàng không.
+ Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN?
- Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu
thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng.
+ Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN?
+ Tại sao ĐN là thành phố cảng?
- ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan
trọng ở miền Trung, là nơI xuất phát nhiều tuyến
đường, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta.
2) Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp.
- HS đọc SGK
+ Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến
nơi khác?
- Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô, thiết bị máy móc; Quần
áo; đồ dùng sinh hoạt;
- Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng
(đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh.
+ Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của

nghành nào?
- Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp.
+ Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công
nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh.
+ Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN?
- Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá,
dệt,
+ Lí do Đà Nẵng SX được nhiều mặt hàng trên?
Có cảng biển … SX hải sản phát triển
* Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút
nhiều nhà đầu tư.ĐN trở thành trung tâm công nghiệp
lớn và quan trọng của miền Trung.
3) Đà Nẵng - Địa điểm du lịch.
HS quan sát hình 1, đọc SGK
+ Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì
sao?
- Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều
cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
+ Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du
lịch?
- Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo
tàng Chăm,
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Đọc SGK
Trả lời
Trả lời
Trả lời

Trả lời
Trả lời
Đọc SGK
Trả lời
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
* KL : Đà Nẵng là đầu mối giao thông quan trọng,
thuận lợi cho việc đI lại của du khách, có bảo tàng
Chăm, …
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ học
Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu
khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to và phiếu cho cho HS
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1
- HS đọc đề bài
* GV HD
- GV giới thiệu chữ viết tắt : CMNN

- Bài tập này nêu tình huống giả định
- Mục địa chỉ : Ghi địa chỉ của người họ hàng
- Tên chủ hộ : Tên chủ nhà nơi em đến chơi
- Điểm khai báo : Điểm em cùng mẹ đến khai báo
- Mục 1 : Ghi họ tên mẹ
2 : Ngày sinh của mẹ
3 : Nghề nghiệp nơi làm việc cử mẹ
4 : Số CMNN của mẹ
5 : Em đến nhà người thân từ ngày … đén ngày nào thì
ghi vào phiếu
6 : Ghi địa chỉ của mẹ em
7 : Lí do : Thăm người thân
8 : Quan hệ với chử hộ
9: Ghi em, họ tên, tuổi
10 : Kí : Chủ hộ hoặc mẹ em kí
- Yêu cầu hS làm bài vào phiếu
Bài 2
- HS đọc đề bài
+ Vì sao phải khai báo tạm trú tạm vắng?
- Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có
mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến.
Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra,
Đọc đề bài
Trả lời
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
xem xét.
3. Củng cố - Dặn dò
Nêu nội dung bài học
Toán

THỰC HÀNH
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế
bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa
hai cây, hai cột ở sân trường,
- Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các
cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc.
III. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Thực hành đo đoạn thẳng
a. Đo đoạn thảng trên mặt đất
- Đo chiều dài, chiều rộng nền phòng học
+ Nêu cách đo?
- Cố định một đầu dây tại một góc lớp kéo thảng
dây tới góc kia- Đọc số đo
- HS thực hành lên đo chiều dài, chiều rộng nền
phòng học
b. Đo đọ dài đoạn thẳng 2 cây ở sân trường
- Từng cặp HS lên đo
c. Đo độ dài đoạn thảng AB
- GV đánh dấu 2 điểm A, B trên sân trường
- HS lên đo độ dài 2 đoạn thẳng AB trên sân trường
2) Dóng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- Gọi 3 HS tượng trưng cho 3 cọc tiêu

- HS lên ngắm thẳng hàng
3) Luyện tập
Bài 1
- HS đọc đề bài
- 2 HS lên thực hành đo : Chiều dài của bảng lớp
Chiều rộng phòng học
Chiều dài phòng học
- HS ghi kết quả đo vào vở
- Đọc lại kết quả đo
Bài 2
- HS đọc đề bài
- HS ước lượng độ dài
Trả lời
HS thực hành đo
Từng cặp HS lên đo
Đo độ dài đoạn thẳng AB
HS lên ngắm thẳng hàng
Đọc đề bài
HS đo
Ghi kết quả đo vào vở
Đọc đề bài
ước lượng độ dài 10 bước
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- 2 HS dùng thước đo
- Gọi HS khác lên đI 10 bước, làm tương tự nếu còn
thời gian
3. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học
Đo

Luyện từ và câu
CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận biết được câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Nhận xét
1. HS đọc 2 câu - GV viết bảng
- Chà con mèo có bộ lông đẹp làm sao!
- A! Con mèo này khôn thật!
+ Câu 1 dùng dể làm gì?
- Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trứơc vẻ
đẹp của con mèo.
+ Câu 2 dùng để làm gì?
Thể hiện sự thán phục sự khôn ngoan của con mèo.
2. Cuối câu có dấu gì?
3. a. Câu cảm dùng để làm gì?
Câu cảm thường bộc lộ cảm xúc của người nói.
b. Trong câu cảm …
Câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc
III. Luyện tập
Bài 1
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa bài

Chà (Ôi, ), con mèo này bắt chuột giỏi quá!

Bài 2
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày
KQ : Bạn giỏi quá!
Bạn thật là tuyệt!

Bài 4
- HS đọc đề bài
Đọc 2 câu SGK
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Đọc Ghi nhớ
Đọc đề bài
Làm bài vào vở
Đọc chữa bài
Đọc đề bài
Thảo luận nhóm
Trình bày
Đọc đề bài
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
- Làm bài miệng
a. Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.
b. Bộc lộ cảm xúc thán phục.
c. Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
3. Củng cố - Dặn dò

Nêu ghi nhớ của bài
Làm bài miệng
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực
vật.
II. Lên lớp:
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật
+ Không khí gồm những thành phần nào?
- 2 thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra
còn khí: các-bô-níc,
+ Khí nào quan trọng đối với thực vật?
- khí ô- xi và khí các bô níc.
+ Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí
gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
- Hút ô xi, thải các bô ních.
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
- chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời.
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
- diễn ra suốt ngày đêm.
+ Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên

ngừng?
- thực vật bị chết.
+ Vai trò của không khí đối với thực vật ?
* Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và
hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng
và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không
sống được.
2) ứng dụng thực tế về nhu cầu của không khí đối với
thực vật
- Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện
được điều kiện đó?
- Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp
- Quan sát hình sgk/120, 121.
* Kết luận: Thực vật cần
không khí để quang hợp và hô
hấp. Cây dù được cung cấp đủ
nước, chất khoáng và ánh sáng
nhưng thiếu không khí cây
cũng không sống được.
Năm học 2010 - 2011
Giáp Thị Nhàn- Giáo án lớp 4G Trường Tiểu học Cấm Sơn- Lục Ngạn- Bắc Giang
thụ và nước có trong đất đợc rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể
sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất
bột
đường từ khí các bô níc và nước.
* Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và
động vật nhưng chúng vẫn ăn và uống như bình
thường. Khí các bô níc được lá cây hấp thụ, nước có
trong đất được rễ cây hút lên dưới tác dụng của ánh

sáng mặy trời - chế tạo chất bột đường…
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các
bô níc của thực vật?
- Khí các bô ních trong không chỉ đủ cây phát triển
bình thường. ỉêu muốn cây phát triển tốt cần phải
cung cấp thêm cho cây bằng cách bón phân chuồng
hoặc phân xanh cho cây
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật?
* KL : Như mục Bạn cần biết
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Thực vật không có cơ quan
tiêu hoá như người và động vật
nhưng chúng vẫn ăn và uống
như bình thường. Khí các bô
níc được lá cây hấp thụ, nước
có trong đất được rễ cây hút
lên dưới tác dụng của ánh sáng
mặy trời - chế tạo chất bột
đường…
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 30 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 31
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần vừa qua.
- Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào học tập.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp

GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp
3. GV nhận xét chung:
- GV nhận xét, đánh giá từng nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, các nhân.
a. Ưu điểm:
b. Nhược điểm:
4. Phướng hướng hoạt động tuần tới:
- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
trong học tập.
Năm học 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×